Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học ở vùng đồng bằng sông cửu long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học luận án TS giáo dục học 62 14 05 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 181 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN ĐỆ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2010

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các
nhận định, kết quả riêng và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai
khác công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Tác giả luận án

Nguyễn Văn Đệ

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang


Lời cam đoan

i

Mục lục

1

Danh mục các cụm từ viết tắt

3

Danh mục các bảng

4

Danh mục các biểu đồ, sơ đồ

6

Mở đầu

7

Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu phát triển ĐNGV

14
14


1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới

14

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước

16

1.2. Một số khái niệm sử dụng nghiên cứu đề tài

21

1.2.1. Giảng viên

21

1.2.2. Đội ngũ giảng viên

22

1.2.3. Phát triển đội ngũ giảng viên

23

1.2.4. Mạng lưới liên kết đội ngũ giảng viên

23

1.2.5. Chủ thể quản lí phát triển đội ngũ giảng viên


25

1.3. Vai trò của các trường ĐH đối với đào tạo nguồn nhân lực trong bối
cảnh hội nhập

26

1.3.1. Trường ĐH trong hội nhập quốc tế và xu hướng toàn cầu hóa

26

1.3.2. Trường ĐH với yêu cầu đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt
Nam giai đoạn 2006 - 2020

28

1.4. Giảng viên trong bối cảnh đổi mới GDĐH

29

1.4.1. Vị trí, vai trị của người GV trong tiến trình đổi mới GDĐH

29

1.4.2. Những yêu cầu đặt ra đối với người GV và ĐNGV trong bối cảnh
đổi mới GDĐH

31

1.5. Phát triển ĐNGV trong bối cảnh đổi mới GDĐH


36

1.5.1. Nội dung phát triển ĐNGV

36

1.5.2. Qui trình tiếp cận nội dung phát triển ĐNGV

47

1.5.3. Những yếu tố tác động đến hoạt động phát triển ĐNGV

49

1

TIEU LUAN MOI download :


1.6. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển ĐNGV

52

1.7. Tiểu kết Chương 1

55

Chƣơng 2. Thực trạng ĐNGV và phát triển ĐNGV các trƣờng ĐH ở
vùng ĐBSCL


57

2.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội vùng ĐBSCL

57

2.2. Đặc điểm phát triển GDĐH ở vùng ĐBSCL

61

2.3. Thực trạng ĐNGV và phát triển ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL

71

2.3.1. Giới thiệu việc tổ chức khảo sát thực trạng ĐNGV và phát triển
ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL

72

2.3.2. Thực trạng ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL

75

2.3.3. Thực trạng phát triển ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL

92

2.3.4. Nhận định, đánh giá tổng quát về thực trạng ĐNGV và phát triển
ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL

2.4. Tiểu kết Chương 2

100
108

Chƣơng 3. Giải pháp phát triển ĐNGV của các trƣờng ĐH ở vùng
ĐBSCL đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH

109

3.1. Nguyên tắc xây dựng hệ giải pháp phát triển ĐNGV của các trường
ĐH ở vùng ĐBSCL

109

3.2. Hệ giải pháp phát triển ĐNGV của các trường ĐH ở vùng ĐBSCL
đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH

111

3.2.1. Nhóm giải pháp 1: Liên kết ĐNGV giữa các trường ĐH ở vùng
ĐBSCL tạo thành mạng lưới

111

3.2.2. Nhóm giải pháp 2: Phát triển số lượng ĐNGV

124

3.2.3. Nhóm giải pháp 3: Nâng cao phẩm chất và năng lực ĐNGV


128

3.2.4. Nhóm giải pháp 4: Điều chỉnh cơ cấu ĐNGV

140

3.2.5. Nhóm giải pháp 5: Tạo động lực làm việc cho ĐNGV

143

3.3. Khảo nghiệm, đánh giá tác dụng thực tiễn của hệ giải pháp đề xuất

147

3.4. Tiểu kết Chương 3

157

Kết luận và khuyến nghị

158

Danh mục cơng trình của tác giả liên quan đến đề tài

161

Danh mục tài liệu tham khảo

162


Phụ lục

172

2

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Ban chấp hành Trung ương

BCHTW

Bộ mơn

BM

Cao đẳng Sư phạm

CĐSP

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH, HĐH

Đại học


ĐH

Đại học Quốc gia

ĐHQG

Đại học Sư phạm

ĐHSP

Đại học và Cao đẳng

ĐH&CĐ

Đào tạo, bồi dưỡng

ĐT, BD

Đội ngũ giảng viên

ĐNGV

Đồng bằng sơng Cửu Long

ĐBSCL

Giáo sư, Phó giáo sư

GS, PGS


Giảng viên

GV

Giáo dục đại học

GDĐH

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Khoa học và Công nghệ

KH&CN

Khoa học - Kĩ thuật

KH - KT

Kinh tế - Xã hội

KT - XH

Quản lí giáo dục

QLGD

Nghiên cứu khoa học


NCKH

Nhà xuất bản

NXB

Phương pháp dạy học

PPDH

Sinh viên

SV

Xã hội chủ nghĩa

XHCN

3

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang


Bảng 2.1

Qui mô SV các trường ĐH từ 2004 đến 2008

62

Bảng 2.2

Kết quả SV tốt nghiệp giai đoạn từ 2004 đến 2008

63

Bảng 2.3

Xếp loại học tập của SV giai đoạn 2004 đến 2008

64

Bảng 2.4

Thống kê các hoạt động NCKH từ 2004 đến 2008

67

Bảng 2.5

Thống kê số phiếu hỏi khảo sát phần thực trạng

73


Bảng 2.6

Thống kê cơ cấu tỉ lệ GV và cán bộ nhân viên

75

Bảng 2.7

Tình hình tăng qui mơ GV và SV từ 2004 đến 2008

76

Bảng 2.8

Thống kê nhu cầu GV các trường ĐH năm 2008

77

Bảng 2.9

Thống kê cơ cấu ĐNGV theo nhóm ngành đào tạo

79

Bảng 2.10

Thống kê độ tuổi ĐNGV

80


Bảng 2.11

Thống kê nhận định chung về chất lượng ĐNGV

82

Bảng 2.12

Thống kê tỉ lệ học vị và học hàm của ĐNGV

83

Bảng 2.13

Thống kê ĐNGV theo thành phần chính trị chủ yếu

204

Bảng 2.14

Thống kê trình độ lí luận chính trị ĐNGV

204

Bảng 2.15

Thống kê trình độ ngoại ngữ của ĐNGV

205


Bảng 2.16

Thống kê trình độ tin học của ĐNGV

205

4

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 2.17

Phẩm chất đạo đức và thái độ nghề nghiệp ĐNGV

206

Bảng 2.18

Kiến thức chuyên môn và kiến thức bổ trợ ĐNGV

206

Bảng 2.19

Đánh giá năng lực sư phạm ĐNGV

207


Bảng 2.20

Đánh giá năng lực nghiên cứu khoa học ĐNGV

208

Bảng 2.21

Năng lực cung ứng dịch vụ cho xã hội của ĐNGV

209

Bảng 2.22

Khả năng tự phát triển của ĐNGV

209

Bảng 2.23

Nhận định một số vấn đề về thực trạng ĐNGV

210

Bảng 2.24

Đánh giá hoạt động phát triển ĐNGV

Bảng 3.1


Qui hoạch nhu cầu GV từng trường ĐH vùng ĐBSCL

116

Bảng 3.2

Qui hoạch nhu cầu ĐNGV theo nhóm ngành đào tạo

117

Bảng 3.3

Dự báo qui mô SV cho từng trường ĐH

211

Bảng 3.4

Dự báo qui mơ SV theo nhóm ngành đào tạo

211

Bảng 3.5

Đội ngũ có học vị khoa học ở ngồi trường ĐH

212

Bảng 3.6


Kết quả lượng hóa điểm số về tính cấp thiết

148

Bảng 3.7

Kết quả lượng hóa điểm số về tính khả thi

149

Bảng 3.8

Đánh giá của các nhóm đối tượng về tính cấp thiết

226

Bảng 3.9

Đánh giá của các nhóm đối tượng về tính khả thi

228

Bảng 3.10

Đánh giá về hiệu quả đổi mới PPDH của ĐNGV

154

92


5

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Xác định phương tiện thực hiện quản lí nguồn nhân lực

25

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadle

37

Sơ đồ 1.3

Về xây dựng tổ chức biết học hỏi trong nhà trường

43


Sơ đồ 1.4

Xây dựng qui hoạch phát triển ĐNGV

44

Sơ đồ 1.5

Các bước tiếp cận nội dung phát triển ĐNGV

48

Sơ đồ 1.6

Các thành tố ảnh hưởng đến tính đồng thuận của ĐNGV

51

Sơ đồ 1.7

Mối liên hệ nhu cầu - nhân cách - cơ hội của ĐNGV

52

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức Ban điều phối chung mạng liên kết ĐNGV

114


Sơ đồ 3.2

Cơ chế hoạt động của mạng lưới liên kết ĐNGV

115

Sơ đồ 3.3

Qui trình tổ chức thực hiện mạng lưới liên kết ĐNGV

123

Sơ đồ 3.4

Những nội dung cơ bản về ĐT, BD GV vùng ĐBSCL

130

Sơ đồ 3.5

Các bước tổ chức hoạt động ĐT, BD ĐNGV

139

6

TIEU LUAN MOI download :



MỞ ĐẦU
1. LÍ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Luận án này chúng tôi nghiên cứu vấn đề: “Phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học ở vùng ĐBSCL đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học”, xuất phát
từ yêu cầu thực tiễn và yêu cầu về mặt lí luận.
1.1. Về mặt lí luâ ̣n
Sự phát triển của kinh tế tri thức và q trình tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh
mẽ, đã làm thay đổi căn bản tư duy kinh tế, chính trị - xã hội trên phạm vi toàn thế
giới theo xu hướng hội nhập cùng phát triển. Tồn cầu hóa cũng tạo ra những điều
kiện thuận lợi thúc đẩy giao lưu, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, chuyển giao và tiếp
nhận công nghệ đào tạo tiên tiến giữa các trường ĐH trên thế giới. Một “thế giới
phẳng” với những điều kiện thuận lợi hơn bao giờ hết cho phép các trường ĐH cung
cấp, tìm kiếm, trao đổi, xử lí và sử dụng thơng tin phục vụ giảng dạy, nghiên cứu.
Trong q trình thay đổi đó chiều đo nội tại của quốc tế hóa giáo dục là việc đổi mới
chương trình giáo dục, PPDH, hoạt động nghiên cứu và hợp tác trong phạm vi của
một nước nhằm hướng tới tính quốc tế và liên thơng văn hóa trong GD&ĐT. Cịn
chiều đo bên ngồi của quốc tế hóa giáo dục là sự dịch chuyển xuyên biên giới của
bốn nhân tố cơ bản: người học, nhà giáo, chương trình và cơ sở giáo dục. Nghĩa là,
quá trình quốc tế hóa giáo dục đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển GDĐH, tạo ra
nhiều cơ hội và thách thức đối với các cơ sở đào tạo ĐH ở cả các nước phát triển
cũng như các nước đang phát triển; tính cạnh tranh trong GDĐH, mà gốc rễ là cạnh
tranh quốc tế về khoa học kĩ thuật trở nên rõ ràng và gay gắt hơn.
Để có thể thích ứng với xu thế của tồn cầu hóa, sự phát triển của KH&CN và
nền kinh tế tri thức, các trường ĐH phải không ngừng đổi mới theo một chiến lược
nhất quán với tầm nhìn rộng. Đồng thời, tập trung xây dựng và phát triển năng lực cốt
lõi và những năng lực phân biệt của ĐNGV để tạo lợi thế cạnh tranh bền vững, lâu
dài; tăng cường đáp ứng nhu cầu KT - XH của quốc gia; lấy người học làm trung tâm
trong quá trình đào tạo theo hướng cung cấp cho SV kiến thức phù hợp với thời đại
và đòi hỏi của thị trường.
Trong bối cảnh đó, các trường ĐH Việt Nam cần tận dụng tốt cơ hội, vượt qua

thách thức để hội nhập sâu vào GDĐH thế giới, đáp ứng sự nâng tầm và phát triển

7

TIEU LUAN MOI download :


của GDĐH trong nền kinh tế tri thức, xứng đáng với vai trò GDĐH là đầu tàu của
nền kinh tế tri thức; cũng có nghĩa, góp phần: (i) Đáp ứng nhu cầ u phát triể n xã hô ̣i
Viê ̣t Nam; (ii) Đáp ứng nhu cầ u vươn kip̣ quố c tế, hịa vào dịng chảy hội nhập. Đó là
cách GDĐH nước ta đã và đang bắt đầu, mà trong đó vấn đề cốt lõi, có vai trị then
chốt tạo ra chất lượng, hiệu quả của GDĐH chính là phát triển ĐNGV.
1.2. Về mặt thƣc̣ tiễn
Phát triển GD&ĐT là đòn bẩy phát triển đất nước. Đây là nguyên lí chung của
tất cả các quốc gia , dân tộc. Quan điể m chỉ đa ̣o của Đảng và Nhà nước

ta về phát
triể n GDĐH cũng hoàn toàn thống nhất với nguyên lí chung này . Theo đó, việc phát
triển ĐNGV với yêu cầu ngày càng cao và tập trung ở những khía cạnh: (1) Nâng cao
vị trí xã hội của ĐNGV; (2) Bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, chuẩn hoá ĐNGV; (3)
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của ĐNGV; (4) Quản lí, sử dụng, đãi ngộ
ĐNGV. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy BCHTW Đảng khóa X nhấn mạnh: “Xây
dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức mạnh
của đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lượng hoạt động của hệ
thống chính trị. Đầu tư xây dựng đội ngũ trí thức là đầu tư cho phát triển bền
vững”[34]. Nhâ ̣n thức đươ ̣c vấ n đề mang tính quyết định của GDĐH đối với tiến
trình thực hiện CNH, HĐH đất nước, ngày 02/11/2005 Chính phủ ban hành Nghị
quyết 14/2005/NQ-CP phê duyệt Đề án đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt
Nam giai đoạn 2006 - 2020; một bản Đề án kết tinh sức lực, trí tuệ của các chuyên
gia, nhà giáo, nhà quản lí, nhà nghiên cứu tâm huyết với nghề. Đây là văn kiện pháp

