Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Biện pháp thi công hệ thống hvac trong công trình, hệ thống điều hòa không khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.1 MB, 51 trang )

MỤC LỤC

1.

2.

GIỚI THIỆU CHUNG

3

1.1.

Quy mơ dự án

3

1.2.

Mục đích

1.3.

Phạm vi áp dụng

1.4.

Thuật ngữ và định nghĩa

3
4
5



NỘI DUNG 5
2.1.

Công tác chuẩn bị

2.1.1.

Bản ve 5

2.1.2.

Chuẩn bị vật tư

5

2.1.3.

Mặt bằng thi công

6

2.1.4.

Dụng cụ thi công, thiết bị thi công

2.1.5.

Tổ chức nhân lực


2.1.6.

Sơ đồ quy trình thi cơng

2.2.

Thi cơng hệ thớng điều hòa khơng khí

2.2.1.

Thi công giá đơ

9

2.2.2.

Thi công ống đồng

11

2.2.3.

Thi công ống nước ngưng PVC

2.3.

Thi công hệ thống thông gio22

2.3.1.


Thi công giá đơ

2.3.2.

Lắp đặt ống gió cứng 25

2.3.3.

Lắp đặt ống gió mềm 31

2.3.4.

Lắp đặt van gió

2.3.5.

Biện pháp thử kín ớng gió

2.3.6.

Biện pháp bọc bảo ôn ống gió

2.3.7.

Biện pháp lắp đặt cửa gió

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

5


6

7
8
9

19

22

32
33
34

38

Trang 0/54


2.3.8.

Biện pháp lắp đặt quạt gắn trần căn hộ

2.4.

Thi công lắp đặt thiết bị hệ thớng điều hòa khơng khí và thông gio

2.4.1.

Công tác chuẩn bị


41

2.4.2.

Biện pháp thi công

43

2.5.

Kiểm tra chạy thử

52

2.5.1.

Các công việc kiểm tra được tiến hành sau khi lắp đặt, trước khi chạy thử 52

2.5.2.

Các công việc cảnh báo khi đóng điện

2.5.3.

Chạy thử, hiệu chỉnh 53

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

40

41

53

Trang 1/54


1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Quy mơ dự án
1.2. Mục đích
- Đảm bảo lắp đặt theo đúng bản vẽ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật của dự án.
- Đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
1.3 Căn cứ lập biện pháp
-

Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ thiết kế thi công do đơn vị Tư vấn thiết kế

-

lập;
Nội quy an tồn trong cơng trường
Căn cứ điều kiện thực tế thi cơng, mặt bằng xây dựng cơng trình và tiến độ thực hiện dự án
Căn cứ vào ND12/2009/ND-CP; ND114/2010/ND-CP; ND15/2013/ND
Tham khảo các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật có liên quan :
TCXDVN 4055 – 1985

Tổ chức thi cơng

TCVN 5687-2010


Thơng gió, điều hịa khơng khí-Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 232-1999

Tiêu chuẩn Việt Nam: Hệ thống thơng gió, điều hồ khơng khí và
cấp lạnh, Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu .

TCVN 4088-1985

Tiêu chuẩn Việt nam: Số liệu khí hậu dùng trong xây dựng.

TCVN 3288 – 1979

Hệ thống thơng gió - yêu cầu chung về an toàn.

11 TCN 19 – 2006

Phần II - Hệ thống đường dẫn điện.

TCXD 25 : 1991

Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng - Tiêu
chuẩn thiết kế.

TCVN 4519 : 1988

Hệ thống cấp thốt nước trong nhà và cơng trình - quy phạm thi
công và nghiệm thu.

Quy chuẩn 47 : 1999


Quy chuẩn hệ thống cấp thốt nước trong nhà và cơng trình.

TCVN 2287 – 1978

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động .Quy định cơ bản.

TCVN 4087 – 1985

Sử dụng máy xây dựng -Yêu cầu chung.

TCVN 5308 – 1991

Quy phạm kỹ thuật an tồn trong xây dựng.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 2/54


TCVN 4086 –1985

An toàn điện trong xây dựng.

TCVN 4252 -1998

Quy chuẩn lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công Quy
phạm thi công và nghiệm thu.

