Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Báo cáo tốt nghiệp mạch điều khiển tốc độ động cơ DC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 60 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
*
* *

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
MỘT CHIỀU
Phần A Thiết kế hệ thống báo khẩn trong bệnh viện dùng cho bệnh nhân
Phần B Thiết kế hệ thống báo khẩn trong bệnh viện dùng cho bệnh nhân
Phần C
 Giảng viên hướng dẫn: KSVũ Thị Hường
 Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Doanh
Nguyễn Hồng Việt
1
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
Hà Nội ngày 21tháng 6 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : …………………………………… Số hiệu sinh viên :
……………
Khóa : ………… Viện : Điện tử - Viễn thông Ngành : …………………………
1. Đầu đề đồ án :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Các số liệu và dữ liệu ban đầu :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Các bản vẽ , đồ thị :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Họ tên giảng viên hướng dẫn :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. Ngày hoàn thành đồ án :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
Ngày tháng năm
Chủ nhiệm bộ môn Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày tháng năm
Cán bộ phản biện
3
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BẢN NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: …………………………………Số hiệu sinh viên……………
Ngành :…………………………………………… Khóa: ………………………
Giảng viên hướng dẫn : ……………………………………………………………

Cán bộ phản biện : …………………………………………………………………
1. Nội dung thiết kế tốt nghiệp :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
2. Nhận xét của cán bộ phản biện :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………
















Ngày tháng năm
Cán bộ phản biện
5
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khi khoa học công nghệ đang phát triển mạnh mẽ.Động cơ một chiều
có nhiều ứng dụng trong điều khiển và sản xuất nhất là trong côngnghiệp. Trong
đó nó đòi hỏi là động cơ phải có nhiều cấp tốc độ có thể tăng giảm dễdàng,độ ổn
định tốc độ cao nên động cơ một chiều đã được sử dụng khá phổ biến như:truyền
động cho một số máy như máy nghiền,máy nâng vận chuyển, điều khiển băng tải,
điều khiển các robot…Với sự ra đời và phát triển của vi xử lý thì vấn đề điều

khiển động cơ DC khôngcòn là vấn đề khó khăn nữa. Động cơ có thể điều khiển
với nhiều cấp tốc độ khác nhauvà điều khiển dừng, đảo chiểu , nhanh chậm dễ
dàng được
Đây chính là ý tưởng để nhóm thực hiện đề tài thiết kế “ Mạch điều khiển Động
Cơ DC “
Chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy cô trong Viện Điện
Tử - Viễn Thông đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên ngành cho chúng
em trong thời gian vừa qua.
Đặc biệt người thực hiện xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Vũ Thị Hườngvì sự tận
tình hướng dẫn cũng nhưđã tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em để
có thể thực hiện và hoàn thành tốt đề tài này. Chúng em cũng không quên cảm ơn
các bạn trong lớp đã trao đổi, góp ý để người thực hiện hoàn thành đề tài này một
cách tốt đẹp và đúng thờigian. Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực thực hiện,
nhưng do kiến thức cũng như khả năng bản thân còn nhiều hạn chế nên trong quá
trình thực hiện đề tài không thể tránh khỏi những sai phạm, thiếu sót…Rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ dẫn từ thầy cô và các bạn sinh viên.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
6
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
• Vận dụng những kiến thức đã được học trong quá trình học tập ở nhà
trường nhóm chúng em thực hiện đồ án này:Điều khiển động cơ một chiều
(DC).
• Sử dụng động cơ điện 1 chiều có gắn Encoder dùng để đưa tín hiệu tốc độ
dưới dạng xung về vi điều khiển sau đó hiển thị lên màn hình LCD 16 kí tự
2 dòng.
• Với yêu cầu là điều khiển : Dừng, Quay thuận, Quay nghịch, Tăng tốc,
Giảm tốc.
• Để điều khiển tốc độ của động cơ một chiều thì có rất nhiều phương
pháp,trong đồ án của mình chúng em xin trình bày điều khiển động cơ dùng

