Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Bài giảng dự toán xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.11 KB, 75 trang )

Dự toán công trình xây dựng
Chơng I

những khái niệm mở đầu (3)

Đ1) Các khái niệm và phân loại dự án đầu t (2)
I) Các khái niệm
1) Khái niệm dự án đầu t
Dự án đầu t là một tập hồ sơ trình bày một cách chi tiết; có hệ thống các hoạt
động và chi phí có kế hoạch về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những đối tợng nhất định của một công cuộc đầu t phát triển kinh tế xã hội
hoặc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đạt những kết quả nhất định và thực
hiện đợc những mục tiêu xác định trong tơng lai lâu dài
Hồ sơ gồm có:
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
2) Khái niệm dự án đầu t xây dựng công trình
Dự án đầu t xây dựng công trình là một tập hồ sơ trình bày một cách chi tiết; có
hệ thống các hoạt động và chi phí có kế hoạch về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm đạt đợc những tăng trởng về
số lợng, nâng cao chất lợng của công trình xây dựng trong một khoảng thời gian
xác định
II) Phân loại dự án:
Dự án đầu t xây dựng công trình đợc phân loại theo bảng
Bảng phân loại dự án đầu t xây dựng công trình
nhóm

Loại dự án đầu t xây dựng công trình


Dự án quan trọng quốc gia
A

Tổng mức
đầu t

Theo quyết định
của Quốc hội
Công trình thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng; Không kể mức
sản xuất chất độc, chất nổ
vốn
Hạ tầng khu công nghiệp, công nghiệp điện, khai
thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, > 600 tỷ đồng
cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đờng sắt, đờng
quốc lộ
Công trình thuỷ lợi, giao thông, cấp thoát nớc,
công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản
xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dợc, > 400 tỷ đồng
thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bu chính, viễn thông, xây dựng nhà ở, đờng
giao thông nội thị thuộc khu đô thị
Công trình công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in,
vờn quốc gia, bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, > 300 tỷ đồng
lâm, thuỷ sản, chế biến nông lâm sản
1


Dự toán công trình xây dựng


B

C

Công trình y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,
truyền hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch,
thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự
án khác
Hạ tầng khu công nghiệp, công nghiệp điện, khai
thác dầu khí, hoá chất, phân bón,chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản,
cầu ,cảng biển, cảng sông, sân bay, đờng sắt, đờng
quốc lộ
Công trình thuỷ lợi, giao thông, cấp thoát nớc,
công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản
xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dợc,
thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bu chính, viễn thông, xây dựng nhà ở, đờng
giao thông nội thị thuộc khu đô thị
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, sành
sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm, thuỷ sản, chế biến
nông lâm sản
Công trình y tế, văn hoá, giáo dục , phát thanh,
truyền hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch,
thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự
án khác
Hạ tầng khu công nghiệp, công nghiệp điện, khai
thác dầu khí, hoá chất, phân bón,chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản,

cầu ,cảng biển, cảng sông, sân bay, đờng sắt, đờng
quốc lộ , các trờng phổ thông nằm trong quy hoạc
(không kể mức vốn)
Công trình thuỷ lợi ,giao thông, cấp thoát nớc,
công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản
xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dợc,
thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
liệu, bu chính, viễn thông, xây dựng nhà ở, đờng
giao thông nội thị thuộc khu đô thị
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, sành
sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm, thuỷ sản, chế biến
nông lâm sản
Công trình y tế, văn hoá, giáo dục , phát thanh,
truyền hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch,
thể dục, thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự
án khác

> 200 tỷ đồng

Từ 30 đến
600 tỷ đồng
Từ 20 đến
400 tỷ đồng

Từ 15 đến
300 tỷ đồng
Từ 7 đến
200 tỷ đồng


Dới 30 tỷ đồng

Dới 20 tỷ đồng

Dới 15 tỷ đồng

Dới 7 tỷ đồng

II)Nội dung của dự án đầu t xây dựng công trình
1) Nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi khả thi bao gồm
2


Dự toán công trình xây dựng

+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu t
+ Dự kiến quy mô đầu t và hình thức đầu t
+ Chọn khu vực và địa diểm xây dựng
+ Phân tích lựa chọn sơ bộ công nghệ kỹ thuật, điều kiện dịch vụ cung cấp các
yếu tố phục vụ sản xuất
+ Phân tích lựa chọn sơ bộ các phơng án xây dựng
+ Xác định sơ bộ tổng mức đầu t, phơng án huy động các nguồn vốn, khả năng
hoàn vốn và trả nợ thu lãi
+ Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu t về kinh tế, xã hội của dự án
+ Xác định phơng án khai thác, vận hành dự án
2) Nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm
+ Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu t
+ Lựa chọn hình thức đầu t
+ Chơng trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng
+ Các phơng án địa điểm cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng

+ Phơng án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định c
+ Phân tích lựa chọn phơng án kỹ thuật công nghệ
+ Các phơng án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của phơng án, giải
pháp quản lý bảo vệ môi trờng
+ Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu t và nhu cầu vốn
theo tiến độ, phơng án hoàn trả vốn đầu t
+ Phơng án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động
+ Phân tích hiệu quả đầu t
+ Các mốc thời gian chính thực hiện đầu t
+ Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án
+ Xác định chủ đầu t
+ Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án
3) Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm có hai tài liệu chính
a) Bản thuyết minh thiết kế bao gồm các phần
+ Thuyết minh tổng quát:
- Các căn cứ và cơ sở lập đồ án thiết kế
- Tóm tắt nội dung đồ án thiết kế
- Các thông số và chỉ tiêu đạt đợc của công trình theo phơng án lựa chọn
- Phụ lục bản sao văn bản phê duỵệt và thoả thuận của các bớc thiết kế, danh
mục các tiêu chuẩn thiết kế sử dụng
+ Điều kiện thiên nhiên, kỹ thuật, xã hội ảnh hởng đén đồ án thiết kế
- Các tài liệu địa hình, địa chất, thuỷ văn động đất thu thập khảo sát đợc tại khu
vực xây dựng
- Những điều kiện phát sinh khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi cha thấy hết
+ Phần kinh tế - kỹ thuật:
- Năng lực công suất thiết kế và các thông số của công trình
- Phơng án danh mục, chất lợng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm
- Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hiệu quả đầu t
+ Phần công nghệ, thiết bị
- Quy trình công nghệ, dây chuyền vận hành

- Tính toán và lựa chọn thiết bị
3


Dự toán công trình xây dựng

- Biện pháp an toàn lao động, sản xuất; chống độc hại, cháy, nổ; vệ sinh công
nghiệp; bảo vệ môi trờng sinh thái
+ Giải pháp kiến trúc, xây dựng:
- Tổng mặt bằng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng công trình
- Giải pháp về kiến trúc, kết cấu chính, nền móng, các phơng pháp và kết quả
tính toán
- Các hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng; cấp điện, nhiệt, hơi, nớc, dầu; thông
gió, thông tin tín hiệu, điều khiển tự động
- Giải pháp mặt bằng và thiết bị vận tải
- Tổng hợp khối lợng xây lắp, vật t chính và thiết bị công nghệ của từng hạng
mục công trình
- Trang bị nội thất
+ Phần thiết kế tổ chức xây dựng
- Tóm tắt những điểm chính của thiết kế xây dựng; các chỉ dẫn biện pháp thi
công và an toàn chủ yếu trong xây dựng
- Bản vẽ của thiết kế kỹ thuật; bao gồm:
* Hiện trạng mặt bằng và vị trí trên bản đồ cúa các công trình đợc thiết kế
* Tổng mặt bằng bố trí các hạng mục công trình và các hệ thống kỹ thuật
* Dây chuyền công nghệ và các thiết bị công nghệ chính
* Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt kết cấu chính các hạng mục công trình
* Phối cảnh toàn bộ công trình
* Các hệ thống chính, công trình kỹ thuật hạ tầng, đờng xá, trồng cây xanh
* Mô hình toàn bộ công trình hoặc từng bộ phận công trình; kèm theo thiết kế kỹ
thuật có tổng dự toán