lí định hướng xuyên suốt cho GDĐH Việt Nam từng bước hội nhập với khu vực và
quốc tế, mà trong đó đã coi vấ n đề nân g cao chất lượng ĐNGV là một mục tiêu hết
sức quan trọng: “Xây dựng ĐNGV và cán bộ quản lí đủ về số lượng, có phẩm chất
đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chun mơn cao, phong cách giảng
dạy và quản lí tiên tiến”[28], với mong muốn thúc đẩy một hệ thống GDĐH hướng
nhiều hơn đến nghiên cứu và tiến gần hơn đến chuẩn chất lượng quốc tế.
Đối với GDĐH khu vực ĐBSCL, Hội nghị sơ kết một năm thực hiện Quyết
định 20/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, do Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ tổ
chức tại Thành phố Cần Thơ vào tháng 01/2007, đã phân tích, đánh giá và chỉ ra
những lo ngại về ĐNGV như sau: Tỉ lệ GV có chức danh GS, PGS, có trình độ tiến

8

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

sĩ trong các trường ĐH của vùng còn quá thấp so với yêu cầu; Năng lực ngoại ngữ,
nhất là tiếng Anh của ĐNGV cịn hạn chế, dẫn đến khó khăn trong truy cập internet
khai thác thông tin, đặc biệt là trở ngại trong việc tham gia các hội nghị, hội thảo
quốc tế; Tải trọng giảng dạy của ĐNGV ở tất cả các trường trong khu vực còn quá
lớn tạo thành cản trở cho q trình phát triển chun mơn của họ; Nhiều GV còn
thiếu kiến thức về kĩ năng hoạt động thực tiễn và cung ứng dịch vụ cho xã hội (dẫn
theo [13]). Đây là “điểm nóng” đặt ra cho các cấp QLGD cần sớm tìm lời giải.
Hiện nay, ĐBSCL có 11 trường ĐH, trong đó 7 trường mới được thành lập mà hầu
hết được nâng cấp từ các trường cao đẳng. Trong những năm qua, các trường này đã có
nhiều đóng góp kịp thời và tích cực vào việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp
phát triển KT - XH của toàn vùng. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới của GDĐH Việt
Nam, các trường ĐH ở vùng ĐBSCL phải tiếp tục phấn đấu để phát triển nhanh về nhiều

mặt: qui mơ đào tạo, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, huy động nguồn lực tài chính lớn
để tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ dạy - học. Và vấn đề bức thiết, có
liên quan trực tiếp đến yêu cầu đổi mới GDĐH khu vực ĐBSCL là sớm giải quyết những
bất cập trong hoạt động phát triển ĐNGV cả về số lượng, cơ cấu, chất lượng nhằm thoát
ra khỏi “vùng trũng”; coi đây là nhiê ̣m vu ̣ trọng tâm , mang tính thời sự trong nghiên
cứu giáo dục khơng những về lí luận mà cả về thực tiễn.
Trước những đòi hỏi lớn lao của yêu cầu đổi mới GDĐH, với tình trạng hiện
nay về số lượng , chất lượng, cơ cấu ĐNGV ở các trường ĐH, cùng tính đặc thù,
tính chuyên biệt của vùng ĐBSCL; và từ cơ sở pháp lí được trình bày ở trên , chúng
tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học
ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận quản lí ĐNGV và kết quả phân tích thực trạng
ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL, luận án đề xuất hệ thống giải pháp phù hợp
và khả thi để phát triển ĐNGV của các trường ĐH ở vùng ĐBSCL, đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ đổi mới GDĐH.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của đề tài luận án là hệ thống các trường ĐH vùng ĐBSCL.

9

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL
xét về các mặt số lượng, trình độ, cơ cấu, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trước nhu cầu phát triển về số lượng và chất lượng các trường ĐH ở vùng
ĐBSCL, nếu hoạt động phát triển ĐNGV trong khu vực được thực hiện theo cách
tiếp cận của cơ chế mở, hoạt động theo mối quan hệ hợp tác và hỗ trợ theo mối quan
hệ mạng; đồng thời, phát triển ĐNGV cả về số lượng, cơ cấu và chất lượng phù hợp
với hoàn cảnh vùng ĐBSCL, thì sẽ góp phần quan trọng khắc phục được tình trạng
thiếu về số lượng, yếu về chất lượng của ĐNGV và từ đó đáp ứng được yêu cầu đổi
mới GDĐH.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục đích nêu trên, luận án đặt ra những nhiệm vụ cụ thể sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về những yêu cầu đối với GV, về phát triển ĐNGV trong
thời kì mới, thời kì kinh tế tri thức và đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH; đồng thời, tổng
quan vấn đề nghiên cứu ở trong nước, ngoài nước, và khái quát những bài học kinh
nghiệm về phát triển ĐNGV ở các nước trên thế giới.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về ĐNGV, về hoạt động phát triển
ĐNGV và về ảnh hưởng của đội ngũ đó đến tình hình GDĐH ở vùng ĐBSCL.
- Đề xuất hệ thống giải pháp phát triển ĐNGV của các trường ĐH ở vùng
ĐBSCL nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH .
- Khảo nghiệm tác dụng thực tiễn của hệ thống giải pháp được đề xuất trong luận án.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Giới hạn trong 11 trường ĐH ở vùng ĐBSCL và tập trung vào nội dung phát
triển ĐNGV (sẽ bao hàm cả những GV tham gia đào tạo hệ cao đẳng trong các
trường ĐH của vùng).
- Khảo sát đánh giá thực trạng ĐNGV và hoạt động phát triển ĐNGV các trường
ĐH ở vùng ĐBSCL, chủ yếu trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2008.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận, tổng hợp phân tích tài liệu
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu lí thuyết về quản lí nguồn nhân lực nói chung


10

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

và phát triển ĐNGV nói riêng (cơ sở phương pháp luận, bản chất, nội dung, tiến
trình thực hiện).
- Hệ thống hố tài liệu lí thuyết và các văn bản qui phạm hiện hành về GDĐH và
GV, làm cơ sở lí luận cho việc đề ra hệ giải pháp phát triển ĐNGV.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm
Điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu để khảo sát thực trạng về cơ cấu, số lượng,
chất lượng, tính đồng thuận, xây dựng tổ chức biết học hỏi của ĐNGV; và về tình
hình GDĐH, cùng những hoạt động phát triển ĐNGV của các trường ĐH ở vùng
ĐBSCL nhằm đưa ra:
- Bức tranh tổng thể về GDĐH và ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL.
- Tình hình phát triển ĐNGV trong thực tiễn, mặt mạnh, mặt yếu; mức độ
thành công, những nguyên nhân của tồn tại, bất cập về các giải pháp phát triển
ĐNGV mà các trường ĐH đã áp dụng trong thực tế.
7.3. Phƣơng pháp thử nghiệm giáo dục và phƣơng pháp chuyên gia
- Thử nghiệm giáo dục tập trung vào vấn đề đang được Bộ GD&ĐT chỉ đạo về
năm học “Ứng dụng công nghệ thông tin” và “Sử dụng tài nguyên của thư viện điện
tử”, đó là: tổ chức quản lí nhằm nâng cao năng lực GV thông qua đổi mới PPDH bằng
cách ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông và sử dụng hiệu quả phịng học BM;
- Phương pháp chun gia sử dụng thơng qua phiếu hỏi, phỏng vấn; tác giả
luận án tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học nhằm tổng hợp các ý kiến nhận xét,

