Bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng
KHOA CƠNG TRÌNH
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
BÀI GIẢNG MƠN HỌC
AN TỒN XÂY DỰNG
Hà Nội, 9/2021
Bài giảng An tồn xây dựng
1
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ................................. 4
1.1. Khái niệm về bảo hộ lao động. ..................................................................................... 4
1.2. Nội dung của bảo hộ lao động. Gồm 4 phần: ............................................................... 4
1.3. Những quan điểm cơ bản trong công tác bảo hộ lao động. .......................................... 5
1.4. Hệ thống luật pháp và các quy định hiện hành về bảo hộ lao động. ............................ 5
1.5. Quản lý nhà nước về BHLĐ ......................................................................................... 7
1.6. Khai báo, điều tra, đánh giá tình hình tai nạn lao động. ............................................... 8
CHƯƠNG II: VỆ SINH LAO ĐỘNG ................................................................................... 10
2.1. Khái niệm chung về vệ sinh lao động ......................................................................... 10
2.2. Chống bụi .................................................................................................................... 11
2.3. Phòng chống nhiễm độc .............................................................................................. 12
2.4. Chống tiếng ồn và rung động. ..................................................................................... 13
2.5. Chiếu sáng. .................................................................................................................. 14
CHƯƠNG III: KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THIẾT KẾ, TỔ CHỨC
XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ THI CÔNG ............................................................................ 18
3.1. Mở đầu ........................................................................................................................ 18
3.2. Nội dung chủ yếu công tác BHLĐ và KTAT trong thiết kế thi cơng......................... 18
3.3. An tồn lao động khi lập tiến độ thi công: Khi lập tiến độ thi công phải chú ý ......... 18
3.4. An toàn lao động khi lập mặt bằng thi công. .............................................................. 18
CHƯƠNG IV: KỸ THUẬT AN TOÀN KHI SỬ DỤNG CÁC MÁY XÂY DỰNG .......... 20
4.1.Mở đầu ......................................................................................................................... 20
4.2. Các nguyên nhân chính gây ra sự cố, tai nạn lao động............................................... 20
4.3. Các tiêu chuẩn và kỹ thuật an toàn khi sử dụng các máy thi công ............................. 21
4.4. Tiêu chuẩn và biện pháp an toàn khi sử dụng các thiết bị nâng hạ: ........................... 26
4.5. Một số thiết bị an toàn của máy xây dựng. ................................................................. 27
4.6. Biện pháp tổ chức an toàn........................................................................................... 27
CHƯƠNG V: KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG ................................. 28
5.1. Các khái niệm cơ bản về an toàn điện ........................................................................ 28
5.2. Phân tích các trường hợp tiếp xúc với mạng điện ...................................................... 28
5.3. Những nguyên nhân gây tai nạn điện ......................................................................... 29
5.4. Những biện pháp chung an toàn về điện..................................................................... 29
5.5. Một số yêu cầu an toàn điện trong xây dựng (TCVN 4086-85) ................................. 30
5.6. Cấp cứu người bị tai nạn điện : Cấp cứu chia làm 2 giai đoạn .................................. 30
CHƯƠNG VI: KỸ THUẬT AN TỒN NỔ MÌN VÀ KHAI THÁC ĐÁ ........................... 31
6.1. Mở đầu ........................................................................................................................ 31
6.2. Những quy định chung................................................................................................ 31
Bài giảng An toàn xây dựng
2
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
6.3. Khoảng cách an toàn ................................................................................................... 31
6. 4. Kỹ thuật an toàn trong khai thác đá lộ thiên (tcvn 5178-90) ..................................... 32
6.5. Yêu cầu an toàn khi vận hành máy khoan đá ............................................................. 33
CHƯƠNG VII: KỸ THUẬT AN TỒN KHI ĐÀO MĨNG HỐ SÂU VÀ LÀM VIỆC
TRÊN CAO ............................................................................................................................ 35
7.1. Nguyên nhân xảy ra tai nạn ........................................................................................ 35
7.2. Các biện pháp và kỹ thuật AT phịng ngừa tai nạn khi đào móng hố sâu. ................. 35
7.3. Các biện pháp phòng ngừa và các phương tiện kỹ thuật bảo vệ ngã cao ................... 37
CHƯƠNG VIII: KỸ THUẬT AN TOÀN BẢO VỆ CHỐNG SÉT ...................................... 39
8.1. Ý nghĩa của việc bảo vệ chống sét .............................................................................. 39
8.2. Bảo vệ chống sét ......................................................................................................... 39
CHƯƠNG IX: KỸ THUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY........................................ 42
9.1. Mở đầu ........................................................................................................................ 42
9.2. Khái niệm chung về quá trình cháy và nổ .................................................................. 42
9.3. Nguyên nhân gây ra các đám cháy và biện pháp phòng ngừa .................................... 43
9.4. Các chất chữa cháy, dụng cụ, phương tiện chữa cháy ................................................ 45
Bài giảng An toàn xây dựng
3
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1.1. Khái niệm về bảo hộ lao động.