4) Nội dung của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
a) Bản vẽ thi công
+ Chi tiết về mặt bằng, mặt cắt của từng hạng mục công trình, thể hiện đầy đủ vị
trí và kích thớc của các chi tiết kết cấu, thiết bị công nghệ, biểu liệt kê khối lợng
xây lắp và thiết bị của các hạng mục công trình, chất lợng quy cách của từng loại
vật liệu, cấu kiện điển hình đợc gia công sẵn, thuyết minh hớng dẫn về trình tự
thi công, yêu cầu kỹ thuật an toàn lao động trong quá trình thi công
+ Chi tiết cho các bộ phận công trình thể hiện đầy đủ vị trí, kích thớc, quy cách
và số lợng từng loại vật liệu, cấu kiện có ghi chú cần thiết cho ngời thi công
+ Vị trí lắp đặt và chi tiết các thông số kỹ thuật đờng xá
+ Gia công cấu kiện và các chi tiết phải làm tại công trờng, kể cả chi tiết cốt pha
phức tạp
+ Trang trí nội thất và ngoại thất chi tiết
+ Biểu tổng hợp khối lợng xây lắp, thiết bị , vật liệu của từng hạng mục công
trình và toàn bộ công trình thể hiện đầy đủ quy cách số lợng từng loại vật liệu,
cấu kiện
b) Dự toán thiết kế bản vẽ thi công
+ Các căn cứ và cơ sở để lập dự toán, diễn giải tiên lợng và các phụ lục cần thiết
+ Bản tiên lợng - dự toán của từng hạng mục công trình và tổng hợp dự toán thiết
kế và bản vẽ thi công của tất cả các hạng mục thuộc tổ hợp từng đợt xây dựng
+ Đối với công trình thiết kế theo một bớc nội dung bao gồm: Thuyết minh của
từng thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ thi công, kèm theo tài liệu tổng dự toán
4


Dự toán công trình xây dựng

III) Thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình
Thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình bao gồm thẩm định phần thuyết
minh và thẩm định thiết kế cơ sở của dự án

1) Thủ tớng Chính phủ thành lập hội đồng thẩm định Nhà Nớc về các dự án đầu
t do Quốc hội thông qua và các dự án do Thủ tớng Chính phủ yêu cầu
2) Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ơng tổ chức thẩm
định các dự án sử dụng vốn ngân sáchnh thuộc quyền quyết định của mình
3) Các Bộ tổ chức thẩm định các dự án đầu t xây dựng của ngành
4) Nội dung thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình
+ Sự phù hợp của dự án với công tác quy hoạch
+ Nội dung thuyết minh dự toán
+Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với so với yêu cầu của dự án
+ Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế trong thiết kế cơ sở
+ Điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức t vấn, và ngăng lực của cá nhân lập
dự án và thiết kế cơ sở
IV) Thẩm quyền duyệt dự án đầu t xây dựng công trình
Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t chỉ đợc quyết định đầu t khi đã có kết quả
thẩm định dự án
1) Thủ tớng Chính phủ quyết định đầu t các dự án quan trọng quốc gia đã đợc
Quốc hội thông qua và cho phép đầu t
2) Bộ trởng, Thủ trởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan tài
chính Đảng, cơ quan trung ơng của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã
hội - nghề nhiệp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đợc uỷ quyền hoặc phân cấp
quyết định đầu t đối với các dự án thuộc nhóm B, C cho cơ quan cấp dới trực tiếp
Bộ trởng, Thủ trởng cơ quan ngang bộ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
đầu t các dự án thuộc nhóm A, B, C
3) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đợc quyết định đầu t các dự án thuộc ngân
sách địa phơng không lớn hơn 5 tỷ đồng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã đợc
quyết định đầu t các dự án thuộc ngân sách địa phơng không lớn hơn 3 tỷ đồng
V) Chủ đầu t xây dựng công trình
Chủ đầu t xây dựng công trình là ngời sở hữu vốn hoặc là ngời đợc giao quản lý
vá sử dụng vốn để đầu t xây dựng công trình bao gồm:
+ Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà Nớc thì chủ đầu t xây dựng công

trình do ngời quyết định đầu t quyết định trớc khi lập dự án đầu t phù hợp với
quy định của Luật Ngân sách Nhà Nớc
+ Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì ngừơi vay vốn là chủ đầu t
+ Đối các dự án sử dụng vốn khác thì ngừơi chủ sở hữu vốn là chủ đầu t
+ Đối các dự án sử dụng vốn hỗn hợp do nhiều ngời góp vốn thì chủ đầu t do các
thanh viên thoả thuận cử ra hoặc là ngơi có vốn góp cao nhất
VI) Giá thành xây dựng công trình theo giai đoạn đầu t
1) Giá thành công trình

a) Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành
+ Khái niệm chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí bằng
tiền về lao động sống (tiền lơng công nhân) và lao động quá khứ (vật liệu, năng
lợng, khấu hao máy móc thiết bị, và các yếu tố vật chất khác) trong một khoảng

5


Dự toán công trình xây dựng

thời gian sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, bao gồm chi phí sản xuất xây lắp
và sản xuất ngoài xây lắp
+ Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp :
Giá thành sản phẩm xây lắp là tập hợp các chi phí bằng tiền về lao động sống
(tiền lơng công nhân) và lao động quá khứ (vật liệu, năng lợng, khấu hao máy
móc thiết bị, và các yếu tố vật chất khác) để sản xuất và bàn giao sản phẩm xây
lắp theo quy định
b) Các loại giá trong xây dựng bao gồm:
b.1) Giá dự toán thiết kế toàn bộ
Giá dự toán thiết kế toàn bộ: Là giá trị công trình do cơ quan t vấn căn cứ vào
thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công lập ra

b.2) Giá trị công trình xây lắp
Giá trị công trình xây lắp là giá trị tài sản cố định, khi công trình hoàn thành sẽ
bàn giao cho đơn vị sử dụng và đồng thời cũng là căn cứ để ghi tăng tài sản cố
định cho nền kinh tế quốc dân
b.3) Giá trị dự toán xây lắp
Giá trị dự toán xây lắp là chỉ tiêu dùng làm căn cứ để Ban quản lý dự án tổ chức
xét duyệt giá dự thầu xây lắp của các nhà thầu. Đồng thời cũng làm căn cứ để
chủ đầu t hoặc cơ quan quản lý cấp trên của Ban quản lý dự án xét duyệt chỉ tiêu
giá dự thầu xây lắp của các nhà thầu
b.4) Giá thành dự toán xây lắp ZXL
Giá thành dự toán xây lắp đợc xác lập trên cơ sở các văn bản của Nhà nớc nh
định mức, đơn giá các yếu tố đầu vào của từng khu vực xây dựng công trình và
các tiên lợng công tác xây lắp
b.5) Giá thành kế hoạch xây lắp ZKHXL
Giá thành kế hoạch do các doanh nghiệp xây lắp dựa trên giá thành dự toán xây
lắp đa ra các biện pháp thi công của doanh nghiệp để xác định mức hạ giá thành
(MHZ)
Giá thành kế hoạch xây lắp đợc tính theo công thức tính
ZKHXL = ZXL - MHZ
b.6) Giá thành thực tế xây lắp
Giá thành thực tế xây lắp là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền đợc tổng hợp từ thực tế
phát sinh trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ khi
bắt đầu xây dựng đến khi hoàn thành bàn giao thanh toán công trình

2) Mối quan hệ giiữa các chỉ tiêu giá thành và giá trị của công trình
xây lắp

Mối quan hệ giữa các loại giá đợc biểu thị qua sơ đồ:
6



Dự toán công trình xây dựng

Vốn
đầu
t
Giá trị

Giá trị

Giá
thành

Giá dự toán thiết
kế toàn bộ

+ Giá trị công tác xây dựng
+ Giá trị công tác lấp đặt
+ Giá trị mua sắm máy móc thiết bị lắp đặt vào công trình
+ Giá trị kiến thiết cơ bản khác
Giá trị công trình + Giá trị công tác xây dựng
xây lắp
+ Giá trị công tác lấp đặt
a
+ Giá trị mua sắm M.M.T.B.lắp đặt vào công trình
+ Giá trị K.T.C.B. làm tăng G.T.C.T.
Giá trị dự toán
+ Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
b
xây lắp sau thuế + Giá trị dự toán lắp đặt sau thuế