TCXDVN 371:2006


Nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng

Phạm vi áp dụng và các căn cứ lập biện pháp thi công
- Biện pháp thi công này áp dụng cho thi công lắp đặt theo yêu cầu thực tế của Dự án, bao
gồm các hạng mục sau:
 Lắp đặt ống đồng, nước ngưng hệ thống điều hịa khơng khí.
 Lắp đặt hệ thống thơng gió.

1.3. Thuật ngữ và định nghĩa

2.

BĐHCT

Ban điều hành công trường

BQLDA

Ban quản lý dự án

CĐT

Chủ đầu tư

HVAC

Heating Ventilation and Air Conditioning – Điều hịa thơng gió

TVDA


Tư vấn dự án

TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế

NỘI DUNG

2.1. Công tác chuẩn bị
2.1.1. Bản ve
- Dựa vào bản vẽ thiết kế cơ sở và khảo sát thực tế tại hiện trường nhà thầu lập bản vẽ thi
công lắp đặt phần ống và phần thiết bị, đấu nối điều khiển - hệ thống điều hịa khơng khí.
- Dựa vào hồ sơ duyệt vật liệu, chọn mã hàng, mã hãng, catalogue,…
- Bản vẽ thi công phải được BQLDA, TVGS thẩm duyệt.
- Kiểm tra lại bản vẽ thi cơng, bóc tách khối lượng vật tư cần sử dụng.
BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 3/54


- Kỹ sư giám sát giao toàn bộ bản vẽ được phê duyệt cho đội trưởng thi công, cùng nhau
nghiên cứu đưa đưa ra phương án thi công tối ưu nhất.
2.1.2. Chuẩn bị vật tư
- Dựa vào tiến độ chi tiết.
- Làm kho bãi để tập kết vật liệu thi cơng.

- Hồn thành hồ sơ duyệt vật liệu.
- Chuẩn bị danh mục, khối lượng vật liệu theo tiến độ chi tiết cơng trình.
- Đặt hàng theo chủng loại đã được phê duyệt
- Tập kết vật liệu đến công trường hoặc địa điểm thi công cần thiết.
- Mời đại diện chủ đầu tư và TVGS nghiệm thu vật liệu đầu vào.
- Tiến hành cho nhập kho.
2.1.3. Mặt bằng thi công
- Đội trưởng thi công khảo sát kỹ mặt bằng, điều kiện làm việc, nguồn điện, nước tạm phục
vụ cho quá trình làm việc. Đồng thời tổ chức kết hợp với các đơn vị khác mà khơng ảnh
hưởng đến nhau.
- Vị trí làm việc phải đảm bảo được sự an tồn thì mới tiến hành cho thi công, nếu không đạt
yêu cầu đội trưởng thông báo lại cho kỹ sư giám sát để có biện pháp giải quyết.
2.1.4. Dụng cụ thi cơng, thiết bị thi công
- Đội trưởng thi công chuẩn bị chi tiết các dụng cụ thi công để giao cho các tổ,đội.
- Những dụng cụ thi công cần thiết để thi công cơ điện như máy bắn laze, máy cắt tay, máy
khoan, thước dây, thước mét…
 Giáo phải đủ các thanh giằng, bộ khóa giáo, sàn thao tác, và các thanh chông giáo khi làm
việc trên cao.
 Các loại van và đồng hồ phục vụ cho quá thử áp đường ống hệ thống điều hịa khơng
khí.
 Dụng cụ cần thiết cho việc gia công lắp đặt H ệ thống HVAC (khoan bê tông, máy cắt gạch,
dao cắt ống, long loe ống, uốn ống….).

