Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thuyết minh bản vẽ BPTC tầng hầm cọc khoan nhồi đại trà tường vây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.43 KB, 18 trang )

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........***.........

biện pháp thi công
Dự án:
Tổ hợp khách sạn dầu khí việt nam
hạng mục:
thi công Cọc khoan nhồi đại trà - tờng vây
địa điểm:
XÃ mễ trì - từ liêm - hà nội

đại diện chủ đầu t

Nhà thầu

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần

Bđs dầu khí việt nam - ssg

him lam hạ tầng

Hà nội, ./ 2010


Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........***.........

biện pháp thi công
Dự án:

Tổ hợp khách sạn dầu khí việt nam

gói thầu:

thi công Cọc khoan nhồi đại trà - tờng vây

địa điểm:

XÃ mễ trì - từ liêm hà nội

chủ đầu t :

tập đoàn dầu khí việt nam
đại diện chủ đầu t :

Cty cổ phần bđs dầu khí việt nam - ssg

nhà thầu thi công :

Công ty cổ phần him lam hạ tầng
địa chỉ : 334 xà đàn - đống đa - hà nội

Hà nội ,……/ 2010



Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng

THUYẾT MINH CƠ SỞ TÍNH TỐN
1

Tính tốn ......................................................................................................... 2
1.1
1.2

Tính pháp lý của hồ sơ thiết kế biện pháp thi công ........................................... 2
Đặc điểm thiết kế biện pháp thi công phần tầng hầm ........................................ 2

1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4
1.2.5

1.3

Tên dự án .............................................................................................................. 2
Địa điểm xây dựng ................................................................................................ 2
Đặc điểm kết cấu móng và tầng hầm .................................................................... 2
Đặc điểm địa chất ................................................................................................. 2
Nước ngầm:........................................................................................................... 6

Vật liệu móng, kết cấu tầng hầm ....................................................................... 6


1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4

1.4

Bê tông .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Cốt thép:................................................................ Error! Bookmark not defined.
Tường vây ............................................................................................................. 6
Sơ đồ tính .............................................................................................................. 7

Lựa chọn biện pháp thi cơng .............................................................................. 7

Mục đích của biện pháp thi công .......................................................................... 7
Giải pháp lựa chọn nhà thầu lựa chọn ................................................................. 8
Giải pháp lựa chọn đảm bảo ................................................................................ 8

1.4.1
1.4.2
1.4.3

1.5

Tính tốn tải trọng ............................................................................................. 8

Áp lực đất- nước ................................................................................................... 8
Tải trọng các cơng trình lân cận........................................................................... 8
Hoạt tải tính tốn .................................................................................................. 9

Áp lực đất tác dụng lên hệ thanh chống. .............. Error! Bookmark not defined.

1.5.1
1.5.2
1.5.3
1.5.4

1.6

Kết quả tính tốn, kiểm tra ................................................................................. 9

1.6.1
1.6.2
1.6.3
1.6.4
1.6.5
1.6.6
1.6.7
1.6.8
1.6.9
1.6.10
1.6.11

2
3

Chuyển vị ngang tường vây .................................................................................. 9
Nội lực tường vây .................................................................................................. 9
Ổn định trượt (bùng hố đào) trong các giai đoạn thi cơng .................................. 9
Tính tốn lún, nghiêng các cơng trình lân cận ..................................................... 9

Đẩy nối trong q trình thi cơng .......................................................................... 9
Tính tốn thấm .................................................................................................... 10
Tính tốn kiểm tra hệ kingpost.............................. Error! Bookmark not defined.
Tính tốn kiểm tra dầm U400x100x10.5............... Error! Bookmark not defined.
Tính tốn kiểm tra tường vây .............................................................................. 10
Tính tốn kiểm tra sàn .......................................... Error! Bookmark not defined.
Tính tốn kiểm tra dầm ......................................... Error! Bookmark not defined.