Bảo hộ lao động (BHLĐ) là môn khoa học nghiên cứu các vấn đề về hệ thống các
văn bản luật pháp và các biện pháp tương ứng về tổ chức, kinh tế xã hội, kỹ thuật và vệ sinh
học, nhằm đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe và khả năng lao động của con người trong quá
trình lao động.
1.2. Nội dung của bảo hộ lao động. Gồm 4 phần:
- Luật pháp bảo hộ lao động
- Vệ sinh lao động (VSLĐ)
- Kỹ thuật an toàn lao động (KTATLĐ)
- Kỹ thuật phòng chống cháy (KTPPC).
Các khái niệm sau đây với những thuật ngữ đã được quốc tế hóa:
1/ ATLĐ: Tình trạng điều kiện lao động khơng gây nguy hiểm trong sản xuất.
2/ Điều kiện lao động: Tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội, tổ chức, kỹ thuật, tự nhiên,
thể hiện qua quy trình cơng nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, môi trường lao
động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa chúng, tạo điều kiện hoạt động của
con người trong q trình sản xuất.
3/ u cầu an tồn lao động: Các yêu cầu phải thực hiện nhằm đảm bảo ATLĐ.
4/ Sự nguy hiểm trong sản xuất: Khả năng tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại
trong sản xuất đối với người lao động.
5/ Yếu tố nguy hiểm trong sản xuất: Yếu tố có tác động gây chấn thương cho người lao
động trong sản xuất.
6/ Yếu tố có hại trong sản xuất: Yếu tố có tác động gây bệnh cho người lao động trong
sản xuất.
7/ An toàn của thiết bị sản xuất: Tính chất của thiết bị bảo đảm được tình trạng an tồn
khi thực hiện các chức năng đã quy định trong điều kiện xác định và trong một thời gian
quy định.
8/ An toàn của quy trình sản xuất: Tính chất của quy trình sản xuất bảo đảm được tình
trạng an tồn khi thực hiện các thông số đã cho trong suốt thời gian quy định.
9/ Phương tiện bảo vệ người lao động: Phương tiện dùng để phòng ngừa hoặc làm giảm
tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất đối với người lao động.
10/ Kỹ thuật an toàn (KTAT): Hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ
thuật nhằm phòng ngừa các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất đối với người lao động.
11/ Vệ sinh sản xuất (VSSX): Hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ
thuật vệ sinh nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố có hại trong sản xuất đối với
người lao động.
12/ Tai nạn lao động (TNLĐ): Tai nạn xảy ra gây tác hại đến cơ thể người lao động do
tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất.
Bài giảng An toàn xây dựng
4
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
13/ Chấn thương: Chấn thương xảy ra đối với người lao động trong q trình sản xuất
do khơng tn theo các u cầu về ATLĐ. Nhiễm độc cấp tính cũng được coi như chấn
thương.
14/ Bệnh nghề nghiệp: Bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có hại với
người lao động.
1.3. Những quan điểm cơ bản trong công tác bảo hộ lao động.
BHLĐ ln ln là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Các quan
điểm cơ bản là:
1/ Con người là vốn quý nhất của xã hội.
2/ Bảo hộ lao động phải thực hiện đồng thời với quá trình tổ chức lao động sản xuất
theo đúng phương châm “bảo đảm an toàn để sản xuất, sản xuất phải bảo đảm an tồn lao
động”.
3/ Cơng tác bảo hộ lao động phải thực hiện đầy đủ 3 tính chất: Khoa học kỹ thuật,
luật pháp và quần chúng mới đạt hiệu quả cao.
4/ Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm chính trong việc bảo hộ lao động cho
người lao động.
