Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bảo dưỡng hệ thống báo cháy tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 15 trang )

O&M MANUAL
FA SYSTEM

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ,


BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG

FA SYSTEM OPERATION GUIDELINE,
MAINTENANCE PROCEDURES
****************************
NỘI DUNG / TABLE OF CONTENTS
PHẦN 1:MÔ TẢ HỆ THỐNG / SYSTEM DESCRIPTION

4

1.1.

Mô tả Chung / General Description.

4
1.2.

Bảng liệt kê thiết bị / List of equipment in system.

5
1.3.

Nguyên Lý hoạt động / Principle Of Operating.

5


PHẦN 2:TỔNG QUAN THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ CỦA HỆ THỐNG. / GENERAL OF EQUIPMENTS AND

MATERIAL IN THE SYSTEM

6

2.1. NFS2-3030 - Tủ báo cháy trung tâm NFS2-3030 Notifier - U.S.A./NFS2-3030 - Fire alarm co
ntrol panel NFS2-3030 Notifier - U.S.A.

6

2.2. FAPT-851 - Đầu báo địa chỉ thông minh kết hợp (khói + nhiệt)/ FAPT-851 - Intelligent Addr
essable Multi Sensor (smoke + heat).

6

2.3. FST-851R - Đầu báo nhiệt địa chỉ loại gia tăng (ROR)/FST-851R - Intelligent Addressable H
eat Detector, (ROR)

6

2.4. 5601P - Đầu báo nhiệt loại thường/5601P - Conventional Heat Detector

6

2.5. FSM500K - nút nhấn khẩn loại địa chỉ/ FSM500K - Addressable manual call point

6

PHẦN 3:HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH. / OPERATING INSTRUCTION


7

3.1. THỬ ĐẦU BÁO KHÓI. /TESTING OF SMOKE DETECTOR:

7

3.2. THỬ NÚT NHẤN KHẨN (MCP)./TESTING OF MANUAL CALL POINT (MCP)

8

3.3. THỬ CÔNG TẮC DÒNG CHẢY CỦA HỆ CHỮ

A CHÁY / TESTING OF SPRINKLER WATER F

LOW SWITCH:

9

3.4. THỬ ĐẦU BÁO KHÓI, ĐẦU BÁO NHIỆT, KẾT HỢP VỚI CÔNG TẮC DÒNG CHẢY ĐỂ KIỂM TR
A TRẠNG THÁI DI TẢN TOÀN BỘ:/ TESTING SMOKE DETECTOR, HEAT DETECTOR COMBINE
WITH FLOW SWITCH TO CHECK EVACUATION. MODE:
PHẦN 4:LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG. / MAINTENANCE PROCEDURES

10
11

4.1. Kiểm tra và bảo dưỡng. / Check and maintenance

11


4.2. Kiểm tra đầu báo. / Check detectors

12

4.3. Kiểm tra nút nhấn

13

4.4. Period for maintenance. / Lịch trình bảo trì.

13

Page 2 of 15


PHẦN 5: XỬ LÝ SỰ CỐ KHẨN CẤP. / EMERGENCY TROUBLESHOOTING

14

5.1. Qui trình xử lý sự cố / Troubleshooting Process:

14

5.2. Số điện thoại khẩn cấp / Emergency call

15

PHẦN 6 : DANH SÁCH NHÀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP THIẾT BỊ. / LIST OF EQUIPTMENT
MANUFACTURERS AND SUPPLIERS


16

PHẦN 7 : DANH SÁCH CÁC VẬT TƯ DỰ PHÒNG. / LIST OF SPARE PARTS

17

PHẦN 8 : HỒ SƠ KỸ THUẬT, CATALOUGE CỦA CÁC THIẾT BỊ CUNG CẤP BỞI NHÀ SẢN XUẤT. /
TECHNICAL DOCUMENT, CATALOGUE OF ALL EQUIPMENTS SUPPLIED BY MANUFACTURERS

18

PHẦN 9: HỒ SƠ THỬ NGHIỆM, NGHIỆM THU, GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP SỬ DỤNG, HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC (NẾU PHẢI ÁP DỤNG). / TEST AND
ACCEPTANCE DOCUMENT, CERTIFICATE, USER LICENCE, REGISTRATION DOCUMENT OF
GOVERNMENTAL INSTITUTIONS

19

PHẦN 10: DANH SÁCH BẢN VẼ HỊAN CƠNG / AS-BUILT DRAWING LIST

20

Page 3 of 15


PHẦN 1: MƠ TẢ HỆ THỐNG / SYSTEM DESCRIPTION
1.1.

