Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Trịnh Tuyết Nhi.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.38 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐƠNG

TIỂU LUẬN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHỐN
Phân tích và định giá cổ phiếu của công ty cổ
phần

Họ và tên: Trịnh Tuyết Nhi
Mã sinh viên:
Lớp:
Môn học:
Giảng viên:


Hà Nội 11/2023
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.............................................................................................................2
NỘI DUNG..........................................................................................................3
I. Giới thiệu doanh nghiệp....................................................................................3
1. Lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................3.
2. Mặt hàng kinh doanh.........................................................................................4
3. Thị trường kinh doanh.......................................................................................6
II. Phân tích mơi trường kinh doanh.......................................................................7
1. Mơi trường kinh tế vĩ mô. ..................................................................................7
2. Môi trường cạnh tranh ngành .............................................................................8
III. Phân tích doanh nghiệp.....................................................................................10
1. Phân tích SWOT..................................................................................................10
IV. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính....................................................................12
1. Các chỉ tiêu tài chính qua các năm......................................................................12
V. Phân tích định giá cổ phiếu.................................................................................15


1. Theo phương pháp chiết khấu cổ tức...................................................................15
2. Theo phương pháp chiếu khấu luồng tiền...........................................................16
KẾT LUẬN.........................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................

1


\

MỞ ĐẦU
Tập đoàn Tân Tạo - Ita Group là một Tập đoàn đầu tư, kinh doanh trong và ngoài
nước, chuyên đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp,
khu dân cư đô thị và các ngành nghề khác.
Tiền thân là Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Tân Tạo, thành lập từ năm 1996,
đã đầu tư phát triển Khu cơng nghiệp Tân Tạo (quận Bình Tân, TpHCM) - KCN
lớn nhất và thành công nhất của TP HCM liên tục là KCN dẫn đầu cả nước trong
suốt 10 năm qua - đến nay cơ bản đã hoàn thành đầu tư xây dựng 442 ha tại KCN
Tân Tạo và hiện đang tiến hành đầu tư phát triển Quần thể công nghiệp dân cư
dịch vụ Tân Đức trên diện tích 1159 ha tại huyện Đức Hịa, tỉnh Long An.
Từ năm 2002, thành viên của Tập đoàn Tân Tạo đã mạnh dạn đầu tư sang Hoa Kỳ
và Sigapore, đầu tư nhiều khu nhà ở cao cấp tại thành phố Houston, Texas-Hoa
Kỳ, mang đến cơ hội lý tưởng cho người Việt Nam sở hữu hợp pháp bất động sản
tại Hoa Kỳ, được sinh sống trong các biệt thự kiến trúc đẹp, hiện đại, chất lượng,
tiên nghị, an ninh và môi trường sống tốt.
Là một trong những tập đoàn lớn mạnh và có uy tín nhất tại Việt Nam, cổ phiếu
của công ty hứa hẹn sẽ trụ vững được trên thị trường. Dưới đây là phần phân tích
đánh giá cổ phiếu ITA của công ty Công ty cổ phần Đầu tư – Công nghiệp Tân Tạo
trên sàn HOSE, dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính của những
năm gần đây.

Ngoài phần mở dầu Kết luận, bố cục của đề tài bao gồm những nội dung sau
I. Giới thiệu doanh nghiệp
II. Phân tích mơi trường kinh doanh
IIL Phần tích doanh nghiệp
IV. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
V. Phân tích định giá cổ phiếu
2


NỘI DUNG
I. Giới thiệu doanh nghiệp
Tên công ty. Công ty Cổ phần đầu tư – công nghiệp Tân Tạo
Tên viết tắt: ITACO
Tên tiếng anh: TAN TẠO INVESTMENT INDUSTRY CORPORATION
Địa chỉ trụ sở chính: Khu Cơng nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình
Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
Vốn điều lệ: 3 425 625 650 000 đồng
Ngày niêm yết: 11/01/2006
Ngày chính thức giao dịch: 15/11/2006
Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 342 562 565 cổ phiếu
Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 342 562 565 cổ phiếu
Loại cổ phiếu cổ phiếu phổ thơng
Mã chứng khốn ITA
Mã chứng khốn ITA
Mă ISIN: VN000000ITA7
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng (Mười nghìn đồng)
Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá: 3425 625 650 000 đồng.
1. Lĩnh vực kinh doanh
Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng trong Khu công nghiệp Tân Tao.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu dân cư đô thị.