1.4. Hệ thống luật pháp và các quy định hiện hành về bảo hộ lao động.
Hệ thống các văn bản pháp luật bao gồm: Tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn,
tiêu chuẩn VSLĐ, quy phạm về quản lý và các chế độ cụ thể (xem phụ lục 1)
1.4.1. Những nội dung chủ yếu của luật pháp BHLĐ
1. Mục tiêu của công tác bảo hộ lao động.
Mục tiêu của BHLĐ là đảm bảo cho người lao động không bị ốm đau, bệnh tật, tai
nạn do tác động của các yếu tố nguy hiểm, có hại trong lao động sản xuất.
2. Phạm vi đối tượng của công tác BHLĐ.
- Người lao động: Đảm bảo cho mọi người lao động được làm trong điều kiện an
tồn, vệ sinh khơng bị tai nạn lao động, không bị bệnh nghề nghiệp.
- Người sử dụng lao động: Tất cả các doanh nghiệp; các cơ sở kinh doanh, dịch vụ
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau; các cá nhân có sử dụng lao động; các cơ quan hành
chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội; các cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại
Việt nam ... có sử dụng lao động là người Việt Nam đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện
pháp luật về BHLĐ trong đơn vị mình.
3. Các quy định về kỹ thuật an toàn và VSLĐ
a/ Nhà nước ban hành tiêu chuẩn KTAT, VSLĐ, quy phạm quản lý đối với từng loại
máy, thiết bị, cơng trình, kho tàng, hóa chất nơi làm việc.
b/ Khi lập luận chứng kinh tế kỹ thuật các dự án xây dựng mới hoặc cải tạo, mở
rộng... chủ đầu tư phải lập và bảo vệ luận chứng về an toàn và VSLĐ.
c/ Khi triển khai thực hiện các dự án, chủ đầu tư phải thực hiện đúng luận chứng về
an toàn và VSLĐ trong dự án đã được hội đồng thẩm định dự án chấp thuận.
d/ Người sử dụng lao động phải định kỳ kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc,
thiết bị, nhà xưởng và định kỳ đo đạc các yếu tố VSLĐ tại nơi làm việc và thực hiện các
biện pháp bảo đảm người lao động luôn luôn được làm việc trong điều kiện an toàn và
VSLĐ theo tiêu chuẩn đã nêu ở điểm a/.
e/ Tại những nơi làm việc có các yếu tố nguy hiểm, có hại dễ gây tai nạn lao động, sự
cố sản xuất đe dọa đến tính mạng, sức khỏe của người lao động thì người sử dụng lao động
Bài giảng An toàn xây dựng
5
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
phải lập phương án xử lý sự cố trong trường hợp khẩn cấp, phải trang bị phương tiện cấp
cứu kỹ thuật, cấp cứu y tế đảm bảo ứng cứu kịp thời, có hiệu quả.
g/ Các cơ quan, đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn nhập khẩu các loại máy,
thiết bị, vật tư,.. đều phải thông qua cơ quan thanh tra an toàn thuộc Bộ lao động - Thương
binh và xã hội thẩm định về mặt an toàn trước khi xin Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập
khẩu.
h/ Người sử dụng lao động phải trang bị cho người lao động (không thu tiền) các loại
trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ngăn ngừa tác hại của các yếu tố nguy hiểm có hại do cơng
việc.
1.4.2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động.
1. Đối với người sử dụng lao động:
a/ Trách nhiệm:
- Hàng năm phải lập kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện điều kiện lao
động.
- Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và các chế độ khác về ATLĐ, VSLĐ
theo quy định của nhà nước.
- Có kế hoạch giám sát việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ,
VSLĐ,.
- Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ.
- Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn, VSLĐ
đối với người lao động.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn chế độ quy
định.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp v.v....với Sở lao động- Thương binh và xã hội, Sở y tế ở địa phương.
b/ Có quyền:
- Buộc người lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ.
- Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỹ luật người vi phạm thực hiện
ATLĐ, VSLĐ.
- Khiếu nại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyết định của thanh tra viên
ATLĐ nhưng vẫn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó.
2. Đối với người lao động.
a/ Nghĩa vụ:
- Chấp hành các quy định, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có liên quan đến công việc được
giao.
- Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang bị, cấp
phát.
- Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc các sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu
quả TNLĐ.
b/ Có quyền:
- Yêu cầu bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh cũng như được cấp các thiết bị
cá nhân, được huấn luyện thực hiện biện pháp ATLĐ.
- Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn
lao động, đe dọa nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe của mình và sẽ không tiếp tục làm việc
nếu như thấy nguy cơ đó vẫn chưa được khắc phục.
Bài giảng An tồn xây dựng
6
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
- Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao
động vi phạm quy định của nhà nước hoặc không thực hiện các giao kết về ATLĐ và VSLĐ
trong hợp đồng hoặc thỏa ước lao động.
1.5. Quản lý nhà nước về BHLĐ
1/ Bộ lao động - Thương binh và xã hội:
Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền hoặc ban hành các văn bản pháp luật, các
chính sách, chế độ cũng như xây dựng, ban hành và quản lý thống nhất hệ thống quy phạm,
tiêu chuẩn phân loại lao động; hướng dẫn các cấp, ngành thực hiện về ATLĐ và thanh tra,
tổ chức thông tin huấn luyện, hợp tác với nước ngoài và các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực
về ATLĐ
2/ Bộ y tế:
Xây dựng, ban hành và quản lý hệ thống quy phạm VSLĐ, tiêu chuẩn sức khỏe đối
với các nghề, các công việc; hướng dẫn chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện; thanh tra
VSLĐ, tổ chức và điều trị bệnh nghề nghiệp.
3/ Bộ khoa học công nghệ và môi trường
Quản lý thống nhất việc nghiên cứu và ứng dụng KHKT về ATLĐ, VSLĐ; ban hành
hệ thống tiêu chuẩn, chất lượng, quy cách các loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao
động, cùng với Bộ lao động - Thương binh và xã hội, Bộ y tế xây dựng, ban hành và quản lý
hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật nhà nước về ATLĐ, VSLĐ.
4/ Bộ giáo dục và đào tạo:
Chỉ đạo đưa nội dung ATLĐ, VSLĐ vào giảng dạy ở trường Đại học, các trường kỹ
thuật nghiệp vụ, quản lý và dạy nghề.
5/ UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quản lý nhà nước về ATLĐ, VSLĐ trong địa phương mình.
6/ Thanh tra nhà nước về AT- VSLĐ.
- Thanh tra việc chấp hành các quy định về lao dộng, về ATLĐ và VSLĐ.
- Điều tra TNLĐ và những vi phạm tiêu chuẩn VSLĐ
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của người lao động và vi phạm pháp luật lao động.
- Xem xét việc tuân thủ các tiêu chuẩn ATLĐ, các giải pháp trong các dự án xây
dựng, kiểm tra và cho phép sử dụng những máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về ATLĐ (Danh mục do Bộ LĐ - TB và XH quy định)
- Quyết định xử lý các vi phạm về pháp luật lao động theo thẩm quyền của mình và
kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý.
7/ Tổ chức cơng đoàn.
- Phối hợp với cơ quan nhà nước nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật an toàn bảo hộ lao
động, xây dựng tiêu chuẩn ATLĐ, VSLĐ.
- Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, vận động người lao động chấp hành pháp luật
bảo hộ lao động và có quyền yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo đảm
ATLĐ.
- Cử đại diện tham gia điều tra các vụ TNLĐ, có quyền kiến nghị cơ quan nhà nước
hoặc tòa án xử lý trách nhiệm đối với những người để xảy ra tai nạn lao động.
- Tham gia góp ý với người sử dụng lao động trong công việc xây dựng kế hoạch
BHLĐ.
- Xây dựng và duy trì hoạt động của mạng lưới an toàn vệ sinh viên, thay mặt tập thể
người lao động ký thỏa ước tập thể về BHLĐ với người sử dụng lao động.
Bài giảng An toàn xây dựng
7
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
1.6. Khai báo, điều tra, đánh giá tình hình tai nạn lao động.
1. Mục đích.
Khai báo, điều tra và đánh giá tình hình tai nạn lao động để đề ra các biện pháp
phòng ngừa, ngăn chặn các trường hợp tai nạn tương tự hoặc tái diễn, đồng thời để phân rõ
trách nhiệm đối với người sử dụng lao động và người lao động, thực hiện chế độ bồi thường
theo khoản 3 điều 107 của Bộ luật lao động.
2. Phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
trong xây dựng thủy lợi.
a/ Điều kiện lao động:
- Ngành xây dựng thủy lợi có nhiều nghề và cơng việc nặng nhọc, khối lượng về thi
công cơ giới và lao động thủ công lớn.
- Công nhân xây dựng phần lớn phải thực hiện cơng việc ở ngồi trời, chịu ảnh
hưởng xấu của thời tiết, khí hậu: nóng gắt, mưa gió và giơng bão. Lao động ban đêm trong
nhiều trường hợp thiếu ánh sáng.
- Nhiều công việc phải làm việc trong môi trường ô nhiễm của các yếu tố độc hại.
- Công nhân phải làm việc trong điều kiện di chuyển ngay trong một công trường,
môi trường và điều kiện lao động luôn luôn thay đổi.
b/ Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Tai nạn lao động xảy ra rất đa dạng. Có thể phân tích các ngun nhân tai nạn theo
các nhóm sau: nguyên nhân kỹ thuật; nguyên nhân tổ chức; nguyên nhân vệ sinh môi
trường và nguyên nhân bản thân (chủ quan).
3. Phương pháp khai báo, điều tra, đánh giá tình hình tai nạn lao động.
a/. Khai báo điều tra
1) Khi xảy ra tai nạn lao động, người sử dụng lao động phải tổ chức việc điều tra, lập
biên bản, có sự tham gia của đại diện ban chấp hành cơng đồn cơ sở.
2) Tất cả các vụ tai nạn lao động, các trường hợp bị bệnh nghề nghiệp đều phải được
khai báo, thống kê và báo cáo theo quy định của Bộ lao động - Thương binh và xã hội và Bộ
y tế. Công tác khai báo, điều tra phải nắm vững các yêu cầu: khẩn trương, kịp thời; bảo đảm
tính khách quan; cụ thể và chính xác.
b/. Phương pháp phân tích nguyên nhân TNLĐ và đánh giá tình hình TNLĐ.
1/ Các phương pháp phân tích nguyên nhân;
- Phương pháp phân tích thống kê: Dựa vào số liệu TNLĐ và các biên bản đã lập,
tiến hành thống kê theo nghề nghiệp; theo công việc; theo tuổi đời, tuổi nghề; theo giới tính;
thời điểm trong ca, tháng và năm.
Tuy nhiên sử dụng phương pháp này cần phải có thời gian thu thập số liệu, khơng đi
sâu phân tích nguyên nhân cụ thể của mỗi vụ tai nạn.
- Phương pháp địa hình: Dùng dấu hiệu có tính chất quy ước đánh dấu ở những nơi
hay xảy ra tai nạn, từ đó phát hiện được các tai nạn do tính chất địa hình. Phương pháp này
địi hỏi cần có thời gian như phương pháp thống kê.
- Phương pháp chuyên khảo: các bước tiến hành của phương pháp này như sau:
+ Nghiên cứu các nguyên nhân thuộc về tổ chức và kỹ thuật theo các số liệu thống
kê.
+ Phân tích sự phụ thuộc của ngun nhân đó với các phương pháp hồn thành các
q trình thi cơng và các biện pháp an toàn đã thực hiện.
+ Nêu ra các kết luận trên cơ sở phân tích.
2/ Đánh giá tình hình TNLĐ.
Bài giảng An tồn xây dựng
8
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
- Đánh giá tình hình TNLĐ căn cứ vào hệ số tán suất tai nạn (KTS) tính theo tỷ lệ
phần nghìn.
K tS =
S
1000
N
(1-1)
Trong đó:
S: Số người bị tai nạn
N: Số người làm việc bình quân hàng ngày.
- Để biết tình trạng tai nạn, dùng hệ số nặng nhẹ (Kn).
Kn =
D
S
(1-2)
Trong đó: D là tổng số ngày nghỉ việc do tai nạn lao động gây ra, trường hợp mất sức
lao động hoặc chết người thì phải đánh giá riêng.
- Để đánh giá một cách tổng quát, dùng hệ số tai nạn nói chung (Ktn)
Ktn = Kts* Kn
Trong đó: Ktn, Kn đã giải thích trong cơng thức (1-1) và (1-2).
Bài giảng An tồn xây dựng
9
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
CHƯƠNG II
VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1. Khái niệm chung về vệ sinh lao động
1. Các yếu tố gây tác hại sức khỏe người lao động và phân loại bệnh nghề nghiệp trong
ngành xây dựng.