Mơ tả Chung / General Description.


Thông Tin dự án / Project information
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Thông tin hệ thống / System information
Hệ thống báo cháy của công trình là hệ thống báo cháy thông minh. Hệ thống báo cháy gồm
một số tủ báo cháy trung tâm liên kết nhau. Mỗ

i tủ trung tâm có thể hỗ

trợ tối đa 10 loop báo

cháy, mỗ i loop tối đa 159 đầu dò và 159 module. Các địa chỉ được cài đặt từ 1-159./ Project uses
the intelligent fire alarm control panel (FACP). The fire alarm system including some FACP.Each
FACP can support up to 10 loop. One loophavemaximum 159 detector and 159 module. The address
setup from 1 to 159.
Các tủ báo cháy được kết nối với nhau tạo thành một mạng kín, mỗ

i tủ báo cháy trong mạng

đều phải mang một địa chỉ, gọi là nút mạng (node address) như bên dưới:/The fire alarm panel are
connected together form a closed network, every FACP must help one address, call node address
follow below:

1.2.
Stt




Bảng liệt kê thiết bị / List of equipment in system.
Tên thiết bị



1.3.

ĐV

SL





Nguyên Lý hoạt động / Principle Of Operating.

Sơ đồ nguyên lý hệ thống báo cháy tự động. / Single line Diagram of FA System:

Page 4 of 15


PHẦN 2:TỔNG QUAN THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ CỦA HỆ THỐNG. /

GENERAL OF EQUIPMENTS AND MATERIAL IN THE SYSTEM

Page 5 of 15



PHẦN 3: HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH. / OPERATING

INSTRUCTION
3.1. THỬ

ĐẦU BÁO KHÓI. /TESTING OF SMOKE DETECTOR:

Sử dụng thiết bị thử đầu báo khói để kích hoạt đầu báo khói, ngay lập tức kiểm tra:/User the
smoke tester bottle or smoke tester kit to active the smoke detector and check immediately:
 Hệ thống chuông báo cháy tại khu vực đó sẽ

được kích hoạt ngay lập tức./The fire alarm

bell at fire zone will active immediately.
 Hệ thống PA phát câu thông báo về sự cố/.The PA system active emergency message
 Tủ báo cháy trung tâm chuyển sang trạng thái báo cháy và hiểnthị chính xác địa chỉ đầu báo
khói và vị trí xảy ra cháy./The FACP indicates a fire alarm state and show exactly detector
address and its location.
Trước 180 giây người vận hành xác nhận sự cố và xác định là đám cháy nhỏ hoặc là báo cháy
giả bằng cách nhấn phím (ACKNOWLEDGE) hệ thống sẽ Delay thêm 10p trước khi khích hoạt tồn bộ
hệ thống tòa nhà:/Before 180s the operator confirmed the minor fire or false fire alarm by press
functional key (ACKNOWLEDGE) system will more 10p Delay before activation all system:
Xử lý sự cố/ Clean false signal
Sau khi xử lý hoàn tất, thông báo về FCC để khởi động lại tủ báo cháy trung tâm./After
checking complete inform to FCC reset the system.
Sau 180s nếu không có tác động từ người vận hành hoặc có hai tín hiệu báo cháy (đầu báo khói, đầu
báo nhiệt, và công tắc dòng chảy) thì hệ thống sẽ

chuyển sang chế độ di tản:/ After


180s if no

action of the operator or two fire alarm signal(smoke detector,heat detector, and flow