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 4/54


Máy cắt gạch


Máy khoan bê tơng

Máy cắt cầm tay

Kìm bấm River

Máy bắn Laze

Hình 2.1.4-11: Thang nhơm

Bộ loe ống

M Hình 2.1.4-12: Giàn giáo thi công

2.1.5. Tổ chức nhân lực
- Tất cả đội ngũ kỹ sư, đội trưởng thi cơng và tồn bộ cơng nhân đều phải được đào tạo về an
tồn lao động, được trang bị đầy đủ về trang thiết bị bảo hộ lao động.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 5/54


Biện pháp thi công, Bản vẽ thi
công, Vật liệu trang thiết bị
Khôn
g đạt

2.1.6. Biểu đồ công việc


Tư vấn & Chủ đầu tư
kiểm tra
Đạt
Lắp đặt hệ thống

Hiệu chỉnh
Sửa chữa

Đạt

Khôn
g đạt

Nghiệm thu nội bộ
Đạt
Khôn
g đạt

Tư vấn & Chủ đầu tư
kiểm tra
Đạt
Nghiệm thu từng phần/ hạng
mục
Đạt
Kết nối hệ thống

Khôn
g đạt
Nghiệm thu nội
bộ


Đạt
Vận hành hệ thống
Hiệu chỉnh
2.2. Thi cơng
hệ thớng điều hòa khơng khí
Sửa chữa

Đạt

2.2.1. Thi công giá đơ
Không

Tư vấn & Chủ đầu tư
kiểm tra

2.2.1.1. Xác định vị đạt
trí giá đỡ ống Gas

- Sử dụng máy xác định tọa độ hoặc dùng thước kết hợp nivo để xác định toạ độ, kích thước
Đạt

bản vẽ thi công ống Gas trong hệ quy chiếu với tường, vách, trụ.
Nghiệm thu hệ thống

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Đạt
Bàn giao cho Chủ đầu tư


Trang 6/54


- Lưu ý phải kết hợp bản vẽ các hệ điện, cấp thốt nước, điện nhẹ, phịng cháy, chữa cháy với
nhau để khi lắp đặt không bị chồng chéo lên nhau.
- Đánh dấu vị trí bằng bút đánh dấu, bằng phấn trước khi tiến hành khoan lắp đặt giá đỡ.
- Xác định toạ độ 2 điểm sau đó sử dụng máy Laser để phóng tuyến, lộ đi của ống Gas.
- Chuẩn bị dụng cụ thi công, nguồn điện thi công.
2.2.1.2. Lắp đặt giá đỡ
- Sau khi xác định tuyến lắp đặt, định vị các vị trí đai treo, giá đỡ dùng thước và máy Laser
xác định được các vị trí lắp đặt các ti treo (kích thước của ti treo, khoảng cách lắp ti phụ
thuộc vào trọng lượng của ống Gas) khoảng cách giữa các giá đỡ cụ thể là 1,2m.
- Lắp đặt hệ thống giá đỡ: Khoan trực tiếp vào bê tông để lắp đặt giá đỡ với những khu vực
sàn bê tông, dùng chi tiết lắp đặt chuyên dụng để lắp giá đỡ vào các khe có sẵn trên trần thép
với những khu vực sàn bê tông - thép.
2.2.1.3. Thi công cắt đục
- Sau khi lấy dấu, được sự nghiệm thu của tư vấn và chủ đầu tư, bước tiếp theo ta tiến hành
cắt đục, độ sâu và bề rộng vết cắt của các ống kích thước khác nhau thì khác nhau, tuân thủ
theo bảng dưới
Bảng 2.2.1.3-1: Quy cách cắt tường cho ớng thốt nước ngưng và ớng đồng

STT

Loại ống

Bề rộng cắt

Bề sâu cắt

tường


tường

1.

Ống đồng D6,4/9,5 kèm bảo ôn dày 13mm

≤ 70mm

≤ 45mm

2.

Ống đồng D6,4/12,7 kèm bảo ôn dày 13mm

≤ 75mm

≤ 50mm

3.

Ống đồng D6,4/15,9 kèm bảo ôn dày 13mm

≤ 85mm

≤ 55mm

4.

Ống nước ngưng D21 kèm bảo ôn dày 9 mm


≤ 55mm

≤ 50mm

5.