Giá trị dự toán
+ Giá trị dự toán xây dựng trớc thuế
c
xây lắp trớc thuế + Giá trị dự toán lắp đặt trớc thuế
Giá thành dự toán xây lắp
d
Giá thành kế hoạch xây lắp
e
Giá thành thực tế xây lắp
g

a: là chi phí kiến thiết cơ bản khác không làm tăng giá trị công trình nh:đền bù
giải phóng mặt bằng; đào tạo cán bộ, công nhân vận hành khi đa công trình vào
khai thác
b: là Chi phí mua sắm máy móc thiết bị lắp đặt vào công trình theo thiết kế; chi
phí kiến thiết cơ bản khác làm tăng giá trị công trình nh giá trị các công trình
tạm
c: là thu nhập chịu thuế tính trớc
d: là thuế giá trị gia tăng đầu ra
e: là mức giảm giá thành kế hoạch
g: là mức giảm giá thành thực tế
Đ2) Tổng mức đầu t dự án đầu t xây dựng công trình(1.5)
I) Khái niệm tổng mức đầu t dự án đầu t xây dựng công trình
Tổng mức đầu t dự án đầu t xây dựng công trình là khái toán chi phí của dự án
đầu t xây dựng công trình đợc xác định trong giai đoạn lập dự án hoặc lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật; làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu t , xác định
hiệu quả đầu t của dự án
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà Nớc thì tống mức đầu t là chi phí tối
đa mà chủ đầu t đợc phép sử dụng để đầu t xây dựng công trình
II) Nội dung tổng mức đầu t dự án đầu t xây dựng công trình

Tổng mức đầu t bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí đền bù giải
phóng mặt bằng, tái định c; chi phí quản lý dự án và chi phí khác: vốn lu động,
lãi vay trong thời gian xây dựng công trình; chi phí dự phòng
1) Chi phí xây dựng GXD

Chi phí xây dựng bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí phá và tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện trờng để ở và
điều hành thi công thuộc dự án
2) Chi phí thiết bị GTB

Chi phí thiết bị bao gồm:
7


Dự toán công trình xây dựng

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, chi phí vận chuyển từ nơi mua hoặc từ cảng
đến công trình, chi phí lu, kho lu bãi; chi phí bảo quản, bảo dỡng tại kho bãi ở
hiện trờng; chi phí thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình; chi phí lắp đặt, thí
nghiệm, chạy thử thiết bị và chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có)
thuộc dự án
3) Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c GGP

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c bao gồm:
Chi phí đền bù nhà cửa vật kiến trúc, cây trồng trên đất; chi phí thực hiện tái
định c có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí của ban
đền bù giải phóng mặt bằng; chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí
đầu t hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án

4) Chi phí quản lý dự án và chi phí khác GQL

Chi phí quản lý dự án và chi phí khác bao gồm:
Chi phí quản lý chung của dự án; chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải
phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu t; chi phí thẩm định hoặc thẩm
tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình; chi phí lập hồ sơ mời dự
thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu; chi
phí giám sát thi công xây dựng,giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt thiết bị; chi
phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình xây dựng; chi
phí nghiệm thu, quyết toán, quy đổi vốn đầu t; chi phí lập dự án; chi phí thi
tuyển kiến trúc; chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng; lãi vay của chủ đầu t trong
xây dựng thông qua hợp đồng tín dung hoặc hiệp định vay vốn; các lệ phí và chi
phí thẩm định; chi phí cho ban chỉ đạo Nhà Nớc, hội đồng nghiệm thu Nhà Nớc;
chi phí đăng kiểm chất lợng quốc tế: chi phí quan trắc biến dạng công trình; vốn
lu động ban đầu cho sản xuất; chi phí nguyên vật liệu, năng lợng, nhân lực cho
quá trình chạy thử không tải và có tải đối với dự án; chi phí bảo hiểm công trình:
chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và một số chi phí khác thuộc
dự án
5) Chi phí dự phòng GDP

Chi phí dự phòng bao gồm:
Chi phí dự trù cho khối lợng phát sinh, các yêú tố trợt giá và những công việc cha lờng trớc đợc trong quá trình thực hiện dự án
Đ3) Tổng dự toán xây dựng công trình (1.5)
I) Khái niệm tổng dự toán xây dựng công trình
Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính
để đầu t xây dựng công trình, hạng mục công trình
II) Nội dung tổng dự toán xây dựng công trình
Nội dung tổng dự toán xây dựng công trình bao gồm:
1) Chi phí xây dựng GXD


Chi phí xây dựng bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình ; chi phí phá và tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện trờng để ở và
điều hành thi công thuộc công trình
2) Chi phí thiết bị GTB

Chi phí thiết bị bao gồm:
8


Dự toán công trình xây dựng

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, chi phí vận chuyển từ nơi mua hoặc từ cảng
đến công trình, chi phí lu, kho lu bãi; chi phí bảo quản, bảo dỡng tại kho bãi ở
hiện trờng; chi phí thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình; chi phí lắp đặt, thí
nghiệm, chạy thử thiết bị và chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có)
thuộc công trình
3) Chi phí quản lý và chi phí khác GQL

Chi phí quản lý và chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí quản lý của bao gồm: Chi phí quản lý chung; chi phí tổ chức thực hiện
công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu t; chi phí
thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình; chi
phí lập hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đấu thầu; chi phí giám sát thi công xây dựng,giám sát khảo sát xây dựng
và lắp đặt thiết bị; chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công
trình xây dựng; chi phí nghiệm thu ,quyết toán, quy đổi vốn đầu t thuộc công
trình
+ Chi phí khác bao gồm :

Chi phí lập báo cáo đầu t xây dựng đối với dự án xây dựng công trình quan trọng
quốc gia, các dự án nhóm A, lập dự án đầu t xây dựng công trình; lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; chi phí
thi tuyển kiến trúc; chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng; các lệ phí và chi phí thẩm
định an toàn giao thông, lâp. định mức đơn giá (nếu có) ; chi phí cho ban chỉ đạo
Nhà Nớc, hội đồng nghiệm thu Nhà Nớc; chi phí đăng kiểm chất lợng quốc tế:
chi phí quan trắc biến dạng công trình; vốn lu động ban đầu cho sản xuất; chi phí
nguyên vật liệu, năng lợng, nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải;
chi phí bảo hiểm công trình: chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và
một số chi phí khác thuộc công trình
4) Chi phí dự phòng GDP
Chi phí dự phòng bao gồm:
Chi phí dự trù cho khối lợng phát sinh, các yêú tố trợt giá và những công việc cha lờng trớc đợc trong quá trình xây dựng công trình
Đ4) Dự toán xây dựng công trình (1.5)
I) Khái niệm dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính theo thiết kế kỹ
thuật để xây dựng công trình, các hạng mục thuộc công trình, các công việc
thuộc hạng mục công trình
II) Nội dung dự toán xây dựng công trình
1) Chi phí xây dựng GXD

Chi phí xây dựng bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình chính, các công trình phụ trợ; chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện trờng để ở
và điều hành thi công thuộc công trình, hạng mục công trình
2) Chi phí thiết bị GTB

Chi phí thiết bị bao gồm:
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, chi phí vận chuyển từ nơi mua hoặc từ cảng
đến công trình, chi phí lu, kho lu bãi; chi phí bảo quản, bảo dỡng tại kho bãi ở

hiện trờng; chi phí thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình; chi phí lắp đặt, thí
9


Dự toán công trình xây dựng

nghiệm, chạy thử thiết bị và chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có)
thuộc công trình, hạng mục công trình
3) Chi phí quản lý dự án công trình và chi phí khác GQL