switch)the

system will change to evacuation mode:
o Chuông báo cháy toàn bộ sẽ

được kích hoạt./All the fire alarm bells will active

o Hệ thống PA phát câu thông báo di tản./The PA system active and announce an evacuation
message.
o Tất cả thang máy hạ xuống tầng trệt và mở cửa./ All lifts home to ground floor.
o Hệ thống quạt tạo áp cầu thang được kích hoạt./ The stairwell pressurization fans run.
o Hệ thống giữ

cửa sẽ

được kích hoạt./The door holders will active

o Hệ thống cửa của khu vực cho thuê sẽ
 Hệ thống quạt hút khói và damper sẽ

mở./The door at tenant will open
hoạt động./ The smoke exhausted fans run and the

motorized smoke fire damper (MSFD) will active.
o Gửi tín hiệu báo cháy đến hệ thống BMS./ Send a signal to BMS workstation.
o Kích hoạt hệ thống chữ


a cháy màng ngăn./ Active drencher system.

Sau khi kiểm tra hoàn tất, thông báo về FCC để khởi động lại tủ báo cháy trung tâm./ After
checking complete inform to FCC reset the system

Page 6 of 15


3.2. THỬ

NÚT NHẤN KHẨ

N (MCP)./TESTING OF MANUAL CALL POINT (MCP)

Kích hoạt nút nhấn khẩn và kiểm tra:/Active MCP and check:
 Hệ thống chuông báo cháy tại khu vực đó sẽ

được kích hoạt ngay lập tức:/- The fire alarm

bell at fire zone will active immediately.
 Hệ thống PA phát câu thông báo về sự cố/.The PA system active emergency message
 Tủ báo cháy trung tâm chuyển sang trạng thái báo cháy và hiển thị chính xác địa chỉ đầu báo
khói và vị trí xảy ra cháy/ The FACP indicates a fire alarm state and show exactly detector
address and its location.
Trước 180 giây người vận hành xác nhận sự cố và xác định là đám cháy nhỏ
cháy

giả


hoặc là báo

bằng cách nhấn phím (ACKNOWLEDGE) hệ thống sẽ Delay thêm 10p trước khi khích
hoạt tồn bộ hệ thống tịa nhà:/Before 180s the operator confirmed the minor fire or

false fire

alarm by press functional key (ACKNOWLEDGE) system will more 10p Delay before

activation all system:
 Xử lý sự cố/ Clean false signal
 Hệ thống PA phát câu thông báo về sự cố/.The PA system active emergency message
 Sau khi xử

lý hoàn tất, thông báo về FCC để

khở

i động lại tủ

báo cháy trung tâm.

Sau 180s nếu không có tác động từ người vận hành hoặc có hai tín hiệu báo cháy (đầu báo
khói, đầu báo nhiệt, và công tắc dòng chả
tả

y) thì hệ thống sẽ

chuyể


n sang chế độ di

n:/After checking complete inform to FCC reset the system.
After 180s if no action of the operator or two fire alarm signal (smoke detector, heat

detector, and flow switch) the system will change to evacuation mode:
o Chuông báo cháy toàn bộ sẽ

được kích hoạt./All the fire alarm bells will active

o Hệ thống PA phát câu thông báo di tản./The PA system active and announce an evacuation
message.
o Tất cả thang máy hạ xuống tầng trệt và mở cửa./ All lifts home to ground floor.
o Hệ thống quạt tạo áp cầu thang được kích hoạt./ The stairwell pressurization fans run.
o Hệ thống giữ

cửa sẽ

được kích hoạt./The door holders will active

o Hệ thống cửa của khu vực cho thuê sẽ
 Hệ thống quạt hút khói và damper sẽ

mở./The door at tenant will open
hoạt động./ The smoke exhausted fans run and the

motorized smoke fire damper (MSFD) will active.
o Gửi tín hiệu báo cháy đến hệ thống BMS./ Send a signal to BMS workstation.
o Kích hoạt hệ thống chữ


a cháy màng ngăn./ Active drencher system.