Ống nước ngưng D27 kèm bảo ôn dày 9 mm

≤ 60mm

≤ 65mm

- Chú ý: Quy cách trên chỉ áp dụng cho mặt bằng tường thô, đối với tầng hồn thiện thì bề sâu vết cắt
được tính sau khi tẩy hết lớp vữa tại vị trí cắt.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 7/54


Hình 2.2.1.3-1: Minh họa quy cách cắt tường
- Để tránh tình trạng móp ống xảy ra khi treo ống và luồn ống qua tường thì ta sẽ dùng những
tấm lót ống bằng ống nhựa cụ thể:
 Tấm lót ống qua đai treo D60, D75: dùng tấm lót bằng ống nhựa D60, D75.
 Những vị trí xun tường: dùng tấm lót bằng ống nhựa D90 hoặc D75 tùy vào chủng
loại ống to nhỏ khác nhau.
- Sau khi duỗi ống đồng và hàn ống lỏng và hơi vào nhau ta tiến hành bọc bảo ơn, vị trí tiếp
giáp giữa hai ống bảo ôn (dài 1,83m) ta dùng keo dog để gắn kết. Sau khi luồn bảo ôn xong
ta quấn ống đồng kèm dây điện điều khiển bằng băng quấn trắng, khoảng cách giữa các

vòng chồng nhau bằng 1/2 của khổ băng quấn.
2.2.1.4. Thi cơng đóng lưới
- Sau khi đi đường ống đồng và nước ngưng âm tường, quá trình nghiệm thu đi ống hoàn tất
với tư vấn giám sát và chủ đầu tư, tiến hành trát bằng mặt tường thơ và đóng lưới. Lưới phải
được phủ hết bề mặt ống và vết trám, chiều dài lưới phủ hết toàn bộ vết trát và bề mặt ống.
2.2.2. Thi công ống đồng
- Ống gas trước khi lắp đặt phải được bọc kín ở 2 đầu bằng nút bịt ống để tránh cho bụi bẩn
vào bên trong đường ống.
- Khu vực thi công đường ống gas phải được vệ sinh sạch sẽ và được trải bạt sạch.
- Tiến hành bọc bảo ôn với những đường ống đồng thẳng và bọc bằng băng quấn trắng chuyên
dụng điều hịa.
- Những vị trí nào mà hàn ghép nối thì ta phải đánh dấu vị trí đó (Để tiện cho cơng đoạn thử áp
đường ống khi có sự cố rị rỉ).

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 8/54


Hình 2.2.2-1: Minh họa đầu ống đồng
2.2.2.1. Cắt ống
- Cắt ống đồng phải thực hiện bằng dao cắt ống đồng.
- Góc cắt bên phải của trục ống.
- Dùng giũa đồng để làm sạch mặt trong ống sau khi cắt.

Hình 2.2.2.1-1: Cắt ống đồng
- Dũa ba via mép ống:

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió


Trang 9/54


Hình 2.2.2.1-2: Minh họa dũa bavia mép ống
-

Uốn ống:
 Đánh dấu đoạn ống cần uốn.

Hình 2.2.2.1-3: Đánh dấu đoạn ống cần uốn

Hình 2.2.2.1-4: Uốn ống

 Đưa đoạn ống cần uồn vào dụng cụ uốn.
 Đoạn ống sau khi đã hoàn thành (Hình 2.2.2.1-4).
- Nong ống đống:

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 10/54


Hình 2.2.2.1-5: Minh họa nong ống đồng
2.2.2.2. Lắp ghép ống
- Bề mặt ống phải được làm sạch các chất bẩn.
- Cách lắp ống theo hình dưới:

Hình 2.2.2.2-1: Minh họa lắp ghép ống
2.2.2.3. Gia nhiệt
- Gia nhiệt bề mặt ống bằng nung nóng cho tới khi bề mặt chuyển sang mầu hồng và mầu

ngọn lửa chuyển sang xanh. Nhiệt độ mối hàn khoảng 6400C ÷ 7800C.
2.2.2.4. Cách thức hàn
- Chiều dài hàn theo bảng dưới:
Bảng 2.2.2.4-1: Chiều dài hàn
Chiều dài hàn

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Cỡ ớng

Trang 11/54


6,4

9,5

12,7

15,9

19,1

22

28,6

Chiều dài cần thiết (mm)

6


8

13

22

30

60

90

Chiều dài lớn nhất (mm)

8

12

19

32

42

82

123

- Trước khi hàn, que hàn cần bẻ cong theo chiều dài cần thiết.

