Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Một số kinh nghiệm dạy tốt bài hiệu ứng nhiệt của phản ứng lớp 10 phân ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.6 KB, 30 trang )




SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
—¶–



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ KINH NGHIỆM DẠY
TỐT BÀI HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA
PHẢN ỨNG LỚP 10 PHÂN BAN










Người thực hiện: Nguyễn Trung Quốc
Chức vụ: Hiệu Trưởng
Dạy: Môn Hóa Học






Tp. Phan Rang – Thp chm, tháng 4 năm 2010







I. Hoàn cảnh nẩy sinh sáng kiến, kinh nghiệm :
Một trong những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là “ dạy
học hướng vào người học”. Trên tinh thần đó, trong soạn giảng giáo viên cần
chuẩn bị thật khéo léo và kỹ lưỡng, chọn lọc cả nội dung, cả phương pháp; giáo
viên là người hướng dẫn, tổ chức để học sinh tích cực hoạt động tự mình tìm tòi,
phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức, từ đó học sinh có được niềm say mê học tập.
Mỗi phản ứng hóa học đều kèm theo sự biến đổi năng lượng do sự khác nhau
về năng lượng của các nguyên tử, phân tử giữa các chất phản ứng và sản phẩm.
Năng lượng đó được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau, đặc biệt là nhiệt năng
.Làm thế nào để học sinh hiểu và nắm vững phương pháp giải toán để xác định
nhiệt của các phản ứng hóa học? Qua thực tế giảng dạy tôi xin đưa ra một số kinh
nghiệm nhỏ của mình về 2 vấn đề:
- Sử dụng định luật Hess như thế nào để giải các bài toán về nhiệt hóa học.
- Một số dạng bài tập vận dụng định luật Hess.

II. Qui trình thực hiện :
Trong qúa trình thực hiện, tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm như sau :
* Đầu mỗi mục lớn là những nội dung lý thuyết căn bản. Tiếp đó là một số
ví dụ, một số bài tập đã được lựa chọn nhằm giúp các em học sinh hiểu kiến thức
sâu hơn và nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức.
* Cuối cùng là một số bài tập nâng cao có lời giải tạo điều kiện cho các em

tự bồi dưỡng để thi đại học, học sinh giỏi tỉnh và quốc gia.

I. Phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Nếu có n mol khí ở áp suất p, nhiệt độ T, chiếm thể tích V thì phương trình
trạng thái khí lí tưởng có dạng:
PV = nRT =
M
m
RT
Trong đó: m : là khối lượng của khí (g)
M: Khối lượng mol của khí (g/mol)
R : là hằng số khí lí tưởng , R = 0,082 l
3
.atm.K
-1
.mol
V : là thể tích (l)
T : là nhiệt độ tuyệt đối ( T = t
0
C + 273)
P : là áp suất (atm)
Lưu ý: R là hằng số phụ thuộc vào đơn vị
- P (N/m
2
) , V (cm
3
)
Þ
R = 8,314 N.m/K.mol hay 8,314 J/K.mol ( vì 1 N.m
= 1J)

- Vì 1 cal = 4,18 J
Þ
R = 1,987 cal/K.mol
- P (mmHg) , V (ml) , 1 atm = 760 mmHg
Þ
R = 62400 mmHg. ml/ K.mol

II. Ap suất riêng phần của khí ( P
i
)
Nếu trong 1 bình kín có 1 hỗn hợp khí (không tham gia phản ứng với nhau)
thì mỗi khí gây nên một áp suất gọi là áp suất riêng phần của khí đó và được kí
hiệu là P
i
. Nếu gọi V là thể tích của hỗn hợp khí (bằng thể tích của bình đựng). Ta
có:
P
chung
=
å
P
i
=
V
RTn
i
å

P
i

= n
i

V
RT
hoặc P
i
= x
i
P với x
i
=
i
i
n
n
å

P
i
=
100
i
a
.P
Trong đó: V là t
2
của hỗn hợp khí
P là áp suất chung của hỗn hợp khí
x

i
là nồng độ phần mol của khí i trong hỗn hợp
n
i
là số mol khí i trong hỗn hợp chiếm a
i
% thể tích hỗn hợp
P
i
là áp suất riêng phần của khí i

Bài tập 1: Trộn 2 lít khí O
2
với 3 lít khí N
2
có cùng áp suất 1 atm được 5 lít hỗn
hợp. Tính áp suất riêng phần của từng khí trong hỗn hợp?


Giải: P
O
2
=
5
2
. 1 = 0,4 atm; P
N
2
=
5

3
. 1 = 0,6 atm

Bài tập 2: Một bình kín dung tích 8,96 lít chứa 4,8g O
2
; 6,6g CO
2
và 2,8g hợp
chất khí A . Ở 27,3
o
C áp suất chung của hỗn hợp khí là 1,1 atm
a/ Tính P riêng phần của mỗi khí ?
b/ Tính M
A
?
c/ Biết A là hợp chất có 2 nguyên tố có ti lệ khối lượng giữa 2 nguyên tố là
3/4 . Định CTPT của A?


Giải:
a/ n
O
2
= 0,15 mol ; n
CO
2
= 0,15 mol. Ap suất riêng phần mỗi
khí:
P
O

2
= P
CO
2
=
V
RTn
O
2
= 0,4125 atm
Ta có: P
O
2
+ P
CO
2
+ P
A
= 1,1
Þ
P
A
= 0,275 atm
b/ n
A
= 0,1 mol
Þ
M
A
= 28 g/mol

c/ Đặt A: X
x
Y
y


m
X
= x M
X

m
Y
= yM
Y

Từ:
Y
X
m
m

=
4
3

m
X
= 12 = xM
X

m
X
+ m
Y
= 28

m
Y
= 16 = yM
Y

Lập bảng chọn x = 1, y = 1 , M
X
= 12 (C ) và M
Y
= 16 (O)
Þ
A:
CO
III. Nhiệt hóa học:
- Một phản ứng hóa học xảy ra thường có sự trao đổi nhiệt với môi trường
xung quanh:
+ Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng nhường nhiệt cho môi trường
+ Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhận nhiệt của môi trường
- Nhiệt hóa học là ngành hóa học nghiên cứu nhiệt của các phản ứng hóa
học.
1/ Nhiệt phản ứng:
a) Nhiệt lượng tỏa ra hay hấp thụ của 1 phản ứng hóa học được gọi là hiệu
ứng nhiệt của phản ứng. Đơn vị: KJ / mol hay Kcal / mol.
Thực nghiệm cho biết với mỗi phản ứng, giá trị nhiệt lượng đo được phụ

thuộc vào:
- Cách tiến hành đo ( Vd: Trong điều kiện đẳng tích hay đẳng áp)
- Trạng thái của tác chất cũng như sản phẩm
b) Hiệu ứng nhiệt phản ứng, đo ở điều kiện thể tích không đổi, được gọi là
hiệu ứng nhiệt đẳng tích.
Hiệu ứng nhiệt đẳng tích = biến thiên nội năng của hệ (
D
U)
c) Hiệu ứng nhiệt phản ứng, đo ở điều kiện áp suất không đổi, được gọi là
hiệu ứng nhiệt đẳng áp.
Hiệu ứng nhiệt đẳng áp = biến thiên ENTANPI của hệ (
D
H)
* Quy ước về dấu:
Phản ứng tỏa nhiệt:
D
H < 0 ;
D
U < 0
Phản ứng thu nhiệt:
D
H > 0 ;
D
U > 0
Vd1: 2CO
)(K
+ O
2
)(K