Kết luận ......................................................................................................... 10

2.1
Thiết kế biện pháp thi cơng này đảm bảo an tồn và khả thi trong q trình thi
cơng 10

Kết quả tính tốn các giai đoạn thi cơng ................................................... 10

3.1

3.1.1
3.1.2
3.1.3

Kết quả tính tốn kiểm tra chuyển vị tường vây .............................................. 10

Thi công đào đất giai đoạn 1 .............................................................................. 10
Thi công đào đất giai đoạn 2 .............................................................................. 10
Thi công đào đất giai đoạn 3 ................................ Error! Bookmark not defined.

Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam


Page 1/10


Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng

1 Tính tốn
1.1 Tính pháp lý của hồ sơ thiết kế biện pháp thi cơng
Hồ sơ tính tốn thiết kế biện pháp thi cơng này được đưa ra nhằm khẳng định tính khả
thi của phương án thiết kế tầng hầm, đồng thời làm cơ sở để tính tốn giá trị dự tốn
phần Biện Pháp Thi Cơng trong tổng dự tốn cũng như để phục vụ cho việc xác định
giá gói thầu phần móng và tầng hầm.
Thiết kế này phục vụ cho việc thi công phần ngầm và là một giải pháp mà nhà thầu lựa
chọn, mang tính khả thi trong q trình thi cơng.
Trước khi thi công, theo quy định hiện hành, Hồ sơ thiết kế biện pháp thi công Thiết kế
biện pháp thi công chi tiết, theo yêu cầu của chủ đầu tư thiết kế này phải được:
Thẩm tra đạt yêu cầu
Chấp thuận của đơn vị thiết kế kết cấu về sự ảnh hưởng của nó trong mối quan hệ với
bản thân kết cấu móng và tầng hầm.
Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư phê duyệt
1.2 Đặc điểm thiết kế biện pháp thi công phần tầng hầm
1.2.1 Tên dự án
Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

1.2.2 Địa điểm xây dựng
Xã Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

1.2.3 Đặc điểm kết cấu phần ngầm
Cơng trình có 02 tầng hầm, kết cấu phần ngầm sử dụng hệ tường vây,cọc khoan nhồi và
cọc barret.

Do mặt bằng cơng trình rất rộng nên để đẩy nhanh q trình thi cơng phần ngầm cũng
như giảm thiểu tối đa chi phí phát sinh, nhà thầu đề xuất phương án đào đất tầng hầm
đến cos -0.250 xong rồi mới khoan cọc.
Vì vậy trong quá trình đào đất việc cần thiết là phải kiểm tra chuyển vị của tường vây
để có biện pháp xử lý kịp thời.
Việc kiểm tra chuyển vị của tường vây trong quá trình đào đất dùng phần mềm
1.2.4 Đặc điểm địa chất

1.2.4.1 Đặc điểm chung các lớp đất theo khảo sát
Phầm ngầm của cơng trình thi cơng qua nhiều lớp đất, phần móng được đặt lên lớp đất
cát chặt vừa dày khoảng 18,5m, đây là lớp đất tương đối tốt .
Tính từ mặt đất, các lớp đất phân bố như sau:
- Lớp 1: Đất lấp và thổ nhưỡng, dày trung bình 0,43m.
- Lớp 2: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình 3,5m.
- Lớp 2a: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm, dày trunh bình 3,4m.
- Lớp 3: Cát hạt mịn – trung, trạng thái chặt vừa, dày trung bình 18,5 m.
- Lớp 4: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm – dẻo chảy, dày trung bình 7,9m.
- Lớp 5: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng, dày trunh bình 8,9m.
Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Page 2/10


Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng
- Lớp 6: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm, dày trung bình 4,4m.
- Lớp 7: Cát hạt mịn đến trung lẫn sạn sỏi, dày trung bình 3,8m.
- Lớp 8: Cát hạt trung – thơ, lẫn cuội sỏi, dày trung bình 3,8m.
- Lớp 9: Cuội sỏi lẫn cát, rất dày.
Các tính chất cơ lý tính tốn của các lớp đất được lấy theo số liệu trong báo cáo khảo

sát địa chất do CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG
(USCo) lập.
1.2.4.2 Đặc điểm các lớp đất ảnh hưởng việc thi công tầng hầm
Lớp 2: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng, các chỉ tiêu cơ lý:
Thông số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất
Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng
Mơ đun đàn hồi
Hệ số Poisson
Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Tên
Model
Type
 unsat
 sat

kx
Ky
Eoref


Cref




Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
19,0
21,0
0,001
0,001
5100
0,35
28
14
0.0

