Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề tài "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất". ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.24 KB, 18 trang )


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


Đề tài

"Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp sản xuất"
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

1


Lời mở đầu

Nền kinh tế thị trờng với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế xuất
hiện nh một động lực thúc đẩy sự phát triển của sản xuất kinh doanh. Hiệu quả
kinh doanh là vấn đề đợc đặt lên hàng đầu là mục tiêu phấn đấu của mọi doanh
nghiệp, là điều kiện cần thiết để các doanh nghiệp củng cố vị trí vững chắc trên
thị trờng.
Kế toán chi phí sản xuất là một phần quan trọng trong kế toán của doanh
nghiệp xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc giảm chi phí sản xuất của
doanh nghiệp đem lại sự tiết kiệm lao động xây dựng, tăng tích luỹ cho nền kinh
tế và phục vụ cho mục đích tăng trởng và phát triển của doanh nghiệp. Do đó
đây không chỉ là vấn đề quan tâm chung của toàn xã hội.
Xuất phát từ vai trò to lớn áp dụng những kiến thức đã học nên em xin
chọn đề tài "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất".
Bài viết này đợc hoàn thành trên cơ sở có tham khảo các giáo trình kế toán của
trờng ĐHKTQD, ĐH Phơng Đông và quyết định 15/2006/QĐ-BTC, nhng do


trình độ lý luận và nhận thức còn hạn chế thòi gian tìm hiểu cha nhiều nen
không tránh khỏi những thiếu xót kính mong sự góp ý của thầy cô cho bài viết
của em đợc hoàn thiện hơn.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

2
phần i
Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp sản xuất

1. Tổng quan về kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế đều chịu sự tác động của các quy luật kinh tế cơ bản nh quy luật cung - cầu,
quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị Do vậy tồn tại và phát triển, quá trình sản
xuất kinh doanh cần phải đợc định hớng và tổ chức theo những hớng đã định.
Tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp là lợi nhuận.
Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Để tổng hợp và cung cấp các thông tin cần thiết này,
công cụ đắc lực mà doanh nghiệp sử dụng là kế toán trogn đó trình tự tập hợp chi
phí sản xuất là một phần hành cơ bản quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp
sản xuất.
Sự phát triển về quy mô, môi trờng sản xuất kinh doanh đặt các doanh
nghiệp luôn đứng trớc một tình hình sản xuất kinh doanh mới, một nhu cầu
thông tin mới. Vì vậy, yêu cầu thông tin về chi phí sản xuất ngày càng phải

nhanh chóng, linh hoạt và hữu ích hơn nhằm giúp cho các doanh nghiệp nắm bắt
những thông tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phơng án sản xuất
hiệu quả, hợp lý, đồng thời có những biện pháp quản lý và sử dụng chi phí một
cách tiết kiệm nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao chất lợng sản phẩm,
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trờng của doanh nghiệp.
1.2. ý nghĩa của việc vận dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất là tiền đề tiến hành hạch toán
kinh doanh, xác định kết qủa kinh doanh cũng nh giá thành của từng loạ sản
phẩm, dịch vụ, lao động. trong doanh nghiệp.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

3

1.3. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh ở các giai đoạn của quá
trình kinh doanh: giai đoạn cung cấp, giai đoạn sản xuất, giai đoạn tiêu thụ.
Trong giai đoạn sản xuất, một mặt doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí
để tiến hành sản xuất chi phí nhân công trực tiếp, chi phí NVL trực tiếp chi phí
sản xuất chung. Mặt khác, chi phí của doanh nghiệp lại đợc đo lờng, đợc tính
toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định. Nhng để phục vụ cho quản
lý và hạch toán kinh doanh, chi phí sản xuất phải đợc tính toán tổng hợp theo
từng thời kỳ. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợpvới kỳ báo cáo chỉ những
chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới đợc tính vào chi phí sản
xuất trong kỳ.
Tất cả những chi phí của một doanh nghiệp sản xuất sẽ đi đầu về đâu, bù