3


Cho thuê đất đã được xây dựng xong cơ sở hạ tầng.
Cho thuê hoặc bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong khu công nghiệp.
Kinh doanh các dịch vụ trong Khu công nghiệp
Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.
Xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông.
Dịch vụ giao nhận hàng hóa và dịch vụ cho thuê kho bãi.
Xây dựng các cơng trình điện đến 35KV.
Kinh doanh nhà ở (xây dựng, sửa chữa nhà để bán hoặc cho thuê).
Dịch vụ truyền số liệu; dịch vụ truyền tập điện tử truy cập từ xa; dịch vụ truy cập
dữ liệu theo các phương thức khác nhau.
2. Mặt hàng kinh doanh
Công ty CP KCN Tân Tạo là doanh nghiệp chuyên kinh doanh cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp. Sau khi được các cơ quan chức năng chấp thuận đầu tư vào khu đất,
Công ty tiến hành giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng và cho thuê đất để
các doanh nghiệp xây dựng nhà máy, nhà xưởng phục vụ sản xuất, các dịch vụ
trong khu công nghiệp, vv...
Khu công nghiệp Tân Tạo, nằm dọc theo Quốc lộ 1A, phía Tây Nam của Tp. Hồ
Chí Minh, thuộc quận Bình Tân, cách trung tâm Tp. Hồ Chí Minh 12 km, cách Sân
bay Tân Sơn Nhất 12 km, cách cảng Sài Gòn 15 km. Đây là vị trí khá quan trọng
trong kế hoạch phát triển kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh, là đầu mối giao
thông của khu vực và các tỉnh miền Tây. Dự kiến, khu vực này sẽ phát triển thành
Trung tâm Công nghiệp và Thương mại của Thành phố. Khu công nghiệp Tân Tạo
bao gồm 2 khu: Khu hiện hữu và Khu mở rộng với tổng diện tích theo thiết kế ban
đầu là 443,25 ha
Dự án Khu Công nghiệp Tân Tạo hiện hữu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tháng 11 năm 1996 với diện tích là 181 ha, vốn đầu tư là 500 tỷ đồng. Tính tới
ngày 31/12/2006, diện tích đất và nhà xưởng tại Khu cơng nghiệp hiện hữu đã cho

thuê như sau:
4


Diện tích đất cho thuê: 73,42 ha - đạt tỉ lệ 96%,
Diện tích nhà xưởng cho thuê: 22,67 ha - đạt tỉ lệ 98%,
Vốn đầu tư thu hút đạt 4477,200 tỷ đồng và trên 122671 triệu USD;
Tổng số nhà đầu tư: 146 nhà đầu tư.
Tiếp tục sự thành công của khai cô nghiệp hiện hữu Công ty đầu tư dự án KCN
Tân Tạo mở rộng với vốn đầu tư là 900 tỷ đồng tổng diện tích theo thiết bế là
202,25 kia sau đó điều chỉnh gồm làm hai khu tái định cư xuống còn lại 21255ha
Dự án được Thủ tướng chính phủ phê duyệt vào tháng 5 năm 2000. Tổng diện tích
xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch khoảng 65% tổng điện tích được giao. Đến
thời điểm 31122006, diện tích đã cho th đạt:
Giải phóng mặt bằng đạt tỉ lệ 83%
Cho thuê đạt 98 ha - đạt tỉ lệ 75% diện tích theo quy hoạch
Vốn đầu tư thu hút đạt: 5354,45 tỷ và 140 triệu USD;
Diện tích nhà xuởng cho thuê: 6,98 ha
Xây dựng cơ sở hạ tầng đạt 162 ha
Tổng số nhà đầu tư 91 nhà đầu tư.
Giá thuê đất tại KCN Tân Tạo là khoảng 80 - 100 LED đa 245 năm Giá thuê mua
nhà xưởng tiêu chuẩn Khu Hiện hữu khoảng 32 - 38 USD 2 tháng. Chi thuê mua
nhà xuống tiêu chuẩn Khi Mở rộng khoảng 3,236 USD 2 tháng trả hàng thông
trong thời gian 10 năm, Giá thuê mư phần Văn phòng là 4 USD 2 tháng trả hàng
tháng trong thời gian 10 năm
Điện được cấp từ trạm biến áp 110/15KV, bằng đường dây điện cấp riêng cho các
KCN. Giá điện chưa có VAT (15KW-2285V)
Giờ bình thường (từ 4 giờ đến 18 giờ): 770 đồng khi
Giờ thấp điểm (từ 22 giờ đến 1 giờ 300 đồng sư
Giờ cao điểm (từ 18 giờ đến 22 giờ) 1.340 đồng tính