Sau khi kiểm tra hoàn tất, thông báo về FCC để khởi động lại tủ báo cháy trung tâm./ After
checking complete inform to FCC reset the system
3.3. THỬ

CÔNG TẮC DÒNG CHẢ

Y CỦ

A HỆ CHỮ

A CHÁY / TESTING OF SPRINKLER

WATER FLOW SWITCH:
Sử dụng van xả test của hệ chữ

a cháy để tao dòng nước trong đường ống nước trong

Page 7 of 15


đường ống chữ

a cháy để kích hoạt công tắc dòng chảy:/ Use the sprinkler test valve to active the

flow switch and check immediately.
Hệ thống chuông báo cháy tại khu vực đó sẽ

được kích hoạt ngay lập tức:/The fire alarm


bell at fire zone will active immediately.
Tủ báo cháy trung tâm chuyển sang trạng thái báo cháy và hiển thị chính xác địa chỉ module
của cơng tắc dịng chảy và vị trí xảy ra cháy./ The FACP indicates a fire alarm state and show exactly
module address of flow swhitch and its location.
Trước 180 giây người vận hành xác nhận sự cố và xác định là đám cháy nhỏ
cháy giả

hoặc là báo

bằng cách nhấn phím (ACKNOWLEDGE) hệ thống sẽ Delay thêm 10p trước khi khích

hoạt tồn bộ hệ thống tịa nhà:/Before 180s the operator confirmed the minor fire or false fire alarm
by press functional key (ACKNOWLEDGE) system will more 10p Delay before activation all system:
 Xử lý sự cố/ Clean false signal.
 Hệ thống PA phát câu thông báo về sự cố/.The PA system active emergency message.
 Sau khi xử

lý hoàn tất, thông báo về FCC để

khở

i động lại tủ

báo cháy trung tâm.

Sau 180s nếu không có tác động từ người vận hành hoặc có hai tín hiệu báo cháy (đầu báo
khói, đầu báo nhiệt, và công tắc dòng chả

y) thì hệ thống sẽ


chuyể

n sang chế độ di tả

n:/

After checking complete inform to FCC reset the system
After 180s if no action of the operator or two fire alarm signal (smoke detector, heat
detector, and flow switch) the system will change to evacuation mode:
 Chuông báo cháy toàn bộ sẽ

được kích hoạt./ All the fire alarm bells will active

 Hệ thống PA phát câu thông báo di tản./ The PA system active and announce an evacuation
message.
 Tất cả thang máy hạ xuống tầng trệt và mở cửa./ All lifts home to ground floor.
o Hệ thống quạt tạo áp cầu thang được kích hoạt./ The stairwell pressurization fans run.
 Hệ thống giữ

cửa sẽ

được kích hoạt./ The door holders will active

o Hệ thống cửa của khu vực cho thuê sẽ
 Hệ thống quạt hút khói và damper sẽ

mở./ The door at tenant will open
hoạt động./ The smoke exhausted fans run and the


motorized smoke fire damper (MSFD) will active.
 Gửi tín hiệu báo cháy đến hệ thống BMS./ Send a signal to BMS workstation.
 Kích hoạt hệ thống chữ
Sau khi kiể

a cháy màng ngăn./ Active drencher system.

m tra hoàn tất, thông báo về FCC để

khở

i động lại tủ

báo cháy trung

tâm./ After checking complete inform to FCC reset the system
3.4. THỬ
KIỂ

ĐẦU BÁO KHÓI, ĐẦU BÁO NHIỆT, KẾT HỢP VỚI CÔNG TẮC DÒNG CHẢ

M TRA TRẠNG THÁI DI TẢ

Y ĐỂ

N TOÀN BỘ:/ TESTING SMOKE DETECTOR, HEAT DETECTOR

COMBINE WITH FLOW SWITCH TO CHECK EVACUATION. MODE:
Sử dụng thiết bị thử đầu báo để kích hoạt 2 đầu báo (khói,nhiệt) kết hợp xả van test nước của
hệ thống chữ


a cháy ngay lập tức kiểm tra: / Use the detector tester to active smoke detector or