đắp từ đâu? câu trả lời là toàn bộ chi phí đó sẽ đợc vốn hoá thành những tài sản
ở giai đoạn đầu, sẽ đợc chuyển hoá vào giai đoạn sản xuất. Để bảo đảm bù đắp
đợc chi phí và có lãi, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức tập hợp chi phí một
cách chính xác, kịp thời, hợp lý nhằm sản phẩm đồng thời thu đợc lợi nhuận
cao nhất làm tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Những nhận thức về chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể
hiện chi phí nhng tất cả đều thống nhất khái niệm "chi phí sản xuất là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chi ra trong kỳ
kinh doanh".
2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí theo từng loại, từng
nhóm khác nhau theo những đặc trng nhất định. Một số cách phân loại chủ yếu
đợc sử dụng phổ biến trong hạch toán chi phí sản xuất trên góc độ kế toán tài
chính.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

4

a. Phân loại theo yếu tố chi phí
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam toàn bộ chi phí đợc chia thành 6
yếu tố chi phí sau:
+ Yếu tố chi phí NVL bao gồm toàn bộ giá trị NVL chính, vật liệu phụ,

phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ. sử dụng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp theo lơng. Phản ánh
tổng số tiền lơng và phụ cấp mang tính chất lơng phải trả cho toàn bộ công
nhân, viên chức.
+ Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn: phản ánh phần
BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lơng và phụ cấp lơng phải trả công nhân viên.
+ Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài
sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền
cha phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoảng mục giá thành là sắp xếp những
chi phí có những công dụng giống nhau vào cùng một khoản mục chi phí. Căn
cứ vào công dụng và mức phân bổ chi phí cho từng đối tợng theo quy định hiện
hành bao gồm:
+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên,
vật liệu chính, phụ, nhiên liệu. tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế toạ
sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp gồm tiền lơng, phụ cấp lơng và các khoản
trích cho các quỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ với tiền lơng
phát sinh.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ


5
+ Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp).
+ Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan
đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
3. Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
3.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất thực chất là việc xác định
nơi phát sinh chi phí và mới chịu chi phí, đối tợng hạch toán chi phí sản xuất có
thể là:
+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
+ Từng giai đoạn, quy trình công nghệ riêng biệt, từng phân xởng, tổ, đội
sản xuất. Từng nhóm sản phẩm cùng loại, từng loại mặt hàng, từng sản phẩm,
từng bộ phận.
+ Từng công trình, hạng mục công trình, từng phân xởng sản xuất, đội
sản xuất
3.2. Phơng pháp hạch toán chi phí
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phơng pháp hay hệ thống
các phơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo
đối tợng hạch toán chi phí.
Về cơ bản, phơng pháp hạch toán chi phí bao gồm các phơng pháp hạch
toán chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ, theo
phân xởng theo nhóm sản phẩm
Nội dung chủ yếu của các phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là kế
toán mở thẻ (hoặc sổ) chi tiết hạch toán chi phí sản xuất theo từng đối tợng đã
xác định, phản ánh các chi phí phát sinh có liên quan đến đối tợng, hàng tháng
tổng hợp chi phí theo từng đối tợng. Mỗi phơng pháp hạch toán chi phí ứng
với một loại đối tợng hạch toán chi phí nên tên gọi của phơng pháp này biểu
hiện đối tợng mà nó cần tập trung và phân loại chi phí.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

6
phần ii
kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp sản xuất

A. kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí sản xuất phải đợc tiến hành theo một trình tự hợp lý,
khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Có
thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bớc sau:
+ Bớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối
tợng sử dụng.
+ Bớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh
phù trợ cho từng đối tợng sử dụng trên cơ sở khối lợng lao vụ phục vụ và giá
thành đơn vị lao vụ.
+ Bớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản
phẩm có liên quan
+ Bớc 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, tính ra tổng giá thành
và giá thành đơn vị sản phẩm.
I. Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến từng đối tợng tập
hợp chi phí
1.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu đợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm

Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản
621 "chi phí NVL trực tiếp". Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng đối tợng
tập hợp chi phí (phân xởng, bộ phận sản xuất)
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: tập hợp chi phí NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
hay trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

7
+ Bên có: - giá trị vật liệu xuất dùng không hết
- kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 cuối kỳ không có số d
1.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho
các quỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622
"chi phí nhân công trực tiếp". Tài khoản này đợc mở chi tiết cho từng đối tợng
tập hợp chi phí nh tài khoản 621.
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện
lao vụ dịch vụ
+ Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá

thành
Tài khoản 622 cuối kỳ không có số d
1.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết để sản xuất sản phẩm.
Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xởng, bộ phận sản xuất
của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" để tập hợp chi phí
sản xuất chung
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
+ Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627 cuối kỳ không có số d do đã kết chuyển hay phân bổ cho
các loại sản phẩm, dịch vụ lao vụ và đợc chi tiết thành 6 tài khoản nhỏ:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