họ vi điều khiển AVR bằng phương pháp đếm xung (dùng động cơ có sử
dụng encoder).
• Trong đồ án của mình chúng em sử dụng IC Atmega16để lập trình điều
khiển động cơ một chiều DC 5V.
MỤC LỤC
7
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
 Chương 1: Mở Đầu
 1.1Khái quát vấn đề
 1.2 Mục tiêu yêu cầu của đề tài
 1.3 Nội dung đề tài
 Chương 2:Cơ sở lý thuyết
 2.1 Phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
 2.2 Các linh kiện sử dụng trong mạch
• 2.2.1 Giới thiệu vi điều khiển ATmega16
• 2.2.2 Mô tả Atmega16
o 2.2.2a Sơ đồ chân ATmega16
o 2.2.2b Chức năng các chân Atmega16
 2.2.3 IC tạo nguồn ổn áp chuẩn 7805
 2.2.4 Màn hình LCD
• 2.2.4.1 Cấu tạo
• 2.2.4.2Các lệnh giao tiếp LCD
 2.2.5 Động cơ DC
 Chương 3: Tính toán và thiết kế hệ thống
 3.1 Thiết kế phần cứng
• 3.1.1 Mạch nguyên lý
• 3.1.2 Các khối chính
 3.2 Mạch in
 3.3 Mạch thực tế sau khi thi công
 Chương 4: Lưu đồ và Code chương tình

 4.1 Lưu đồ chương trình
 4.2 Codechương trình
 Chương 5: Kết luận và hướng phát triển
 5.1 Kết luận
 5.2 Hướng phát triển
Chương 1. Mở đầu
1.1Khái quát vấn đề
Ngày nay, nhu cầu học tập và nghiên cứu các ứng dụng công nghệ Vi điều khiển
8
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ. Các công trình nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ này đều rất phong phú, đa dạng. Vi điều khiển đang dần dần thay thế con
người trong các ứng dụng trong thực tiễn, và một số ứng dụng thực tiễn của Vi
điều khiển như: Điều khiển tốc độ động cơ, thiết kế bảng led điện tử, đếm sản
phẩm, đo và khống chế nhiệtđộ…
Với ưu điểm là điều khiển tốc độ động cơ dễ dàng, độ ổn định tốc độ cao nên
động cơ một chiều đã được sử dụng khá phổ biến như: truyền động cho một số
máy như máy nghiền ,máy nâng vận chuyển, điều khiển băng tải, điều khiển
các robot…
Động cơ 1 chiều có nhiều ứng dụng trong điều khiển và sản xuất nhất là trong
công nghiệp. Trong đó nó đòi hỏi là động cơ phải có nhiều cấp tốc độ có thể tăng
giảm dễdàng.
Với sự ra đời và phát triển của vi xử lý thì vấn đề điều khiển động cơ 1 chiều
không còn là vấn đề khó khăn nữa. Động cơ có thể điều khiển với nhiều cấp tốc
độ khác nhau và điều khiển dừng, đảo chiểu , nhanh chậm dễ dàng được.
1.2 Mục tiêu yêu cầu của đề tài:
Vi xử lý AVR là loại dòng vi xử lý khá là thông dụng đã có mặt từ rất lâu và
được ứng dụng vào nhiều các thiết bị điều khiển hay tự động hóa. Nên việc điều
9
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường

khiển động cơ 1 chiều với dòng vi xử lý này là 1 phương pháp tối ưu và kinh tế
đối với bài toán điều khiển động cơ DC ngày nay.
1.3 Nội dung đề tài.
Ứng dụng vi điều khiển AVR để chế tạo mạch điều khiển tốc độ động cơ DC.
Chương 2 : Cơ sở lý thuyết
Đối với điều khiển tốc độ động cơ DC trong robot, phương pháp được sử dụng
phổ biến nhất là điều chế độ rộng xung (Pulse Width Modulation) hay được gọi tắt
10
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
là điều xung, băm xung hoặc PWM.
2.1Phương pháp điều xung PWM
PWM là phương pháp điều chỉnh điện áp ra tải hay nói cách khác là phương
pháp điều chế dựa trên sự thay đổi độ rộng của chuỗi xung vuông dẫm đếm sự
thay đổi điện áp ra.
Các PWM khi biến đổi thì có cùng 1 tần số và khác nhau về độ rộng của sườn
dương hay hoặc là sườn âm
Trên là đồ thị dạng xung khi điều khiển bằng PWM. Với độ rộng xung đầu ra t
ương ứng và được tính bằng %. tùy thích do chúng ta điều khiển.
Để tạo được ra PWM thì hiện nay có hai cách thông dụng : Bằng phần cứng và
11
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
bằng phần mềm. Trong phần cứng có thể tạo bằng phương pháp so sánh hay là từ
trực tiếp từcác IC dao động tạo xung vuông như : 555, LM556 Trong phần mền
được tạo bằng các chip có thể lập trình được. Tạo bằng phần mền thì độ chính xác
cao hơn là tạo bằng phần cứng,nên người ta hay sử dụng phần mền để tạo PWM.
Trong phạm vi yêu cầucủa đề tài em đã chọn cách hai,cụ thể là lập trình
Atmega16
Điều xung PWM bằng phần mềm:
Điều xung PWM một cách đơn giản là đưa 1 chân nào đó của vi điều khiển
lên mức 1, sau đó đưa xuống mức 0. Công việc này được lặp đi lặp lại liên tục sẽ