đánh giá về hệ thống các giải pháp được luận án đề xuất.
7.4. Thống kê và xử lí kết quả nghiên cứu
Đề tài sử dụng các số liệu thống kê của Bộ GD&ĐT; điều tra lao động và việc làm
của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội; chỉ tiêu phát triển KT - XH của Bộ Kế hoạch
& Đầu tư. Phần nhập số liệu và xử lí kết quả được thiết kế trên phần mềm Excel; cùng
với việc sử dụng công nghệ và thiết bị quét hình ảnh.
8. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
8.1. ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL có vai trị then chốt tạo ra chất
lượng, hiệu quả cho GDĐH của khu vực này; do đó , việc nâng cao chất lượng
ĐNGV là một trong những nhân tố quan yếu nhất góp phần đáp ứng yêu cầu đổi
mới GDĐH.

11

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

8.2. ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL phải được phát triển theo cơ chế
mở, vừa thuộc từng trường, vừa có thể hỗ trợ lẫn nhau, sẽ tăng chiề u sâu về chất
lượng và chiều rộng về các lĩnh vực trong công tác đào tạo của từng trường và cho
cả hệ thống các trường Đ H của khu vực . Theo chúng tơi, đây là luận điểm thể hiện
tính đặc thù, và sẽ mang lại hiệu quả thiết thực về GDĐH cũng như về KT - XH cho
vùng ĐBSCL.
8.3. Hệ giải pháp phát triển theo chức năng quản lí, tác động đồng bộ vào các
nhân tố số lượng, chất lượng và cơ cấu ĐNGV của các trường ĐH ở vùng ĐBSCL,
chính là chìa khố khắc phục việc thiếu GV các ngành mũi nhọn, ngành đặc thù,

ngành đào tạo mới, mang lại tác dụng tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ đào
tạo đáp ứng nhu cầu xã hội.
9. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
9.1. Đã tiếp cận và cụ thể hóa một số nội dung, quan điểm của lí thuyết quản lí
nguồn nhân lực vào việc nghiên cứu, qui hoạch, dự báo về hoạt động phát triển
ĐNGV phù hợp với bối cảnh đổi mới GDĐH Việt Nam nói chung và vùng ĐBSCL
nói riêng; trong đó, phần nghiên cứu sâu đã nhấn mạnh đến vấn đề phát triển ĐNGV
(bao gồm: tuyển dụng; giáo dục, ĐT, BD; phát triển bền vững từng GV và cả đội ngũ;
các chính sách liên quan nhằm nâng cao hiệu quả lao động). Đặc biệt, luận án đã khái
quát và rút ra được các bài học kinh nghiệm về phát triển ĐNGV ở một số nước trên
thế giới. Những điều đó, có ý nghĩa rất lớn vì nó sẽ giúp ích cho các trường ĐH chủ
động và mạnh dạn hoạch định chiến lược phát triển ĐNGV ngắn hạn, dài hạn, đối
ứng với những yêu cầu ngày càng cao về GD&ĐT.
9.2. Luận án đã đánh giá thực trạng và đưa ra được bức tranh tổng thể về
GDĐH và ĐNGV của các trường ĐH ở vùng ĐBSCL. Đồng thời, nêu bật được tình
hình hoạt động phát triển ĐNGV trong thực tiễn, mặt mạnh, mặt yếu; mức độ thành
công, những nguyên nhân của tồn tại, bất cập về các giải pháp phát triển ĐNGV mà
các trường ĐH ở vùng ĐBSCL đã áp dụng trong thực tế.
9.3. Luận án đề xuất được mơ hình cấu trúc nhân cách mới của người GV trong
thời đại kinh tế tri thức; đưa ra được những yêu cầu về phẩm chất và 4 nhóm năng lực
(năng lực hành động, năng lực chủ thể hóa, năng lực xã hội hóa và năng lực giao tiếp)
đối với GV nhằm đáp ứng nhiệm vụ đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH. Đặc biệt,

12

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

luận án đã xác định được 3 loại nhu cầu sát hợp và cấp thiết cần ĐT, BD đối với
ĐNGV của các trường ĐH ở vùng ĐBSCL; từ đó, xác lập những giải pháp cụ thể giúp
các trường triển khai thực hiện để nâng cao phẩm chất, năng lực ĐNGV, coi đây là cơ
sở nền tảng, là yếu tố quyết định, và hướng tiếp cận để mỗi GV phấn đấu đạt chuẩn
khu vực và quốc tế.
9.4. Trong hệ thống giải pháp phát triển ĐNGV, đặc biệt có nhóm giải pháp
Liên kết ĐNGV giữa các trường ĐH ở vùng ĐBSCL để tạo thành mạng lưới, đề tài
xác định được 3 nguyên tắc và 9 nội dung liên kết. Cùng với đó, luận án đã định rõ
cơ chế và những qui trình tổ chức hoạt động mạng lưới liên kết, trên cơ sở đảm bảo
sự đồng thuận của lãnh đạo các trường ĐH trong vùng và Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ.
Điều này, đã góp phần làm tăng chiề u sâu về chất lượng và chiều rộng về các lĩnh
vực trong công tác đào tạo của từng trường và cho cả hê ̣ thố ng các trường ĐH ở khu
vực, được coi là phù hợp với tính đặc thù, tính chuyên biệt của vùng ĐBSCL, đáp
ứng yêu cầu đổi mới GDĐH.
9.5. Kết quả nghiên cứu của luận án đã đưa ra tư tưởng mới về hoạt động quản
lí theo cơ chế mở, tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các trường ĐH ở
vùng ĐBSCL trong lĩnh vực phát triển đội ngũ, trên cơ sở hợp tác, hỗ trợ tạo thành
mạng lưới ĐNGV.
10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
 Phần mở đầu
 Phần kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lí luận về phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH
- Chương 2: Thực trạng ĐNGV và phát triển ĐNGV các trường ĐH ở vùng
ĐBSCL
- Chương 3: Giải pháp phát triển ĐNGV của các trường ĐH ở vùng ĐBSCL
 Phần kết luận và khuyến nghị
 Danh mục cơng trình khoa học đã công bố
 Danh mục tài liệu tham khảo