- Que hàn được làm chảy bằng nhiệt của bề mặt ống, không được làm chảy bằng ngọn lửa
trực tiếp. Nếu nhiệt của bề mặt ống không đủ làm chảy que hàn, ống và cút nối không kết
nối tốt nhất.
- Que hàn phải ở mặt đối diện với vị trí nung nóng như hình vẽ bên dưới:

Đèn hàn
Măng xơng

Ống đồng

Cố định ống với măng xông

Hàn

Gia nhiệt bề mặt theo thời gian hàn mối hàn

Hình 2.2.2.4-1: Minh họa que hàn
- Trong q trình hàn phải thổi khí Ni tơ vào ống đồng.
- Làm mát mối hàn bằng vải ẩm. Không trực tiếp dùng nước lên nối hàn, sau đó ta làm sạch
mặt trong của ống bằng khí N2 (bằng cách một đầu ống để hở, một đầu ống kết nối với bình
N2 bằng dây nạp áp và đồng hồ kèm van, quy trình thổi khí đó chỉ diễn ra khoảng 15s).
- Đường kính que hàn thơng thường là 2mm. Đo kích thước ống và làm sạch bề mặt ống tránh
bụi bẩn, dầu và giữ khô.
- Sau khi hàn xong, tất cả khu vực hàn phải được vệ sinh sạch sẽ.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 12/54



2.2.2.5. Vật liệu và thợ hàn
- Mỗi thợ hàn của nhà thầu phải có chứng chỉ kiểm tra chất lượng của nhà thầu, dưới sự giám
sát của kỹ sư trước khi được tiến hành thi công hàn.
- Que hàn phải được giữ khơ ráo.
2.2.2.6. An tồn
- Khu vực hàn phải được trải bằng tấm nhựa cách nhiệt.
- Có bình cứu hoả tại khu vực hàn và phải có tiêu lệnh chữa cháy.
- Để đảm bảo an tồn cho cơng nhân, phải có kính bảo hộ, găng tay da.
- Khơng tiến hành hàn khi khơng có sự giám sát của kỹ sư giám sát.

Hình 2.2.2.6-1: Minh họa mối hàn

Hình 2.2.2.6-2: Minh họa mối sau khi hàn
- Chất lượng ống đồng sau khi hàn:

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 13/54


Hình 2.2.2.6-3: Minh họa ống đồng sau khi hàn
- Cơng tắc hoàn thiện lắp đặt ống đồng vào giá đỡ:
 Giá đỡ nằm ngang:

Hình 2.2.2.6-4: Minh họa giá đỡ nằm ngang
 Giá đỡ thẳng đứng:

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 14/54



Hình 2.2.6-5: Minh họa giá đỡ thẳng đứng
2.2.2.7. Cơng tác thử áp lực ống đồng (Áp dụng cho gas 410A)
- Tiến hành nối các đường ống hơi và lỏng vào với nhau.
- Bố trí van service cho đường ống cần hàn.
- Nối bình nitơ qua cụm van giảm áp của bình qua dây nạp áp tới đường ống.
- Qua trình thử áp thực hiện qua 3 bước:
 Bước 1: Mở van trên chai Nitơ và kiểm soát bằng đồng hồ áp suất 3kg/cm2 để trong vòng
5 phút theo dõi.
 Bước 2: Tiếp tục cho Nitơ vào với áp suất là 15 kg/cm2 để trong khoảng thời gian 5 phút
để theo dõi.
 Bước 3: Cho Nitơ vào với áp suất tương đương 1.5 lần áp suất làm việc của Gas, giữ
nguyên trong vịng 24g. Nếu khơng xảy ra sụt áp thì cơng việc hồn tất.
 Sự thay đổi nhiệt độ bên ngoài lúc bơm và nhiệt độ lúc kiểm tra cũng dẫn đến việc giảm
áp khoảng 0.01 kg/cm2 đối với 1oC.
- Sau quá trình bơm áp, áp lực trong ống là tương đối cao . Mặt khác đường ống lại không được
dài nên áp lực khi tháo hoặc hở là rất cao, vì vậy khi thử áp xong ta cần có biện pháp an tồn trong
q trình thử đó là trước khi thử ta phải quấn đường ống lên cao, cu ôn tròn lại sao cho chỉ một
phần chiều dài ống để lại để hàn kết nối với các máy khác hoặc hàn ty nạp áp. Ngồi ra ở những vị
trí đó ta cũng phải có biển cảnh báo khu vực đang thử áp lực đường ống đồng với áp suất cao, đề
nghị không đến gần và không nhiệm vụ không động đến đường ống.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 15/54