tạo ra xung, và tốc độ của động cơ sẽ tương ứng với duty cycle.
2.2Các linh kiện sử dụng trong mạch.
Có rất nhiều loại vi điều khiển khác nhau có thể sử dụng trong mạch điều khiển
tốc độ DC này như vi điều khiển PIC , 8051,AVR…
Vi điều khiển AVR có nhiều ưu điểm hơn so với 8051, PIC như hỗ trợ
kết nối ngoại vi tốt hơn, tốc độ xử lý nhanh hơn, lập trình đơn giản hơn.
2.2.1Giới thiệu Vi Điều Khiển ATmega16
AVR là họ vi điều khiển do hãng Atmel sản xuất.Đây là họ vi điều khiển 8 bit,
12
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
xử lý nhanh và tiêu thụ ít năng lượng (< 1.1mA tại 3v-1Mhz ). Ngoài ra còn được
tích hợp thêm mạch ADC, gõ ra điều rộng xung, giao tiếp I2C, bộ nhớ EEPROM,
USART, WATCHDOG, dao động nội và lập trình trên hệ thống ISP. Thêm vào
đó AVR còn được hỗ trợ mạnh mẽ bởi các phần mềm lập trình như Code Vision,
Bascom. Avr studio.v.v…… làm giảm độ phức tạp cũng như thân thiện hơn với
ngôn ngữ con người. Do đó AVR ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong đời
sống cũng như trong giáo dục và đào tạo.
2.2.2 Mô tả Atmega16
• Hiệu năng cao, tiêu thụ ít năng lượng.
• Kiến trúc RISC:
• 131 lệnh – hầu hết các lệnh thực thi trong một chu kỳ máy.
• 32 thanh ghi 8 bit đa năng.
• Tốc độ thực hiện lên tới 16 triệu lệnh trong 1 giây (tần số16MHz).
• Các bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu:
• 32Kbyte bộ nhớ Flash có khả năng tự lập trình trong hệ thống.
• Có thể thực hiện được 10.000 lần ghi xóa.
• Vùng mã Boot tùy chọn với những bit khóa độc lập.
• Lập trình trong hệ thống bởi chương trình on-chip boot.
• Thao tác đọc ghi trong khi nghỉ.
• 1024 Byte EEPROM.

• 1Kbyte SRAM nội.
• Lập trình khóa an toàn phần mềm.
• Ghép nối ngoại vi:
• 2 bộ định thời/bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số độc lập và chế độ so sánh. 1
bộ định thời/bộ đếm 16 bit với bộ chia tần số, chế độ so sánh vàchế độ bắt
mẫu (Capture).
• Bộ đếm thời gian thực với bộ dao động độc lập.
• Bốn kênh PWM.
• Bộ ADC 8 kênh 10 bit.
13
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
• Bộ truyền dữ liệu đồng bộ/bất đồng bộ USART.
• Bộ truyền dữ liệu chuẩn SPI.
• Watchdog timer khả trình với bộ dao động nội riêng biệt
• Bộ so sánh Analog.
• Các đặc điểm khác:
• Power-on Reset và phát hiện Brown-out khả trình.
• Bộ tạo dao động nội.
• Nguồn ngắt nội và ngoại.
• 6 chế độngủ: Idle, ADC noise reduction, Power-save,
• Power-down, Standby và Extended Standby.
• Ngõ vào/ra: có 32 ngõ vào ra.
• Điện áp hoạt động:
• 2.7V – 5.5V đối với Atmega16L.
• 4.5V – 5.5V đối với Atmega16.
• Tần số hoạt động:
• 0 – 8MHz đối với Atmega16L.
• 0 – 16MHz đối với Atmega16
2.2.2aCấu trúc bên trong
14

Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
.
Phần lõi AVR kết hợp tập lệnh phong phú với 32 thanh ghi đa dụng.
Toàn bộ 32 thanh ghi này đều kết nối trực tiếp với ALU (Arithmetic Logic Unit),
cho phép truy cập 2 thanh ghi độc lập với 1 lệnh thực thi trong 1 chu kỳ xung
nhịp. Cấu trúc đạt được có tốc độ xử lý nhanh gấp 10 lần so với vi điều khiển
CISC thông thường.
Với các tính năng đã nêu trên, khi ở chế độ nghỉ (Idle), CPU vẫn
15
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
cho phép các chức năng khác hoạt động như: USART, giao tiếp 2 dây,
chuyển đổi A/D, SRAM, bộ đếm/bộ định thời, cổng SPI và các chế độ
ngắt. Chế độ Power-down lưu giữ nội dung các thanh ghi nhưng làm
ngừng bộ tạo dao động, thoát khỏi các chức năng của chip cho đến khi có
ngắt ngoài hoặc reset phần cứng. Trong chế độ Power-save, đồng hồ đồng
bộ tiếp tục chạy cho phép chương trình có thể giữ được sự đồng bộ về
thời gian nhưng các thiết bị còn lại ở trong trạng thái ngủ. Chế độ ADC
Noise Reduction dừng CPU và tất cả các thiết bị còn lại ngoại trừ đồng hồ
đồng bộ và ADC, giảm thiểu nhiễu khi ADC hoạt động. Ở chế độ
Standby, bộ tạo dao động chạy trong khi các thiết bị còn lại ở trạng thái ngủ.
Những đặc điểm này cho phép bộ vi điều khiển khởi động rất nhanh trong chế độ
tiêu thụ công suất thấp.
AVR được sản xuất sử dụng công nghệ bộ nhớ cố định mật độ cao
của Atmel. Bộ nhớ On-chip ISP Flash cho phép lập trình lại vào hệ thống
thông qua giao diện SPI bởi bộ lập trình bộ nhớ cố định truyền thống hoặc
bởi chương trình On-chip Boot chạy trên lõi AVR. Chương trình Boot có
thể sử dụng bất cứ giao diện nào để download chương trình ứng dụng
trong bộ nhớ Flash. Phần mềm trong vùng Boot Flash sẽ tiếp tục chạy
16
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường

trong khi vùng Application Flash được cập nhật, giúp tạo ra thao
tác Read-While-Write thực sự. Nhờ việc kết hợp một bộ 8bit RISC CPU với
In-System Self-Programmable Flash chỉ trong một chip, Atmega16 là
một vi điều khiển mạnh có thể cung cấp những giải pháp có tính linh động
cao, giá thành rẻ cho nhiều ứng dụng điều khiển nhúng. Atmega16 được
hỗ trợ đầy đủ với các công cụ hỗ trợ phát triển cũng như lập trình, bao
gồm: trình biên dịch C, macro assembler, mô phỏng/dò lỗi lập trình, mô
phỏng mạch điện và các bộ kit thí nghiệm.
2.2.2b Sơ đồ chân của Atmega16
17
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
 Ý nghĩa các chân
-GND: chân nối mass.
- VCC: điện áp nguồn.
- Port A (PA0…PA7): ngõ vào/ra Port A.
 Các chân Port A cũng là ngõ vào analog của bộ chuyển đổi A/D
18
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
 Port B (PB0…PB7): ngõ vào/ra Port B.
 Các chức năng khác của Port B:
19
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
 Port C (PC0…PC7): ngõ vào/ra Port C.
 Các chức năng khác của Port C:
 Port D (PD0…PD7): ngõ vào/ra Port D.
 Các chức năng khác của Port D:
20
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
 Reset: Chân ngõ vào. Khi đặt vào chân này điện áp mức thấp trong
 thời gian xác định (xem trong datasheet) thì sẽ reset chương trình. Nếu thời