 Phụ lục

13

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.1. TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐNGV
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về nguồn nhân lực
Những năm cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, các khái niệm “vốn con người”
(Human capital) và “nguồn lực con người” (Human resources) xuất hiện ở Hoa Kì
và sau đó thịnh hành trên thế giới (xuất hiện cuối thập niên 60 bởi nhà kinh tế học
người Mĩ - Theodor Schoultz, sau đó vào những năm 70, 80 với sự phát triển tiếp
nối của nhà kinh tế người Mĩ nhận giải Nobel kinh tế 1992 Gary Backer (dẫn theo
[4, tr.4]) vấn đề phát triển ĐNGV cũng được ông giải quyết với tư cách là phát triển
nguồn nhân lực của một ngành, lĩnh vực. Tuy nhiên, nội dung và cách thức giải
quyết vấn đề có sự khác nhau ở nhiều mức độ và phụ thuộc rất lớn vào điều kiện
thực tế của mỗi quốc gia và của mỗi giai đoạn lịch sử.
Từ năm 1980, nhà xã hội học người Mĩ, Leonard Nadle đã đưa ra sơ đồ quản lí
nguồn nhân lực để diễn tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của công tác quản lí nguồn nhân
lực. Ơng cho rằng quản lí nguồn nhân lực phải có 3 nhiệm vụ chính (cùng các nhiệm vụ
thành tố) là: i) Phát triển nguồn nhân lực (gồm GD&ĐT, bồi dưỡng, phát triển, nghiên

cứu, phục vụ); ii) Sử dụng nguồn nhân lực (gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá,
đãi ngộ, kế hoạch hố sức lao động); iii) Môi trường nguồn nhân lực (gồm mở rộng
chủng loại việc làm, mở rộng qui mô làm việc, phát triển tổ chức) - (dẫn theo [23, tr.26]).
Kết quả nghiên cứu của Leonard Nadle đã được nhiều nước trên thế giới sử dụng.
Christian Batal (Pháp) trong bộ sách “Quản lí nguồn nhân lực trong khu vực nhà
nước”[30, tr.257, tập 2] cũng đã khai thác theo hướng này và đưa ra một lí thuyết tổng
thể về quản lí phát triển nguồn nhân lực. Trong đó, Christian Batal đã sử dụng kết quả
nghiên cứu của các khoa học khác (giáo dục học, dự báo, dân số học, toán học...) để
đưa ra một bức tranh hồn chỉnh của nhiệm vụ quản lí phát triển nguồn nhân lực, bao
gồm từ khâu kiểm kê, đánh giá đến nâng cao năng lực, hiệu lực của nguồn nhân lực (về

14

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

sơ đồ quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadle và hướng tiếp cận của Christian Batal
sẽ được chúng tôi trình bày kĩ hơn trong mục 1.5.1 luận án này).
Các tác giả Brian E.Becker và Markv A.Huselid [22] cũng có sự khai thác
tương tự, nhưng để phục vụ cho quản trị nhân sự trong các doanh nghiệp.
1.1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về GV và ĐNGV
Khi đề cập đến phát triển ĐNGV, ngoài sự thống nhất về nội dung các nhiệm vụ
với quản lí phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây những nghiên cứu trên thế
giới đều dành sự quan tâm đặc biệt đến chất lượng GV; đề cao việc thúc đẩy phát
triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và cả đội ngũ. Trong đó, việc xuất
hiện các công nghệ dạy học mới, dẫn đến nhu cầu thay đổi vai trò và phương pháp

của người thầy càng trở nên cấp thiết; các hình thức bồi dưỡng GV cũng trở nên đa
dạng và phong phú; quan tâm cách thức bồi dưỡng theo mô đun; kèm theo đó là
chính sách giảm giờ dạy trên lớp của GV và coi trọng cơ cấu quan hệ về chức danh
giữa tỉ lệ giáo sư với trợ giảng và trợ lí (dẫn theo [112], [117], [119], [122], [125]).
Daniel R.Beerens chủ trương tạo ra một “nền văn hoá” về sự thúc đẩy và học
hỏi trong đội ngũ (Creating a Culture of Motivation and Learning), coi đó là giá trị
mới của nhà giáo. Daniel R.Beerens cho rằng, tính động trong tăng trưởng và ln
ln mới là tiêu chí trung tâm của đội ngũ nhà giáo ngày nay [116]. NBPTS (Ủy
ban Quốc gia về các Tiêu chuẩn chuyên môn nhà giáo) được tạo nên từ năm 1987
sau Hội thảo Carnegie về nhà giáo cho thế kỷ 21. Sau một thời gian ngắn, NBPTS
đã phát hành một bản yêu cầu mang tính nguyên tắc định hướng nghề nghiệp đầu
tiên: Thầy giáo cần phải biết và có thể làm gì? (What teachers Should Know and Be
Able to do?) với 5 vấn đề cốt lõi được hòa trộn là kiến thức, kĩ năng, phẩm chất,
thái độ và niềm tin [40].
Một nghiên cứu tương tự trong cơng trình chung của các thành viên OECD (Tổ
chức Hợp tác Phát triển Châu Âu) đã chỉ ra chất lượng nhà giáo gồm 5 mặt: i) Kiến thức
phong phú về phạm vi chương trình và nội dung bộ mơn mình dạy; ii) Kĩ năng sư phạm,
kể cả việc có được “kho kiến thức” về PPDH, về năng lực sử dụng những phương pháp
đó; iii) Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê, nét rất đặc trưng của
nghề dạy học; iv) Biết cảm thông và cam kết tơn trọng phẩm giá của người khác; v) Có

15

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01


năng lực quản lí, kể cả trách nhiệm quản lí trong và ngoài lớp học (dẫn theo [91, tr.16]).
Nhà giáo phải vừa là nhà chuyên môn, người lãnh đạo (lãnh đạo hoạt động của
lớp học và lãnh đạo chuyên môn) cũng được nhấn mạnh trong chuẩn nhà giáo của
Australia (theo dự thảo khung về tiêu chuẩn nhà giáo 6/2003) [40], Nhật Bản [51],
Hàn Quốc [47, tr.43-45] và nhiều nước khác. Trong GDĐH, một cách tiếp cận
tương tự: Giảng viên đại học = Nhà giáo + Nhà khoa học + Nhà quản lí + Nhà
cung ứng xã hội, đã được đưa ra về quan niệm và yêu cầu phát triển GV trong bối
cảnh hội nhập [40].
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc
Ở nước ta ngay từ các cuộc cải cách giáo dục 1950, 1956 đến thời kì kháng
chiến chống Pháp và chống Mĩ đã để lại những bài học quí báu về phát triển đội
ngũ nhà giáo, như: “Nêu cao tinh thần dù khó khăn đến đâu cũng phải thi đua
dạy tốt, học tốt, ln ln tìm ra những giải pháp tình thế để thích ứng tình hình;
coi trọng ĐT, BD thường xuyên và yêu cầu sự tự trau dồi của mỗi nhà giáo; biết
dựa vào dân để phát triển đội ngũ nhà giáo”[2]. Trong lĩnh vực GDĐH những
năm gần đây, nhiều giải pháp phát triển ĐNGV đã được nghiên cứu và áp dụng.
Đặc biệt, từ khi tiến hành đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt Nam theo
tinh thần Nghị quyết 14/NQ-CP của Chính phủ thì nhiều dự án và cơng trình
khoa học liên quan đến ĐNGV đã được thực hiện. Có thể kể đến các cơng trình
và tác giả theo từng chủ đề nghiên cứu, như sau:
1.1.2.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu dề cập về vai trị nguồn nhân lực:
Quán triệt các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước, trong
nhiều năm qua, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu bàn về quản lí phát triển nguồn
nhân lực, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH ở nước ta: [7], [31], [93], [97], [109]... Mỗi
cơng trình đề cập đến những khía cạnh khác nhau, nhưng điểm chung có thể rút ra là:
khẳng định vai trị của nguồn nhân lực trong phát triển KT - XH; thống nhất cơ bản
với các nghiên cứu của thế giới về nội dung phát triển nguồn nhân lực và đề xuất sự
vận dụng, với những giải pháp sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế của nước ta. Nhìn tổng
thể, các cơng trình nghiên cứu trên đã khái quát được những vấn đề cơ bản về phát
triển nguồn nhân lực Việt Nam trong những năm đầu của thế kỉ 21.


