Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 1
Mục lục:
A. Câu hỏi: 2
B. Bài làm 2
Câu hỏi chung: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc của các IC 2
1.1-Họ IC 78xx và IC 7805 2
1.2-Họ IC 79xx và IC 7905 3
1.3-IC 7490 4
1.4-IC 74390 7
1.5-IC 74138 8
1.6-IC 74245 10
1.7-IC 555 11
1.8-IC 4017 15
1.9-IC ADC 0809 17
1.10-IC 74247, 7447, 7448 18
1.11-LED 7 đoạn 21
1.12. Diode Zenner 22
Câu 1: Mạch táo sóng chức năng sin, tam giác, răng cưa dùng IC KĐTT23
Câu 2:Mạch đồng hồ có chỉnh giờ và báo thức 27
Câu 3:Mạch tạo dao động dùng IC 555 có f=10 Hz 34
Câu 4: Mạch khuếch đại thuận, khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại k=10
39
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 2
A. Câu hỏi:
Câu hỏi chung: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của các IC sau:
7805, 7905
72390, 7490, 74138, 74245, 74244, 7448, 7447
555, 4017
Led 7 đoạn
Diode zenner
Câu 1: Mạch tạo sóng chức năng sin, vuông, tam giác, răng cưa dùng IC
KĐTT
Câu2: Mạch đồng hồ có chỉnh giờ và báo thức.
Câu3: Mạch tạo dao động dùng IC 555 có f=10 Hz.
Câu 4: Mạch khuếch đại thuận, đảo với hệ số khuếch đại k=10 bằng IC
KĐTT.
B. Bài làm
Câu hỏi chung
: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc của các IC
1.1-Họ IC 78xx và IC 7805
Với những mạch điện không đòi hỏi độ ổn định của điện áp quá cao, sử
dụng IC ổn áp thường được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn
giản. Các loại ổn áp thường được sử dụng là IC 78xx, với xx là điện áp cần
ổn áp. Ví dụ 7805 ổn áp 5V, 7812 ổn áp 12V. Việc dùng các loại IC ổn áp
78xx tương tự nhau.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 3
* Những dạng seri của 78XX:
- LA7805 IC ổn áp 5V
- LA7806 IC ổn áp 6V
- LA7808 IC ổn áp 8V
Đây là dòng cho điện áp ra tương ứng với dòng là 1A.
Hình ảnh một IC 7805 có 3 chân:
Sơ đồ khối của IC 7805.
1.2-Họ IC 79xx và IC 7905
Họ 79xx là họ ổn định điện áp đầu ra là âm. Còn xx là giá trị điện áp đầu ra
.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 4
IC 7905: là IC ổn áp -5V
Về mặt nguyên lý 7905 và 7805 hoạt động tương đối giống nhau .
*Trong các bộ nguồn thì 78xx và 79xx được sử dụng rất nhiều trong các
mạch nguồn để tạo điện áp đầu ra mong muốn đặc biệt những thiết bị này
cần điện áp đầu vào cố định không thay đổi lên xuống. Sau đây là một mạch
ví dụ:
1.3-IC 7490
Trong các mạch số ứng dụng, ứng dụng đếm chiếm một phần tương đối lớn.
IC 7490 là IC đếm thường được dùng trong các mạch số ứng dụng đếm 10
và trong các mạch chia tần số.
Cấu tạo của IC 7490 như hình sau:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 5
Sơ đồ chân của IC 7490:
Trong cấu tạo của IC 7490, ta thấy có thêm các ngõ vào Reset0 và Reset9.
Bảng giá trị của IC 7490 theo các ngõ vào Reset như sau:
Khi dùng IC 7490, có 2 cách nối mạch cho cùng chu kỳ đếm 10, tức là tần
số tín hiệu ở ngõ ra sau cùng bằng 1/10 tần số xung CK, nhưng dạng tín hiệu
ra khác nhau.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 6
*Mạch đếm 2x5: nối ngõ ra QA với ngõ vào B, xung clock (CK) nối với
ngõ vào A.