5


KCN Tâm Tạo là KCN đầu tiên của TP Hồ Chí Minh được cung cấp từ hệ
thống nước máy của Thành phố và đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các doanh
nghiệp trong KCN Tân Tạo. Giá nước đã có VAT: 4500 đồng/m3,
Cơng ty thiết lập mạng lưới viễn thông liên đại đáp ứng đầy đủ và thanh chống
thoa cầu thống tái hiện lạc trong và ngoài nước cho các nhà đầu tư. Hệ thống giao
thông được quy hoạch, xây dựng hoàn chỉnh với trọng tải khi và nối hàn trực tiếp
với quốc lộ 1A. Khi cơ ngnghiệp có ông cạn (ICD) kho ngoại quan, được Thủ
tướng chính phủ cho phép thành lập điểm thông quan nội địa tại đây, các doanh
rghiệp được. Em thủ tục hải quan tại KCN sẽ tiết triệm thời gian và chi phá
Khu Công nghiệp đã đầu tư trạm xử lý xuớc thải trên hành tốt khi xử lý thuốc thi:
0.2USD in 3 (bằng 80% lượng nước tiêu thụ) trả từng tháng
Trong Khu công nghiệp, Công ty đã xây dựng trạm y tế và đã nâng cấp lên Phòng
khám đa khoa để phục vụ cho các doanh khách hàng trong khu công ghép. Đội An
xinh trật tự - phịng cháy chữa cháy có hơn 40 người, được tuấn hiện chính quy,
bảo vệ an tồn 24/24h cho các doanh nghiệp trong khu cơng nhiệp. Phí bảo dưỡng
dạy ty Cơ sở hạ tầng (quản lý hành chính, vệ sách bảo dùng cây xanh tiện ích cơng
cộng, bảo vệ và là 20 USD đi 2 năm (trả từng q)
Cơngty được nhận hn chương lao động hạng 3, liên tục trong 4 năm 2000 – 2003
được Thủ Tướng Chính Phủ tặng cờ thi đua vì đã xuất sắc đến đầu phong trào thi
đua, năm 2004 tiếp tục được UEMD Thành phố tặng cờ thi đua Là KCN dẫn đầu
về tinh thần phục mẹ các nhà đầu tư Công ty Tân Tạo được tổ chức BVQI của Anh
Quốc cấp chúng florISD 9001:2000, đã xây dựng Hệ thống quản lý mơi trường và
được tổ chức chúng nhóm Quốc Tế BVQI cấp chứng thư về môi trường ISO
14000: 1996
3. Thị trường kinh doanh
Tần Tạo nhắm đến một nhóm khách hàng riêng biệt các Cơng ty trong nước và nhà
dài truớc ngồi. Cơng ty xác định đó là những khách hàng tiềm năng để tập trung

tiếp thị và vận động thu hút đầu trước KCN.
Công ty thường xuyên trao đổi với các doanh nghiệp đã đầu tư vào KCN Tân Tạo
nhằm hỗ trợ các vấn đề phát sinh liên quan, năm bắt nhu cầu của các doanh nghiệp
6