8
+ 6271 "chi phí nhân viên phân xởng" phản ánh chi phí về lơng chính,
lơng phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xởng và các khoản
đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ với tiền
lơng phát sinh.
+ 6272 "chi phí vật liệu": Bao gồm các khoản chi phí về vật liệu sản xuất
chung cho phân xởng và các chi phí vật liệu cho quản lý phân xởng.
+ 6273 "chi phí dụng cụ sản xuất" là những chi phí về công cụ, dụng cụ
sản xuất dùng trong phân xởng.

+ 6274 "chi phí khấu hao TSCĐ" phần khấu hao tài sản cố định thuộc các
phân xởng sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ nh máy móc,
thiết bị, nhà cửa, kho tàng
+ 6277 "chi phí dịch vụ mua ngoài" bao gồm những chi phí dịch vụ thuê
ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xởng, bộ phận nh chi phí
sửa chữa TSCĐ, nớc.
+ 6278 "chi phí bằng tiền khác" là những chi phí còn lại ngoài các chi phí
kể trên nh chi phí hội nghị, lễ tân, tiếp khách của các phân xởng, bộ phận
sản xuất.
1.4. Phân bổ và hạch toán chi phí sản xuất phục vụ lẫn nhau
1.4.1. Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí,
không thể tổ chức hạch toán riêng đợc thì phải áp dụng phơng pháp phân bổ
gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tợng có liên quan. Tiêu thức phân bổ
thờng đợc sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng
lợng
Chi phí vật liệu; phân bổ cho từng; đối tợng (sản phẩm)
=
Tổng tiêu thức; phân bổ của từng; đối tợng (sản phẩm)
x
Tỷ lệ; phân bổ

Tỷ lệ (hệ số); phân bổ
=
Error!

+ Đối với nguyên vật liệu chính: là nửa thành phần mua ngoài thờng
phân bổ theo: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lợng sản phẩm sản xuất.
+ Đối với vật liệu phụ: thờng phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế
hoạch chi phí NVL chính, hoặc khối lợng sản xuất.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

9
CP NVL; trực tiếp; tiêu hao; trong kỳ
=
Trị giá; NVL xuất; dùng trong kỳ

+
Trị giá NVL; còn lại đầu; kỳ ở thời; điểm sx
-
Trị giá; NVL còn; lại ở; cuối kỳ
-
Trị giá; phế liệu; thu hồi

1.4.2. Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi
phí thì áp dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp.
+ Tiền lơng chính: thờng đợc phân bổ tỷ lệ với chi phí tiền lơng định
mức, chi phí tiền lơng kế hoạch, giờ, công định mức hoặc giờ công thực tế, khối
lợng định mức.
+ Tiền lơng phụ: thờng đợc phân bổ tỷ lệ với tiền lơng chính, tiền
lơng định mức, giờ công định mức
1.4.3. Phân bổ chi phí sản xuất chung
Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ trong phân xởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng
đối tợng theo các tiêu thức phù hợp: theo định mức, theo tiền lơng công nhân

sản xuất thực tế, theo số giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất.
+ Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi, kế toán phân bổ hết cho lợng
sản phẩm, dịch vụ theo công thức:
Mức biến phí; sx chung phân bổ; cho từng đối tợng
=
Tổng biến phí sx;chung cần phân bổ; tổng tiêu thức phân bổ; của các đối tợng

x
Tổng tiêu thức; phân bổ của; từng đối tợng

+ Đối với định phí sản xuất chung
TH1: Mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công suất bình thờng thì
định phí sản xuất chung đợc phân bổ hết cho số sản phẩm

Tổng định phí sx chung
cần phân bổ
Error!
=

Tổng tiêu thức phân bổ
của các đối tợng
x

Tổng thiêu thức phân bổ
của từng đối tợng
TH2: Trờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra nhỏ hơn mức công
suất bình thờng thì định phí sản xuất chung phải phân bổ theo mức công suất
bình thờng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