*Mạch đếm 5x2: nối ngõ ra QD với ngõ vào A, xung clock (CK) nối với
ngõ vào B.
Bảng trạng thái đếm cho 2 dạng mạch đếm trên:
Dạng sóng ngõ ra sau cùng trong 2 trường hợp trên:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 7
Theo như hình, ta thấy dạng sóng ở các ngõ ra của 2 mạch cùng đếm 10
nhưng khác nhau:
*Kiểu đếm 2x5 cho tín hiệu ra ở QD không đối xứng.
*Kiểu đếm 5x2 cho tín hiệu ra ở QA đối xứng.
Sơ đồ nguyên lý mạch kiểm tra hoạt động của IC 7490:
1.4-IC 74390
Sau đây là hình vẽ một IC 74390:
Sơ đồ chân IC 74390:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 8
Gồm 2 bộ đếm BCD độc lập (counter 1 và counter 2) đếm từ 0 đến 9 tương
tự như IC 7490.
- Mỗi bộ đếm có 1 đầu vào xóa (Reset), không có các đầu vào lập (Set) và
các đầu vào nạp dữ liệu. Reset dùng để xóa chân nối với nó về 0.
- Mỗi bộ đếm có 4 trigger JK mắc thành hai bộ đếm không đồng bộ mod 2
và mod 5 độc lập
- Lối vào xung nhịp clockA và lối ra QA là của bộ đếm mod 2.
- Lối vào xung nhịp clockB và các lối ra QB, QC, QD là của bộ đếm mod 5.
- Một bộ đếm của IC 74390 có thể tạo nên các mod đếm từ mod 2 đến mod
10, và IC 74390 có thể đếm đến mod100, tùy theo cách mắc các chân của
IC.
- Các bộ đếm mod nhỏ hơn 10 có thể thiết lập bằng cách nối các chân Q với
Reset một cách thích hợp, có thể dùng thêm các cổng AND nếu cần thiết.Ví
dụ: đếm mod 8: nối QD(8) với Reset, đếm mod 9: nối QA(1) và QD(8) với
Reset qua 1 cổng AND.
1.5-IC 74138
IC 74138 là bộ giải mã địa chỉ, đồng thời có thể dùng làm bộ phân kênh 1
đường vào 8 đường ra dữ liệu
Sau đây là hình vẽ một IC 74138:
Sơ đồ chân của IC 74138 như sau:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 9
Sơ đồ nguyên lý IC 74138:
Bảng trạng thái:
Control In Out
G1 G2A G2B A B C Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7
1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1
1 0 0 1 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1
1 0 0 0 1 0 1 1 0 1 1 1 1 1
1 0 0 1 1 0
1 1 1 0 1 1 1 1
1 0 0 0 0 1
1 1 1 1 0 1 1 1
1 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1
1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1
1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0
0 X X X X X 1 1 1 1 1 1 1 1
X 1 X X X X 1 1 1 1 1 1 1 1
X X 1 X X X 1 1 1 1 1 1 1 1
Nguyên tắc hoạt động
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 10
Dựa vào bảng trạng thái ta thấy chỉ cần 1 trong 3 chân cho phép (G2A, G2B,
G1 ) ở trạng thái cấm (không cho phép IC hoạt động ) thì tất cả các ngõ ra
của IC 74138 đều ở mức logic cao bất chấp trạng thái logic của các chan địa
chỉ (A0, A1, A2 ). Chẳng hạn như khi chân G2A ở mức logic cao thì tất cả
các ngõ ra của IC đều ở mức logic cao, bất chấp trạng thái của các chân còn
lại như G1A, G1, A0, A1, A2.
Ta nhận thấy khi cả 3 đường địa chỉ đều ở mức logic thấp 00h(với điều kiện
các ngõ vào điều khiển đều phải ở mức logic thích hợp để IC hoạt động) thì
chỉ có duy nhất một ngõ ra đầu tiên là ỏe mức logic thấp, tất cả các ngõ ra
còn lại đều ở mức logic cao.
Khi địa chỉ đưa vào IC tăng lên một (01h)thì mức logic thấp này được
chuyển đến ngõ ra thứ 2 và cũng chỉ có duy nhất ngõ ra này ở mức logic
thấp.