Chi phí khác bao gồm :
Chi phí thi tuyển kiến trúc; chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng; chi phí lập định
mức đơn giá (nếu có) thuộc công trình, hạng mục công trình
4) Chi phí dự phòng GDP

Chi phí dự phòng bao gồm:
Chi phí dự trù cho khối lợng phát sinh, các yêú tố trợt giá và những công việc cha lờng trớc đợc trong quá trình xây dựng công trình, hạng mục công trình
Đ5) Các căn cứ để lập dự toán xây lắp công trình
I) Định mức dự toán xây dựng cơ bản
1) Khái niệm định mức dự toán xây dựng cơ bản
Định mức dự toán xây dựng cơ bản là các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật xác định lợng hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một
đơn vị khối lợng công tác xây dựng tơng đối hoàn chỉnh từ khâu chuẩn bị đến
khâu kết thúc
2)Ví dụ:
GD 0000 xây gạch chỉ (6.5 x 10.5 x 22)

Thành phần công việc
Chuẩn bị; bắc và tháo dỡ giàn giáo xây; trộn vữa; xây( kể cả những bộ
phận kết cấu nhỏ gắn liền với bộ phận kết cấu chung nh đờng viền bệ cửa
sổ, gờ chỉ v.v tính vào khối lợng ) đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật ; vận

chuyển trong phạm vi 30m
GD 1000 xây móng
Đơn vị: tính 1m3

Công tác
Thành phần
Đơn
Chiều dày (cm)
33
hiệu
xây lắp
hao phí
vị
>33
Vật liệu
Gạch
Viên
550
539
3
Vữa
GD 11
Xây
m
0.29
0.3
Nhân công 3,5/7
móng
công
1.67

1.49
10
20
3) Nội dung của định mức dự toán xây dựng cơ bản
Định mức dự toán xây dựng cơ bản do Bộ xây dựng ban hành theo quyết định
số1242/1998/QĐ - BXD bao gồm 18 chơng; mỗi chơng nêu định mức cho một
loai công tác nhất định nh: công tác đào, đắp đất, cát, đá(CII); Công tác xây gạch,
đá(CV)hay cho một loại công trình nhất định
4) Ví dụ:

Xây đá

ChơngV
Công tác xây gạch đá

Thành phần công việc
10


Dự toán công trình xây dựng

Chuẩn bị; bắc và tháo dỡ giàn giáo xây; trộn vữa; xây kể cả miết mạch, nẻ
chỉ đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật ; vận chuyển trong phạm vi 30m
GA 0000 xây đá hộc
Ga 1000 xây móng


hiệu
GD 11


Công tác
xây lắp
Xây
móng

Thành phần
hao phí
Vật liệu
Đá hộc
Đá dăm
Vữa
Nhân công 3,5/7

Đơn
vị
m3
m3
m3
công

Đơn vị: tính 1m3
Chiều dày (cm)
60
>60
1,20
0,057
0,42
1,91
10


1,20
0,057
0,42
1,84
20

GD 0000 xây gạch chỉ (6.5 x 10.5 x 22)

Thành phần công việc
Chuẩn bị; bắc và tháo dỡ giàn giáo xây; trộn vữa; xây( kể cả những bộ
phận kết cấu nhỏ gắn liền với bộ phận kết cấu chung nh đờng viền bệ cửa
sổ, gờ chỉ v.v tính vào khối lợng ) đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật ; vận
chuyển trong phạm vi 30m
GD 1000 xây móng
Đơn vị: tính 1m3

Công tác
Thành phần
Đơn
Chiều dày (cm)
33
hiệu
xây lắp
hao phí
vị
>33
Vật liệu
Gạch
Viên
550

539
3
Vữa
GD 11
Xây
m
0.29
0.3
Nhân công 3,5/7
móng
công
1.67
1.49
10
20
5) Các thành phần cơ bản của một chơng định mức
Mỗi chơng gồm có:
a) Phần kỹ thuật của mỗi chơng chỉ dẫn chung về việc áp dụng các định mức
trong chơng đó và quy tắc tính khối lợng công tác
b) Phần tiếp theo ghi:
+ Mã hiệu định mức bao gồm các ký hiệu bằng chữ và số; đơn vị tính chung của
mã hiệu định mức
c) Bảng định mức gồm có:
+ Các cột
+ Các hàng
+ Các cột, các hàng cắt nhau tạo thành các ô
* Hàng đầu tơng ứng với các ô ghi: Mã hiệu; Công tác xây lắp; Thành phần
hao phí; Đơn vị tính của các thành phần hao phí; Mức hao phí tơng ứng với tiêu
chuẩn kỹ thuật của công tác xây lắp, cha tjnhs các hao phí trong quá trình thi
công

11


Dự toán công trình xây dựng

* Hàng cuối tơng ứng với các ô ghi: kí hiệu các tiết định mức bằng các chữ số
1,2, 3
II) Bảng lơng A1.8 ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ
Bảng lơng A1.8
Bậc lơng
Nhóm, mức lơng

I

Hệ số
Mức lơng

II

Hệ số
Mức lơng

II

Hệ số
Mức lơng

I


1.55
837
1.67
901.8
1.85
999

II

1.83
988.2
1.96
1058.4
2.18
1177.2

III

2.16
1166.4
2.31
1247.4
2.56
1382.4

Đơn vị 1000đ
IV

V


2.55
3.01
1377 1625.4
2.71
3.19
1463.4 1722.6
3.01
3.54
1625.4 1911.6

VI

3.56
1922.4
3.74
2019.6
4.17
2251.8

Nhóm I
+ Môc, nề, sắt
+ Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trờng
+ Sơn vôi, cắt lắp kính
+ Bê tông
+ Duy tu bảo dỡng đờng băng sân bay
+ Sửa chữa cơ khí tại hiện trờng
+ Công việc thủ công khác
Nhóm II
+ Vận hành các loại máy xây dựng
+ Khảo sát đo đạc xây dựng

+ Lắp đặt máy móc, thiết bị, đờng ống
+ Bảo dỡng máy thi công
+ Xây dựng đờng giao thông
+ Lắp đặt tuarbine có công suất < 25 Mw
+ Gác chắn đờng ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đờng sắt
+ Quản lý, sửa chữa thờng xuyên đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ nội địa
+ Tuần đờng, tuần cầu, tuần hầm đờng sắt, đờng bộ
+ Kéo phà, lắp cầu phao thủ công
Nhóm III
+ Xây lắp đờng dây điện cao thế
+ Xây lắp thiết bị trạm biến áp
+ Xây lắp cầu
+ Xây lắp công trình thuỷ
+ Xây lắp đờng băng sân bay
+ Công nhân địa vật lý
+ Lắp đặt tuarbine có công suất > 25 Mw
+ Xây dựng công trình ngầm
+ Xây dựng công trình ngoài biển
+ Xây dựng công trình thuỷ điện, công trình đầu mối thuỷ lợi
12

VII

4.02
2171
4.4
2376
4.9
2646



Dự toán công trình xây dựng

+ Đại tu làm mới đờng sắt
Các khoản phụ cấp:
+ Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với các đối tợng làm việc ở những nơi xa xôi,
hẻo lánh và khí hậu xấu; gồm 7 mức: 0.1, 0.2, 0.3, 0.4, 0.5, 0.6, 0.7 so với mức lơng tối thiểu
+ Phụ cấp lu động áp dụng đối với các đối tợng làm ở một số nghề, hoặc công
việc thờng xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở; động gồm 3 mức 0.2, 0.4,
0.6 so với mức lơng tối thiểu
+ Phụ cấp độc hại áp dụng đối với các đối tợng làm ở một số nghề, hoặc công
việc có điều kiện lao động độc hại nguy hiểm; gồm 4 mức: 0.1, 0.2, 0.3, 0.4 so
với mức lơng tối thiểu
+ Phụ cấp đặc biệt áp dụng cho các đối tợng làm việc ở hải đảo, vùng núi xa xôi
hẻo lánh; có 3 mức 0.3, 0.5 và 1.0 tính theo lơng hiện hởng (lơng cấp bậc)
III) Bảng phân loại đờng bộ
Chỉ tiêu
Loại 1 Loại 2
6
6
Mặt đờng rộng (m)
60
Bán kính cong nhỏ nhất (m) 60
Tầm nhìn hai chiều (m)
80
80
Độ dốc không lớn hơn %
7
7
0