10

1.4.4. Hạch toán các chi phí phát sinh khác (nếu có)
Các chi phí phát sinh khác bao gồm: chi phí trả trớc (chi phí chờ phân
bổ), chi phí phải trả (trích trớc), chi phí về các khoản thiệt hại về nguyên tắc,
các khoản chi phí phải trả trớc (chờ phân bổ) đợc phân bổ cho các đối tợng
chịu chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán, trong năm tài chính. Các chi phí phải
trả (trích trớc) khác đợc phân bổ vào chi phí sản xuất chung (chi phí sửa chữa
tài sản cố định chi phí ngừng sản xuất)
II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
Tài khoản sử dụng
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, các chi phí sản xuất (chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) đợc tổng
hợp vào tài khoản 154 "chi phí kinh doanh dở dang".
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
+ Bên có: các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, dịch vụ,
lao vụ đã hoàn thành.
+ D nợ: chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ dịch vụ dở dang cha hoàn thành.
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và giá thành (theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên).
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

11













2.2. Kế toán tập hợp chi phí theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Về cơ bản, việc hạch toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên là điều tập hợp chi phí sản xuất từ các tài khoản chi phí NVL trực
tiếp (621), chi phí nhân công trực tiếp (622), chi phí sản xuất chung (627). Tuy
nhiên cũng có những điểm khác biệt nhất định ở việc sử dụng tài khoản tổng hợp
để tập hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng
Phơng pháp kiểm kê định kỳ sử dụng tài khoản 631 "giá thành sản xuất".
Tài khoản này đợc hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo loại,
nhóm sản phẩm
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí phát

sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm, dịch vụ, lao vụ.
+ Bên có: - kết chuyển giá trị dở dang cuối kỳ
- tổng giá trị thành phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành
Tài khoản 631 cuối kỳ không có số d
TK 154

TK 621

TK 152, 111

Chi phí N
VL trực tiếp

x x x

Các khoản ghi giảm CP

TK 622

Chi phí nhân công trực tiếp

TK 627

Chi phí sản xuất chung

TK 155,152

TK 157

TK 632


Nhập kho

Gửi bán

Tiêu thụ

Giá thành

thực tế

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

12

Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
(theo phơng pháp kiểm kê định kỳ)
















B. Trình tự tập hợp chi phí tại Công ty
1. Đặc điểm chung
Công ty cổ phần Dịch Hồng - trụ sở chính đặt tại số 77 - Đờng Hoàng
Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên. Đợc thành lập theo Quyết định số
286/QĐUB ngày 24/12/2002 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
2. Các chính sách kế toán chủ yếu
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Niên độ kế toán: áp dụng theo quy định của Nhà nớc bắt đầu t ngày
01/01 và kết thúc 31/12.
- Kỳ hạch toán: hạch toán theo quý
- Phơng pháp tính trị giá vốn xuất kho: theo phơng pháp bình quân gia
quyền vào cuối tháng.
- Các loại thuế phải nộp: thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, thuế
TTĐB, thuế môn bài và thuế đất.
TK 631

TK 621

TK 154

Chi phí NVL




trực tiếp

TK 622

TK 627

Giá trị sản
phẩm dở dang đầu kỳ

Chi phí nhân công



trực tiếp

CP sx chung kết chuyển hoặc



phân bổ cho các đối tợng
tính giá

Giá trị sản phẩm



dở dang cuối kỳ

TK 632


Tổng giá thành sx của sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành

nhập kho gửi bán hay tiêu
thụ trực tiếp

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

13

- Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: áp dụng thống nhất hệ thống tài
khoản kế toán cho Bộ tài chính ban hành theo QĐ 1141/QĐ/CT/CĐ-KT ngày
01/11/1995.
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty cổ phần Dịch Hồng là đơn vị sản xuất kinh doanh chủ yếu là bia
(bia hơi và bia chai)
4. Kế toán tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất sau khi đã đợc tập hợp riêng cho từng khoản mục (621,
622, 627) cần phải đợc phân bổ và kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất toàn
doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Do
áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên nên Công
ty đã sử dụng TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Theo các báo cáo của Công ty ta có tình hình tập hợp chi phí sản xuất
I/2006 nh sau:


















TK 154

24. 666.700

TK 152, 153

429.784.833

TK 621

429.784.833

TK 334, 338

TK 622


167.222.797

TK 214

TK 627

196.145.597

18.535.000

TK 155

793.153.409

793.153.409

793.153.409

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

14

Ta có thể thấy một nghiệp vụ kinh tế của Công ty cổ phần Dịch Hồng để
tập hợp chi phí.
Số d đầu kỳ trên 1 sổ kế toán