Khi địa chỉ đưa vào IC là 08h thì mức logic thấp sẽ ở ngõ ra cuối cùng (O7).
Như vậy mức logic thấp ở ngõ ra sẽ di chuyển tương ứng với địa chỉ đưa vào
IC.
1.6-IC 74245
Hình vẽ một IC 74245:
Sơ đồ chân IC 74245:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 11
Là IC đệm có 2 cổng port A và port B. Mỗi cổng có 8 port riêng biệt.
Sơ đồ khối như sau:
Nguyên lý hoạt động:
+Dữ liệu vào D0-D7 từ các chân A0-A7.
+ Chân DIR được nối với chân B14 mang tín hiệu IOR(đọc).
Nếu tín hiệu IOR tích cực mức 0.Dữ liệu (data) sẽ đi từ B >>
A
Nếu tín hiệu IOR tích cực mức 1.Dữ liệu (data) sẽ đi từ A >>
B
+ Chân E được nối với bộ 74688.Nhận tín hiệu cho phép 74245 hoạt động
với mức 0 là mức tích cực.
1.7-IC 555
Hình vẽ một IC 555:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 12
Sơ đồ chân IC 555:
Chức năng từng chân của IC 555:
*Chân 1: nối ra mass để náy dòng cung cấp cho IC.
*Chân 2: chân kích thích.
*Chân 3: đầu ra.
*Chân 4:
Xóa - Reset
. Khi chân 4 nối mass thì ngõ ra ở mức thấp, còn khi
chân 4 nôi vào mức áp cao thì trạng thái ngõ ra tuỳ theo mức áp ở chân 2
và 6.
*Chân 5: diện áp điều khiển, dùng làm thay đổi mức áp chuẩn trg IC theo
VR hay R ngoài cho nối mass. Tuy nhiên trg các mạch ứng dụng chân số
5 nối mass qua 1 tụ điện 10nF > 100nF tác dụng lọc bỏ nhiễu cho mức
áp chuẩn ổn định.
*Chân 6: chân ngưỡng, ngõ vào của 1 tần so áp khác, mạch so sánh dùng
các Transistor ngược Vcc/3.
*Chân 7: đầu phóng điện, có thể xem như 1 khoá điện.
*Chân 8: Cấp nguồn nuôi cho IC, nguồn nuôi cho IC khoảng từ +5V
+15V, tối đa là 18V.
Sơ đồ nguyên lý của IC 555:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 13
Cấu tạo của NE555 gồm OP-amp so sánh điện áp, mạch lật và transistor
để xả điện. Cấu tạo của IC đơn giản nhưng hoạt động tốt. Bên trong gồm
3 điện trở mắc nối tiếp chia điện áp VCC thành 3 phần. Cấu tạo này tạo
nên điện áp chuẩn. Điện áp 1/3 VCC nối vào chân dương của Op-amp 1
và điện áp 2/3 VCC nối vào chân âm của Op-amp 2. Khi điện áp ở chân 2
nhỏ hơn 1/3 VCC, chân S = [1] và FF được kích. Khi điện áp ở chân 6 lớn
hơn 2/3 VCC, chân R của FF = [1] và FF được reset.
Nguyên tắc hoạt động
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 14
Ký hiệu 0 là mức thấp bằng 0V, 1 là mức cao gần bằng VCC. Mạch FF là
loại RS Flip-flop,
Khi S = [1] thì Q = [1] và
= [ 0].
Sau đó, khi S = [0] thì Q = [1] và
= [0].
Khi R = [1] thì
= [1] và Q = [0].
Tóm lại, khi S = [1] thì Q = [1] và khi R = [1] thì Q = [0] bởi vì = [1],
transisitor mở dẫn, cực C nối đất. Cho nên điện áp không nạp vào tụ C,
điện áp ở chân 6 không vượt quá V2. Do lối ra của Op-amp 2 ở mức 0, FF
không reset.
Giai đoạn đầu ra ở mức 1:
Khi bấm công tắc khởi động, chân 2 ở mức 0.