0
ổ gà %
40-60 40-60
Tốc độ xe chạy (Km/h)
êm
tơng
Độ xóc
đối
êm

Loại 3
5-6
>25-60
50-80
8
8
25-40
xóc ít

Loại 4
4
>7-60
>15-80
7-<10
10
15-25
khá
nhiều

Loại 5

4-5
7-25
>15-50
8-10
15-20
10-15
nhiều và
mạnh

Loại 6
<4
<7
<15
>10
>20
5-10
liên
tục và
mạnh

IV) Bảng giá cớc do các cơ quan có thẩm quyền ban hành tại thời điểm tính
toán
Bảng giá cớc vận tải đờng bộ đối với hàng bậc 1
Cự ly vận chuyển Loại 1 Loại 2 Loại 3
1
6 160 7330 10776
2
3 410 4058
5965
3

2453 2919
4219
4
2008 2389
3511
5
1750 2094
3079
6
1591 1893
2782
7
1466
1745
2565
8
1390 1636
2396
9
1290 1536
2257
10
1225 1459
2143
11
1159 1392
2046
12
1118 1330
1955

13
1065 1267
1862
14
1016 1210
1778
13

Loại 4
15624
8649
6222
5096
4464
4035
3719
3474
3272
3109
2966
2835
2701
2578

Loại 5
22656
12542
9022
7383
6474

5850
5303
5037
4745
4507
4301
4111
3916
3738


Dự toán công trình xây dựng

15
971 1156
1700
2464
3573
16
931 1108
1628
2364
3423
17
902 1074
1577
2288
3318
18
879 1046

1538
2230
3233
19
854 1015
1493
2165
3130
20
825
982
1443
2092
3034
21
792
943
1385
2000
2913
22
761
905
1332
1930
2750
23
734
878
1284

1861
2691
24
710
845
1240
1800
2600
25
686
817
1202
1741
2521
26
664
791
1163
1685
2443
27
642
765
1124
1629
2363
28
620
738
1086

1574
2281
29
600
714
1048
1520
2204
30
581
691
1016
1474
2136
31 - 35
563
670
986
1420
2071
36 - 40
548
652
958
1389
2015
41 - 45
535
638
937

1357
1970
46 - 50
525
625
917
1331
1929
51-55
515
613
901
1306
1893
56-60
506
602
886
1284
1861
61-70
498
393
871
1264
1832
71-80
491
585
860

1244
1808
81-90
486
578
850
1233
1789
91-100
482
573
843
1222
1772
101km trở lên
479
570
837
1213
1760
Hàng bậc 1 gồm có: Than các loại; đất; cát; sỏi; gạch các loại
Hàng bậc 2 gồm có: Ngói, lơng thực đóng bao, , đá các loại, gỗ cây, sơn các loại,
tranh, tre, nứa, lá, bơng, vầu, hóp, sành, sứ, thành phẩm và bán thành phẩm kim
loại đợc tính bằng 1,1 lần cớc hàng bậc 1
Hàng bậc 3 gồm có: Lơng thực rời. Xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ
phân động vật) xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật t máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đờng, cột điện, ống nớc bằng thép bằng nhựa đợc
tính bằng 1.3 lần cớc hàng bậc 1
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tơng, Muối các loại, thuốc các loại, phân động

vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng
dầu chứa bằng phi đợc tính bằng 1.4 lần cớc hàng bậc 1
Đối với đờng đặc biệt xấu: lấy giá cớc ở cự ly 100 Km của đờng loại 5 hàng bậc
1 đợc tính tăng thêm 20% để tính cho cớc đờng đặc biệt xấu
V) Bảng chi phí hao hụt tại kho bãi đối với các loại vật liệu thông thờng
TT

Tên vật liệu

ĐVT

14

Tỉ lệ %
quy định

Ghi chú


Dự toán công trình xây dựng

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Sắt thép
Xi măng
Vôi cục
Gỗ xây dựng
Cát vàng
Cát đen
Đá dăm, sỏi
Các loại đá khác
Gạch xây
Gạch lát
Ngói lợp
Phibrô xi măng
Tấm lợp tráng kẽm
Kính xây dựng
Ray, tà vẹt, dầm thép
Nhựa đờng
Thuốc nổ
Cọc, cột điện, panen
Đờng ống dẫn nớc, xăng dầu


T
T
T
m3
m3
m3
m3
m3
1000 V
1000 V
1000 V
m2
m2
T
T
T
T
T
T

0
0,5
3,0
0
5,0
7,5
0,5
0,5
0,5

0,5
1,0
0,5
0
0,5
0
0
1,5
0
0,5

Tính theo % giá
giao (PG) của
từng loại vật liệu
còn trên phơng
tiện vận chuyển

VI) Bảng Chi phí lu thông khác và chi phí bảo quản đối với các loại vật liệu

khác
TT

Tên vật liệu

1
2

ô xy,đất đèn, bột mầu, bột đá sơn
Dây thép, que hàn, các loại phụ kiện
bằng sắt thép, hoá chất

Gạch chịu lửa, gạch trang trí, gạch vỡ
Các loại vật liệu điện, vật liệu là sản
phẩm của ngành dệt
Các loại vật liệu phụ khác

3
4
5

Tỉ lệ %
quy định
11
5
4

Ghi chú
Tính theo %
giá mua (Pg)
của từng loại
vật liệu

3
5

VII) Bảng chi phí lu thông khác đối với các loại vật liệu thông thờng

TT
1
2
3

4
5
6
7
8

Tên vật liệu

ĐVT

Sắt thép
Xi măng
Vôi cục
Gỗ xây dựng
Cát vàng
Cát đen
Đá dăm, sỏi
Các loại đá khác

T
T
T
m3
m3
m3
m3
m3
15

Tỉ lệ %

quy định
11,6
11,4
13,3
10,3
17,7
19,2
16,3
15,9

Ghi chú
Tính theo %
chi phí vận
chuyển (PCVi)
của từng loại
vật liệu


Dự toán công trình xây dựng

9
Gạch xây
1000 V
15,9
10 Gạch lát
1000 V
15,5
11 Ngói lợp
1000 V
19,2

2
12 Phibrô xi măng
m
20,0
13 Tấm lợp tráng kẽm
m2
10,3
14 Kính xây dựng
T
21,0
15 Ray, tà vẹt, dầm thép
T
11,0
16 Nhựa đờng
T
10,3
17 Thuốc nổ
T
11,4
18 Cọc, cột điện, panen
T
13,3
19 Đờng ống dẫn nớc, xăng dầu
T
11,4
VIII) Bảng giá ca máy của các loại máy xây dựng
Bảng tính đơn giá ca máy theo Thông t 05/2005/TT-BXD mgày 15/04/2005 của
Bộ xây dựng
IX) Bảng giá vật liệu do các cơ quan có thẩm quyền ban hành tại thời điểm
lập dự toán

X) Sơ đồ cung ứng vật liệu của công trình, cự ly, cấp đờng, phơng tiện vận
chuyển vật liệu
XI) Các định mức về chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trớc
định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trớc
tính theo chi phí trực tiếp trong dự toán xây dựng

TT

Loại công tác

Chi phí chung
%

1
2
3
4
5

Công trình dân dụng
Công trình công nghiệp
Công trình giao thông
Công trình thuỷ lợi
Công trình hạ tầng kỹ thuật