TK 155: 200.000
TK 154: 300.000
TK 152: 200.000
1. Mua 100 kg vật liệu x giá mua cha thuế GTGT 10% là 20 000/kg cha
trả tiền.
2. Xuất 130 kg vật liệu x cho sản xuất sản phẩm A và B trong đó cho sản
xuất sản phẩm A là 50 kg lấy từ số d đầu kỳ.
3. Tính ra tiền lơng phải trả cho công nhân 700 000, sản phẩm là 800 000
tiền ăn ca 1.000.000 phân bổ cho 2 sản phẩm theo lơng chính các khoản trích
theo lơng theo tỷ lệ quy định.
4. Đem 1 TSCĐ có nguyên giá là 200 000 000 dùng cho phân xởng sản
xuất 2 loại sản phẩm A và B tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
5. Xuất 20 kg vật liệu x cho phân xởng sản xuất
Qua tài liệu của Công ty nh trên chúng ta có thể định khoản nh sau:
1) Nợ TK 152: 100 x 200 000 = 2 000 000
Nợ TK 1331 200 000
Có TK 331 2 200 000
2. Nợ TK 621: 200 000 + 80 x 20 000 = 1.800.000
Nợ Tk 621 (A) 200 000
Nợ TK 621 (B) 1 600 000
Có TK 152 1 800.000
3) a. Nợ TK 622 1.500.000
Nợ Tk 622 (A) 700 000
Nợ TK 622 (B) 800 000
Có TK 334 1 500 000
b. Nợ TK 622 1 000 000
Nợ TK 622 (A)
Error!
x 700 000 = 470 000
Nợ TK 622 (B) 530 000

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
TiÓu luËn kÕ to¸n Khoa: Kinh tÕ - qu¶n trÞ kinh doanh

SVTH: §ång ThÞ ThuËn GVHD: NguyÔn ThÞ Nô

15

Cã TK 334 1.000.000
c. Nî TK 622 1.500.000 x 19% = 285 000
Nî TK 622 (A) 700 000 x 19% = 133.000
Nî TK 622 (B) 800 000 x 19% = 152.000
Nî TK 334 1.500.000 x 6% = 90 000
Cã TK 338 660.000
4) Nî TK 627
Error!
= 166.666
Cã TK 214
5) Nî TK 627 20 x 2 000 = 400 000
Cã TK 152
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

16


phần iii

kết luận

Chi phí quản lý là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh cũng nh tình hình quản lý và sử dụng các yếu tố sản
xuất trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kế toán tập hợp chi
phí là bộ phận quan trọng trong toàn bộ nội dung doanh nghiệp nhằm cung cấp
các thông tin cần thiết để tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất. Các thông tin về
chi phí là những căn cứ quan trọng cho các nhà quản trị và ngời làm công tác kế
toán đa ra các quyết định liên quan tới sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tiểu luận kế toán Khoa: Kinh tế - quản trị kinh doanh

SVTH: Đồng Thị Thuận GVHD: Nguyễn Thị Nụ

17

Mục lục

Lời mở đầu 1
Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất 2
1. Tổng quan về kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất2
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2
1.2. ý nghĩa của việc vận dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2
1.3. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 3
2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 3
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất 3
2.2. Phân loại chi phí sản xuất 3

3. Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất 5
3.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất 5
3.2. Phơng pháp hạch toán chi phí 5
Phần II: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 6
I. Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến từng đối tợng tập hợp
chi phí 6
1.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6
1.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 7
1.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung 7
1.4. Phân bổ và hạch toán chi phí sản xuất phục vụ lẫn nhau 8
1.4.1. Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8
1.4.2. Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 9
1.4.3. Phân bổ chi phí sản xuất chung 9
1.4.4. Hạch toán các chi phí phát sinh khác (nếu có) 10
II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong phơng pháp hạch toán hàng tồn kho 10
2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên 10
2.2. Kế toán tập hợp chi phí theo phơng pháp kiểm kê định kỳ 11
1. Đặc điểm chung 12
2. Các chính sách kế toán chủ yếu 12
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh 13
4. Kế toán tập hợp chi phí 13
Phần III: Kết luận 16

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×