Đơn vị
KN/m3
KN/m3
m/day
m/day
KN/m2
KN/m2
o
o

Lớp 2a: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm, các chỉ tiêu cơ lý:
Thông số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất

Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng
Mô đun đàn hồi
Hệ số Poisson
Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Tên
Model
Type
 unsat
 sat

kx
Ky
Eoref


Cref



Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
18,10

20,00
0,001
0,001
4000
0,42
24
8
0.0

Đơn vị
KN/m3
KN/m3
m/day
m/day
KN/m2
KN/m2
o
o

Lớp 3: Cát hạt mịn – trung, các chỉ tiêu cơ lý:
Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Page 3/10


Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng
Thơng số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất

Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng
Mơ đun đàn hồi
Hệ số Poisson
Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Tên
Model
Type
 unsat
 sat

kx
Ky
Eoref


Cref



Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
18,60

20,00
0,01
0,01
9900
0,3
8,60
20
0.0

Đơn vị
KN/m3
KN/m3
m/day
m/day
KN/m2
KN/m2
o
o

Lớp 4: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm – dẻo chảy, các chỉ tiêu cơ lý:
Thông số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất
Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng
Mơ đun đàn hồi
Hệ số Poisson

Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Tên
Model
Type
 unsat
 sat

kx
Ky
Eoref


Cref



Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
17,30
20,00
0,001
0,001
2800
0,35
23
4

0.0

Đơn vị
KN/m3
KN/m3
m/day
m/day
KN/m2
KN/m2
o
o

Lớp 5: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng, các chỉ tiêu cơ lý:
Thông số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất
Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng
Mô đun đàn hồi
Hệ số Poisson
Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Tên
Model
Type

 unsat
 sat

kx
Ky
Eoref


Cref



Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
19,0
20,00
0,001
0,001
4900
0.35
32
14
0.0

Đơn vị
KN/m3
KN/m3

m/day
m/day
KN/m2
KN/m2
o
o

Page 4/10


Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng

Lớp 6: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm, các chỉ tiêu cơ lý:
Thông số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất
Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng
Mô đun đàn hồi
Hệ số Poisson
Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Tên
Model

Type
 unsat
 sat

kx
Ky
Eoref


Cref



Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
18,20
20,00
0,001
0,001
4000
0,35
25
8
0.0

Đơn vị
KN/m3
KN/m3
m/day

m/day
KN/m2
KN/m2
o
o

Lớp 7: Cát hạt mịn đến trung lẫn sạn sỏi, các chỉ tiêu cơ lý:
Thông số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất
Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng
Mơ đun đàn hồi
Hệ số Poisson
Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Tên
Model
Type
 unsat
 sat

kx
Ky
Eoref



Cref



Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
19,0
20,00
1,00
1,00
14500
0,3
5,4
25
0.0

Đơn vị
KN/m3
KN/m3
m/day
m/day
KN/m2
KN/m2
o
o

Lớp 8: Cát hạt trung thô lẫn cuội sỏi, các chỉ tiêu cơ lý:

Thông số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất
Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng

Tên
Model
Type
 unsat
 sat

kx
Ky

Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
19,10

Đơn vị
KN/m3

20,00
1,20

1,20

KN/m3
m/day
m/day
Page 5/10


Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng
Mơ đun đàn hồi
Hệ số Poisson
Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Eoref


Cref



26100
0,3
1,5
31,0
0.0

KN/m2

KN/m2
o
o

Lớp 9: Cuội sỏi lẫn cát, các chỉ tiêu cơ lý:
Thông số
Dạng vật liệu
Ứng suất của nền đất
Trọng lượng đất trên mực nước ngầm

