Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề giữa kỳ hoá phân tích 20222023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.96 KB, 3 trang )

Đề giữa kỳ hố phân tích 2022-2023 kỳ 1. by: 21146060
Câu 1. (2.0pts) Viết phương trình biểu diễn quá trình trao đổi proton trong nước của các hợp chất sau:
a. Acid nitric – HNO3 (0.5pt)
HNO3 +H2 O→H3 O+ +NO-3 (0.25pt)
2H2 O↔H3 O+ +OH (0.25pt)
b. Triammonium citrate – (NH4)3Ci (1.5pt)
(NH4 )3 Ci→3NH4+ +Ci3(0.25pt)
+
+
NH4 +H2 O↔NH3 +H3 O
(0.25pt)
32Ci +H2 O↔HCi +OH
(0.25pt)
2HCi +H2 O↔H2 Ci +OH
(0.25pt)
H2 Ci +H2 O↔H3 Ci+OH
(0.25pt)
2H2 O↔H3 O+ +OH (0.25pt)
Câu 2. (2.5pts) Dung dịch amoniac đậm đặc có nồng độ 28% (w/w) (M=17.03 g/mol), tỷ trọng của dung
dịch d = 0.899 g/mL. Biết NH3 có pK b =4.75, H2 SO4 có pK a 2 =1.99.
a. Tính thể tích dung dịch NH3 đậm đặc sử dụng để pha chế 500mL dung dịch NH3 có nồng độ 0.25M.
(1.0pt)
CM =

10 x d x C%
M

→ CM =

→VNH3 đậm đặc =


0.899 x 28

17.031
500mL x 0.25 mol/L
14.81 mol/L

=14.81M

(0.5pt)

= 8.4 mL ≈8.5mL

(0.5pt)

b. Tính pH dung dịch thu được khi trộn 500 mL dung dịch NH 3 0.25 M với 2 mL dung dịch HCl 12 M
(bỏ qua hệ số pha lỗng)? (0.5pt)
Phản ứng hố học : 𝐻𝐶𝑙 + 𝑁𝐻 → 𝑁𝐻 + 𝐶𝑙
Sau phản ứng :
[NH3 ]dư =0.101 , sinh ra [NH4+ ]=0.024 M→dung dịch đệm.
(0.5pt)
Phương trình Henderson-Hasselbalch :
[𝑁𝐻 ]
0.101
→ 𝑝𝐻 = 𝑝𝐾 + lg
= 9.25 + lg
= 9.87
[𝑁𝐻 ]
0.024
c. Xét tính định lượng tại điểm tương đương của phản ứng (chuẩn độ) bên dưới và ghi lại nhãn chai
dung dịch NH3 0.25 M ở dạng nồng độ đương lượng. (1.0pt)

Phản ứng 2NH3 + H2SO4 = (NH4)2SO4
- Trong phản ứng trung hoà trên, 1 phân tử NH3 nhận 1 H+ nên có số đương lượng là 1; 1 phân tử
H2SO4 cho 2 H+ nên có số đương lượng là 2. Như vậy chai dung dịch NH 3 0.25 M có thể được ghi
lại là 0.25 N (0.5pt)
- Tính định lượng của phản ứng chuẩn độ :
𝐾 (𝐻 𝑆𝑂 ) 10 .
𝐾 =
=
= 10 .
.
𝐾 (𝑁𝐻 )
10
→ Có tính định lượng tại điểm tương đương.
(0.5pt)
Câu 3. (2.0pts) Biết rằng các giá trị hằng số tạo thành Ki (βi ) từng nấc của phức Fe3+ với SCN- lần lượt là
: 103.03 , 101.3 ;100.3 ,10-0.1 ,10-0.3 và 10-1 . Thêm từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch Fe(NO 3)3 0.1 M.


a. Viết các (phản ứng) cân bằng của các dạng phức Fe3+ với SCN-, ghi kèm theo biểu thức hằng số
cân bằng kèm theo giá trị hằng số tương ứng? (1.0pt)
[Fe(SCN)2+ ]
Fe3+ +SCN - ↔Fe(SCN)2+ β1 =
=103.03
[Fe3+ ][SCN - ]
+
Fe(SCN)
+
2+
Fe(SCN) +SCN ↔Fe(SCN)2 β2 =
=101.30