đã đầu tư vào KCN cần mở rộng thêm nhà xưởng hoặc thuê thêm đất với phương
thức thanh toán linh hoạt và có nhiều chính sách ưu đãi.
Cơng ty thường xuyên tiếp cận và làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp tiềm
năng, tìm hiểu nhu cầu mở rộng sản xuất của các KCN và gửi thư chào dịch vụ cho
doanh nghiệp. Ban lãnh đạo trực tiếp tiếp cận các khách hàng có vốn đầu tư nước
ngồi, bộ phận Marketing hỗ trợ Ban lãnh đạo thực hiện các công việc mở rộng thị
trường, trao đổi với khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng

II. Phần tích mơi trường kinh doanh
1. Môi trường kinh tế vĩ mô
So với các xuc trong khu vực và thế giới, Việt Nam có nền kinh tế non trẻ với trên
70% dân số sống bằng nghề nông nghiệp. Các nhà máy công nghiệp tập trung rải
rác với công nghệ lạc hậu, vừa không đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội
vừa gây ô nhiễm môi trường
Để đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước theo con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa bắt kịp nhịp sống của thế giới ngày càng tiến bộ. Một đất nước phát triển bền
vững cần phải có nền cơng nghiệp phát triển. Bởi cơng nghiệp được ví như bộ
khung móng vững chắc để xây dựng ngơi cao nhà tầng hiện đại
Trong 4 tháng đầu năm 2006, các KCN đã thu hút được 87 dự án có vốn đầu tư
nước ngoải với tổng số vốn đầu tư đăng ký đạt 544 triệu USD, chiếm khoảng 30%
tổng số vốn đầu tư rc ngồi đăng ký của cả rước và gấp hơn 16 lần so với cùng
kỳ năm ngối. Về tình hình tăng vốn trong 4 tháng đầu năm 2006, có 73 dự án đầu
tư nước ngoài tăng vốn với tổng số vốn đầu tư đăng ký tăng thêm 325 triệu USD,
chiếm khoảng 50% số vốn tăng thêm của cả nước.

Tính đến nay, các KCN đã thu hút được khoảng 4.650 dự án đầu tư (gồm 2207 dự
án đầu tư nước ngoài và 2 443 dự án đầu tư trong nước) với tổng số vốn đầu tư
đăng ký đạt khoảng 17,688 tỷ USD vốn đầu tư xuớc ngoài và trên 113 nghìn tỷ
đồng vốn đầu tư trong nước (chra kể hơn 1 tỷ USD và 33 nghìn tỷ đồng đầu tư
phát triển hạ tầng các KCN), trong đó gần 2.800 dự án đã đi vào sản xuất kinh
doanh và khoảng 800 dự án đang triển khai xây dựng nhà xưởng. Tỷ lệ lấp đầy
7


diện tích đất cơng nghiệp có thể cho th của các KCN trên cả nước đạt 53%,riêng
các KCN đã vận hành đạt tỷ lệ lấp đầy 73%. Các doanh nghiệp KCN hiện giải
quyết việc làm cho khoảng 800 nghìn lao động trực tiếp và 2 triệu lao động gián
tiếp.
Nghị quyết 11/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 về Luật Khi Cổng Nghiệp
đã được ban hành tại kỳ họp thứ hai tại Quốc hội khóa X và Thủ tướng Chính phủ
đã ra quyết định số 1144/TTg ngày 29 tháng 12 năm 1997 về thành lập Ban soạn
thảo Luật Khu Công Nghiệp
Đề án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển các KCN thời kỳ 2005 – 2020 làm cơ sở
cho các địa plazong chủ động xây dựng và phát triển các KCN trên địa bản, hình
thành và quản lý hoạt động của các KCN trên phạm vi cả 200C một cách đồng bộ
và hiệu quả hơn nếu sớm được thông qua sẽ tạo điều kiện cho lĩnh vực này phát
triển
Bên cạnh đó, cơ chế hỗ trợ xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc trong các
KCN,nhanh chóng giải quyết những khó khăn về nhà ở và điều kiện sinh hoạt của
công nhân làm việc trong các KCN đang ngày càng trở nên bức xúc.
Theo “Định hướng phát triển kinh tế Tp Hồ Chí Minh đến năm 2010”, Thành phố
đặt mục tiêu. Tập trung đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng các ngành
cơng nghiệp hiện có, từng bước phát triển các ngành cơng nghiệp mũi nhọn, hồn
chỉnh các khu công nghiệp tập trung. Phát triển các ngành, các lĩnh vực dịch vụ
then chốt.

Hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như các dự án trong tương lai của Công ty
phù hợp với tình hình phát triển của đất nước , các chính sách của Nhà nước, của
ngành cũng như chiến lược phát triển của Thành phố,
2. Môi trường cạnh tranh ngành
Các khu công nghiệp, khu chế xuất giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế
các quốc gia, đặt biệt là các nước đang phát triển. Các khi cơng nghiệp được hình
thành nhằm giải quyết những nhiệm vụ kinh tế đối ngoại cũng như các nhiệm vụ
chung của đất nước. Sự ra đời các loại mơ hình KCN là kết quả của những đổi thay
quan trọng diễn ra trong tiền kinh tế mỗi nước và nền kinh tế thế giới vào những
thập kỷ gần đây.
8


Nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tại đáng kể từ khi chính sách đổi
mới được áp dụng trong một thập kỷ qua. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 7.24%
năm 2003, 720% năm 2004 và 8,43% năm 2005. Đây là tốc độ thuộc hàng cao nhất
trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào gia tăng trong sản xuất cơng nghiệp và
các chính sách hợp lý của chính phải đã dẫn đến kết quả kinh tế khi quan của đất
nước. Năm 2005, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực. Tỷ trọng
khu vực công nghiệp - xây dựng đạt 41%, vượt mục tiêu 38 - 39% của kế hoạch 5
năm và cao hơn mục tiêu 40 - 41% đề ra cho năm 2010, Giá trị sản xuất công
nghiệp năm 2005 đạt 17,2%, cao nhất so với 4 năm trước đó, đồng thời cũng là
năm có tốc độ tăng cao thứ 2 trong gần 30 năm Tốc qua. độ tăng vốn đầu tư của
nền kinh tế theo giá thực tế đạt 178% năm 2005, nâng lượng vốn đầu tư ước tính
đạt 324 nghìn tỷ đồng vào năm 2005.
Tp. Hồ Chí Minh là đầu tàu kinh tế của cả nước, chiếm tỷ trọng công nghiệp lớn
nhất nước. Có cũng biển lớn, Thành phố là đầu mối giao thorong đường biển rất
quan trọng, nối vùng Nam Bộ, Nam Trung Bộ và cả nước, có mối gio thương
đường biển với nhiều nước trên thế giới. Đồng thời, giao thương bằng hàng không

với nhiều nước trên thế giới và hầu hết các nước trong khu vực cũng phát triển
mạnh. Về đường bộ, thành phố liên hệ dễ dàng Campuchia và Nam Lào. Thành
phố còn là trung tâm khoa học kỹ thuật chuyển giao công nghệ hiện đại, trung tâm
đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ chuyên môn, công nhân kỹ thuật cho các
tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ và một trong những trung tâm giao dịch, thương
mại, dịch vụ du lịch, tài chính ngân hàng của cả rước và khu vực.
Với những ưu thế kể trên, với cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật hiện có, Tp. Hồ Chí
Minh đang phát triển nhanh trong công cuộc đổi mới cùng cả nước. Với đà phát
triển này, thành phố sẽ thu hút nhiều hơn rãi đầu tư trong và ngoài nước trên nhiều
lĩnh vực.
Trong xu thế đổi mới hiện nay, Đảng và Nhà Nước đang khuyến khích các doanh
nghiệp trong nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp để cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nước thuê xây dựng nhà máy, cá nghiệp.
Hiện tại trong Tp. Hồ Chí Minh có 12 Khu Cơng Nghiệp và 2 Khi Chế Xuất, hiện
đã đi vào hoạt động góp phần vào sự phát triển thành phố nói chung và cơng
9