Trọng lượng đất dưới mực nước ngầm
Hệ số thấm ngang
Hệ số thấm thẳng đứng
Mô đun đàn hồi
Hệ số Poisson
Lực dính đơn vị
Góc nội ma sát
Góc mở

Tên
Model
Type
 unsat
 sat

kx
Ky
Eref



Cref



Gía trị
Mohr – Coulomb
Drained
19,10
20,00
1,50
1,50
131200
0,3
0,2
32
0.0

Đơn vị
KN/m3
KN/m3
m/day
m/day
KN/m2
KN/m2
o
o

1.2.5 Nước ngầm:
Theo kết quả đo áp lực nước lỗ rỗng, nước ngầm nằm từ lớp đất thứ 2, độ sâu mực nước
ngầm tĩnh đo được xấp xỉ 1,00 m tính từ mặt đất tự nhiên.

Nước ngầm có ảnh hưởng lớn đến việc thi công hố đào. Nên trước khi thi công, nhà
thầu thi công sẽ xác định lại mực nước ngầm và có biện pháp hạ mực nước ngầm.
1.3 Vật liệu móng, kết cấu tầng hầm
Theo số liệu trong hồ sơ thiết kế biện pháp thi công do chủ đầu tư cung cấp.
1.3.1 Tường vây
Bê tông:
Thép chịu lực:

Bê tông thương phẩm B30(Theo TCXDVN 356-2005)
Rn=17,0 Mpa;
AIII (Theo TCXDVN 356-2005)
Rs=Rsc=365Mpa

Thép đai, thép cấu tạo:

AI (Theo TCXDVN 356-2005)
Rs=Rsc=285Mpa

Tường vây sâu 20m, dày 0,8m.
Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Page 6/10


Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng
Các thơng số về tiết diện tường vây (tính cho 1m chiều rộng tường vây):
+ Diện tích tiết diện A=0,8 (m2/m)
+ Mơ dun qn tính I= (


1 * 0,8 3
) = 0,0427(m4/m)
12

+ EI=3,25.107 * 0,0427 = 1,388. 106 (KNm2/m)
+ EA=3,25.107 *0,8 =2,60.107 (KN/m)
+ Kiểu vật liệu: bê tơng cốt thép.

1.3.2 Sơ đồ tính
Trong q trình thi cơng, chuyển vị của tường vây được tính tốn bằng phần mềm
plaxis 8.2. Q trình đào đất được chia thành 02 giai đoạn đào
- Giai đoạn 1 : đào từ MĐTN đến cos -3.400 m.
- Giai đoạn 2: đào từ cos -3.400 đến cos -0.250 m.
Kết quả tính toán được xuất ra ở bảng phụ lục
Chuyển vị tường vây cho phép là 0.05% chiều sâu đào móng.
* Sơ đồ tính tốn như sau:
A

A

1

4 24

6

8

25


2
7

9

11

10

5

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21


22

23

y

0

x

3

1.4 Lựa chọn biện pháp thi cơng
1.4.1 Mục đích của biện pháp thi cơng
- Đảm bảo an tồn (lún, nứt) cho các cơng trình bên cạnh do tác động của việc thi cơng
hố móng và tâng hầm của cơng trình.
- Đảm bảo an tồn cho bản thân kết cấu móng và tầng hầm của cơng trình trong q
trình thi cơng.
- Đảm bảo an tồn cho tồn bộ cơng trình do những ảnh hưởng trong q trình thi cơng
móng và tầng hầm.
- Đảm bảo tính khả thi và thực tế trong q trình thi cơng
- Đảm bảo an tồn lao động
- Đảm bảo cao nhất tính kiểm sốt an tồn trong q trình thi cơng cơng trình
Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Page 7/10


Thuyết minh biện pháp thi cơng

Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng
- Đảm bảo tính hiệu quả
1.4.2 Giải pháp lựa chọn nhà thầu lựa chọn
Quy trình đào theo hướng thận trọng – khu vực giữa sẽ được đào trước để quan trắc
biến dạng, khu vực tiếp giáp tường vây sẽ được đào sau khi đã có số liệu quan trắc an
tồn. Q trình đào đất chia thành 02 giai đoạn, và mỗi giai đoạn được chia thành 02
phân khu.
1.4.2.1 Giai đoạn 1: Đào từ MĐTN (cos +7.050) đến cos cos + 3.400 m.
1.4.2.2 Giai đoạn 2: Đào đất từ cos +3.400 đến cos -0.250 m.