®
2CO
2
)(K

D
U = – 563,50 KJ
2CO
)(K
+ O
2
)(K

®
2CO
2

)(K

D
H = – 565,98 KJ
Vd2: C (r) +
2
1
O
2

)(K
®
CO

2
)(K

D
H = – 395,41 KJ
C (r) +
2
1
O
2
)(K
®

CO
2
)(K


D
H = – 571,68 KJ

*
D
H được dùng nhiều hơn
D
U vì phản ứng thường xảy ra ở áp suất không
đổi
Ghi chú:
Þ


Kim cương
Than chì

- Khi viết phương trình nhiệt hóa học, ta cần lưu ý:
+ Hệ số của phương trình:
H
2
)(K
+
2
1
O
2
)(K

®
H
2
O
(lỏng)

D
H = – 285,84 KJ
2H
2
)(K
+ O
2
)(K
®


2H
2
O
(lỏng)

D
H = – 571,68 KJ
+ Nếu áp suất và nhiệt độ tại đó xác định giá trị entanpi. Ap suất 1 atm, nhiệt
độ 25
0
C (hay 289K) được gọi là áp suất tiêu chuẩn và nhiệt độ tiêu chuẩn nhiệt
động lực học.
Vd: H
2
)(K
+
2
1
O
2
)(K
®

H
2
O
(lỏng)

D

H
0
298
= - 285,84 KJ
- Điều kiện chuẩn của phản ứng: 1 phản ứng hóa học được gọi là ở điều kiện
chuẩn khi mỗi chất trong phản ứng ( kể cả các chất tham gia và sản phẩm phản ứng
) là nguyên chất ở áp suất 1 atm; nếu là chất tan trong dung dịch thì nồng độ của
mỗi chất (hoặc ion) là 1 M và nhiệt độ của các chất đều bằng nhau
2/ Quan hệ giữa
D
H và
D
U : Ở nhiệt độ và áp suất không đổi,
Ta có:
D
H =
D
U + RT
D
n

D
n =
å
n
khí (cuối)

å
n
khí


(đầu)

8,314 J/ mol.K
1,987 cal/ mol.K
Bài tập: Khi 1 mol CH
3
OH chúng ở 298K và ở thể tích không đổi theo phản
ứng:
CH
3
OH
(lỏng)
+
2
3
O
2
)(K
®
CO
2
)(K
+ 2H
2
O
(lỏng)
nó giải phóng ra 173,63 Kcal nhiệt.
Tính
D

H của phản ứng?


Giải:
D
U = - 173,63 (phản ứng tỏa nhiệt nên năng lượng của hệ giảm,
D
H
< 0)
Khi tiến hành phản ứng ở điều kiện P, T = Const, ta có:
D
H =
D
U + RT
D
n
R = 1,987.10
-3
Kcal / mol.K
D
n = n
CO
2
– n
O
2
= 1 –
2
3
= – 0,5

Þ

D
H = – 173,945 Kcal
IV. Định luật Hess :
1/ Định luật Hess:
Nhiệt của 1 phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu của phản ứng
và trạng thái cuối của sản phẩm phản ứng, không phụ thuộc vào các giai đoạn
trung gian, nghĩa là không phụ thuộc vào con đường tiến hành phản ứng (Nói cách
khác
D
H và
D
U của phản ứng là các hàm trạng thái)
R =

Tác chất

D
H
1



D
H
2

D
H

1
=
D
H
2

=
D
H
3


D
H
3


Vd: Từ graphit có thể điều chế CO
2
bằng 2 cách:
C
1
: C(gr) + O
2
)(K
®
CO
2
)(K


D
H
C
2
: C(gr) +
2
1
O
2

)(K
®
CO
)(K

D
H
1

CO
)(K
+
2
1
O
2

)(K
®
CO

2
)(K

D
H
2

Theo định luật Hess, ta có
D
H =
D
H
1
+
D
H
2


C (gr) CO
2

(K)




D
H
1

+ ½ O
2
+ ½ O
2

D
H
2


CO
(K)

2/ Hệ quả
- Entanpi của phản ứng thuận = Entanpi của phản ứng nghịch nhưng ngược
dấu
D
H
t
= –
D
H
n

Vd: CO
)(K

+
2
1

O
2

)(K
®
CO
2
)(K

D
H
0
298
=

– 283 KJ
CO
2
)(K
®
CO
)(K

+
2
1
O
2

)(K


D
H
0
298


=

+ 283 KJ
- Hiệu ứng nhiệt của 1 quá trình vòng (chu trình) bằng 0

3/ Ứng dụng của định luật Hess
Thiết lập một quá trình vòng gồm nhiều giai đoạn , trong đó 1 là quá trình
đang xét và
D
H của tất cả các giai đoạn còn lại đều đã biết
Vd: Xác định
D
H của phản ứng:
S(r) +
2
3
O
2
)(K
®
SO
3
)(K

(1)
D
H
1
?
Biết S(r) + O
2
)(K

®
SO
2
)(K
(2)
D
H
2
= – 297 Kcal / mol
SO
2
+
2
1
O
2

)(K
®
SO
3

)(K
(3)
D
H
3
= – 98,2 Kcal /
mol
Giải: * Cách1:
Sản phẩm
+ O
2

D
H

- Từ những dữ kiện của bài toán, ta có thể lập sơ đồ sau:
TTĐ TTC
S(r) +
2
3
O
2
)(K

(1)
SO
3
)(K



+ O
2 (K)

D
H
2

D
H
3
+ ½ O
2 (K)


(2) (3)
SO
2 (K)
- Định luật Hess có :
D
H
1
=
D
H
2
+
D
H
3
= – 395,2 Kcal / mol

* Cách 2: (tổ hợp cân bằng)
- Cộng phương trình (2) và phương trình (3) thu được phương trình (1)
S(r) + O
2
)(K
®
SO
2
)(K
(2)
D
H
2
= – 297 Kcal / mol
SO
2
+
2
1
O
2

)(K
®
SO
3
)(K
(3)
D
H

3
= – 98,2 Kcal / mol
S(r) +
2
3
O
2
)(K
®
SO
3
)(K
(1)
D
H
1
= – 395,2 Kcal / mol
4/ Quy tắc chung:
Nếu 1 phản ứng là tổng đại số của 1 số phản ứng thành phần thì
D
H của nó
bằng tổng đại số tương ứng của các
D
H của các phản ứng thành phần đó
V. Một số đại lượng nhiệt hóa để xác định hiệu ứng nhiệt
1/ Sinh nhiệt hay nhiệt tạo thành
- Nhiệt tạo thành của 1 hợp chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1
mol chất đó từ các chất bền
- Nhiệt tạo thành thường được đo trong điều kiện (1atm, 298 K) gọi là nhiệt
tạo thành tiêu chuẩn hay enpanti tạo thành tiêu chuẩn và kí hiệu

D
H
o
tt

Vd: C (r) + O
2
)(K

®
CO
2
)(K

D
H
0
298
= – 393,51 KJ

D
H
o
tt
(CO
2
, K) = – 393,5 KJ . mol
-1

- Các đơn chất, theo định nghĩa, có entanpi tạo thành mol tiêu chuẩn bằng 0.

Với đơn chất tồn tại nhiều dạng thù hình, dạng bền nhất được chọn làm chuẩn. Vd:
với C đó là than chì, với S đó là S tinh thể trực thoi.
- Công thức:
D
H
0

=
å
D
H
o
tt
( sản phẩm) –
å
D
H
o
tt
(chất phản ứng)


Bài tập: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: CaO (r) + CO
2
)(K

®
CaCO
3
(r)

Biết nhiệt tạo thành của các chất
Chất CaO (r) CO
2
)(K

CaCO
3
(r)

D
H
0
298
(KJ/mol) – 636 – 394 – 1207

D
H
1

graphit


Giải: * Cách 1:
Theo định nghĩa , sinh nhiệt của các chất là hiệu ứng nhiệt của các phản ứng
sau:
Ca (r) +
2
1
O
2


)(K

®
CaO (r) (1)
D
H
1
= – 636 KJ /
mol
C (gr) + O
2

)(K

®
CO
2
)(K
(2)
D
H
2
= – 394
KJ / mol
Ca (r) + C (gr) +
2
3
O
2

)(K
®
CaCO
3
(r) (3)
D
H
3
= – 1207
KJ / mol
- Hay có thể lập sơ đồ:
Ca (r) +
2
1
O
2

)(K
+ C (gr) + O
2

(K)
CaCO
3
(r)


D
H
0

1

D
H
0
2

CaO (r) CO
2



D
H ?