[Fe(SCN)2+ ][SCN - ]
[Fe(SCN) ]
+
Fe(SCN)2 +SCN - ↔Fe(SCN)3 β3 =
=100.30
+
Fe(SCN) [SCN ]
[Fe(SCN) ]
Fe(SCN)3 +SCN - ↔Fe(SCN)4 β4 =
=10-0.10
[Fe(SCN) ][SCN - ]
Fe(SCN)
2Fe(SCN)4 +SCN - ↔Fe(SCN)5 β5 =
=10-0.30
[Fe(SCN) ][SCN - ]
Fe(SCN)
23Fe(SCN)5 +SCN - ↔Fe(SCN)6 β6 =
=10-1.00
[SCN ]
Fe(SCN)
b. Tính nồng độ Fe3+ tự do trong dung dịch khi nồng độ tư do của SCN - là 1 M? (0.5pt)
1
=β1 [SCN - ]+β12 [SCN - ]2 +β123 [SCN - ]3 +β1234 [SCN - ]4 +β12345 [SCN - ]5 +β123456 [SCN - ]6 =105.07

αFe(SCN)
→[Fe3+ ]=[Fe3+ '] x αFe(SCN) =104.07 M
c. Khi [SCN-] = 1 M, hãy chứng minh và sắp xếp thứ tự nồng độ từ thấp đến cao của các dạng
Fe(SCN)i(3-i)+ (trong đó I = 0÷6). (0.5pt)
1
αFe(SCN)


=β1 [SCN - ]+β12 [SCN - ]2 +β123 [SCN - ]3 +β1234 [SCN - ]4 +β12345 [SCN - ]5 +β123456 [SCN - ]6
= 10 .
+ 10 .
+ 10 .
+ 10 .
+ 10 .
+ 10 .
2+
3→ Fe(SCN)3 > Fe(SCN)4 >Fe(SCN)5 > [Fe3+ ]>Fe(SCN)2 >Fe(SCN)6 > Fe(SCN)2+

Câu 4. (2.0pts) Xét các cân bằng và tính pH của dung dịch Na3 PO4 0.1 M.
Biết H3 PO4 có pK1 = 2.12; pK2 = 7.21 và pK3 = 12.36.
Na3 PO4 →3Na+ +PO34

(0.3pt)

2PO34 +H2 O↔HPO4 +OH

HPO24 +H2 O↔H2 PO4 +OH

K b1 =

PO34

=10-1.64 (0.3pt)

[H2 PO-4 ][OH - ]
K b2 =
=10-6.79 (0.3pt)

[HPO2]
4

H2 PO-4 +H2 O↔H3 PO4 +OH - K b1 =
H2 O→H + +OH -

HPO24 [OH ]

[H3 PO4 ][OH - ]
=10-11.88 (0.3pt)
[H2 PO-4 ]

K W =[H + ][OH - ]=10-14

(0.3pt)


-

Vì 𝐾 ≫ 𝐾 ≫ 𝐾 ≫ 𝐾
sự phân ly của nước.

. Nên coi đây là một đơn base yếu với 𝑝𝐾 = 𝑝𝐾

[OH]gđ = K b Cb =10-1.32 >

= 1.64 và bỏ qua

1
C =10-3 →base phân ly không đáng kể.

100 0

→[OH]=[OH]gđ =10-1.32 M→pH=12.68 (0.5pt)
Câu 5. (1.5pt) Trong các hoá chất sau, chất nào là phù họp nhất để pha chế các đệm đơn có các pH = 4; 7
và 10? Giải thích ngắn gọn?
-

Hydrofluoric acid (pKa 3.46)
Citric acid (pKa 3.13; 4,76; 6.40)
Acetic acid (pKa 4.75)
Phosphoric acid (pKa 2.12; 7.21; 12.36)
Boric acid (pKa 9.24)
Ammonia (pKb 4,75)

- Các acid base liên hợp phù hợp để điều chế dung dịch đệm nền có pK a nằm trong khoảng pH±1 (0.25pt)
Đệm đơn là dung dịch đệm chỉ có một cặp acid/base liên hợp (khơng tính đệm của nước).
Dung dịch đệm pH 4: acetic acid (3.75-5.75) (0.25pt)
Dung dịch đệm pH 7: Khơng có acid/base phù hợp (0.25pt)
Dung dịch đệm pH 10: ammonia (8.25-10.25), acid boric (8.24-9.24) (0.5pt)
HF khơng dùng để pha đệm vì hợp chất này độc và ăn mòn thuỷ tinh khá mạnh. (0.25pt)



×