1.4.3 Giải pháp lựa chọn đảm bảo
Các lựa chọn về kết cấu chống đỡ hố đào đều được “thiên về an tồn”, ví dụ: chiều sâu
tường vây 20m, dày 0,8m (đã cắm vào lớp đất cát chặt vừa tương đối tố).
Việc quan trắc nhằm kiểm sốt dữ liệu tính tốn được đặt ra và yêu cầu ở mức độ cao
nhất. theo đó tất cả các yếu tổ bất lợi đều được quan trắc trong q trình thi cơng như:
quan trắc lún, nghiên các cơng trình lân cận, quan trắc lún nền đất xung quanh; quan
trắc chuyển vị ngang của tường vây; quan trắc sự thay đổi mực nước ngầm…; Nhà thầu
đã có các biện pháp quan trắc chi tiết trong biện pháp thi công.
Với kinh nghiệm và năng lực thi công các cơng trình tương tự nhà thầu sẽ thi cơng cam
kết cơng trình đảm bảo tiến độ, an tồn chất lượng.
1.5 Tính tốn tải trọng
1.5.1 Áp lực đất- nước
Áp lực đất nước, chuyển vị của tường vây được tính tốn trong q trình thi cơng bằng
phần mềm Plaxis – thơng qua các thông số được khai báo được lấy từ số liệu khảo sát
địa chất do chủ đầu tư cấp
Dung trọng tự nhiên của đất lấy theo tài liệu khảo sát địa chất, có điều chỉnh đối với
tầng chứa nước mặt và tầng đất lấp
Mực nước ngầm sâu trung bình 1,0m tính từ mặt đất tự nhiên, lấy từ số liệu khảo sát địa
chất.
Hoạt tải trên mặt đất lấy là 5KN/m2 trong phạm vi 10m.

Mơ hình tính tốn được mơ hình hóa trong Plaxis.
Mơ dun đàn hồi ban đầu (Young’s moduyn) của từng lớp đất: được xác định theo kết
quả khảo sát địa chất.
Các giá trị C, φ, của từng lớp đất được lấy theo số liệu khảo sát địa chất . Đối với các
lớp đất dính, các kết quả này được lấy từ thí nghiệm nén, cắt 03 trục, Đối với đất rời,
chúng được xác định từ kết quả thí nghiệm xun tiêu chuẩn (SPT).
1.5.2 Tải trọng các cơng trình lân cận
Cơng trình lân cận là khu dân cư và đường quy hoạch. Nhận thấy vị trí đào tương đối
sát với khu dân cư, nên phương pháp sử dụng ở đây là đào đến đâu chặn chuyển vị đến
đó (chuyển vị ngang tại mặt đất là không đáng kể), nên có thể nhận thấy rằng ảnh
hưởng trong q trình thi cơng đến cơng trình lân cận là khơng đáng kể .
Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Page 8/10


Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng
Các biện pháp quan trắc lún, nghiêng nhà cũ, chuyển vị tường vây sẽ được sử dụng để
đánh giá mức độ ảnh hưởng đến cơng trình lân cận.
1.5.3 Hoạt tải tính tốn
Hoạt tải thi công được xác định với hệ sàn biện pháp được xác định là người đi lại
lượng đất rơi vãi trên sàn, các coppha cột chống để tạm trên sàn, cột chống tạm trên sàn
và các xe chở đất thủ công.
Giá trị hoạt tải này được xác định để đưa vào tính tốn là 5KN/m2. Hệ số vượt tải là 1,2.
1.6 Kết quả tính tốn, kiểm tra
1.6.1 Chuyển vị ngang tường vây
Chuyển vị lớn nhất của tường vây trong quá trình thi công là: 4,28 mm. kết quả chuyển
vị thân và đỉnh tường vây đảm bảo an toàn cho kết cấu cơng trình và cơng trình lân cận
trong q trình thi cơng ( thuyết minh tính tốn chi tiết – Xem phần phụ lục tính tốn).