- Theo sơ đồ trên, nếu xem ( Ca(r) + C (r) +
2
3
O
2
)(K
) là trạng thái đầu và
CaCO
3
(r) là trạng thái cuối, theo định luật Hess ta có:
D
H
3
=
D

H
2
+
D
H
1
+
D
H
Þ

D
H = – 177 KJ / mol
* Cách 2:
D
H =
D
H
CaCO
3
– (
D
H
CaO
+
D
H
CO
2
) = –177 KJ / mol

2/ Thiêu nhiệt hay nhiệt đốt cháy
- Là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất bằng khí O
2
, để tạo
thành sản phẩn cháy ở áp suất không đổi. Sản phẩm cháy của các nguyên tố C, H,
N, S, Cl được chấp nhận tương ứng là CO
2
)(K
, H
2
O
(lỏng)
N
2

)(K
, SO
2
)(K
và H Cl
)(K

Vd: C
6
H
5
NH
2( l )
+
4

31
O
2
)(K
®
6 CO
2
)(K
+
2
7
H
2
O
( l )
+
2
1
N
2
)(K

D
H
0
298

= – 3396 KJ
D
H

0
đc
( C
6
H
5
NH
2
, l ) = – 3396 KJ
- Lưu ý : Đối với các nguyên tố, thiêu nhiệt của một nguyên tố cũng chính là
sinh nhiệt của oxit bền nhất của nó
- Công thức :
D
H
0

=
å
D
H
0
đc
(tác chất) –
å
D
H
0
đc
(sản phẩm)


Bài tập 1: Từ các dữ kiện sau
D
H
0
3


C (than chì) + O
2

)(K
®
CO
2
)(K

D
H
0
= – 393,5 KJ
H
2
)(K
+
2
1
O
2

)(K

®
H
2
O
(lỏng)

D
H
0
= – 285,8 KJ
2C
2
H
6
)(K
+ 7O
2
)(K
®
4CO
2
)(K
+ 6 H
2
O
(lỏng)

D
H
0

= – 3119,6 KJ
Tính biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng:
2C (than chì) + 3H
2
)(K
®
C
2
H
6
)(K

D
H
0
= ?

Giải: Biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng cần tính bằng:

D
H
0
= ( – 393,5 x 2 ) + ( – 285,8 x 3) – ( – 3119,6 x
2
1
) = –
84,6 KJ
Bài tập 2: Giả sử có 3 phản ứng sau xảy ra trong điều kiện tiêu chuẩn nhiệt
động học:
a) C (r) + O

2

)(K
®
CO
2
)(K

b) C (r) +
2
1
O
2

)(K
®
CO
)(K

c) CO
)(K
+
2
1
O
2

)(K
®
CO

2
)(K

Biến thiên enpanti của phản ứng nào được coi là:
1. Entanpi tạo thành tiêu chuẩn của khí CO
2

2. Entanpi đốt cháy của khí CO
3. Entanpi tạo thành tiêu chuẩn của khí CO
4. Entanpi đốt cháy của C


Giải: 1.a) 2.b) 3.c) 4.a)

Bài tập 3: Cho các đơn chất Halogen sau:
a) Khí clo Cl
2
b) Clo lỏng Cl
2
c) Hơi brôm Br
2

d) Brôm lỏng Br
2
e) Hơi iôt I
2
f) Iot rắn I
2

Trong số các đơn chất này, đơn chất nào có entanpi tạo thành tiêu chuẩn

khác 0?


Giải:
Theo quy ước, ở

25
0
C, khí Cl
2
, Br
2
lỏng, I
2
rắn có entanpi tạo thành mol
tiêu chuẩn bằng 0. Cl
2
lỏng, Br
2
hơi và I
2
hơi có entanpi tạo thành mol tiêu chuẩn
¹
0
3/ Nhiệt chuyển pha

- Quá trình chuyển pha là quá trình trong đó 1 chất chuyển từ trạng thái tập
hợp này sang trạng thái tập hợp khác
Ví dụ : Sự nóng chảy, sự hóa rắn, sự thăng hoa, sự chuyển dạng thù hình.
- Các quá trình chuyển pha cũng thường kèm theo hiệu ứng nhiệt, gọi là

nhiệt chuyển pha và có thể xác định nhiệt chuyển pha của các quá trình khác nhau
bằng cách sử dụng định luật Hess
Ví dụ : H
2
O (r)
®
H
2
O
(lỏng)

D
H = 10,52
Kcal / mol
C (gr)
®
C (kim cương)
D
H = 0,453 Kcal / mol

Bài tập 1: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng
C (gr) C (kim cương) (1)
Biết C (gr) + O
2

)(K

®
CO
2

)(K
(2)
D
H
2
= – 94,052 Kcal /
mol
C (kim cương) + O
2

)(K
®
CO
2
)(K
(3)
D
H
3
= – 94,505
Kcal / mol





Giải:
C (gr) C (Kim cương)

+½ O

2

(K)

D
H
2

D
H
3
+ ½ O
2 (K)


CO
2 (K)

D
H
2
=
D
H
1
+
D
H
3


Þ

D
H
1
= 0,453 Kcal / mol

Bài tập 2: Xác định
D
H hóa hơi của H
2
O
Biết
D
H
0
H
2
O (lỏng)
= – 68,32 Kcal / mol

D
H
0
H
2
O (K)
= – 57,80 Kcal / mol



Giải: Có thể lập sơ đồ
H
2
O (lỏng)
H
2 (K)
+
2
1
O
2

)(K

D
H
bay hơi

H
2
O (K)
D
H
1


Ap dụng định luật Hess:
D
H
0

H
2
O (lỏng)
+
D
H
bay hơi
=
D
H
0
H
2
O (K)

Þ

D
H
bay hơi
= 10,52 Kcal / mol
4/ Năng lượng liên kết (năng lượng phân li liên kết): E
LK
hay
D
H
LK

- Năng lượng liên kết là năng lượng tiêu tốn để phá vỡ liên kết có trong 1
mol pt ở trạng thái khí. Liên kết càng bền thì năng lượng liên kết càng lớn.