6.0
5.5
5.3
5.5
4.5


thu nhập chịu
thuế tính trớc %

5.5
6.0
6.0
5.5
5.5

1) Chi phí chung tính theo tỉ lệ % chi phí trực tiếp trong dự toán xây dựng
+ Công tác lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị công nghệ trong các
loại công trình xây dựng; chi phí chung đợc tính bằng 65% chi phí nhân công
trong dự toán
+ Công tác dò tìm, xử lý bom mìn; chi phí chung đợc tính bằng 45% chi phí
nhân công trong dự toán
2) Thu nhập chịu thuế tính trớc tính theo tỉ lệ % chi phí trực tiếp và chi phí chung
trong dự toán xây dựng
3) Đối với công trình xây dựng ở biên giới, vùng núi cao, hải đảo tỷ lệ chi phí
chung đợc điều chỉnh từ 1.05 1.1, do chủ đầu t quyết định
XII) Đơn giá xây dựng cơ bản của địa phơng nơi xây dựng công trình
1) Khái niệm đơn gía xây dựng cơ bản
Đơn xây dựng cơ bản là các chỉ tiêubiểu hiện bằng tiền lợng hao phí cần thiết
về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lợng công
tác xây dựng theo định mức xây dựng
16


Dự toán công trình xây dựng


2)Ví dụ:

GD 0000 xây gạch chỉ (6.5 x 10.5 x 22)

Thành phần công việc
Chuẩn bị; bắc và tháo dỡ giàn giáo xây; trộn vữa; xây( kể cả những bộ
phận kết cấu nhỏ gắn liền với bộ phận kết cấu chung nh đờng viền bệ cửa
sổ, gờ chỉ v.v tính vào khối lợng ) đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật ; vận
chuyển trong phạm vi 30m
GD 1000 xây móng
Đơn vị: tính đ/1m3
Đơn
Nhân
Mã hiệu Danh mục đơn giá
Vật liệu
Máy Đơn giá
vị
công
Xây móng
Gạch chỉ 6.5x10.5x22
Chiều dày 33cm
180, 436 21,662
GD.1112 - vữa xi măng mác 25 m3
202,098
3
206.263 21,662
GD.1113 - vữa xi măng mác 50 m
227,925
228,250 21,662
GD.1114 - vữa xi măng mác 75 m3

249.412
3
184,931 21,662
GD.1115 - vữa tam hợp mác 25 m
206,593
3
208,831 21,662
GD.1116 - vữa tam hợp mác 50 m
230,500
3
m
230,498
21,662
GD.1117 - vữa tam hợp mác 75
252,160
..
Chiều dày > 33cm
.
GD1122

3) Các thành phần cơ bản của đơn giá một công tác xây lắp
a) Phần kỹ thuật của mỗi chơng chỉ dẫn chung về việc áp dụng các định mức
trong chơng đó và quy tắc tính khối lợng công tác
b) Phần tiếp theo ghi:
+ Mã hiệu đơn giá bao gồm các ký hiệu bằng chữ và số; đơn vị tính chung của
mã hiệu đơn giá
c) Bảng đơn giá gồm có:
+ Các cột
+ Các hàng
+ Các cột, các hàng cắt nhau tạo thành các ô

* Hàng đầu tơng ứng với các ô ghi: Mã hiệu; Danh mục đơn giá; Đơn vị tính;
Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công và đơn giá cho một đơn vị tính
Đ6) ý nghĩa, tác dụng của dự toán xây dựngcông trình(0.3)
1) ý nghĩa, tác dụng của Giá trị dự toán các công trình
+ Là cơ sở của việc sơ bộ xác định mức độ vốn bằng tiền cần thiết trớc khi khởi
công xây dựng công trình và lập kế hoạch vồn đầu t hàng năm và dài hạn
+ Là cơ sở của việc tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu
+ Là cơ sở xác định giá thành kế hoạch của công tác xây lắp và tính lợi nhuận
định mức
+ Là cơ sở kiểm tra, hạch toán của ngân hàng đối với các công trình xây dựng đợc đầu t bằng vốn ngân sách
17


Dự toán công trình xây dựng

+ Là tài liệu để đánh giá hoạt động của tổ chức xây dựng và củng cố hạch toán
+ Là cơ sở để thanh quyết toán công trình
+ Giá trị dự toán đùng đắn sẽ tránh đợc những tổn thất trong nền kinh tế quốc
dân
2) ý nghĩa, tác dụng của Tài liệu dự toán:
+ Là cơ sở để đánh giá tính kinh tế của các phơng án khác nhau và để chọn phơng án tối u
+ Là tài liệu đợc sử dụng rộng rãi khi thiết kế tổ chức thi công

Chơng II

phơng pháp tínhcác khoản mục chi phí trực tiếp trong giá
thành dự toán xây dựng công trình

Đ1) Khái niệm, nội dung giá thành công trình
I) Các khái niệm

1) Khái niệm chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí bằng
tiền về lao động sống (tiền lơng công nhân) và lao động quá khứ (vật liệu, năng
lợng, khấu hao máy móc thiết bị, và các yếu tố vật chất khác) trong một khoảng
thời gian sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, bao gồm chi phí sản xuất xây lắp
và sản xuất ngoài xây lắp
2) Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp :
Giá thành sản phẩm xây lắp là tập hợp các chi phí bằng tiền về lao động sống
(tiền lơng công nhân) và lao động quá khứ (vật liệu, năng lợng, khấu hao máy
móc thiết bị, và các yếu tố vật chất khác) để sản xuất và bàn giao sản phẩm xây
lắp theo quy định
II) Nội dung của giá trị dự toán công trình xây lắp
S
tt
I
1
2
3
4

Khoản mục chi phí
Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí máy thi công trực tiếp
Chi phí trực tiếp khác
Cộng chi phí trực tiếp

Ký hiệu
VL
NC

M
TT
T

18


Dự toán công trình xây dựng
II
III
IV
V
VI
VII

Chi phí chung
Giá thành dự toán công trình
Thu nhập chịu thuế tính trớc
Giá thành xây dựng công trình
Thuế giá trị gia tăng dầu ra
Giá trị dự toán sau thuế
Chi phí xây dựng lán trại
Chi phí khác
Chi phí dự phòng
Giá trị dự toán xây dựng công trình

C
Z
LT
gXD

VAT
GXD
L
K
DP
GDT

Đ2)Nội dung, phơng pháp tính giá vật liệu
I) Khái niệm
I) Chi phí vật liệu VL bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ trong đơn giá
của công tác hoặc kết cấu xây dựng (đồng) bao gồm chi phí mua, chi phí vận
chuyển, xếp dỡ, bảo quản, hao hụt,và chi phí tại hiện trờng xây lắp các loại vật
liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển, bán thành phẩm, cấu kiện, phụ
tùng thay thế
II) Nội dung
Đơn giá một loại vật liệu (ĐGVLi) đến chân công trình đựơc tính theo công thức
ĐGVli = Pgi + Clthi + Chti
Trong đó
+ Pgi là giá gốc bình quân 1 đơn vị vật liệu i (đ/ĐVT)
+ Clthi là chi phí lu thông bình quân cho 1 đơn vị vật liệu i (đ/ĐVT)
+ Chti là chi phí hiện trờng bình quân cho 1 đơn vị vật liệu i (đ/ĐVT)
II) Phơng pháp tính
1) Xác định giá gốc (giá mua) 1 đơn vị vật liệu i

a) Xác định giá mua 1 đơn vị vật liệu ở một nguồn
Vật liệu chỉ mua tại một nguồn, thì giá gốc bình quân chính là giá mua ghi trong
hoá đơn ở nguồn ấy
b) Xác định giá mua 1 đơn vị vật liệu i ở nhiều nguồn

Pij x qij

Pi =

qij
Trong đó
Pij là đơn giá vật liệu i mua ở nguồn j
qij là khối lợng vật liệu i mua ở nguồn j
j=1m
2) Tính chi phí lu thông cho 1 đơn vị vật liệu i
a) Các căn cứ dùng để tính chi phí lu thông
Bảng phân loại đờng bộ
b) Phơng pháp tính
Công thức tính chi phí lu thông cho 1 đơn vị vật liệu i:
Clthi = Cbxi + Cvci + Clthki
* Chi phí bốc xềp Cbx vật liệu i lên phơng tiện vận chuyển đợc quy định theo
từng loại hàng, bậc hàng (đ/ĐVT)
* Chi phí vận chuyển Cvci
19