nghiệp thành phố riêng. Tuy nhiên với sự phát triển và ra đời của các Công ty đầu
ti hạ tầng KCN ngày càng nhiều, cần tạo thêm nhiều hơn nữa mặt bằng phục vụ
cho các doanh nghiệp, góp phần di dời các doanh nghiệp để chính trong thành phố
và bảo vệ mơi trường. Trên tình hình thực tế đó thành phố đã có chủ trương quy
hoạch tổng thể tồn thành phố đến năm 2020 sẽ CĨ 20 Khi Cơng Nghiệp và chế
xuất.
III. Phân tích doanh nghiệp
1. Phân tích SWOT
Điểm mạnh: Công ty hoạt động kinh do sinh trong lĩnh vực có rào cản gia nhập
tương đối lớn. Các dự án lớn đầu tư vào cơ sở hạ tầng và khu công nghiệp luôn là
những dự án không phải bất cứ cơng ty hoặc cá nhân nào cũng có thể thực hiện
được. Tính phức tạp và nguồn vốn đầu tư lớn chính là hạn chế với nhiều nhà đầu tư

vào lĩnh vực xảy. Khi dự án đã được hình thành, và được triển khai thành cơng,
doanh nghiệp đã có được lợi thế mà các cơng ty khác khó có thể cạnh tranh nổi.
Ngồi ra, Cơng ty có thể mạnh là đội ngũ lãnh đạo năng động, có kinh nghiệm và
sáng tạo, cùng với sự hiểu biết rộng rãi và tâm huyết với sự phát triển Cơng ty. Đây
chính là nền tảng của khả năng cạnh tranh của công ty..
Khu Công nghiệp Tân Tạo là một trong những khi được đánh giá là có giá thuê đất
cao hơn so với các KCN khác trong khu vực là do chi phí đền bù và chi phí san lấp
cao... nhưng bù lại có vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng đầu tư hồn chỉnh, hệ thống
quản lý chặt chẽ và đảm bảo, đã góp phần phục vụ tốt cho q trình phát triển
chung của các doanh nghiệp. Giá thuê đất tại KCN thuộc loại cao khi so sánh với
các KCN ở Tp Hồ Chí Minh: 80-100 USD/m2. Tuy nhiên, đây là khi có tốc độ lấp
đầy diện tích nhanh nhất.
Trong khi đó, phần lớn các khu công nghiệp khác là doanh nghiệp nhà nước, có lợi
thế về sở lâu nhưng khơng thành lập công ty chuyên trách, hoạt động phụ thuộc
vào Công ty mẹ nên không chủ động giải quyết kịp thời các quyết định chiến lược
kinh doanh. Hơn rửa, do các doanh nghiệp này trực thuộc Nhà nước nên hoạt động
Marketing cars được chi trọng, xung nặng cơ chế xin - cho trong việc cân đối ngân
sách Marketing, các chiến lược tiếp thị cũng bị phụ thuộc nhiều vào tình hình biến
động nhân sự trong công ty.
10


Khu công nghiệp Tân Tạo, với phương châm “Công nghiệp Tân Tạo chính là ngơi
nhà của bạn”, đã trở thành điểm hẹn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Suốt
những năm qua, Tầm Tạo kiểm là khu công nghiệp đứng đầu cả nuớc về thoi hút
đầu tư và về cung cấp tiện ích, cũng như dịch vụ cho nhà đầu tư trong khu công
nghiệp. Với sự thành công của Klor công nghiệp Tân Tạo, thương hiệu Tân Tạo đã
được minh chứng qua thời gian và được nhiều nhà đầu tư và các tổ chức tài chính
ủng hộ. Nhờ đó, việc huy động nguồn vốn qua khách hàng, ngân hàng cũng có
nhiều thuận lợi