1.6.2 Nội lực tường vây
Nội lực tường vây trong q trình thi cơng nhỏ hơn số liệu tính tốn của đơn vị thiết kế.
Tường vây đàm bảo an tồn trong q trình thi cơng. (Kết quả tính tốn chi tiết trong
phần phụ lục tính tốn).
Từ bảng nội lực các giai đoạn thi công đào đất. Ta tìm được giá trị mơ men lớn
nhất, giá trị lực cắt lớn nhất, giá trị chuyển vị lớn nhất của các giai đoạn đào như sau:
Mmax= 18,37 (kNm/m); Qmax= 5,26 kN/m; Umax=4,28.10-3m

1.6.3 Ổn định trượt (bùng hố đào) trong các giai đoạn thi công
Do mực nước ngầm theo khảo sát địa chất nằm cách mặt đất 1.0m nên sẽ không xẩy ra
hiện tượng trồi đất vào hố đào sẽ nguy hiểm ở gai đoạn thi công đào cuối cùng .
Theo tính tốn của đơn vị thiết kế. Chiều sâu tường vây đủ lớn nên không xuất hiện
hiện tượng mặt trượt. Kết quả tính tốn bằng phần mềm Plaxis cho thấy hệ số an toàn về
bùng hố đào lớn hơn nhiều so với u cầu là 1,2. Theo tính tốn hệ số an toàn đạt xấp xỉ
tới6 nhưng chưa xuất hiện mặt trượt, trong khi đó các kết cấu khác ( tường vây, hệ
chống) đã đạt trạng thái giới hạn trước, Như vậy, phương án tường vây đã đảm bảo về
an tồn về ổn định trượt.
1.6.4 Tính tốn lún, nghiêng các cơng trình lân cận
Cơng tác quan trắc lún, các biện pháp thi cơng trong q trình đào đất đảm bảo
an tồn về độ lún của các cơng trình lân cận.

1.6.5 Đẩy nối trong q trình thi cơng
Trước khi thi cơng nhà thầu sẽ có biện pháp hạ mực nước ngầm để chống đẩy
nổi trong q trình thi cơng. Trong trường hợp có mưa lớn, ngập lụt, mặc dù lượng
nước mặt lớn nhưng do có địa chất có nhiều lớp cách nước nên khơng gây đẩy nổi trong
q trình thi cơng (trường hợp nước mặt thấm xuống được thì cũng khơng gây ảnh
hưởng để làm dâng mực nước ngầm tới đáy hố đào)
Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Page 9/10



Thuyết minh biện pháp thi cơng
Phần tính tốn kiểm tra kết cấu trong q trình thi cơng
1.6.6 Tính tốn thấm
Theo bào cáo khảo sát địa chất mực nước ngầm ở độ sâu trung bình 1,0m nên
cần hạ nước ngầm trong q trình thi cơng, chú ý xuất hiện dịng chảy thấm trong q
trình thi cơng cần có biện pháp xử lý. Trong trường hợp kết quả khảo sát không đúng
với thực tế nhà thầu sẽ có tính tốn chi tiết.
1.6.7 Tính tốn kiểm tra tường vây
Từ kết quả phần mềm plaxis ta tìm được moment và lực cắt lớn nhất tác dụng lên tường
vây, Mmax= 18,37 Tm/m; Qmax= 5,26 T/m, giá trị moment và lực cắt này được tính tốn
kiểm tra cho 1m dài tường vây.
Kết quả tính tốn được lập bằng exel (xem phần phụ lục)