Dự toán công trình xây dựng

+ Tính chi phí vận chuyển cho 1 đơn vị vật liệu i từ một nguồn
Z

PVCi = lA x i x PCi
A=1

Trong đó:
LA là quãng đờng vận chuyển vật liệu i có cấp đờng loại A ứng với giá cớc PCA
(đ/ĐVT)

j Là khối lợng 1 đơn vị vật liệu i
PCA là giá cớc 1 đơn vị vật liệu i của cấp đờng loại A do Bộ Giao thông vận tải
ban hành
Z là số quãng đờng có giá cớc khác nhau
A =1 - Z
+ Tính chi phí vận chuyển cho 1 đơn vị vật liệu từ nhiều nguồn
m

Z

i 1

A=1



l iA x i x P CiA

PVCi =
Z


A=1

l iA

Trong đó:
l iA là quãng đờng vận chuyển vật liệu i mua ở nguồn j có cấp đờng loại A ứng
với giá cớc P CiA (đ/ĐVT)
i là khối lợng 1 đơn vị vật liệu i

A là số quãng đờng có giá cớc khác nhau
A =1 - Z
j là số nguồn mua vật liệu i
j =1 m
* Chi phí lu thông khác Clthk gồm các khoản chi: trả lơng cung ứng; chi phí giao
dịch; chi phí neo buộc, kê, chèn, che phủ,hao hụt ở khâu vận chuyển
Theo quy định hiện hành Clthk đợc tính theo tỉ lệ % của chi phí vận chuyển
Giá giao 1 ĐVT vật liệu i đến công trờng đợc tính theo công thức
PGi = Pgi + PVci
3)Tính chi phí hiện trờng bình quân cho 1 đơn vị vật liệu i
CHti = Cxdi + CVchti + Chhi
Trong đó
+ Cxdi là chi phí xếp dỡ 1 đơn vị vật liệu i từ phơng tiện xuống và xếp theo yêu
cầu trong hiện trờng nếu có
CVchti là chi phí vận chuyển 1ĐVT vật liệu i từ chỗ xuống vật liệu đến kho, bãi
công trờng
+ Chhi là chi phí hao hụt bảo quản 1ĐVT vật liệu i tại kho nếu có
HHVLi = PGi x tỉ lệ hao hụt nếu có
IV) Ví dụ xác định giá vật liệu đến hiện trờng xây dựng (1)
Một công trình cần mua gạch xây có thể mua loại gạch trên ở hai nguồn A 1 và
A2. Các số liệu cho nh sau:

20


Dự toán công trình xây dựng

+ Nguồn A1 giá gốc 300 000đ/1 000v; vận chuyển bằng ô tô tự đổ cự ly 26km đờng loại 2
+ Nguồn A2 giá gốc 280 000đ/1 000v; vận chuyển bằng ô tô tự đổ cự ly 40km đờng loại 2 trong đó có 3km đờng cực xấu
Biết rằng gạch chỉ nặng 2.5 kg/viên đợc đổ xuống kho bãi cách nơi xây dựng

170m
Giá cớc vận chuyển 26km đờng loại 2 hàng bậc1 (theo bảng chơng I) là
791đ/tấnkm; Giá cớc vận chuyển 36 - 40km đờng loại 2 hàng bậc1 (theo bảng
chơng I) là 652đ/tấnkm; Giá cớc vận chuyển 3km đờng cực xấu hàng bậc1
(theo bảng chơng I) là 1722 x 1.2 =2066.4 /tấnkm; Chi phí đổ ben 1000đ/1000v;
gạch xây là hàng bậc 1
vận chuyển vào nơi xây dựng bằng xe cải tiến thực hiện
+ Chi phí xếp lên xe cải tiến 1500đ/1000v
+ Vận chuyển 50m khởi điểm 2 500đ/1000v
+ Cứ vận chuyển 50m tiếp theo đợc tính 2 000đ/1000v Chi phí hao hụt bảo quản
ở kho bãi công trờng là 0.5%
Yêu cầu tính:

+ Giá gạch của từng nguồn đến chân công trình
+ Giá gạch bình quân từ hai nguồn
+ Nếu mua ở một nguồn thì nên mua ở nguồn nào và đợc rẻ hơn ở nguồn kia là
bao nhiêu phần trăm (%)?
Bài giải
Đơn giá một loại vật liệu (ĐGVLi) đến chân công trình đựơc tính theo công thức
ĐGVli = Pgi + Clthi + Chti
Trong đó
+ Pgi là giá gốc bình quân 1 đơn vị vật liệu (đ/ĐVT)
+ Clthi là chi phí lu thông bình quân cho 1 đơn vị vật liệu i (đ/ĐVT)
+ Chti là chi phí hiện trờng bình quân cho 1 đơn vị vật liệu i (đ/ĐVT)
Theo bài ra:
1) Tính đơn giá 1000 viên gạch xây (1ĐVT) mua ở nguồn A1 đến chân công trình

+ Giá gốc 1000viên gạch xây mua ở nguồn A1 là 300 000đ
+ Chi phí lu thông bình quân cho 1000 viên gạch xây
áp dụng công thức tính chi phí lu thông cho 1 đơn vị vật liệu :

Clthi = Cbxi + Cvci
Trong đó:
+ Cbxi là chi phí bốc xếp lên phơng tiện bằng 0
+ Cvci là Chi phí vận chuyển
Tính chi phí vận chuyển Cvci
+ Tính chi phí vận chuyển cho 1 đơn vị vật liệu i từ một nguồn
PVCi =

Z


A=1

lA x i x PCi

Trong đó:
LA là quãng đờng vận chuyển vật liệu i có cấp đờng loại A ứng với giá cớc PCA
(đ/ĐVT)
j Là khối lợng 1 đơn vị vật liệu i: 1000 x 2.5 = 2500kg = 2.5 tấn
21


Dự toán công trình xây dựng

PCA là giá cớc 1 đơn vị vật liệu i của cấp đờng loại A
Z là số quãng đờng có giá cớc khác nhau
A =1 - Z
Thay số
PVCi = 2.5 x 791 = 1 977.5đ
+ Tính giá giao 1000 viên gạch xây:

áp dụng công thức:
PGi = Pgi + PVci
Thay số:
PGi = 300 000 + 1 977.5 = 301 977.5đ
+Tính chi phí hiện trờng bình quân cho 1 đơn vị vật liệu i
CHti = Cxdi + CVchti + Chhi
Trong đó
+ Cxdi là chi phí xếp dỡ 1 đơn vị vật liệu i từ phơng tiện xuống và xếp theo yêu
cầu trong hiện trờng nếu có
+ CVchti là chi phí vận chuyển 1ĐVT vật liệu i từ chỗ xuống vật liệu đến kho, bãi
công trờng
+ Chhi là chi phí hao hụt bảo quản 1ĐVT vật liệu i tại kho nếu có
HHVLi = PGi x tỉ lệ hao hụt nếu có
Theo bài ra tính:
+ Cxdi là chi phí xếp dỡ 1 đơn vị vật liệu từ phơng tiện xuống:
* Chi phí đổ ben 1 000đ/1000v
* Chi phí Chi phí xếp lên xe cải tiến 1500đ/1000v
Cxd = 1 000 + 1 500 = 2 500đ/1000v
+ CVchti là chi phí vận chuyển 1ĐVT vật liệu từ chỗ xuống vật liệu đến kho, bãi
công trờng
* Chi phí vận chuyển 50m đầu là 2 500đ/1000v
2 000
* Từ 50m tiếp theo:
x 120 = 4 800đ/1000v
50
CVcht = 2 500 + 4 800 = 7 300đ/1000v
+ Chh là chi phí hao hụt bảo quản 1ĐVT vật liệu tại kho
HHVLi = PGi x tỉ lệ hao hụt
Thay số: HHVL = 301 977.5 x 0.005 = 1 510đ
CHti = 2 500đ +7 300đ + 1 510đ = 11 310đ

Vậy đơn giá 1000viên gạch mua ở nguồn A1 là
ĐGVl = 300 000 + 1 977.5 +11 310đ = 313 287.5đ
2) Tính đơn giá 1000 viên gạch xây (1ĐVT) mua ở nguồn A2 đến chân công trình