Điểm yếu: Chi phí đền bù của KCN cao hơn các nơi khác của thành phố, chi phí
đầu tư cơ sở hạ tầng cao do nền địa chất yếu. Ngồi ra, mật độ điện tích đất cơng
nghiệp cho th chỉ chiếm hơn 50% diện tích đất tự nhiên, phần cịn lại là đường
giao thơng thơng thống, cây xanh, mật độ này thấp hơn so với các khoa khác. Do
vậy giá cho thuê đất cao hơn các Khu công nghiệp khác trong khu vực và cả thành
phố, ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cạnh tranh của cơng ty.
Cơ hội: Theo Chính sách di dời của Thành phố Hồ Chí Minh, các cơ sở sản xuất ơ
nhiễm trong nội thành phải chuyển việc sản xuất ra ngoại thành, đặc biệt là các khi
công nghiệp tập trung. Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các
khu công nghiệp tập trung nhằm bảo vệ môi trường bằng những vui đãi về thuế,
vay vốn, được bù lãi suất đầu tư theo clorong trình kích cầu, được quyền sử dụng
đất tại các nhà máy cũ vào mục đích sinh lợi khác cao hơn vx... tạo thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh của các khu công nghiệp. Tên Tạo được xem là nơi có vị trí
thuận lợi nên dễ dàng thu hút doanh nghiệp đến thuê đất để đầu tư đổi mới thiết bị
phát triển sản xuất kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh của công ty hướng vào phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách
hàng như phát triển cơ sở hạ tầng hồn thiện hệ thống cơng nghệ thơng tin, đường
giao thông, hệ thống xử lý xoước thải), giúp đỡ khách hàng trong các thủ tục liên
quan đến giấy phép đầu tư, đăng ký kinh doanh vậy... Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp cũng là một điều kiện thuận lợi với hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Theo giấy ưu đãi đầu tư số 1969/UB-CNN do Ủy Ban Nhân Dân Tp
Hồ Chí Minh cấp ngày 12/04/2004 do dự án KCN Tân Tạo mở rộng và giấy ưu đãi
đầu tư số 3474/GCN-UBKT ngày 1907/1997 cho KCN Tân Tạo hiện hữu, Công ty
đang được hưởng vi đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
11


KCN hiện hữu: thuế suất 10% từ năm 2004-2011.
KCN mở rộng: được miễn thuế 1 năm (2004), giảm 50% thuế suất trong 4 năm
(2005-2008) và lorỗng thuế suất 10% từ năm (2009-2011).

Thách thức: Trong q trình giải phóng mặt bằng, Cơng ty cũng gặp một số khó
khăn do khung giá đền bù cho người dân thấp, khơng thể giải phóng mặt bằng như
tiến độ đã đề ra. Mặc dù vậy, công ty đã thực hiện một số biện pháp để khắc phục
khó khăn xảy là hốn đổi đất thổ cư.
Bão hình khu cơng nghiệp đang được hình thành khá rầm rộ ở các địa phương trên
cả nước nói chung và các vùng lân cận nói riêng điều này làm cho việc thu hút đầu
tư vào khu công nghiệp ngày càng khó khăn
IV. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
1.Các chỉ tiêu tài chính qua các năm
Chỉ tiêu

2010

2009

2008

2007

Các chỉ tiêu quan trọng
Giá cổ phiểu
cuối năm

16600.00

35000.00

26900.00

122000.00


Thu thập
trên mỗi cổ
phiếu ( EPS)

1971.00

2056.28

2123.37

3779.85

Giá sổ sách
16950.86
một cổ
phiếu(BVPS)