Vì điện áp ở chân 2 (V-) nhỏ hơn V1(V+), ngõ ra của Op-amp 1 ở mức 1
nên S = [1], Q = [1] và = [0]. Ngõ ra của IC ở mức 1.
Khi = [0], transistor tắt, tụ C tiếp tục nạp qua R, điện áp trên tụ tăng.
Khi nhấn công tắc lần nữa Op-amp 1 có V- = [1] lớn hơn V+ nên ngõ ra
của Op-amp 1 ở mức 0, S = [0], Q và vẫn không đổi. Trong khi điện áp
tụ C nhỏ hơn V2, FF vẫn giữ nguyên trạng thái đó.
Giai đoạn đầu ra ở mức 0:
Khi tụ C nạp tiếp, Op-amp 2 có V+ lớn hơn V- = 2/3 VCC, R = [1] nên Q
= [0] và
= [1]. Ngõ ra của IC ở mức 0.
Vì = [1], transistor mở dẫn, Op-amp2 có V+ = [0] bé hơn V-, ngõ ra
của Op-amp 2 ở mức 0. Vì vậy Q và không đổi giá trị, tụ C xả điện
thông qua transistor.
Kết quả: Ngõ ra OUT có tín hiệu dao động dạng sóng vuông, có chu kỳ
ổn định.
Tính tần số điều chế độ rộng xung của IC 555:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 15
Nhìn vào sơ đồ mạch trên ta có công thức tính tần số , độ rộng xung.
+ Tần số của tín hiệu đầu ra là:
f = 1/(ln2.C.(R1 + 2R2))
+ Chu kì của tín hiệu đầu ra : t = 1/f
+ Thời gian xung ở mức H (1) trong một chu kì :
t1 = ln2 .(R1 + R2).C
+ Thời gian xung ở mức L (0) trong 1 chu kì :
t2 = ln2.R2.C
1.8-IC 4017
Hình vẽ một IC 4017:
Sơ đồ chân IC 4017:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 16
Nguyên tắc hoạt động:
Giản đồ xung như hình dưới đây:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 17
IC 4017 là IC đếm thập phân có 10 ngõ ra liên tục mức cao. Chỉ có một
ngõ ra được kích mức cao tại một thời điểm. Có thể thấy được ra ngõ ra
÷10 output sẽ mức cao cho lượt đếm 0 > 4 và ở mức thấp khi đếm 5 > 9.
IC này rất hữu dụng khi tạo những ứng dụng liên quan đến Timer.
1.9-IC ADC 0809
Hình vẽ một IC ADC 0809:
Sơ đồ chân IC ADC-0809:
Chức năng từng chân của IC
ADC-0809:
-IN0 đến IN7 : 8 ngõ vào tương tự
-A, B, C: Giải mã chọn 1 trong 8 ngõ vào
-D0 đến D7 : 8 ngõ ra song song 8bit dạng số
-ALE: cho phép chốt địa chỉ
-START: xung bắt đầu chuyển đổi
-CLK: xung dao động
-Vref+: điện thế tham chiếu (+)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 18
-Vref-: điện thế tham chiếu (-)
-VCC: nguồn cung cấp
Các đặc điểm:
-Độ phân giải 8 bit
-Tổng sai số chưa chỉnh định ±1/2LSB, ±1LSB
-Thời gian biến đổi 100uS ở tần số 640KHz
-Nguồn cấp +5 V
-Điện áp vào 0V – 5V
-Tần số xung Clock 10KHz – 1280KHz
-Nhiệt độ hoạt động -400C – 850C
-Dễ dàng giao tiếp Vi xử lý hoặc dùng riêng
-Không cần điều chỉnh zero hoặc đầy thang
Nguyên tắc hoạt động.