16

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

1.1.2.2. Liên quan đến đổi mới GDĐH và nâng cao chất lượng GDĐH, đã có
những cơng trình nghiên cứu::
- Dự án hỗ trợ Bộ GD&ĐT, do Uỷ ban Châu Âu tài trợ, chủ yếu đi sâu vào các qui
trình quản lí nguồn nhân lực của ngành. Liên quan đến phát triển đội ngũ nhà giáo có các
nội dung: xây dựng chương trình phần mềm tin học (PMIS và EMIS) nhằm nâng cao
năng lực thống kê, quản lí nhân sự; ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác quản lí;
đánh giá tổng thể về thể chế tổ chức, các nội dung quản lí và tác động của nó lên hệ
thống, từ đó đưa ra những nhận định chung, đề xuất các mục tiêu và hệ giải pháp chiến
lược, chủ yếu áp dụng cho cấp Trung ương (cấp hoạch định chính sách). Một số phần
mềm quản lí nhân sự từ Dự án này đã được áp dụng trong cả nước, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thu thập thông tin cần thiết về đội ngũ, góp phần đắc lực cho các NCKH liên
quan (Nguồn: Kế hoạch và tài liệu tổng kết dự án, Hà Nội, 12/2004).
- Tháng 7/2005, Bộ GD&ĐT công bố Đề án đổi mới GDĐH Việt Nam; và
ngày 02/11/2005, Chính phủ ban hành Nghị quyết 14/NQ-CP về đổi mới cơ bản và
toàn diện GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020; nội dung đề án có phần đánh giá
khái quát tình hình GDĐH Việt Nam thời gian qua, đồng thời đưa ra quan điểm,
mục tiêu, những giải pháp đổi mới GDĐH, trong đó có giải pháp đổi mới cơng tác
qui hoạch, ĐT, BD và sử dụng GV.
- Bên cạnh đó, nhiều tổ chức và các nhà khoa học cũng có các nghiên cứu và
đánh giá về GDĐH Việt Nam dưới những góc độ khác nhau: Dự án GDĐH 1 (Sử dụng

vốn vay Ngân hàng Thế giới), có nghiên cứu “Khảo sát tình hình việc làm của SV tốt
nghiệp ĐH&CĐ”; Dự án GDĐH 2, có tiểu thành phần nhằm “Nâng cao năng lực
nghiên cứu, cải tiến giảng dạy, học tập, tạo lập gắn kết giữa nghiên cứu, giảng dạy và
nhu cầu phát triển KT - XH”; “Báo cáo đánh giá của chuyên gia Hoa Kì về một số
chương trình GDĐH của Việt Nam”, do VEF tổ chức thực hiện; “Kết quả tự đánh giá
và đánh giá ngoài 20 trường ĐH trong các năm từ 2005 đến 2007” (có sự tham gia của
các chuyên gia Hà Lan và Hoa Kì); Bùi Mạnh Nhị (Chủ nhiệm đề tài), “Các giải pháp
cơ bản nâng cao chất lượng GDĐH”, (Đề tài cấp Bộ trọng điểm, do Trường ĐHSP
Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện từ tháng 4/2004 đến tháng 4/2006). Gần đây, Viện
Khoa học Lao động và Xã hội Việt Nam cùng với Ngân hàng Thế giới đã có nghiên

17

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

cứu “GDĐH Việt Nam và kĩ năng cho tăng trưởng”, báo cáo này đề cập đến cơ hội tiếp
cận và chất lượng hệ thống GDĐH ở Việt Nam, là cơ sở để giúp cho quá trình tiếp tục
xây dựng, thực hiện thành công Đề án Đổi mới GDĐH và giúp xây dựng kế hoạch
hành động khả thi cho GDĐH, theo ba bước chính sau: (i) Xây dựng tầm nhìn tồn
diện cho GDĐH thông qua xác định những kết quả và đầu ra chính của một hệ
thống có chất lượng, và vị trí hiện tại của Việt Nam liên quan đến các kết quả và
đầu ra đó; (ii) Xây dựng mơi trường thuận lợi để thực hiện tầm nhìn đó và chỉ ra
những khó khăn chính trong việc xây dựng một mơi trường như vậy; (iii) Đề xuất
qui trình thực hiện chuyển đổi sang một hệ thống chất lượng cao, mà trước hết là chuẩn
chất lượng của ĐNGV.

1.1.2.3. Nhóm cơng trình nghiên cứu về sự phát triển ĐNGV:
Bùi Văn Quân và Nguyễn Ngọc Cầu [76, tr.44] đã đề cập đến ba cách tiếp cận
trong nghiên cứu và phát triển ĐNGV hiện nay: (1) Tiếp cận quản lí và phát triển
nguồn nhân lực theo sơ đồ của Christian Batal [30, tr.254]; (2) Tiếp cận theo phương
pháp quản lí, gồm: phương pháp giáo dục, vận động, tuyên truyền; phương pháp hành
chính; phương pháp kinh tế; (3) Tiếp cận theo nội dung phát triển ĐNGV. Từ đó, các
tác giả khẳng định: việc lựa chọn cách tiếp cận nào là do ý thức lí luận và kết quả
phân tích thực tiễn giáo dục của nhà nghiên cứu hay nhà quản lí quyết định.
Tác giả Lê Đức Ngọc, trong cuốn “Giáo dục đại học - Quan điểm và giải
pháp”[67], khi đề cập đến vấn đề đổi mới công tác GV để nâng cao chất lượng đào
tạo trong các trường ĐH&CĐ, đã cho rằng: có hai lí do chính làm cho vấn đề
ĐNGV trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhà trường ĐH. Thứ nhất, trình độ của
đội ngũ quyết định chất lượng và khả năng của một trường trong giảng dạy, nghiên
cứu và phục vụ xã hội trong nền kinh tế hàng hóa. Thứ hai, chi phí lương và phụ
cấp cho đội ngũ này là khoản chi phí lớn nhất của mỗi trường ĐH, nó gắn liền với
vấn đề chất lượng, hiệu quả và hiệu suất đào tạo. Từ đó tác giả đề nghị: (1) Cần có
một tổ chức để thực hiện việc BD chuyên mơn nghiệp vụ cho GV. Đó có thể là một
trung tâm nghiên cứu GDĐH hay một tổ chức có tư cách pháp nhân của Hiệp hội
các trường ĐH Việt Nam, sẽ đảm nhận giữ vai trò đầu mối cho các hoạt động nâng
cao chất lượng GV; (2) Cần có kinh phí cho hoạt động BD chun mơn nghiệp vụ