Page 8 of 15


heat detector combine with test valve for flow switch active and check immediately.
Các van MVS trong vùng Zone đó được kích hoạt/All MVS valve in zone will active
Chng báo cháy toàn bộ sẽ

được kích hoạt./All the fire alarm bells will active

Hệ thống PA phát câu thông báo di tản./The PA system active and announce an evacuation
message.
Tất cả thang máy hạ xuống tầng trệt và mở cửa./ All lifts home to ground floor.
Hệ thống quạt tạo áp cầu thang được kích hoạt./ The stairwell pressurization fans run.
Hệ thống giữ

cửa sẽ

được kích hoạt./The door holders will active

Hệ thống cửa của khu vực cho thuê sẽ

mở./The door at tenant will open

Hệ thống quạt hút khói và damper sẽ

hoạt động./ The smoke exhausted fans run and the


motorized smoke fire damper (MSFD) will active.
Gửi tín hiệu báo cháy đến hệ thống BMS./ Send a signal to BMS workstation.
Sau khi kiể

m tra hoàn tất, thông báo về FCC để

khở

i động lại tủ

báo cháy trung

tâm./ After checking complete inform to FCC reset the system

Page 9 of 15


PHẦN 4: LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG. /

MAINTENANCE PROCEDURES
4.1. Kiểm tra và bảo dưỡng. / Check and maintenance
KẾT NỚI/ CONNECTIONS
Vị trí của toàn bợ thiết bị/các linh kiện phụ kết nối với hệ thống phải được kiểm tra theo đúng
bản vẽ

được phê duyệt, mọi sai lệch phải được chỉ rõ

ra, cho việc điều chỉnh/ Location of all the

equipment/accessories connected to the system is checked as per the approved drawings and layout,

deviations if any, be pointed out for rectification.
KIỂ

M TRA TỦ

BÁO CHÁY/ CHECK ON FIRE ALARM PANEL.

 CHỨC NĂNG "LAMP TESTS"/ LAMP TESTS FUNTION
Nhấn nút "Lamp Test" trên tủ trung tâm và quan sát toàn bộ chức năng của đèn /Press the
“Lamp Test” button on control panel and observe if all lamps are functional
Kiểm tra chức năng của các card loop và kiểm tra chức năng loa cục bộ tại tủ trung tâm /To
check the function of loop card and check the operation of local bruzzer
Kiểm tra chức năng của các phím bấm trên tủ /To check the button function
 PIN/ BATTERY
Trạng thái bình thường trên màn hình tủ không báo lỗi./In the system normal no trouble
displayed
Ngắt kết nối nguồn cấp AC, và kiểm tra hệ thống xạc cho acquy, màn hình phải hiển thị “AC
failure” và loa cục bộ tại tủ trung tâm phải kêu, đèn trouble chớp./Remove AC power supply & check
the system changing over to battery. The LCD should display “AC failure” and local buzzer should
sound system trouble LED should be flashing
Trạng thái mất nguồn tủ báo lỗi tương ứng./When power lose system trouble displayed
 NGẮT KẾT NỐI/ POINT DISABLE (ISOLATION)
Thực hiện chức năng disable/ enable từng điểm một và kiểm tra xem các vùng hoặc điểm
đã

cô lập từ tủ điều khiển./ Operate the disable/enable (ISOLATION) function one by one and check

that the concerned one/point isolated from the control panel.
 KIỂM TRA BÁO ĐỘNG/ALARM TEST
Đảm bảo rằng /Ensure that:

Toàn bộ khu vực được lắp đặt bởi các loa thông báo/ The whole areas are covered by the
audio alarm (alarm speaker).
Tín hiệu báo cháy được hiển thị trên màn hình máy trạm BMS cho việc lưu trữ
cảnh báo lỗ

& in ấn. Các

i phải hiển thi các chỉ số trực quan ra ngay lập tức trên màn hình điều khiển, kèm theo