24511.54

34693.52

33908.00

Thu nhập
trước thuế
và lãi
suất(EBIT)
đv: Tỷ VNĐ


546.56

399.05

491.26

833.29

Các chỉ số rủi ro hoạt động
12


Hệ số địn
bẩy hoạt
động

0.52

3.70

-1.64

0.91

Các chỉ số thanh tốn
Hệ số thanh
tốn hiện
thời

2.3982


3.2832

2.0246

1.6696

Hệ số thanh
toán nhanh

1.1413

1.419

0.7209

1.6492

Hệ số thanh
toán thức
thời

0.0377

0.1065

0.1091

0.9644


Các chỉ số hiệu quả hoạt động
Vòng quay
1.2572
hàng tồn kho

0.655

0.7606

43.5216

Vòng quay
khoản phải
thu

1.6911

1.2807

1.8564

2.087

Thời gian
thu hồi nợ
trung bình

215.8358

285.0004


196.6171

174.8921

Thời gian
lưu kho
trung bình

290.3277

557.2519

479.8843

8.3866

Tài sản cổ
định/ tổng
tài sản

0.028

0.0272

0.0117

0.1469

Vịng quay

tổng tài sản

0.2792

0.1664

0.1743

0.1969

13


Vòng quay
tài sản cố
định

9.9832

6.1274

14.9124

1.3401

Các chỉ số lợi nhuận
Lợi nhuận/
tổng tài sản

0.074


0.0586

0.0463

0.0782

Lợi nhuận/
vốn chủ sở
hữu

0.1152

0.0839

0.0607

0.1115

Tăng trưởng 0.2454
tổng tài sản

0.1911

0.2917

2.2088

Tăng trưởng 0.1459
vốn chủ sở

hữu

0.0916

0.4033

4.7727

Tăng trưởng 0.5739
lợi nhuận
thuần

0.5081

-0.2356

1.4694

Tăng trưởng 1.0892
doanh thu

0.1375

0.1435

1.6219

Tăng trưởng 0.0807
EPS


0.0346

Các chỉ số tăng trưởng

Các chỉ số định giá
P/E

4.82

P/B

0.67

P/S

1.98

V. Phân tích định giá cổ phiếu
14


1. Theo phương pháp chiết khấu cổ tức
Thông tin giá cổ phiếu ITA (niêm yết trên sàn HOSE)ngày 03/06/2011 như
sau:
Giá cổ phiếu: 10 600 VND
Dự mua:2288
Dự bán: 362
Cao nhất 52T: 23 700 VND
Thấp nhất 52T: 9300 VND
Khối trong trung bình 10 ngày: 1037 792

NN mua: 89 730
% NN nám gir: 24.95%
Cổ tức TB: 3000
Tỷ suất cổ tức : 0.04
Bêta: 1.40
EPS: 1953
P/E: 5.77
P/B:0.62
Thông tin cổ phiếu vào cuối năm 2010 (ngày 31/12/2010)
Giá đông của: 16 600 VND
Giá mở cửa: 16400 VND
ROE: 11 52 %
Tỷ lệ chia cổ tức = 50%
Cổ túc : 1957 VND/cổ phiếu
15


Như vậy lãi suất chiết khấu (tính theo phương pháp Iplied) là
r = 1152% x (1-0.5)+ 1957/16600 = 1755%
Giá cổ phiếu vào ngày 03/06/2011 là 10 600 VND
Như vậy, giả cổ phiếu (tính theo 6 tháng đầu năm 2011)= (1 957 + 10 600)
/(1+1755%) = 11581 VND
Giá hiện tại của cổ phiếu đang giao dịch là 10 600 VND . Các nhà đầu tiên tiến
hành mua vào.
Tỷ suất sinh lợi phiriiro = Lợi suất kỳ hạn 1 năm vào tháng 6/2011= 14%
Tỷ lệ lãi suất tính theo phrom pháp CAPB:
14% + [1.40 x (0.1152-0.14)]=0.105 = 10.5%
Như vậy Giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu cổ tức = (1957 + 10 600) /
(1+10.5% )i = 11 945 VND
2. Theo phương pháp chiếu khấu luồng tiền

Ta có bản báo cáo kết quả kinh do anh của công ty như sau: (đơn vị: 1000 000 VNĐ)

Q!/2011

Q4/2010

Q3/2010

Q2/2010

Q1/2010

Tổng
125,040
doanh thu
hoạt động
kinh doanh

1,040,306

374,834

847,284

403,689

Các khoản
giảm trừ
doan thu


24,583

79,917

37,496

46,495

21,966

Doanh thu
thuần

100,457

960,389

337,338

800,789

381,723

Giá vốn
hàng bán

33,263

688,410


213,229

765,135

280,054

Lợi nhuận

67,194

271,979

124,109

35,654

101,668

16


gộp
Doanh thu
hoạt động
tài chính

3,410

241,111


25,782

103,516

36,038

Chi phí tài
chính

14,700

18,492

17,208

16,297

8,729

Trong đó :
Chi phí lãi
vay

7,587

13,788

14,815

18,427


5,744

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×