Hình 2.2.2.6-6: Minh họa kiểm tra độ kín khí
2.2.3. Thi công ống nước ngưng PVC

2.2.3.1. Thi công mối liên kết dán
- Đảm bảo đúng đường kính, vật tư đã phê chuẩn trước khi tiến hành công việc. Các phần
cuối của ống phải được xem xét với sự quan tâm đặc biệt cũng như để tránh gây nguy hại
cho đường ống.
- Các đường ống không được gập mép hoặc chèn bằng những vật liệu ống khác. Đảm bảo
chắc chắn các đường ống khơng có bẩn và có vật liệu khác.
- Đánh dấu chiều dài ống bằng bút dấu trên thân ống. Cắt ống phải sử dụng máy cắt tay hoặc
dao cắt PVC. Đảm bảo cắt ống vng góc.
- Vát mép và loại bỏ gờ sắc bằng giũa hoặc giấy giáp, làm sạch bụi bẩn dầu mỡ bằng giẻ sạch
trước khi bôi keo.
- Lắp ống vào cút nối, côn, tê … phải đảm bảo hết chiều dài phụ kiện.
- Đánh dấu phần nối trên bề mặt ống bằng bút dấu. Đánh dấu chiều dài nối với cút nối.
- Bôi lớp keo mỏng bên ngoài ống và bên trong cút nối và lắp ghép lại với nhau. Không vặn
xoắn sau khi lắp ghép nhưng cần ấn mạnh và ép chặt. Thời gian gắn kết là 30 giây cho ống
từ 50mm trở xuống và 60 giây cho đường kính ống lớn hơn 50mm.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 16/54


2.2.3.2. Phương pháp lắp ghép bảo ơn

Bước 1:
Cắt vng góc bằng dao sắc,
bề rộng của dao cắt phải lớn
hơn bề rộng của bảo ôn

Bước 4:
Bôi keo vào mối cắt


Bước 2:
Cho ống vào bảo ôn sao
cho chiều dài ống lớn hơn
chiều dài bảo ơn

Bước 3:
Đối với đường ống có góc lớn
hơn 45o thì phải dùng phụ kiện

Bước 5:
Gắn mối keo và ấn mạnh, giữ chặt 2 mép
bảo ơn
Hình 2.2.3.2-1: Minh họa phương pháp lắp ống

Bước 1:
Cắt theo chiều dọc của ống

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Bước 2:
Cho ống vào bảo ôn, bôi keo vào mối cắt

Trang 17/54


Bước 3:
Giữ mép ngồi cách nhau

Bước 4:

Khi keo khơ nhưng dính, gắn mối keo và ấn
mạnh

Hình 2.2.3.2-2: Minh họa phương pháp ghép bảo ôn

Bước 1:
Chuẩn bị dao sắc và keo dính

Bước 2:
Bọc bảo ơn lên khớp cần lắp

Bước 3:
Qt keo vào các vết dính
đã khơ

Bước 4:
Bước 5:
Bọc bảo ơn phù hợp và quét Gắn mối keo và ấn mạnh, giữ
chất dính cho tất cả các bề mặt
chặt 2 mép bảo ơn
cần dính

Hình 2.2.3.2-3: Minh họa biện pháp lắp đặt phụ kiện
2.2.3.3. Thử kín ống nước ngưng
- Thử kín bằng nước:

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 18/54



 Đổ đầy nước trong ống, tràn cổ ống, ngâm nước trong ống trong vòng 24h. Sau 24h, kiểm
tra lại ta thấy mực nước trong ống không thay đổi là đạt.
 Mời Ban và TVGS nghiệm thu.
2.3. Thi công hệ thống thông gio
2.3.1. Thi công giá đơ
2.3.1.1. Xác định vị trí giá đỡ ống gió
- Sử dụng máy xác định tọa độ hoặc dùng thước kết hợp nivo để xác định toạ độ, kích thước
bản vẽ thi cơng thiết bị chiếu sáng trong hệ quy chiếu với tường, vách, trụ.
- Lưu ý phải kết hợp bản vẽ các hệ điện, cấp thốt nước, điện nhẹ, phịng cháy, chữa cháy với
nhau để khi lắp đặt không bị chồng chéo lên nhau.
- Đánh dấu vị trí bằng bút đánh dấu, bằng phấn trước khi tiến hành khoan lắp đặt giá đỡ.
- Xác định toạ độ 2 điểm sau đó sử dụng máy Laser để phóng tuyến, lộ đi của tuyến ống.
- Chuẩn bị dụng cụ thi công, nguồn điện thi công.
2.3.1.2. Lắp đặt giá đỡ
- Sau khi xác định tuyến lắp đặt ống gió, định vị các vị trí đai treo, giá đỡ dùng thước và máy
Laser xác định được các vị trí lắp đặt các ti treo (kích thước của ti treo, khoảng cách lắp ti
phụ thuộc vào trọng lượng của ống gió, van gió).
- Lắp đặt hệ thống giá đỡ: Khoan trực tiếp vào bê tông để lắp đặt giá đỡ với những khu vực sàn bê
tông, dùng chi tiết lắp đặt chuyên dụng để lắp giá đỡ vào các khe có sẵn trên trần thép với những
khu vực sàn bê tơng - thép.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 19/54


Hình 2.3.1.2-1: Chi tiết lấy dấu & đóng tắc kê
- Đối với việc thi cơng ống gió trong trục kỹ thuật trước khi lắp giá đỡ ống thì phải tiến hành
lắp đặt sàn thao tác để thi cơng:

- Đường kính của ty treo được lựa chọn tùy thuộc vào kích thước của ống gió, theo bảng dưới:

Bảng 2.3.1.2-1: Quy cách lắp đặt ty treo
STT

Kích thước lớn nhất của ớng

Thanh ty ren cần lắp đặt

1

Ống gió dưới 300 mm

Φ 8 mm

2

Ống gió 300 đến 1500 mm

Φ 10 mm

3

Ống gió trên 1500 mm

Φ 12 mm

- Lắp đặt giá đỡ ống theo kích thước của cạnh dài nhất của ống gió, được thể hiện theo bảng
dưới đây:
Bảng 4.3.1.2-2: Quy cách lắp đặt giá đỡ ớng

STT

Kích thước lớn nhất của ớng

Kích thước của thép V

1

Ống gió dưới 300 mm

30x30x3 (dày 3.0mm)

2

Ống gió từ 300 đến 800 mm

40x40x3 (dày 3.0mm)

3

Ống gió từ 800 đến 1500 mm

40x40x4 (dày 4.0mm)

4

Ống gió từ 1500 trở lên

50x50x4 (dày 4.0mm)


BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 20/54


Bảng 4.3.1.2-3: Khoảng cách lắp đặt các giá đỡ ống gio
STT

Kích thước lớn nhất của ớng

Khoảng cách các giá đỡ

1

Ống gió dưới 300 mm

1200 mm

2

Ống gió từ 300 đến 800 mm

1500 mm

3

Ống gió từ 800 đến 1500 mm

1500 mm


4

Ống gió từ 1500 trở lên

1500 mm

- Các hình ảnh minh họa:
W+30

15mm
Ống gió

Điểm vặn ty
ren/ bu lơng

W
Ty ren





L: Chiều dài ốngg ió theo Bảng 2.3.1.2-3

Thép góc
W: Chiều dày của bảo ơn

Hình 2.3.1.2-2: Giá đỡ treo (ống nằm ngang)

BPTC Hệ thống Điều hòa thơng gió


Trang 21/54


Hình 2.3.1.2-4: Chi tiết giá đỡ treo (ống thẳng đứng)