âm thanh báo động trên bản điều khiển. Âm thanh phải khác biệt với âm thanh báo cháy./ Alarm
signal is to be displayed on BMS workstation for record & printing. An immediate fault warning is

Page 10 of 15


checked by (a) visual indicators on the control panel, an audible alarm and visible indicator (led and
LCD display) on control panel. The audible alarm should be distinct from the fire alarm
TÍN HIỆU LỠ

I/ FAULT SIGNALS

Kiểm tra toàn bợ cảnh báo cho các thử nghiệm sau:/ Check all warning in the following
occurrences by:
a). Ngắt kết nối vật lý dây SLC từ card loop/Physically disconnect SLC wires from loop card.
b). Ngắt kết nối nguồn chờ/ Disconnecting the standby power supply
4.2. Kiểm tra đầu báo. / Check detectors
KIỂ

M TRA HỞ


MẠCH/OPEN CIRCUIT TEST

Toàn bộ đầu dò (khói và nhiệt) của một zone/loopđượckết nối vòng kín với nhau và kết thúc
tại tủ trung tâm./All the detectors (smoke and heat) of a zone/loop are looped and terminated on a
loop card in the control panel.
Tháo một điểm kết nối trên đế đầu báo để làm "hở mạch" vòng loop, một thông báo lỗ i
tương ứng hiển thị là "hở mạch" trên bảng điều khiển. Âm thanh báo phảikhác với âm thanh báo
cháy./Remove one terminal of detector base to make “open circuit” in the detectors loop, a
corresponding fault indication of an open circuit will be displayed as an audible and visual alarm on
the control panel. The audible alarm should be distinct from the fire alarm.
KIỂ

M TRA NGẮN MẠCH/SHORT CIRCUIT TEST

Ngắn mạch điểm kết nối của đầu dò để tạo một điểm ngắn mạch trên vòng mạch loop, kiểm
tra lỗ i hiển thị trên màn hình tủ trung tâm/Short the terminals of detector to create a short circuitin
the SLC check fault indication show on FACP.
KIỂ

M TRA KÍN MẠCH/CLOSED CIRCUIT TEST

Bằng cách sử dụng nam châm hoặc một nguồn khói, được tạo ra từ thiết bị thử khói thổi vào
đầu dò. Cảm biến phát hiện trong vòng 10-15 giây và đèn trên đầu dò sẽ sang đứng đèn, đưa ra một
tín hiệu cảnh báo trực quan trên tủ, loa cụ bộ sẽ phát một tín hiệu cảnh báo trên tủ. âm thanh cảnh
báo sẽ tiếp tục vang cho đến khi được tắt bằng tay. Sau khi nhấn phím chức năng im lặng trên tủ điều
khiển, tín hiệu âm thanh sẽ im lặng. khu vực tương ứng cần được kiểm tra để khơng có khói trở lại./By
using magnet head or puffing a smoke source by smoke tester into the chamber of detectors, the
detector senses the smoke within 10 to 15 seconds and the red LED on the detector will be
steady ON giving an audio visual alarm on the control panel and buzzer also gives audio alarm signal.
The audible alarm continues to sound until silenced manually. After pressing the signal silence on the

control panel, the audio signal silenced,respective zone is to be surveyed to plot the source of smoke
conversely
CHỈ

SỐ ĐÁP ỨNG/ RESPONSE INDICATORS

Thời gian cho đầu dò kích hoạt là 10-30 giây nhưng không được vượt quá 60 giây./ The time
taken by each detector is 10-30 seconds for its activation but should not exceed 60 seconds.
ĐẦU DÒ NHIỆT/ HEAT DETECTORS
Phù hợp sử dụng cho nhữ

ng trường hợp mà nguồn nhiệt được tạo ra (ví dụ như là: bếp và

Page 11 of 15


phòng đựng thức ăn...) không phù hợp cho việc bảo vệ khu vực rộng lớn mà ngọn lửa gây ra lại nhỏ,
do đó thường dùng trong tủ quần áo hoặc các khu vực trống ít có sự giám sát./These are suitable for
use in situation where sufficient heat is likely to be generated (for example, kitchen and pantry etc.,)
these are not suitable for fire protection of places where larger losses can be caused by small fire.
Hence used in closets or other unsupervised spaces.
Đầu dò nhiệt gia tăng sẽ