 gian ngắn hơn thì việc reset không thành công.
 XTAL1: ngõ vào khuếch đại dao động đảo và cũng là ngõ vào mạch tạo
xungnội.
 XTAL2: ngõ ra của mạch khuếch đại dao động đảo.
 AVCC: là chân nguồn cấp cho Port A và bộ chuyển đổi A/D. Nên nối chân
này với chân VCC ngay cả khi không sử dụng ADC. Nếu dùng ADC thì nên
nối chân này với chân VCC qua 1 tụ lọc thông thấp.
 AREF: chân tham chiếu điện áp analog của bộ chuyển đổi A/D
2.2.3 IC tạo ổn áp 7805:( IC ổn áp 12V).
 Với những mạch điện không đòi hỏi độ ổn định của điện áp quá cao, sử dụng
IC ổn
áp thường được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn giản.
Các loại ổn áp
thường được sử dụng là IC 78xx, với xx là điện áp cần ổn
21
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
áp. Ví dụ 7805 ổn áp 5V, 7812 ổn áp 12V. Việc dùng các loại IC ổn áp
78xx tương tự nhau, dưới đây là minh họa cho IC ổn áp 7805
 Dưới đây là minh họa cho IC ổn áp 7805
 IC 7805 có 3 chân:
• Chân số 1 là chân IN
• Chân số 2 là chân GND
• Chân số 3 là chân OUT
 Ngõ ra OUT luôn ổn định ở 12V dù điện áp từ nguồn cung cấp thay đổi .
Mạch này dùng để bảo vệ những mạch điện chỉ hoạt động ở điện áp 12V (các
loại IC thường hoạt động ở điện áp này). Nếu nguồn điện có sự cố đột ngột:
điện áp tăng cao thì mạch điện vẫn hoạt động ổn định nhờ có IC 7805 vẫn
giữ được điện áp ở ngõ ra OUT 125V không đổi.
 Mạch trên lấy nguồn một chiều từ một máy biến áp với điện áp từ 7V đến 9V
đểđưa vào ngõ IN. Khi kết nối mạch điện, do nhiều nguyên nhân, người dùng

dễ nhầm lẫn cực tính của nguồn cung cấp khi đấu nối vào mạch, trong trường
hợp này rất dễ ảnh hưởng đến các linh kiện trên board mạch. Vì lí do đó một
diode cầu được lắp thêm vào mạch, diode cầu đảm bảo cực tính của nguồn
cấp cho mạch theo một chiều duy nhất, và nguời dùng cũng không cần quan
tâm đến cực tính của nguồn khi nối vào ngõ IN nữa.
2.2.4 Màn hình LCD
 Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại LCD với mẫu mã và hình dạnh
khác nhau. Dựa vào kích cỡ và hiển thị ta có thể chia LCD làm 2 loại chính:
 Loại hiển thị ký tự (character LCD) có các kích cỡ: 16x1, 16x2, 16x4…mỗi
ký tự được tạo thành bởi một ma trận các điểm sáng kích thước 5x7 hoặc
5x10 điểm ảnh.
22
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
 Loại hiển thị đồ họa (Grafic LCD) đen trắng hoặc màu, gồm các kíc thước
 1.47 inch (128x128 điểm ảnh) 1,8 inch (128x160 điểm ảnh), 2inch(176x220
điểm ảnh), 2,2 inch (240x320 điểm ảnh), 2,4 inch (240x320 điểm ảnh),
3,5inch(320x240 điểm ảnh), 4,3 inch (480x272 điểm ảnh ), 7 inch (800x480
điểm ảnh), 8inch (800x600 điểm ảnh). Được dùng nhiều trong điện thoại di
động, máy ảnh số, camera …
2.2.4 a Cấu tạo LCD 16x2 ( 2 dòng 16 kí tự )
Hình ảnh minh họa hình dạng thực tế LCD:
23
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
Sơ đồ chân LCD 16x2
 LCD được nói trong mục này có 16 chân, chức năng của các chân được cho
trong bảng dưới đây :
24
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD : KS Vũ Thị Hường
Chân


hiệu
I/O
Mô tả
1
Vss
-
Đất
2
Vcc
-
Dương nguồn 5 V
3
Vee
-
Cấp nguồn cho điều khiển
4
RS
I
RS= 0 chọn thanh ghi lệnh. RS= 1 chọn thanh ghi
dữ liệu
5
R/W
I
R/W= 1 đọc dữ liệu. R/W = 0 ghi dữ liệu
6
E
I/O
Cho phép
7
DB0 I/O Các bit dữ liệu

8
DB1 I/O Các bit dữ liệu
9
DB2 I/O Các bit dữ liệu
10
DB3 I/O Các bit dữ liệu
11
DB4 I/O Các bit dữ liệu
12
DB5 I/O Các bit dữ liệu
13
DB6 I/O Các bit dữ liệu
14
DB7 I/O Các bit dữ liệu
 Ý nghĩa các chân của LCD
 Chân Vcc, Vss và Vee :Cấp dương nguồn -5V và đất tương ứng thì Vee
được dùng để điều khiển độ tương phản của LCD.
 Chân chọn thanh ghi RS (Register select): Có hai thanh ghi rất quan trọng
bên trong LCD, chân RS được dùng để chọn các thanh ghi này như sau:
Nếu RS = 0thì thanh ghi mã lệnh được chọn để cho phép người dùng gửi
đến một lệnh như xóa màn hình, con trỏ về đầu dòng… Nếu RS = 1 thì
25

×