18

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01


GV. Kinh phí này lấy từ nguồn BD cán bộ hành chính sự nghiệp hàng năm, từ
chương trình khoa học cơ bản, từ các nguồn tài trợ và đóng góp của các thành viên
tham gia hoạt động [67, tr.165].
Khi đề cập đến “Phát triển nguồn nhân lực giáo dục ĐH Việt Nam” [23], Đỗ
Minh Cương và Nguyễn Thị Doan đã bàn về 5 nội dung chính: (1) Nghiên cứu cơ
sở lí luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực GDĐH của các
quốc gia trên thế giới; (2) Khái quát về thực tiễn phát triển GDĐH Việt Nam trong
tiến trình lịch sử dân tộc để nhận diện các yếu tố truyền thống của nó; (3) Phân tích
và đánh giá thực trạng nguồn nhân lực GDĐH nước ta hiện nay để tìm ra những
nguyên nhân dẫn đến mặt yếu kém; (4) Nhận định về cơ hội, thách thức đối với
GDĐH nước ta trong vài thập niên đầu thế kỉ 21 và xác định các mục tiêu, nguyên
tắc, nhiệm vụ chiến lược cho sự phát triển nguồn nhân lực GDĐH nước ta; (5) Đề
xuất các giải pháp chính nhằm thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ trên.
Nguyễn Phú Bình, trong bài “Khơi dậy nguồn lực chất xám của cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài”, đã khẳng định: “Với số lượng Việt kiều đông đảo, cư
trú tại hầu khắp các nước có trình độ về khoa học, cơng nghệ và kinh tế, được đào
luyện trong môi trường phát triển, cạnh tranh và cập nhật thơng tin, trí thức kiều bào
là tiềm năng, vốn quí của đất nước. Nếu huy động tốt, nguồn lực này sẽ có thể giúp
đất nước đi tắt, đón đầu, góp phần thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nước”[8, tr.5].
Trong chuyên khảo “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo
viên”, các tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa, sau khi đề
cập những vấn đề chung về phẩm chất - năng lực người thầy, nghề thầy trong bối
cảnh phát triển mới; cuốn sách đã đề ra các con đường để người thầy tự tìm hiểu
nâng cao được phẩm chất, năng lực của bản thân, đáp ứng yêu cầu của nhà giáo
trong điều kiện đất nước thực hiện hội nhập và cơng nghiệp hóa, đưa giáo dục vào
sự chuẩn hóa, hiện đại hóa [3].
Nhằm triển khai thực hiện Chỉ thị 40/CT-TW của ban Bí thư về “Xây dựng
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD giai đoạn 2005 - 2010”, Viện
Chiến lược và Chương trình giáo dục đã thực hiện nghiên cứu đánh giá thực trạng đội
ngũ nhà giáo Việt Nam, làm căn cứ cho các quyết định có liên quan tới đội ngũ nhà


19

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

giáo. Khi đề cập vấn đề GV trong GDĐH, bản báo cáo khuyến nghị những khía cạnh
cần được đặc biệt quan tâm nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn cho cả ĐNGV:
(a) Khả năng sử dụng ngoại ngữ để hỗ trợ cho hoạt động nghề nghiệp; (b) Khả năng
gắn kết giảng dạy, NCKH với thực tiễn lao động sản xuất; (c) Khả năng biết và ứng
dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy; (d) Sự am hiểu về các vấn đề văn hóa, xã
hội [108, tr.163].
Từ sau Nghị quyết 21-NQ/TW của Bộ Chính trị được ban hành về phát triển KT
- XH vùng ĐBSCL, các nhà nghiên cứu giáo dục và quản lí giáo dục đã có những
quan tâm nhằm phát triển nguồn nhân lực cho GD&ĐT trong thời kì hội nhập của
khu vực này. Những nghiên cứu đăng trên các báo và tạp chí, như: “Tạo nguồn lực
cho ĐBSCL” của nhóm phóng viên Ban khoa giáo [70, tr.5], “Phát triển nguồn nhân
lực ĐBSCL” của Trần Kim Dung [32, tr.5], “Giáo dục ĐBSCL - Thời gian không
đợi” của Võ Đăng Thiên [84, tr.56] đều nêu lên những khó khăn, những yếu kém, bất
cập về GD&ĐT ở khu vực ĐBSCL; từ đó, các tác giả đề xuất sự cần thiết phải có
một chiến lược phát triển nguồn nhân lực gắn với tính đặc thù, tính chuyên biệt, một
sự hỗ trợ tổng lực các nguồn lực, hội tụ trí tuệ và tấm lịng cả nước.
1.1.2.4. Những cơng trình nghiên cứu đề xuất hệ thống giải pháp phát triển
ĐNGV ở các trường ĐH:
Trong thời gian gần đây, khi nghiên cứu giải pháp phát triển ĐNGV đã có vài
cơng trình gắn với địa bàn cụ thể ở ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Giao thơng vận tải,

Trường ĐH Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt, vào năm 2001, ĐH Huế có cơng
trình NCKH cấp Bộ, do Nguyễn Văn Hòa làm chủ nhiệm (mã số B2001- ĐHH- 01)
đã khảo sát toàn diện thực trạng đội ngũ cán bộ công chức của 7 trường ĐH thành
viên, từ đó đề xuất 6 nhóm giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, giảng
viên của ĐH Huế giai đoạn 2001 đến 2010, gồm: (1) Tăng cường số lượng đội ngũ;
(2) Nâng cao trình độ đội ngũ; (3) Xây dựng cơ cấu đội ngũ hợp lí; (4) Sử dụng đội
ngũ lao động tạo ra động lực cao trong hoạt động của họ; (5) Duy trì mơi trường làm
việc thuận lợi cho sự phát triển của đội ngũ; (6) Hồn thiện cơ chế quản lí đội ngũ.
Nghiên cứu GDĐH ở vùng ĐBSCL, gần đây có luận án tiến sĩ của Phạm Hữu
Ngãi về “Phát triển trường Cao đẳng Cộng đồng đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực

20

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

vùng ĐBSCL” đã bước đầu khẳng định vai trò ưu việt của trường Cao đẳng Cộng
đồng về đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển KT - XH địa phương và phù
hợp với nguyện vọng học tập của cư dân trong vùng.
Vậy là, với vùng ĐBSCL, chưa có cơng trình hoặc đề tài khoa học nhằm tìm
kiếm giải pháp phát triển ĐNGV theo mơ hình: liên kết GV các trường ĐH, khai
thác, mở rộng không gian, biên độ hoạt động cho GV.
Tóm lại, từ những nội dung đã trình bày trên đây, có thể nhìn nhận:
Phát triển ĐNGV với tư cách là nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn nhân lực
đặc biệt của GDĐH là vấn đề cấp thiết, thu hút sự nghiên cứu của nhiều tổ chức,
nhiều nhà khoa học trong và ngồi nước. Đã có những thành tựu quan trọng về nội