- Các yêu cầu khi lắp đặt giá đỡ ống:
 Tùy thuộc kích thước ống sẽ lắp đặt các giá treo với khoảng cách thích hợp, giá treo đỡ
bằng thép V, hay thép C có thể gắn vào tường hay treo lên trên trần bằng bulơng nở, nở
đóng, thanh ren.
 Đối với giá đỡ lắp đặt ngoài trời phải được mạ kẽm nhúng nóng, hay bằng inox.
 Sau khi đóng nở vào kết cấu trần, hoặc tường, ty treo được siết bằng bulơng. Khơng được
dùng búa đóng ty vào nở.
 Đối với việc lắp đặt giá đỡ trên tường hay trục kỹ thuật thì dùng bộ nở rút để thuận tiện
cho việc thao tác.
 Độ dài của ty treo được cắt theo đúng quy định, khoảng cách giữa giá đỡ ống.
 Toàn bộ giá đỡ của tuyến ống phải thẳng hàng, khi có sự thay đổi về kích thước ống gió
trên cùng một tuyến ống thì kích thước giá đỡ cũng thay đổi theo.(Theo các thống số
được đề cập trên bảng trên).
 Khoảng cách để cố định ống gió và giá đỡ (Bằng giá đỡ kẹp phía trên) vào khoảng 6m.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 22/54


2.3.2. Lắp đặt ớng gió cứng
2.3.2.1. Thi cơng ống gió trên cùng một mặt bằng
a.


Biện pháp nâng ống gió

- Biện pháp nâng ống gió ở đây được thực hiện cho ống gió khơng có bảo ơn.
- Sau khi lắp đặt giá treo ống được đề cập ở trên, thì tiến hành lắp đặt các đoạn ống gió.
- Ống gió trước khi lắp đặt phải đúng theo kích thước trong bản vẽ quy định.
- Xác định được trọng lượng của ống gió để có các biện pháp nâng lên vị trí giá đỡ cho phù
hợp.
Bảng 2.3.2.1-1:Xác định trọng lượng của ống gió
Bề dày ống gió (mm)
2

Trọng lượng (kg/m )
(khơng có vật liệu cách nhiệt)

0,5

0,6

0,8

1,0

1,2

1,6

4,17

5,02


6,58

8,16

9,80

12,94

- Tùy theo trọng lượng của ống gió mà lựa chọn các biện pháp nâng lên bằng tay hoặc dùng
xe nâng, hay balăng xích.
- Ghép nối từ 3 đến 4 đoạn ống gió ở dưới trước khi đưa lên giá đỡ.
- Các vị trí thi cơng có các biển cảnh báo an tồn.
- Một số hình ảnh minh ha v phng phỏp nõng ng giú

KHU VựC
Đ ANG THI
CÔNG TRÊN
CAO Đ ề PHòNG
NGUY HIểM

LắP Đ ặT ốNG GIó BằNG GIá O
INSTALL AIR DUCT BY SCALFOLDING (1)

KHU VựC
Đ ANG THI
CÔNG TRÊN
CAO Đ ề PHòNG
NGUY HI ểM

LắP Đ ặT ố NG GIã B»NG GI¸ O

INSTALL AIR DUCT BY SCALFOLDING (2)

Hình 2.3.2.1-1: Nâng ống gió bằng tay

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 23/54


K HU VựC
Đ ANG THI
CÔ NG TRÊN
CA O Đ ề PHò NG
NGUY HIểM

Lắ
P Đ ặ
T TI ÊU Â M, Và Cá C LOạ I ố NG TRÊN k í
ch t h
I NSTA LL THE SI LENCER AND AIR DUCTS >
2000( mm)

í

c t r ª n 2000( mm)/

Hình 2.3.2.1-2: Nâng ống giú bng Palng xớch

K HU VựC
Đ ANG THI

CÔ NG TRÊN
CAO Đ ề PHò NG
NGUY HIểM

LắP Đ ặT ố NG GIó B» NG XE N¢ NG /
INSTALL AIR DUCT BY LIFTER

Hình 2.3.2.1-3: Nâng ống gió bằng xe nâng thủy lực hay bằng điện
b.

Biện pháp ghép ống gió

- Sau khi ống gió được định vị vào giá đỡ thì kết nối các đoạn ống gió lại với nhau.
- Có nhiều kiểu kết nối ống gió:
 Dùng kẹp C.
 Dùng ghép nối bích TDC.
 Dùng ghép nối bằng thép hình.
- Đối với mỗi loại kiểu ghép nối yêu cầu sau:
 Đảm bảo độ kín khít của các đoạn ống gió nối với nhau, các kẹp C và Bu lông phải được
siết chặt và khơng có khe hở.

BPTC Hệ thống Điều hịa thơng gió

Trang 24/54


×