Trường hợp 1: Phân tử gồm 2 nguyên tử A – A
Vd: H
2
)(K
®
H
)(K

+ H
)(K
E
LK
= + 436,4 KJ / mol
Nghĩa là để bẻ gãy liên kết CHT trong 1 mol khí H
2
cần tiêu tốn 436,4 KJ
Trường hợp 2: Phân tử gồm 2 nguyên tử A – B
Vd: HCl
)(K

®
H
)(K
+ Cl
)(K
E
LK
= + 431,9 KJ / mol
Trường hợp 3: Phân tử nhiều nguyên tử AB
n

.
Ta có năng lượng liên kết trung bình
Vd: Định năng lượng liên kết trung bình của các liên kết O – H trong phân
tử H
2
O
Ta có: H – O – H
)(K
H – O
)(K
+ H
)(K

E
LK
= 493,7 KJ
H – O
)(K
O
)(K

+ H
)(K
E
LK
= 423,8 KJ
phương trình tổng cộng:
H
2
O

)(K
®
2H


)(K

+

O


)(K
E
LK
= + 917,5 KJ
Ta có thể coi 458,8 KJ / mol là năng lượng liên kết trung bình của liên kết
O – H trong phân tử H
2
O
Công thức:
D
H

=
å
D
H
LK
(có trong pt các chất phản ứng) –

å
D
H
LK
(có
trong pt của sản phẩm)







Bài tập 1: Căn cứ vào năng lượng liên kết
Liên kết C
º
C C – C C – Cl Cl –
Cl
NLLK (KJ / mol) 812 347 339 242,7
Tính biến thiên enpanti tiêu chuẩn của phản ứng: Cl Cl
H – C
º
C – H
)(K

+ 2 Cl – Cl
)(K
H – C – C – H
(K)


Cl Cl


Giải:

D
H
0
= E
(C
º
C )
+ 2E
(C – H)
+ 2E
(Cl – Cl)
– E
(C – C)
– 4E
(C – Cl)
– 2E
(C – H)

= + 812 + 2. 242,7 – (347 + 4. 339) = – 405,6 KJ

Bài tập 2: Tính năng lượng liên kết trung bình của liên kết N – H trong phân tử
NH
3
, biết rằng:


2
1
N
2 (K)
+
2
3
H
2 (K)
NH
3

(K)

D
H
0
= – 46,3 KJ
Biết năng lượng liên kết của N
2
và H
2
tương ứng là 941,4 KJ và 436,4 KJ


Giải:

D
H
0

=
2
1
(941,4) +
2
3
(436,4) – 3x = – 46,3

Þ
x = + 390,5 KJ
5/ Năng lượng mạng lưới tinh thể ion ( U )
- NLML tinh thể U là năng lượng cần cung cấp để phá vỡ 1 mol tinh thể
thành các ion cô lập khí ở 0 K
- NLML U có dấu dương, nó ngược dấu vơi năng lượng hình thành mạng
lưới tinh thể
- Giá trị U càng lớn thì mạng lưới tinh thể càng bền
Vd: LiF (r)
®
Li
+

(K)
+ F

(K)
U = + 1050 KJ / mol
- Giá trị U tỉ lệ thuận với điện tích của các ion và tỉ lệ nghịch với khoảng
cách giữa các ion trong tinh thể (rắn) : U
»


aC
aC
rr
QQ
+
.

- Để xác định U ta có thể dựa vào chu trình Bor n-Haber
Vd: NLML ion của tinh thể NaCl được coi là hiệu ứng nhiệt của phản ứng
sau đây có đổi dấu:
a
+
(K)
+ Cl

(K)

®
NaCl (r)
Ta có chu trình:
Na
(K)
+ Cl
(K)

(C )
Na
+
(K)
+ Cl


(K)



(B) (D)
Na (r) +
2
1
Cl
2 (K)

(A)
NaCl (r)
Giai đoạn A: Hiệu ứng nhiệt của giai đo0n A chính là nhiệt tạo thành NaCl
(r)

Na (r) +
2
1
Cl
2 (K)

®
NaCl (r)
D
H (A) = – 410,7 KJ / mol
Giai đoạn B: Gồm sự thăng hoa của 1 mol nguyên tử Na và sự bẻ gãy liên
kết của nữa mol khí clo (Nhiệt phân li nữa mol khí clo)


Na (r)
®
Na
(K)

D
H
1
= + 107,6 KJ / mol

2
1
Cl
2 (K)

®
Cl
(K)

D
H
2
= + 120,0 KJ / mol
Hiệu ứng nhiệt của giai đoạn này:
D
H (B) =
D
H
1
+

D
H
2
= + 227,6 KJ /
mol
Giai đoạn C: Gồm sự tách electron của nguyên tử Na (Năng lượng ion hóa
Na) và sự kết hợp electron của nguyên tử clo (Ai lực với electron của clo)
Na
(K)

®
Na
+

(K)
+ 1e
D
H
3
= + 495,8 KJ / mol
Cl
(K)
+ 1e
®
Cl

(K)

D
H

4
= – 348,8 KJ / mol
Hiệu ứng nhiệt của giai đoạn này là:
D
H

(C) =
D
H
3
+
D
H
4
= + 147,0 KJ
/ mol
Giai đoạn D: Gồm sự tạo thành mạng lưới tinh thể ion
Na
+
(K)
+ Cl

(K)

®
NaCl (r)
D
H (D)
Cuối cùng áp dụng định luật Hess cho chu trình trên:


D
H (A) =
D
H (B) +
D
H (C) +
D
H (D) = – 785,3 KJ / mol
Vậy NLML tinh thể NaCl: U = + 785,3 KJ / mol
Bài tập: Tính NLML tinh thể ion Bacl
2
từ các dữ kiện sau:
- Sinh nhiệt của BaCl
2
tinh thể: – 860,23 KJ / mol
- Nhiệt phân li của clo: + 238,49 KJ / mol
- Nhiệt thăng hoa của Ba kim loại: 192,46 KJ / mol
- Thế ion hóa thứ nhất của Ba: 501,24 KJ / mol
- Thế ion hóa thứ hai của Ba 962,32 KJ / mol
- Ai lực electron của Clo – 357,73 KJ / mol
Giải: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion
BaCl
2
(r)
®
Ba
2+
(K)
+ 2Cl


(K)

D
H
1
= ?
Theo đề bài ta có:
Ba (r) + Cl
2 (K)

®
BaCl
2
(r)
D
H
2
= – 860,23 KJ / mol
Cl
2 (K)

®
2Cl
(K)

D
H
3
= 238,49 KJ / mol
Ba (r)

®
Ba
(K)

D
H
4
= 192,46 KJ / mol
Ba
(K)

®
Ba
+
(K)

+ 1e
D
H
5
= 501,24 KJ / mol
Ba
+
(K)

®
Ba
2+
(K)
+ 1e

D
H
6
= 962,32 KJ / mol
Cl
(K)
+ 1e
®
Cl

(K)

D
H
7
= – 357,73 KJ / mol

Ba (r) + Cl
2 (K)
BaCl
2
(r)

D
H
4

D
H
3


Ba
(K)
2Cl
(K)


D
H
5

D
H
1

Ba
+
(K)
2
D
H
7


D
H
6

Ba
2+

(K)
2Cl

(K)

D
H
2


Theo định luật Hess ta có:
D
H
2
=

D
H
4
+
D
H
5
+
D
H
6
+
D
H

3
+ 2
D
H
7

D
H
1

= 192,46 + 501,24 + 962,32 + 238,49 + 2(– 357,7) – (– 860,23)
= 2039,28 KJ / mol
VI. Xét chiều của phản ứng hóa học:
Trong tự nhiên các quá trình tự nhiên xảy ra theo chiều hoàn toàn xác định
Vd: - Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh
- Khí chuyển từ áp suất cao sang áp suất thấp
- Axit HCl + dd NaOH
®
NaCl + H
2
O
Các quá trình ngược lại không thể tự xảy ra. Vậy để xét chiều của các quá
trình lí học và hóa học, ngoài hiệu ứng nhiệt còn phải tính đến 1 hiệu ứng nữa là
hiệu ứng NTROPI ( S)
1/ Entropi của 1 chất hay 1 hệ:
a) Trong 1 hệ cô lập (hệ không trao đổi chất và năng lượng với môi trường),
chiều của quá trình tự xảy ra là chiều tăng entropi của hệ, nghĩa là chiều của hệ
chuyển từ trạng thái 1 với giá trị entropi S
1
sang trạng thái 2 với giá trị entropi S

2


D
S = S
2
– S
1
> 0
Vd:

D
S = S
( N
2
+ Ar )
– ( S
N
2
+ S
Ar
) > 0

N
2
Ar



b) Entropi là đại lượng đặc trưng cho độ hỗn độn (độ mất trật tự) của 1 chất

hay hệ. Khi các chất nguyên chất trộn lẫn nhau thì độ hh tăng lên nghĩa là
D
S > 0
c) Một chất hay một hệ có độ hỗn độn càng lớn thì entropi càng lớn. Do đó
độ hỗn độn của 1 chất hay 1 hệ càng lớn khi chất đó hay hệ đó càng nhiều hạt và
sự chuyển động, dao động của các hạt càng mạnh ( liên kết giữa các hạt càng yếu)
Vd: S
H
2
O (rắn)
< S
H
2
O (lỏng)
< S
H
2
O (K)

S
H
2
(K)
< S
O
2
(K)
< S
O
3

(K)

Bài tập áp dụng:
1/ Cho biết entropi của mỗi hệ biến đổi như thế nào trong từng quá trình sau:
a) Hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng
b) Đường từ dung dịch kết tinh thành tinh thể
c) Đun nóng khí H
2
từ 60
0
C đến 80
0
C
d) Nước đá khô thăng hoa
e) N
2 (K)
+ 3H
2 (K)

®
2NH
3 (K)

f) C (r) + H
2
O
(K)

®
CO

(K)
+ H
2 (K)

Giải: Entropi của hệ tăng trong các quá trình c , d , f và giảm trong các
quá trình a , b , e
2/ Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào có
D
S > 0 ,
D
S < 0 ,
D
S
»
0
a) C (r) + CO
2 (K)

®
2CO
(K)
> 0
b) CO
(K)
+
2
1
O
2 (K)


®
CO
2 (K)
< 0
c) H
2 (K)
+ Cl
2 (K)

®
2HCl
(K)

»
0
d) S (r) + O
2 (K)

®
SO
2 (K)

»
0
e) Zn (r) + 2HCl
(dd)

®
ZnCl
2


D
S > 0
* Qui ước:
- Entropi của chất nguyên chất dưới dạng tinh thể hoàn chỉnh ở không độ
tuyệt đối có giá trị bằng 0
S
0K
= 0
- Giá trị entropi S của 1 chất xác định ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 298K
(25
0
C) gọi là entropi chuẩn của chất đó và được kí hiệu: S
0
298
( J. mol
-1
. K
-1
)
- Entropi là một đại lượng dung độ
Vd: S
0
298
(H
2
, K) = 130,59 J.K
-1
.mol
-1


Þ
Nếu 2 mol H
2
thì entropi phải là 2. 130,59 = 261,18 J.K
-1
.mol
-1

2/ Sự biến thiên entropi
D
S trong phản ứng hóa học:
Xét phản ứng: aA + bB
®
cC + dD
Ở T và P không đổi, sự biến thiên entropi của phản ứng được tính theo công
thức sau:
D
S
0
pu
=
å
S
0
298
(sp pứ) –
å
S
0

298
(chất pứ)
= ( c S
C
+ d S
D
) – (a S
A
+ b S
B
)
Vd: Tính
D
S của phản ứng sau: SO
2
+
2
1
O
2

)(K
®
SO
3
)(K

Chất SO
2 (K)
O

2 (K)
SO
3 (K)

S
0
298
( J. mol
-1
. K
-1
) 248,52 205,03 256,22
Giải:

D
S
0
298
= S
0
298
(SO
3
,K) – [ S
0
298
(SO
2
,K) +
2

1
S
0
298
(O
2
,K) ]
= – 94,81 J.K
-1

Nhận xét : Phản ứng này có
D
S < 0 vì
D
n = 1 – (1 + 0,5) = – 0,5 < 0
3/ Thế đẳng áp: ( Entanpi tự do, năng lượng Gibbs)
- Có 2 động lực (yếu tố) cho mọi quá trình tự xảy ra:
+
D
H < 0 : Năng lượng của hệ giảm
Þ
trở thành hệ bền vững hơn ( đó
là các phản ứng tỏa nhiệt)
+
D
S > 0 : Hệ chuyển từ trạng thái có độ mất trật tự thấp sang trạng thái
có độ mất trật tự cao hơn (độ tự do cao hơn)

- Đối với phản ứng hóa học, khi xét chiều tự xảy ra thường phải kể đến cả
hai yếu tố

D
H và
D
S. Trong mỗi quá trình luôn luôn có sự cạnh tranh giữa 2 yếu
tố: Entanpi (giảm năng lượng) và Entropi (tăng độ mất trật tự)
®
Yếu tố nào mạnh
hơn sẽ quyết định chiều hướng của quá trình.
Vd 1 : Hơi H
2
O ngưng tụ thành H
2
O lỏng và tỏa nhiệt (
D
H < 0) quá trình
này kèm theo sự giảm entropi (
D
S < 0 ) vì S
H
2
O (K)
>> S
H
2
O (lỏng)

Vd 2: CaCO
3
(r)
®

CaO (r) + CO
2 (k)

Đây là phản ứng thu nhiệt (
D
H > 0) , kèm theo sự tăng entropi (
D
S > 0) vì
số mol khí ở sản phẩm nhiều hơn ở chất phản ứng.
- Vậy để xét chiều của phản ứng phải dùng 1 đại lượng phối hợp cả 2 yếu tố
D
H và
D
S, đó là thế nhiệt động. Thế nhiệt động thường dùng là thế đẳng áp hoặc
Entanpi tự do hoặc năng lượng Gibbs, được kí hiệu là
D
G và tính theo công thức

D
G =
D
H – T
D
S Nếu quá trình xảy ra ở điều
kiện chuẩn
Đơn vị:
D
G là J.mol
-1
thì công thức trên có dạng:


D
H là J.mol
-1

D
G
0
=
D
H
0
– T
D
S
0


D
S là J.K
-1
.mol
-1

a) Xét chiều của phản ứng hóa học dựa vào các đại lượng nhiệt động:
Ở P và T không đổi, 1 phản ứng sẽ tự xảy ra theo chiều:
D
G =
D
H –

T
D
S < 0
- Dấu và độ lớn của
D
H và
D
S sẽ quyết định dấu của
D
G
Trường
hợp
Dấu Kết luận
D
H

D
S

D
G

1 – + – Tự xảy ra
2 + – + Không tự xảy ra
3 – – ? Tự xảy ra ở T thấp
4 + + ? Tự xảy ra ở T cao
* Lưu ý : Đơn vị
D
G thường là KJ.mol
-1

hoặc Kcal.mol
-1


D
S thường là J.mol
-1
.K
-1
hoặc cal.mol
-1
.K
-1

Þ
Khi tính
D
G thì
D
H giữ nguyên còn
D
S.10
-3
và lúc đó đơn vị của
D
G
là KJ hoặc Kcal
Nếu
D
S để nguyên thì

D
H.10
3
và lúc đó đơn vị của
D
G là J hoặc cal ( 1
cal = 4,18 J)
Vd: Xét phản ứng: CO
2
)(K
®
CO
)(K

+
2
1
O
2

)(K

Biết các số liệu nhiệt động sau:
Chất O
2 (K)
CO
2 (K)
CO
(K)



D
H
0
298
(KJ.mol
-1
) – – 393,51 – 110,52
S
0
298
(J.K
-1
.mol
-1
) 205,03 213,64 197,91

a) Hãy cho biết điều kiện chuẩn (25
0
C) phản ứng trên có xảy ra không?
b) Nếu coi
D
H và
D
S không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy cho biết ở nhiệt độ
nào phản ứng trên có thể xảy ra?
Giải:
a)
D
H