dung nghiên cứu này. Tuy nhiên, cơng bằng mà nói, các cơng trình đó mới chỉ
chuyên sâu vào từng lĩnh vực nhất định của vấn đề, hoặc các đề tài khoa học lại gắn
với vùng miền cụ thể. Việc khai thác tổng hợp sơ đồ quản lí nguồn nhân lực và kế
thừa những kết quả nghiên cứu đã có, nhằm đồng bộ hóa hệ thống giải pháp phát
triển ĐNGV các trường ĐH ở vùng ĐBSCL hiện vẫn cịn bỏ ngỏ. Đó là nội dung
chính mà đề tài luận án này tiếp tục nghiên cứu để làm sáng tỏ.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.2.1. Giảng viên
Luật Giáo dục [77, mục 1, điều 70] qui định “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác”. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở
GDĐH và sau ĐH gọi là GV. Cũng theo Luật Giáo dục và Điều lệ trường ĐH qui định:
- Trình độ chuẩn được đào tạo của GV: có bằng tốt nghiệp ĐH trở lên và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với GV giảng dạy cao đẳng, ĐH; có bằng
thạc sĩ trở lên đối với GV giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận văn thạc sĩ; có bằng
tiến sĩ đối với GV giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận án tiến sĩ [77, mục 1, điều 77].
- Nhiệm vụ của GV: a) Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và NCKH được qui
định theo giờ chuẩn của Bộ GD&ĐT ban hành đối với các chức danh và ngạch tương
ứng; b) Viết giáo trình, bài giảng, tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập theo sự phân
công của các cấp quản lí; c) Khơng ngừng tự bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ, cải

21

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

tiến PPDH để nâng cao chất lượng đào tạo; d) Tham gia và chủ trì các đề tài NCKH,

phát triển công nghệ, dịch vụ KH&CN; e) Hướng dẫn, giúp đỡ người học trong học
tập, NCKH, rèn luyện tư tưởng, đạo đức, tác phong, lối sống [27, mục 2, điều 46].
- GV được Nhà nước bảo đảm các quyền: Được bảo đảm về mặt tổ chức và vật
chất kĩ thuật cho các hoạt động nghề nghiệp; Được quyền lựa chọn giáo trình, tài liệu
tham khảo, phương pháp và phương tiện giảng dạy; Được kí hợp đồng giảng dạy,
KH&CN với các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu và các tổ chức kinh tế khác; Được
đăng kí xét cơng nhận các chức danh học hàm và danh hiệu cao quí của Nhà nước;
Được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; Được tham dự các hội nghị, hội thảo khoa
học trong và ngoài nước [27, mục 2, điều 46].
1.2.2. Đội ngũ giảng viên
Khi nói đến ĐNGV, ta phải hiểu và xem xét trên quan điểm tồn diện và hệ
thống. Đó khơng phải là một tập hợp rời rạc, mà các thành tố trong đó có mối quan hệ
lẫn nhau, bị ràng buộc bởi những cơ chế, qui ước nhất định nào đó. Vì vậy, mỗi tác
động vào các thành tố đơn lẻ của hệ thống vừa có ý nghĩa cục bộ, vừa có ý nghĩa toàn
thể. Nếu xét trên phương diện nguồn nhân lực thì ĐNGV chính là nguồn nhân lực chất
lượng cao, nguồn nhân lực đặc biệt của GDĐH; và ĐNGV có những đặc điểm sau:
- Những thành viên trong đội ngũ đã được tuyển chọn tương ứng với một hệ
thống các tiêu chí về tư tưởng, phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn và năng lực
nghề nghiệp;
- Các thành viên được liên kết với nhau trên cơ sở thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ,
chức năng mà Nhà nước đã giao phó đối với hoạt động đào tạo ở ĐH;
- Mỗi thành viên, mỗi bộ phận của đội ngũ thực hiện những chức trách và nhiệm vụ
chuyên biệt tùy thuộc vào vị trí và đặc điểm của mơi trường hoạt động, song đều chịu sự
quản lí thống nhất về thể chế, về tổ chức, về chuyên môn theo qui định của Nhà nước;
- ĐNGV hoạt động trong môi trường đào tạo nhằm hình thành nhân cách nghề
nghiệp cho đối tượng đào tạo (người học), vì thế nó mang đậm sắc thái văn hóa sư
phạm trong các mối quan hệ giữa thầy với thầy, giữa thầy với trò, giữa nhà trường với
xã hội.

22


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

Như vậy, theo chúng tôi, ĐNGV là tập hợp những người làm nhà giáo, nhà
khoa học, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện
các mục tiêu đào tạo đã đề ra ở các trường ĐH&CĐ. Họ làm việc có kế hoạch và
gắn bó với nhau thơng qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ qui định
của pháp luật, thể chế xã hội.
1.2.3. Phát triển đội ngũ giảng viên
Chúng tôi xác định trong phát triển sẽ bao hàm các hoạt động quản lí, nghĩa là:
phát triển ĐNGV là giải pháp của những nhà quản lí nhằm xây dựng ĐNGV đủ về số
lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, là nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên hàng đầu
trong chiến lược phát triển toàn diện của các trường ĐH. Thuật ngữ “Phát triển đội ngũ
giảng viên” được hiểu là một khái niệm tổng hợp bao gồm cả việc bồi dưỡng ĐNGV
và phát triển nghề nghiệp ĐNGV. Nếu như phạm vi bồi dưỡng bao gồm những gì mà
người GV cần phải biết, và phạm vi phát triển nghề nghiệp ĐNGV bao gồm những gì
họ nên biết, thì phát triển ĐNGV là bao quát tất cả những gì mà người GV có thể trau
dồi phát triển để đạt các mục tiêu cơ bản cho bản thân, cho nhà trường. Đó là con
đường để người GV phát triển toàn diện nội lực của bản thân, làm cho họ có đủ điều
kiện, có khả năng sáng tạo trong việc thực hiện tốt nhất mục tiêu của nhà trường.
Chúng tôi cũng nhấn mạnh rằng, phát triển ĐNGV chính là tìm cách khuếch
trương để đạt hiệu suất cao nhất của 5 yếu tố “phát năng”: (1) GD&ĐT để tồn đội
ngũ đạt đến sự chuẩn hóa, hiện đại hóa; (2) Thực hiện các chế độ, chính sách tốt
nhất đối với GV; (3) Tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, đảm bảo tính hợp lí, tính
xã hội hóa và tính đồng thuận trong tổ chức; (4) Tổ chức hoạt động giảng dạy một

cách hợp lí, đồng bộ với các yếu tố số lượng, cơ cấu của đội ngũ; (5) Tăng cường cơ
chế dân chủ hóa trong hoạt động, giúp GV tự phát triển bản thân.
Tựu trung lại, ở trường ĐH phát triển ĐNGV là một quá trình hồn thiện hoặc
thay đổi liên tục thực trạng đã và đang tồn tại của đội ngũ nhằm giúp cho đội ngũ
lớn mạnh về mọi mặt.
1.2.4. Mạng lƣới liên kết ĐNGV
Trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay, liên kết là một khái niệm có tính xác
định. Khái niệm này được sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, khoa học,

23

(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01(LUAN.van.THAC.si).phat.trien.doi.ngu.giang.vien.cac.truong.dai.hoc.o.vung.dong.bang.song.cuu.long.dap.ung.yeu.cau.doi.moi.giao.duc.dai.hoc.luan.an.TS.giao.duc.hoc.62.14.05.01

TIEU LUAN MOI download :


×