Giá gốc 1000viên gạch xây mua ở nguồn A2 là 280 000đ
Chi phí vận chuyển Cvc từ nguồn A2 là

37 x 2.5 x 652 + 3 x 2.5 x 9 022
PVCi =
22


Dự toán công trình xây dựng

37 + 3
60 310 + 67 665
PVCi =

= 3 199.4đ
40

Giá giao vật liệu từ nguồn A2
PGi = 280 000 + 3 199.4 = 283 199.4đ
+ Tính chi phí hiện trờng bình quân cho 1 đơn vị vật liệu i
CHti = Cxdi + CVchti + Chhi
Theo bài ra tính:
+ Cxdi là chi phí xếp dỡ 1 đơn vị vật liệu từ phơng tiện xuống:
* Chi phí đổ ben 1 000đ/1000v
* Chi phí Chi phí xếp lên xe cải tiến 1500đ/1000v
Cxd = 1 000 + 1 500 = 2 500đ/1000v

+ CVchti là chi phí vận chuyển 1ĐVT vật liệu từ chỗ xuống vật liệu đến kho, bãi
công trờng
* Chi phí vận chuyển 50m đầu là 2 500đ/1000v
2 000
* Từ 50m tiếp theo:
x 120 = 4 800đ/1000v
50
CVcht = 2 500 + 4 800 = 7 300đ/1000v
+ Chh là chi phí hao hụt bảo quản 1ĐVT vật liệu i tại kho
HHVL = PGi x tỉ lệ hao hụt
Thay số:
HHVL = 283 199.4 x 0.005 = 1 416đ
CHt = 2 500đ + 7 300đ + 1 416đ = 11 216đ
Vậy đơn giá 1000 viên gạch mua ở nguồn A2 là
ĐGVl = 280 000 + 3 199.4 +11 216đ = 294 415.4đ
Nếu mua ở một nguồn thì nên mua ở nguồn A 2 và giá 1000 viên gạch sẽ rẻ hơn

294 415.4đ - 313 287.5đ = - 18872.1
3) Xác định giá mua 1 đơn vị vật liệu ở nhiều nguồn

+ Tính giá gốc bình quân Pg
áp dụng công thức

m


j =1

Pij x qij


Pg =
m


j =1

qij

Trong đó
Pij là đơn giá vật liệu i mua ở nguồn j
qij là khối lợng vật liệu i mua ở nguồn j
j=1m
Thay số:
300 000 + 280 000
Pg =
x 1000 = 290 000đ/1000v
2000
+ Tính chi phí vận chuyển cho 1 đơn vị vật liệu từ nhiều nguồn
23


Dự toán công trình xây dựng

áp dụng công thứ
m


i 1

A

l ij x i x P CiA

PVCi =
m


i =1

A

l ij

Trong đó:
A
l ij là quãng đờng vận chuyển vật liệu i mua ở nguồn j có cấp đờng loại A ứng
với giá cớc P CiA (đ/ĐVT)
i là khối lợng 1 đơn vị vật liệu i
A là số quãng đờng có giá cớc khác nhau
A =1 - Z
j là số nguồn mua vật liệu i
j =1 - m
Thay số:
(26 x 2.5 x 791) + (37 x 2.5 x 652) + (3 x 2.5 x 2126.4)
PVCi =
26 + 37 + 3
51 415 + 60 310 + 1 5948
PVCi =
= 2 606.591đ/1000v
66
+ Tính giá giao 1000 viên gạch xây:

áp dụng công thức:
PGi = Pgi + PVci
Thay số: PGi = 290 000 + 2 606.591 = 292 606.591đ/100v
Theo bài ra tính:
+ Cxdi là chi phí xếp dỡ 1 đơn vị vật liệu từ phơng tiện xuống:
*Chi phí đổ ben 1 000đ/1000v
*Chi phí Chi phí xếp lên xe cải tiến 1500đ/1000v
Cxd = 1 000 + 1 500 = 2 500đ/1000v
+ CVchti là chi phí vận chuyển 1ĐVT vật liệu từ chỗ xuống vật liệu đến kho, bãi
công trờng
* Chi phí vận chuyển 50m đầu là 2 500đ/1000v
2 000
*Từ 50m tiếp theo:
x 120 = 4 800đ/1000v
50
CVcht = 2 500 + 4 800 = 7 300đ/1000v
+ Chh là chi phí hao hụt bảo quản 1ĐVT vật liệu tại kho
HHVLi = PGi x tỉ lệ hao hụt
Thay số: HHVL = 301 977.5 x 0.005 = 1 510đ
CHti = 2 500đ +7 300đ + 1 510đ = 11 310đ
Vậy đơn giá bình quân 1000viên gạch mua ở hai nguồn là
ĐGVl=292606.591+3199.4+11216đ = 307021.991đ/1000v
Đ3) Phơng pháp tính giá mua sắm thiết bị lắp đặt vào công trình
Chi phí thiết bị đợc tính theo công thức
24


Dự toán công trình xây dựng

GTB = GMTB + GLĐ

Trong đó:
+ GMTB là chi phí mua sắm thiết bị
GMTB = Pg + Clth
* Pg là giá gốc
* Clth là chi phí lu thông
+ GLĐ là chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm chạy thử (nếu có)
GMTB chi phí mua sắm thiết bị đợc tính theo công thức
GSTB = Qi x Mi x (1 + T TB
GTGT ) + CCN
Trong đó
* Qi là trọng lợng (tấn) hoặc số lợng (cái) hoặc số lợng (nhóm) thiết bị thứ i
* Mi là Giá tính cho1 tấn hoặc1 cái hoặc 1 nhóm thiết bị thứ i
Mi = mi + ni + ki + vi + hi
- mi là giá thiết bị thứ i của hạng mục công trình
* Đối với thiết bị sản xuất trong nớc là giá tại nơi sản xuất hoặc cung ứng
* Đối với thiết bị nhập khẩu là giá tại cảng Việt Nam
- ni là chi phí vận chuyển 1tấn hoặc 1cái hoặc 1 nhóm thiết bị thứ i từ nơi mua
hay từ cảng Việt Nam đến công trình
- ki là chi phí lu kho, lu bãi, lu Container 1tấn hoặc 1cái hoặc 1 nhóm thiết bị thứ
i tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu
- vi là chi phí bảo quản, bảo dỡng 1 tấn hoặc 1cái hoặc 1 nhóm thiết bị thứ i tai
hiện trờng
- hi là thuế và phí bảo hiểm 1 tấn hoặc 1cái hoặc 1 nhóm thiết bị thứ i
* T TB
là tỷ lệ thuế giá trị gia tăng quy định đối với từng loại thiết bị
GTGT
*CCN là chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có)
* T TB
là tỷ lệ thuế giá trị gia tăng quy định đối với từng loại thiết bị
GTGT

*CCN là chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có)
Đ3) Nội dung, phơng pháp tính chi phí nhân công
I) Khái niệm:
Chi phí nhân công NC là các khoản chi cho ngời lao động bao gồm lơng cơ bản
và các khoản phụ cấp có tính chất lơng đợc Nhà nớc quy định cụ thể theo tình
hình phát triển kinh tế của đất nớc trong từng thời kỳ
Với giai đoạn hiện đợc quy định cụ thể trong bảng lơng A1.8, ban hành theo Nghị
định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/204 của chính phủ
II) Nội dung phơng pháp tính chi phí nhân công:
1) Công thức tính:
NCj = Bj x TL
Trong đó
+ NCj là chi phí nhân công của 1 đơn vị công tác xây lắp thứ j (đ)
+ Bj là định mức lao động tính bằng ngày công trực tiếp xây lắp theo cấp bậc
bình quân cho 1 đơn vị khối lợng công tác xây lắp thứ j
+ TL tiền lơng 1 ngày công trực tiếp xây lắp bình quân tơng ứng với cấp bậc
bình quân của 1 đơn vị khối lợng công tác xây lắp thứ j (đ)
Tltt
TL = CBbq x
30 - NCĐ
25


×