Tất cả các yếu tố gây tác dụng có hại lên con người riêng lẻ hay kết hợp trong điều
kiện sản xuất gọi là tác hại nghề nghiệp. Kết quả tác dụng này gây suy giảm sức khỏe và có
thể gây ra các bệnh, gọi là bệnh nghề nghiệp.
2. Biện pháp phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp.
Sử dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật và tổ chức để cải thiện chung tình trạng
nơi làm việc, cải thiện mơi trường, thực hiện chế độ VSLĐ và biện pháp vệ sinh cá nhân.
1/ Lựa chọn đúng đắn và bảo đảm các yếu tố vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ
lưu chuyển khơng khí) khi thiết kế nhà xưởng.
2/ Loại trừ tác dụng có hại các chất độc và nhiệt độ cao bằng các thiết bị thơng gió,
hút thải hơi khí, bụi độc. Thay các chất độc hại dùng trong sản xuất bằng chất ít hoặc khơng
độc, hồn chỉnh tổ chức các q trình thi cơng (kể cả việc thay đổi kỹ thuật), nâng cao mức
cơ khí hóa để giảm bớt lao động bằng chân tay, giảm bớt sự tiếp xúc của người lao động với
khí độc.
3/ Làm giảm triệt tiêu tiếng ồn và rung động - là những yếu tố nguy hiểm nhất trong
sản xuất.
4/ Có chế độ lao động riêng đối với một số công việc nặng nhọc như rút ngắn thời
gian làm việc trong ngày, cho nghỉ ngắn sau 1-2 giờ làm việc.
5/ Đảm bảo chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo ở chỗ làm việc theo tiêu chuẩn u cầu.
6/ Đề phịng bệnh phóng xạ có liên quan đến việc sử dụng các chất phóng xạ
7/ Sử dụng hoa sen khơng khí và nước, hoặc các thiết bị vệ sinh đặc biệt dưới dạng
màn che, màn nước để giảm nóng cho người lao động.
8/ Sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân cho các cơ quan thị giác, hơ hấp, da
v.v....... như kính, mặt nạ, bình thở, găng tay, quần áo BHLĐ.
3. Điều kiện vi khí hậu trong mơi trường sản xuất.
1/ Các yếu tố vi khí hậu:
Các yếu tố vi khí hậu là nhiệt độ, độ ẩm tương đối, tốc độ lưu chuyển khơng khí và
bức xạ nhiệt.
-Khi lượng ơxy trong khơng khí giảm xuống chỉ cịn 12% thì con người sẽ thấy khó
thở, ở tình trạng này cơ thể con người chịu được không quá nửa giờ.
-Thân nhiệt của người thường giữ ở mức 36oC ÷ 37oC. Nếu nhiệt độ mơi trường từ
15 ÷ 25oC và độ ẩm tương đối của khơng khí từ 35 ÷ 70% thì mức độ tỏa nhiệt thực tế của
con người là bình thường. Khi nhiệt độ khơng khí trên 30oC, nếu độ ẩm tương đối của
khơng khí từ 75 ÷ 85% trở lên thì sự điều hịa nhiệt độ cơ thể khó khăn, làm giảm sự tỏa
nhiệt bằng con đường bốc hơi mồ hôi,
-Sự tỏa nhiệt của cơ thể còn phụ thuộc vào cường độ lao động, tiêu tốn calo. Lượng
nhiệt tạo ra trong cơ thể phụ thuộc lượng ơxy hít vào.
Hiện tượng người lao động mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, hoa mắt hoặc ở mức
nặng hơn là cảm nhiệt, kinh giật, ngất là điều kiện do vi khí hậu khơng tốt như các chỉ số kỹ
thuật nêu trên.
Bài giảng An toàn xây dựng
10
Bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng
Tóm lại: Cải thiện môi trường và điều kiện lao động được coi là một trong những vấn
đề cơ bản về BHLĐ.
2/ Biện pháp bảo đảm các điều kiện vi khí hậu và tiện nghi lao động.