2 Kết luận

2.1 Thiết kế biện pháp thi cơng này đảm bảo an tồn và khả thi trong q
trình thi cơng
Theo kết quả tính tốn của nhà thầu biện pháp thi cơng là khả thi và đảm bảo an tồn
cho bản thân cơng trình cũng như các cơng trình lân cận trong q trình thi cơng./
Các số liệu tính tốn đã đưa vào tính tốn đã thiên vền an tồn trong q trình thi công
theo kinh nghiệm thi công của nhà thầu ở các cơng trình đã thi cơng số liệu chuyển vị
ln nhỏ hơn (bảng so sánh kết quả tính tốn với chuyển vị thực tê ở 2 cơng trình nhà
thầu đã thi cơng)./
Nhìn chung các tính tốn về địa kỹ thuật đều có mức độ tin cậy khơng cao do đó trong
q trình thi cơng các biện pháp quan trắc, đo đạc các số liệu thực tế là cực kỳ quan
trọng, để có được biện pháp xử lý nhanh và kịp thởi trong q trình thi cơng cơng trình./

3 Kết quả tính tốn các giai đoạn thi cơng

3.1 Kết quả tính tốn kiểm tra chuyển vị tường vây
3.1.1 Thi công đào đất giai đoạn 1 ( từ MĐTN +7.050 đến cos +3.400)
Chuyển vị ngang lớn nhất: Uxmax = 3,25.10-3 (m)
Mômen lớn nhất: Mmax = 12,58 KNm/m
Lực cắt lớn nhất: Qmax = 2,99 KN/m
3.1.2 Thi công đào đất giai đoạn 2 (từ cos +3.400 đến cos -0.250)
Chuyển vị ngang lớn nhất: Uxmax = 4,28.10-3 (m)
Mômen lớn nhất: Mmax = 18,37 KNm/m
Lực cắt lớn nhất: Qmax = 5,26 KN/m

Dự án: Tổ hợp khách sạn dầu khí Việt Nam

Page 10/10


KIỂM TRA TƯỜNG VÂY
Cường độ thép:
Bêtông Mác :

Ra= Ra'=

350

3600
Rn =

155

Rk =


11

A0=

P.tử

M.cắt

Tuờng v©y

T.H tải

2

0.399

Q(t)
5.26

fđ=

(kg/cm )
2

(kg/cm )
(kg/cm );

a0=

M(T.m) b(cm)

18.37

Ta thấy:
- Diện tích cốt thép yêu cầu Fayc=
- Diện tích cốt thép thiết kế Fatk=

100

2

Số nhánh đai n=

2

;

8

R=
0.55

2800

kg/cm2

f(cm2):

0.503

h(cm)


a(cm)

h0(cm)

80

5

75

6.88 cm2
58.91 cm2

=> Fatk > Fayc

Tường vây đảm bảo chịu lực

Fa(cm2) m(%)
6.88

0.09

Fa tk Fa tk
12F25 58.908


TÍNH TỐN GIẾNG HẠ MỰC NƯỚC NGẦM
1. XÁC ĐỊNH ĐỘ SÂU CHƠN GIẾNG
H = h1+h2+Dh+IL1+L

- Trong đó:
H - Độ sâu chôn giếng (m)
h1 - Cự li từ mực nước ngầm đến đáy hố móng (m)
h2 - Cự li từ mực nước ngầm đến ống hu nước chính (m)
Dh - Cự li an toàn từ mực nước ngầm đã hạ xuống tới đáy hố móng (m)
I - Độ dốc thủy lực, thường lấy 1/10
L1 - Cự li nằm ngang từ đường trung tâm của ống điểm giếng đến đường trung tâm của hố móng (m)
L - Độ dải của ống lọc (m)

- Thay số:

h1 =
h2 =
Dh =

11.95 m
2m
1m

H=

20.45 m

0.1 m
25 m
3m

I =
L1 =
L =


2. XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH SUY DẪN XO CỦA HỆ THỐNG GIẾNG
- Hố móng hình chữ nhật

Xo = 

*

- Trong đó:
B - Chiều dài hố móng
C - Chiều rộng hố móng
h - Hệ số (tra bảng dưới)
- Thay số
Xo =
40.02 m