Đây là bộ biến đổi rất thông dụng có 8 kênh ngõ vào riêng biệt được chọn từ
3 chân A0,A1,A2. Ngõ ra 8 bít tương thích TTL 3 trạng thái có thể ghép trực
tiếp với DATA Bus. ADC0809 hoạt động dựa trên nguyên tắc xấp xỉ liên
kết. Xung CLK có thể cấp 500kHz. Cần cung cấp xung Start ( tích cực mức
cao) để bắt đầu quá trình chuyển đổi. Đầu tiên là quá trình đọc và chốt dữ
liệu A0,A1,A2 để chọn kênh chuyển đổi. Khi đang chuyển đổi thì chân EOC
(End of Conversion) ở mức thấp, sau thời gian s thì EOC=1 báo hiệu đã kết
thúc quá trình chuyển đổi. Lúc khoảng 100µ s này dữ liệu số đã có ở
D0 D7, để đọc được dữ liệu đầu ra của ADC thì đợi khi OE=1 lúc này dữ
liệu này xuất ra ngoài.
1.10-IC 74247, 7447, 7448
IC 7447
IC74LS47 là loại IC giải mã BCD sang led 7 đoạn. Mạch giải mã BCD sang
led 7 đoạn là mạch giải mã phức tạp vì mạch phải cho nhiều ngõ ra lên cao
hoặc xuống thấp (tuỳ vào loại đèn led là anod chung hay catod chung) để
làm các đèn cần thiết sáng nên các số hoặc ký tự. IC 74LS47 là loại IC tác
động ở mức thấp có ngõ ra cực thu để hở và khả năng nhận dòng đủ cao để
thúc trực tiếp các đèn led 7 đoạn loại anod chung.
Hình dạng và sơ đồ chân:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 19
Chân 1: BCD B Input.
Chân 2: BCD C Input.
Chân 3: Lamp Test.
Chân 4: RB Output.
Chân 5: RB Input.
Chân 6: BCD D Input.
Chân 7: BCD A Input.
Chân 8: GND.
Chân 9: 7-Segment e Output.
Chân 10: 7-Segment d Output.
Chân 11: 7-Segment c Output.
Chân 12: 7-Segment b Output.
Chân 13: 7-Segment f Output.
Chân 14: 7-Segment g Output.
Chân 15: 7-Segment a Output.
Chân 16: Vcc.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 20
Ví dụ: giải mã 4 đường sang 10 đường, giải mã BCD sang thập phân…
Sơ đồ logic và bảng trạng thái
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 21
IC7448, 74247 cũng là IC giải mã từ BCD sang mã 7 đoạn. 7448 hoạt động
ở mức logic cao, dùng LED Katot chung.
1.11-LED 7 đoạn
Hiển thị dùng led 7 đoạn loại anode chung ứng với IC giải mã 7447 có
mức tích cực là mức 0 ( mức thấp).Ở loại anode chung ( anode của đèn được
nối lên +5V, đoạn náo sáng ta nối đầu cathode ủa đoạn đó xuống mức thấp
thông qua điện trở để hạn dòng.
Hiển thị dùng led 7 đoạn loại katot chung ứng với IC giải mã 7448 có
mức tích cực là mức 1 ( mức cao).Ở loại katot chung ( katot của đèn được
nối lên GND)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 22
1.12. Diode Zenner
Cấu tạo : Diode Zener có cấu tạo tương tự Diode thường nhưng có hai lớp
bán dẫn P - N ghép với nhau, Diode Zener được ứng dụng trong chế độ phân
cực ngược, khi phân cực thuận Diode zener như diode thường nhưng khi
phân cực ngược Diode zener sẽ gim lại một mức điện áp cố định bằng giá trị
ghi trên diode.
Nguyên tắc hoạt động:
Điốt Zener, còn gọi là "điốt đánh thủng" hay "điốt ổn áp": là loại điốt được
chế tạo tối ưu để hoạt động tốt trong miền đánh thủng. Khi sử dụng điốt này
mắc ngược chiều lại, nếu điện áp tại mạch lớn hơn điện áp định mức của điốt
thì điốt sẽ cho dòng điện đi qua
Khi được phân cực thuận diode Zener hoạt động giống diode bình thường
Khi được phân cực nghịch, lúc đầu chỉ có dòng điện thật nhỏ qua diode.