được kiểm tra bởi thiết bị test: Solo 461 Cordless Heat Detector

Tester. Đầu dò nhiệt cố định không được thử nghiệm ngoài chức năng kiểm tra bằng mô phỏng./Rate
-of-rise heat detectors shall be tested by: Solo 461 Cordless Heat Detector Tester. Fixed temperature
heat detectors must not be tested other than using simulated tests.
ĐẦU DÒ KHÓI/ SMOKE DETECTOR
Phù hợp sử dụng cho nhữ


ng khu vực nơi nguồn khói có thể được tạo ra ( ví dụ: phòng họp,

phòng khách, sảnh thang máy...).Đầu dò khói có thể kiểm tra bởi bình tạo khói: Solo A3 Smoke
Detector

Tester

và thiết bị hỗ

trợ: Solo 100/101/108 Telescopic Access Poles./These are

suitable for use in situation where sufficient smoke is likely to be generated (for example: meeting
room, living room, lift lobby...).Smoke detector can tested by :Solo A3 Smoke Detector Testerand
Solo 100/101/108 Telescopic Access Poles.
4.3. Kiểm tra nút nhấn
Phù hợp sử dụng cho nhữ

ng khu vực như: gần cầu thang bô, sảnh thang máy, hành

lang...)./These are suitable for use in situation (for example: near stair case, lift lobby, corridor...).
Nút nhấn khẩn có thể kiểm tra bởi thiết bị test đi kèm theo trong thiết bị ( test key)./Manual
call point can tested by accessory test key.





5 years


2 years

Yearly

months

months
6

3

Monthly

Description

Equipment

Weekly

System /

No

Daily

4.4. Period for maintenance. / Lịch trình bảo trì.



Page 12 of 15



PHẦN 5: XỬ LÝ SỰ CỐ KHẨN CẤP. / EMERGENCY
TROUBLESHOOTING
5.1. Qui trình xử lý sự cố / Troubleshooting Process:

Page 13 of 15


5.2. Số điện thoại khẩn cấp / Emergency call

PHẦN 6 : DANH SÁCH NHÀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP THIẾT BỊ.
/ LIST OF EQUIPTMENT MANUFACTURERS AND SUPPLIERS
(Xem tài liệu đính kèm / See attached document)

PHẦN 7 : DANH SÁCH CÁC VẬT TƯ DỰ PHỊNG. / LIST OF
SPARE PARTS
(Xem tài liệu đính kèm / See attached document)

PHẦN 8 : HỒ SƠ KỸ THUẬT, CATALOUGE CỦA CÁC THIẾT BỊ
CUNG CẤP BỞI NHÀ SẢN XUẤT. / TECHNICAL DOCUMENT,
CATALOGUE OF ALL EQUIPMENTS SUPPLIED BY
MANUFACTURERS
(Xem tài liệu đính kèm / See attached document)

Page 14 of 15


PHẦN 9: HỒ SƠ THỬ NGHIỆM, NGHIỆM THU, GIẤY CHỨNG
NHẬN, GIẤY PHÉP SỬ DỤNG, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CỦA CÁC CƠ

QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC (NẾU PHẢI ÁP DỤNG). / TEST
AND ACCEPTANCE DOCUMENT, CERTIFICATE, USER
LICENCE, REGISTRATION DOCUMENT OF GOVERNMENTAL
INSTITUTIONS
(Xem tài liệu đính kèm / See attached document)

PHẦN 10: DANH SÁCH BẢN VẼ HỊAN CƠNG / AS-BUILT

DRAWING LIST
(Xem tài liệu đính kèm / See attached document)

HẾT

Page 15 of 15



×