0

=
D
H
0
CO

D
H
0
CO
2
= 282,99 KJ

D
S
0

= S
0
CO
+
2
1
S
0
O
2
– S

0
CO
2
= 86,785 J.K
-1
.mol
-1

Þ

D
G
0

=
D
H
0

– T
D
S
0

= 282,99.10
3
– 298 . 86,78 = 257128
J > 0
Þ
Ở điều kiện chuẩn (25

0
C) phản ứng này không xảy ra vì
D
G
0

> 0
b) Muốn phản ứng xảy ra phải có:

D
G =
D
H – T
D
S < 0
Þ
T >
S
H
D
D

Nếu coi
D
H và
D
S không phụ thuộc nhiệt độ thì phản ứng xảy ra khi
T >
785,86
282990

»
3261 K
b) Sự biến đổi
D
G theo T. Điều kiện nhiệt độ để phản ứng xảy ra tự phát:
Trong trường hợp coi
D
H không phụ thuộc nhiệt độ, ta có:

2
2
T
G
T
D
=
1
1
T
G
T
D
+
2
1
T

1
1
T


D
H

Bài tập: Ở điều kiện chuẩn tại 298 K một phản ứng có:

D
G
0
298
= + 93000 J / mol ;
D
H
0
298
= + 150000 J / mol
Hãy tính
D
G
0
1000
ở 1000 K và nhận xét về chiều tự phát của quá trình tại 2 nhiệt
độ đã cho ở điều kiện
tiêu chuẩn. Bỏ qua sự thay đổi
D
H
0
theo nhiệt độ.



Giải: Ta có:
1000
0
1000
GD
=
298
0
298
GD
+
D
H
0

298
1
1000
1
-
Þ

D
G
0
1000
= 1000
298
93000
+ 150000

298
.
1000
1000298
-
= – 41275 J / mol
Nhận xét: Ở điều kiện tiêu chuẩn, tại 298 K ( hay 25
0
C) phản ứng có
D
G
0
>
0 nên chiều tự phát là chiều phản ứng nghịch. Tại 1000 K ( hay 727
0
C)
D
G
0
< 0
nên chiều tự phát là chiều phản ứng thuận
4/ Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của một chất:
- Ngoài việc tính
D
G
0
của phản ứng theo công thức
D
G
0

=
D
H
0
– T
D
S
0

, ta có thể tính
D
G
0
dựa vào thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn ( tức năng lượng tự
do tạo thành tiêu chuẩn) của các chất trong phản ứng

- Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của một chất là sự biến thiên thế đẳng áp
khi tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn. Thế đẳng áp
tạo thành tiêu chuẩn kí hiệu
D
G
0
tt
hay
D
G
0
S

- Thế đẳng áp chuẩn tạo thành từ các đơn chất bền = 0 (

D
G
0
tt
đơn chất = 0)
- Dựa vào
D
G
0
tt
của các chất có thể tính được
D
G
0

của các phản ứng theo
công thức

D
G
0

=
å
D
G
0
tt
(sp) –
å

D
G
0
tt
(tác chất)


Bài tập: Dùng các số liệu
D
G
0
,298 tt
của các chất, hãy xét phản ứng phân hủy đá vôi
tự diễn biến ở điều kiện thường không?
CaCO
3
(r) CaO (r) + CO
2 (K)


D
G
0
tt
( KJ / mol) – 1128,8 – 604,1 – 394,4


Giải:
D
G

0
298
(pư) = + 130,3 KJ
Þ
Phản ứng phân hủy đá vôi không tự diẫn biến ở điều kiện thường
* Ghi chú: Các phương pháp tính biến thiên năng lượng tự do của phản ứng
1. Tính theo biến thiên Entanpi và Entropi:
D
G
0
=
D
H
0
– T
D
S
0

kí hiệu “O” chỉ các giá trị lấy ở điều kiện chuẩn ( T = 298 K ; P = 1 atm)
D
H
0
là hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở đkc, có thể tính được dựa vào nhiệt
tạo thành hay nhiệt cháy
D
S
0
là biến thiên entropi của phản ứng được tính
D

S
0

=
å
S
0
(sản phẩm) -
å
S
0
(chất phản ứng)
2. Tính theo biến thiên năng lượng tư do của sự hình thành các chất
D
G
0
S
:

D
G
0

=
å
D
G
0
S
(sản phẩm) -

å
D
G
0
S
(chất phản ứng)
(Biến thiên năng lượng tự do của phản ứng)
3. Tính theo hằng số cân bằng của phản ứng:
Ở thời điểm hệ đạt trạng thái cân bằng, biến thiên năng lượng tự do của
chuẩn của 1 phản ứng liên hệ với hằng số cân bằng K của nó qua biểu thức
D
G
0
= – RT ln K = – 2,303 RT lg K
R: hằng số khí lý tưởng bằng 1,987 cal . mol
-1
. K
-1

T: Nhiệt độ tuyệt đối K


BÀI TẬP NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Bài 1: a) Chứng minh hệ quả của định luật Hess “ Hiệu ứng nhiệt của phản ứng
bằng tổng năng lượng liên kết cùa các tác chất trừ tổng năng lượng liên kết của các
sản phẩm”
b) Ap dụng: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau (các chất đều ở pha khí
và nêu ý nghĩa hóa học của kết quả tìm được:
CH
3

– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3 ¾¾ ®¾
0
,txt
+ 3H
2

Cho năng lượng liên kết (KJ / mol):
Trong n – hexan: C – H: 412,6 C – C: 331,5
Trong benzen: C – H: 420,9 C – C: 486,6
Trong H
2
: H – H: 430,5 (trung bình)
Bài 2: (X) là hiđrocacbon NO mạch hở trong phân tử chỉ có liên kết đơn hoặc liên
kết đôi, phương trình nhiệt hóa học của phản ứng cháy của (X) như sau:
C
n
H
2n + 2 – 2k
+
2
13 kn

-
+
O
2

®
n CO
2
+ (n + 1 – k) H
2
O
D
H =
– 1852 KJ
Trong đó n là số nguyên tử C, k là số liên kết đôi C = C trong (X). Xác định
CTCT của (X). Biết năng lượng liên kết các liên kết như sau:

Liên kết O =
O
H – O

C – H C = O C = C C – C
NLLK (
KJ/mol)
498 467 413 799 611 414

Bài 3: Tính hiệu ứng nhiệt
D
H của phản ứng sau, mỗi phản ứng tính 2 cách: Theo
năng lượng và theo nhiệt tạo thành.

a) CH
4 (K)
+ 4Cl
2

®
CCl
4 (K)
+ 4HCl
(K)

b) 2Cl
2 (K)
+ 2H
2
O
(K)

®
4HCl
(K)
+ O
2 (K)

Biết: Năng lượng liên kết (KJ / mol) Nhiệt tạo thành ( KJ / mol)
C – C : 326,3 CH
4
: – 74,9
H – Cl : 431,0 HCl : – 92,3
C – H : 414,0 CCl

4
: – 108,5
Cl – Cl : 242,6 H
2
O
(K)
: – 241,8
O
2
: 498,7
H
2
O : 925,95
Bài 4: Xét phản ứng tổng hợp Hidro iotua
H
2 (K)
+ I
2
(r) D 2HI
(K)

D
H = + 53 KJ (a)
H
2 (K)
+ I
2
(r) D 2HI
(K)


D
H = ? (b)
a) Phản ứng (a) là tỏa nhiệt hay thu nhiệt ?

b) Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng (b) dựa vào NLLK? Biết NLLK (
KJ / mol) : H – H là 436; H – I là 295 và I – I là 150. Giải thích sự khác biệt
của 2 kết quả cho (a) và (b)?
Bài 5: Tính năng lượng liên kết trung bình C – H và C – C từ các kết quả thí
nghiệm:

- Nhiệt đốt cháy CH
4
: – 801,7 KJ /
mol
- Nhiệt đốt cháy than chì : – 393,4 KJ /
mol
- Nhiệt đốt cháy C
2
H
6
: – 1412,7 KJ /
mol
- Nhiệt hóa hơi than chì : 715 KJ /
mol
- Nhiệt đốt cháy Hidro: – 241,5 KJ /
mol
- NLLK H – H : 431,5 KJ /
mol

Bài 6: Cho các dữ kiện dưới đây:

C
2
H
4
+ H
2

®
C
2
H
6

D
H
1
= – 136,951 KJ / mol
C
2
H
6
+
2
7
O
2

®
2CO
2

+ 3H
2
O
lỏng

D
H
2
= – 1559,837 KJ /
mol
C + O
2

®
CO
2

D
H
3
= – 393,514 KJ /
mol
H
2
+
2
1
O
2


®
H
2
O
lỏng

D
H
4
= – 285,838 KJ / mol
Hãy xác định nhiệt tạo thành và nhiệt đốt cháy C
2
H
4

Bài 7: Cho các số liệu nhiệt động học của 1 số phản ứng ở 298K
2NH
3
+ 3N
2
O D 4N
2
+ 3H
2
O
D
H
1
= – 1011
KJ / mol

N
2
O + 9H
2
D N
2
H
4
+ H
2
O
D
H
2
= – 317
KJ / mol
2NH
3
+
2
1
O
2
D N
2
H
4
+ H
2
O

D
H
3
= – 143
KJ / mol
H
2
+
2
1
O
2
D H
2
O
D
H
4
= – 286 KJ / mol
Hãy tính nhiệt tạo thành của N
2
H
4
và NH
3
?
Bài 8: Cho biết nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của từng chất sau đây:
CH
3
OH

lỏng
+
2
3
O
2 (K)
CO
2 (K)
+ 2H
2
O
(K)

D
H
0
298
(KJ.mol
-1
) – 238,66 0 – 393,51 – 241,82
S
0
298
(KJ.mol
-1
) 126,8 205,03 213,63 188,72

Tính hiệu ứng nhiệt phản ứng đẳng áp của phản ứng, hiệu ứng nhiệt đẳng
tích của phản ứng, biến thiên entropi phản ứng, biến thiên thế đẳng áp phản ứng ở
điều kiện tiêu chuẩn?

Bài 9: Biết năng lượng phân li của oxi là 493,71 KJ / mol, năng lượng liên kết của
O – O là 138,07 KJ / mol Chứng minh rằng phân tử O
3
không thể có cấu tạo vòng
mà phải có cấu tạo hình chữ V.
Bài 10: Tính năng lượng mạng lưới tinh thể ion MgS từ các dữ kiện:
- Entanpi tạo thành tiêu chuẩn của Mg (r) : – 343,9 KJ / mol
- Nhiệt thăng hoa của Mg (r) : 152,7 KJ / mol
- Năng lượng ion hóa của Mg : I
1
+ I
2
= 2178,2 KJ / mol
- Năng lượng phân li cho 1 mol nguyên tử S : 557,3 KJ / mol
- Ai lực với e của S : E
1
+ E
2
= – 302,9 KJ / mol
Bài 11: Tính giá trị trung bình của biến thiên entanpi trong khoảng nhiệt độ từ
500
0
K đến 700
0
K của phản ứng: H
2
O
(K)
+ C (r)
®

CO
(K)
+ H
2 (K)

Ở 600
0
K
D
G
0
= 50961 J / mol
Ở 700
0
K
D
G
0
= 34058 J / mol
Bài 12: Xét 2 phản ứng:
Cl
2 (K)
+ 2HI D I
2
(r) + 2HCl
(K)
(1)
I
2
(r) + H

2
S
(K)
D S (r) + 2HI
(K)
(2)
a) Trong những điều kiện chuẩn, các phản ứng trên có thể xảy ra theo chiều
thuận ở 298
0
K hay không?
b) Khi nhiệt độ tăng lên sẽ ảnh hưởng đến hướng diễn ra của các phản ứng
như thế nào?
Bài 13: Cho phản ứng: CO
2 (K)

®
CO
(K)
+
2
1
O
2 (K)
và các dữ kiện:
Chất O
2
CO
2
CO


D
H
0
298
( KJ / mol) – – 393,521 – 110,52

D
S
0
298
( J.K
-1
.mol
-1
) 205,03 213,64 – 197,91
a) Ở điều kiện chuẩn (25
0
C) phản ứng trên có xảy ra được không?
b) Nếu coi
D
H và
D
S không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy cho biệt ở nhiệt độ
nào phản ứng trên sẽ xảy ra?
Bài 14: Cho phản ứng sau và các dữ kiện tương ứng
CaCO
3
(r) CaO (r) + CO
2 (K)


D
H
0
298
(KJ / mol) – 126,92 – 635,09 – 393,52
S
0
298
(J / mol) 92,90 38,21 213,8
a) Tính
D
H
0
298
,
D
S
0
298
,
D
G
0
298
của phản ứng. Từ kết quả thu được hãy cho
biết khả năng tự phản ứng của phản ứng nhiệt phân CaCO
3
ở nhiệt độ 298 K tại
điều kiện chuẩn?


b) Giả sử
D
H
0
của phản ứng không thay đổi theo nhiệt độ. Hãy tính
D
G
0
1273

của phản ứng tại nhiệt độ 1000
0
C. Nhận xét về khả năng tự phát của phản ứng tại
1000
0
C?
c) Giả sử bỏ qua sự biến đổi của
D
H
0

D
S
0
của phản ứng theo nhiệt độ,
hãy đánh giá gần đúng nhiệt độ tại đó phản ứng nhiệt phân bắt đầu xảy ra tự phát
theo chiều thuận?
Bài 15: Cho các chất ở điều kiện chuẩn:
Fe O
2

FeO Fe
2
O
3
Fe
3
O
4

Sinh nhiệt
D
H
0
S
(Kcal / mol) 0 0 – 63,7 – 169,5
– 266,9
S
0
(cal.mol
-1
.K
-1
) 6,5 49,0 14,0 20,9
36,2
a) Tính biến thiên thế đẳng nhiệt đẳng áp sự tạo thành các oxit sắt từ các đơn
chất ở điều kiện chuẩn (298 K và 1 atm)
b) Hãy cho biết ở điều kiện chuẩn, oxit sắt nào là bền nhất?
Bài 16: Tính năng lượng liên kết E
C – C
của liên kết C – C trong xiclopropan, biết

rằng:
- Thiêu nhiệt của xiclopropan : – 499,8 Kcal / mol
- C (gr)
®
C
(K)

D
H = 171,1 Kcal
- E
H – H
= 104,2 Kcal / mol
- E
C – H
= 99,1 Kcal / mol
-
D
H
0
tt
(CO
2
, K) = – 94,1 Kcal / mol
-
D
H
0
tt
(H
2

O, l ) = – 68,4 Kcal / mol
So sánh năng lượng liên kết vừa tìm được với năng lượng liên kết C – C
trong AnKan (83 Kcal / mol). Kết luận.