Ở Việt Nam, các biện pháp bảo đảm điều kiện vi khí hậu cần chú trọng khi phải lao
động trong điều kiện nhiệt độ cao. Cụ thể như sau:
- Điều kiện vi khí hậu tối ưu ở nước ta có thể lấy như sau: Về mùa đơng nhiệt độ
khơng khí 20 ÷24oC, độ ẩm tương đối 80 ÷65% tốc độ lưu chuyển khơng khí khơng q 0.2
÷0.3m/s; về mùa hè nhiệt độ 22 ÷28oC, độ ẩm tương đối 75 ÷ 65% tốc độ lưu chuyển khơng
khí khơng q 3m/s.
- Bảo đảm trao đổi khơng khí bằng thơng gió tự nhiên.
- Thiết kế và xây dựng hệ thống thơng gió nhân tạo ở những nơi phịng làm việc
nóng. Nếu cường độ bức xạ từ 0.25 ÷ 1Cal/cm2.phút, cần bảo đảm tốc độ gió là 0.3m/s khi
có thơng gió chung và 0.7 ÷ 2.0m/s khi có thơng gió cục bộ.
- Ở những nơi có cục bộ tỏa nhiệt lớn (lị rèn, lị hấp sấy......), ở phía trên nên đặt nắp
chụp hút gió tự nhiên hoặc cưỡng bức.
- Các thiết bị bức xạ nhiệt (lò đốt, sấy hấp) phải bố trí ở các phịng riêng, nếu cho
phép về q trình cơng nghệ nên bố trí các loại lị ở ngồi nhà.
- Cải thiện kỹ thuật, cơ giới hóa các thao tác nặng nhọc để làm giảm nhẹ sức lao
động.
- Sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân: quần áo bằng vải sợi có sợi chống nhiệt cao
ở những nơi nóng, kính màu, kính mờ ngăn được các tai hại cho mắt.
- Tạo điều kiện nghỉ ngơi và bồi dưỡng hiện vật cho người lao động. Cung cấp nước
uống đầy đủ, có chỗ tắm rửa sau khi làm việc.
- Có tấm che nắng cho người làm việc ngồi trời.
- Sơn mặt ngoài buồng lái các máy xây dựng bằng sơn có hệ số phản chiếu tia nắng
lớn.
2.2. Chống bụi
1 Nguyên nhân phát sinh bụi
-Bụi sản xuất thường tạo ra nhiều trong các khâu thi công: thi công đất đá, nổ mìn,
sản xuất vật liệu xây dựng v.v....
Khi vận chuyển vật liệu rời bụi bay ra, đặc biệt chạy trên các đường đất, đường cấp
phối. Loại bụi có chứa SiO2 thường xun tạo ra khi sản xuất bê tơng.
Ngồi ra bụi cịn phát sinh ở rất nhiều q trình thi công khác.
Mức độ nguy hiểm của bụi phụ thuộc vào nồng độ bụi trong khơng khí.
2. Tác hại của bụi
Tùy theo loại bụi, mức độ tác hại của các loại bụi lên da, cơ quan hô hấp và mắt phụ
thuộc tính chất lý hóa, tính độc hại, độ nhỏ và nồng độ của bụi.
a) Các loại bụi: bụi hữu cơ, bụi vô cơ và bụi hỗn hợp
- Bụi hữu cơ: bụi lông động vật, bụi xương và bụi thực vật như bụi gỗ, bụi bơng
v.v.....
- Bụi vơ cơ: Bụi khống, thạch anh, gốm, xi măng, bụi kim loại.
Nếu xét theo kích thước hạt bụi có thể chia ra:
- Bụi kích thước hạt lớn có thể nhìn thấy được, kích thước loại hạt nhỏ chỉ nhìn được
qua kính hiển vi hoặc kính hiển vi điện tử. Những loại hạt nhỏ này rơi chậm hoặc bay lơ
lửng trong khơng khí.
b) Tác hại của bụi
Bài giảng An toàn xây dựng
11
Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng
- Bụi chui vào khí quản, hạt nhỏ hơn lọt sâu vào phế nang gây ra các bệnh về phổi.
Làm việc thường xuyên trong môi trường nhiều bụi, sau một thời gian dài có thể bị bệnh bụi
phổi ở các dạng bụi Silic, bụi silicát, bụi than, bụi nhôm. Bệnh bụi Silic là loại bệnh phổ
biến và nguy hiểm nhất.
- Các hạt bụi cứng, cạnh sắc có thể gây chấn thương về mắt, ngồi ra bụi có thể làm
sưng lỗ chân lơng dẫn đến bệnh viêm da.
3. Các biện pháp chố