C/B


4

C

B =
C =
h =

Bảng tra hệ số h phụ (thuộc vào tỷ số C/B)
0
0.005

0.1
0.2

h

1

1.05

1.08

1.2

B

(m)

89.5 m
48.5 m
1.16 m

Tỉ số B/C =
1.845

0.3

0.4

0.5


0.6-1

1.14

1.16

1.17

1.16

- Hố móng có hình dạng khơng vng vắn
+ Khi B/C < 2-3, ta có

X0 

F
 0,565 F


Xo =

36.9633 m

+ Khi B/C > 2-3, ta có

X0 

P
 0,159 P
2


Xo =

44.52 m

- Trong đó:


F - Diện tích hố móng có hình dạng vn vắn (m2)
P - Chu vi hố móng có hình dạng khơng vng vắn (m)
+ Dạng hố móng
+Giá trị tính tốn

Xo =

F =
P =

4280
280

t
H
K
m

20
25.6
0.1
0.18


chữ nhật
40.02 m

3. XÁC ĐỊNH BÁN KÍNH ẢNH HƯỞNG HÚT NƯỚC R
R

Xo 2 

2 KtH
m

- Trong đó:
t - Thời gian, bắt đầu tính từ khi hút nước (ngày)
H - Độ sâu tầng chứa nước
K - Hệ số thấm (m/ngày)
m - Độ cấp nước của đất (tra bảng)
- Thay số
R = 46.5885 m
Loại đất
m

Bảng tra hệ số cấp nước m
Sỏi, cuội
0.3-0.35

Cát thơ
0.25-0.3

Cát trung

0.2-0.25

Cát mịn
0.15-0.2

Cát bột
0.1-0.15

Đất sét
bột
0.1-0.15

=
=
=
=

Đất sét

0.04-0.07 0.02-0.05

4. TÍNH TỔNG LƯU LƯỢNG NƯỚC CHẢY VÀO HỐ MÓNG

1,366 K ( H 2  h c2 )
Q 
lg( R  X 0 )  lg X 0

m3/ngày

- Trong đó:

H - Bề dày của tầng chứa nước ngầm (m)
R - Bán kính ảnh hưởng của 01 giếng (m)
hc - Độ cao cột nước ở trung tâm hố móng (m)

Thay số

H
R
hc
K
Xo

=
25.6
= 46.5885
=
12.65
=
0.1
=
40.02

Q = 201.8086 m3/ngày

5. TÍNH LƯỢNG NƯỚC VÀO LỚN NHẤT CỦA MỖI GIẾNG

q  120 *  * rw * L * 3 K
- Trong đó:

rw - Bán kính ống lọc (m)


L - Chiều dài ống lọc (m)

rw =
L =

0.1
3

Than bùn

m3/ngày


K - Hệ số thấm (m/ngày)
Thay số

K =

0.1

q = 52.49513 m3/ngày

6. XÁC ĐỊNH SỐ GIẾNG
n = Q/q =

3.84433 giếng

7. TÍNH KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC GIẾNG
D = Lct/n =


23.28104

- Trong đó:
Lct - Chiều dài cơng trình (m)
n: Số giếng

Lct =

89.5

8. LỰA CHỌN THIẾT BỊ HÚT NƯỚC
n

a *Q * H
75 *1 * 2

- Trong đó:
H - Tổng độ cao bao gồm cả khoảng đẩy, khoảng hút và
các tổn thất cột nước do các loại lực cản tạo thành (m0
a - Hệ số an toàn, thường lấy bằng 2
h1 - Hiệu suất máy bơm, lấy 0.4-0.5
h2 - Hiệu suất của máy động lực, lấy 0.75-0.85
Thay số

n =

253.382

H = 16.95

a =2
h1 = 0.45
h2 = 0.8


III. Kiểm tra ổn định chống chảy thấm

j = iw =( hw/L)gw
- Lùc ch¶y thÊm lín nhÊt
- Víi
i = hw/L
L= SLh+mSLv
- Trong đó
i: Độ dốc thủy lực chảy thấm của đất đáy hố
hw: Chênh lệch cột nớc

×