BÀI GIẢI:
Bài 1:
a) Chứng minh hệ quả định luật Hess:
Giả sử có phản ứng tổng quát : AB + CD AD + CB
Phản ứng bao gồm các quá trình diễn ra như sơ đồ sau:

AB + CD AD + CB

D
H
LK(AB)

D
H
LK(CD)
A + B C + D

D
H
LK(AD)

D
H
LK(CB)




Theo định luật Hess ta có:
D
H
X
=
D
H
LK (AB)
+
D
H
LK (CD)
+ [ –
D
H
LK (AD)
] + [ –
D
H
LK (CB)
]
D
H
X


Hay
D

H
X
= (
D
H
LK (AB)
+
D
H
LK (CD)
) – (
D
H
LK (AD)
+
D
H
LK (CB)
)
b) Ap dụng:
D
H = [ (14 x 412,6) + (5 x 331,5)] – [(6 x 486,6) + (6 x 420,9) + ( 3 x
430,5)]
= 697,4 KJ
Ý nghĩa:
D
H > 0 có nghĩa là phản ứng thu nhiệt, như vậy kết quả tính toán
phù hợp với thực tế, vì sự chuyển hóa n-hexan thành benzen là chuyển từ trạng
thái bền sang trạng thái kém bền hơn cần phải cung cấp năng lượng.



Bài 2:
D
H = (n – 1 – K)E
C–C
+ K.E
C = C
+ (2n + 2 – K)E
C – H
+
2
13 Kn
-
+
E
O = O
– 2n.E
C = O

– 2(n + 1– K)E
O – H

= – 1852
Û
(n – 1 – K) 414 + 611K +(2n + 2 – K) 413 +
2
13 Kn
-
+
498 – 2n.799 – 2(n

+ 1– K) 469 = – 1852
Û
545n = 1579 + 56K
Vì 0
£
K
£
n – 1
Þ

545
1579

£
n
£

489
1523

Þ
2,897
£
n
£
3,115
Þ
n = 3 và K = 1
Vậy CTCT của (X) là CH
3

– CH = CH
2

Bài 3:
a) Tính
D
H của phản ứng: CH
4 (K)
+ 4Cl
2 (K)

®
CCl
4 (K)
+ 4HCl
(K)

- Dựa vào năng lượng liên kết:
D
H = (4 x 414 + 4 x 242,6) – (4 x 326,3 + 4 x 431) = –
402,8 KJ
- Dựa vào nhiệt tạo thành:
D
H = [ – 108,5 + 4( – 92,3)] – ( – 74,9) = – 402,8 KJ
b) Tính
D
H của phản ứng: 2Cl
2 (K)
+ 2H
2

O
(K)

®
4HCl
(K)
+ O
2 (K)

- Dựa vào năng lượng liên kết:
D
H = (2 x 242,6 + 2 x 925,95) – (4 x 431 + 498,7) = 114,4 KJ
- Dựa vào nhiệt tạo thành:
D
H = [ 4 x ( – 92,3)] – [ 2 x ( – 241,8)] = 114 KJ
Vậy: phản ứng (a) có
D
H < 0 là phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng (b) có
D
H
> 0 là phản ứng thu nhiệt
Bài 4:
a) Theo qui ước
D
H > 0 thì phản ứng thu nhiệt
b) H
2 (K)
+ I
2 (K)
D 2HI

(K)
(b)

Nên
D
H = (436 + 150) – (2 x 295) = – 4 KJ
Giá trị nhỏ bất thường là do chưa xét năng lượng cần cung cấp để chuyển I
2
(r)

theo phản ứng (a) thành I
2 (K)
theo phản ứng (b)
Bài 5:
CH
4
+ 2O
2
D CO
2
+ 2H
2
O H
1

2H
2
O D 2H
2
+ O

2

D
H
2

CO
2
D C (r) + O
2

D
H
3

C (r) D C
(K)

D
H
4

2H
2
D 4H 2
D
H
5

H

4
D C
(K)
+ 4H H = 4
D
H
0
C – H
4
D
H
0
C – H
=
D
H
1

D
H
2

D
H
3
+
D
H
4
+ 2

D
H
5

= – 801,5 + 241,52 + 393,4 + 715 + (2 x 431,5) =
1652,7 KJ / mol
Þ
E
( C – H )
=
4
7,1652
= 413,175 KJ / mol
- Tính năng lượng liên kết C – C : Tướng tự sắp xếp các phản ứng
Þ

E
( C – C )
= 344,05 KJ / mol




Bài 6:
- Định
D
H
tt

C

2
H
6



®
C
2
H
4
+ H
2

D
H
1

2CO
2
+ 3H
2
O
lỏng

®
C
2
H
6

+
2
7
O
2

D
H
2

2C + 2O
2

®
2CO
2
2
D
H
3

3H
2
+
2
3
O
2

®

3H
2
O
lỏng
3
D
H
4

2C + 2H
2

®
C
2
H
4

D
H
tt
= + 52,246 KJ / mol
- Định
D
H
đc

C
2
H

4

®
2C + 2H
2

D
H
5
= –
D
H
tt
= – 52,246 KJ
/ mol
2C + 2O
2

®
2CO
2
2
D
H
3
= – 787,028 KJ / mol
2H
2
+ O
2


®
2H
2
O
lỏng
2
D
H
4
= – 571,676 KJ / mol
C
2
H
4
+ 3O
2

®
2CO
2
+ 2H
2
O
lỏng

D
H
đc
= – 1410,95 KJ / mol

Bài 7:
- Tính nhiệt tạo thành N
2
H
4

Tổ hợp các cân bằng
4N
2
+ 3H
2
O D 2NH
3
+ 3N
2
O –
D
H
1

3N
2
O + 9H
2
D 3N
2
H
4
+ 3H
2

O 3
D
H
2

+

2NH
3
+ ½ O
2
D N
2
H
4
+ H
2
O
D
H
3

H
2
O D ½ O
2
+ H
2

D

H
4

4N
2
+ 8H
2
D 4N
2
H
4
4
D
H
5

4
D
H
5
=
4
286143317.31011
+
-
-
= 50,75 KJ / mol
- Tính nhiệt tạo thành NH
3


N
2
H
4
+ H
2
O

D 2NH
3
+ ½ O
2

D
H
3

2H
2
+ N
2
D N
2
H
4

D
H
5


H
2
+ ½ O
2
D H
2
O
D
H
4

N
2
+ 3H
2
D 2NH
3
2
D
H
6


D
H
6
=
2
28675,50143
-

+
= – 46,125 KJ / mol
Bài 8: - Hiệu ứng nhiệt đẳng áp của phản ứng:
Q
P
=
D
H

= [ – 393,51 + 2( – 241,82)] – ( – 238,66) = – 638,49 KJ
- Hiệu ứng nhiệt đẳng tích của phản ứng:
Q
V
=
D
U =
D
H – RT
D
n
= – 638,49 – 8,134 x 10
-3
x 298 x ( 3 – 1,5) = – 642,20 KJ
- Biến thiên entropi của phản ứng:
D
S = [ 213,63 + 2(188,720] C – C [ (1,5 x 205,03) + 126,8] = +
156,73 L.K
-1

- Biến thiên thế đẳng áp của phản ứng:

D
G =
D
H

– T
D
S = – 638,49 – 298 x 156,73 x 10
-3
= – 685,20
KJ
O
Bài 9: Nếu O
3
có cấu tạo vòng O O thì khi nguyên tử hóa O
3
phải phá vỡ 3
liên kết đơn

®
năng lượng cần tiêu thụ là: 3 x 138,07 = 414,21 KJ
Nếu O
3
có cấu tạo chữ V : O thì khi nguyên tử hóa O
3
phải phá 1 liên
kết đôi O = O và 1 liên kết đơn O – O O O

®
năng lượng cần tiêu thụ là : 493,71 + 138,07 = 631,78 KJ / mol.

Trong khi đó 3O
2
D 2O
3

D
H =
D
H
1

D
H
2
= – 812,11 – ( – 1095,79) = 283,68 KJ

Ta có sơ đồ:
3O
2
6O


D
H =
D
H
1

D
H

2
2
D
H
pl
O
3

2O
3

D
H
pl
O
3
=
2
3)(
221
OHHH
pl
D
+
D
-
D
-
= 598,725 KJ / mol
3

D
H
pl
O
2

×