Nhưng nếu điện áp nghịch tăng đến một giá trị thích ứng: Vngược = Vz
(Vz : điện áp Zener) thì dòng qua diode tăng mạnh, nhưng hiệu điện thế giữa
hai đầu diode hầu như không thay đổi, gọi là hiệu thế Zener.Đặc tính:
Diode
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 23
Zener có đặc tuyến volt-ampe giống diode thường nhưng có thêm vùng làm
việc ở vùng đạc tuyến ngược với hiệu ứng đánh thủng zener
Câu 1:
Mạch táo sóng chức năng sin, tam giác, răng cưa dùng IC KĐTT
Nguyên lý hoạt động:
Trước hết ta phân mạch ra làm 4 phần chính là mạch tạo sóng Sin từ
mạch dao động cầu Wien, mạch so sánh sử dụng op-amp, mạch tích phân và
mạch vi phân
Mạch cầu Wien:
Muốn mạch phát sinh dao động thì |K|.|
|>1. Nếu điều kiện này vẫn lớn
hơn 1 thì mạch sẽ tạo xung vuông. Sau khi phát sing giao động, 2Diot đóng
vai trò điều chỉnh hệ số khuếch đại và đưa |K|.|
|=1. Xung ra là xung Sin.
Mạch so sánh
Khi Uvào có giá trị âm lớn tức u-> u+ khi đó lối ra ura = ura max, qua mạch
hồi tiếp dương tới lối vào không đảo ta có điện áp trên lối vào dương là
u+ =
ax
2
1 2
R
ra m
u
R
R
= uvào ngắt.
Tăng dần điện áp uvào cho đến khi uvào< uvào ngắt thì khi đó điện áp lối ra
không đổi.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 24
Khi tăng Uvào> u+ = uvào ngắt khi khi đó qua bộ so sánh với lối vào đảo
lớn hơn lối vào thuận dẫn tới lối ra lật trạng thái từ Ura max xuống –ura max
và qua mạch hồi tiếp dương điện áp trên lối vào thuận là
u- = -
ax
1
1 2
R
ra m
u
R
R
= uvào đóng.
Tăng tiếp điện áp lối vào khi đó điện áp lối ra sẽ không bị thay đổi ura= -ura
max
Khi giảm Uvào từ một giá trị dương lớn cho tới mức uvào>= uvào đóng khi
đó mạch vẫn giữ nguyên trạng thái.
Khi giảm tín hiệu lối vào uvào< uvào đóng khí đó điện áp lối vào đảo nhỏ
hơn điện áp lối vào thuận, tín hiệu lối ra sẽ chuyển trạng thái từ ura = ura
max thành –ura max
Để mạch ở trạng thái ổn định thì
K
>=1 trong đó K là hệ số khuếch đại của
bộ khuếch đại thuật toán và
2
1 2
R
R R
Mạch tích phân
Xây dựng trên cơ sở khếch đại lối vào đảo trong đó
thành phần hồi tiếp là tụ C. Điện áp lối ra được cho
bởi phương trình sau:
-
+
U
vao
C
R
U
ra
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực hành cơ sở
D08_VT4 Page 25
])([
1
)(
)(
0
0
t
C
C
ra
Qdtti
CC
tQ
tU
Với Q0 là điện tích trên tụ tại
thời điểm t = 0.
Với iC(t) =
R
tU
vao
)(
do đó ta có
điện áp lối ra (Ura) là
t
ravaora
UdttU
RC
tU
0
0
)(
1
)(
Thành phần Ura0 xác định từ điều kiện ban đầu của tích phân:
Ura0 = Ura(t=0) = Q0/C
Nếu lối vào Uvao là một xung vuông có giá trị điện áp không đổi trong
khoảng 0 ÷ t thì Ura(t) là biến thiên điện áp dạng đường thẳng.
0
)
1
(
ravaora
UtU
RC
U
Độ chính xác của phương trình trên phụ thuộc vào giả thiết U0
0 hay dòng
điện đầu vào IC gần bằng 0.
Với các vi mạch chất lượng cao đảm bảo điều kiện dòng lối vào IC khá tốt:
Ivào IC = 0.
Sơ đồ mạch
U
vao
U
ra
t
t
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.