Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đào tạo kỹ thuật chẩn đoán bảo dưỡng điều hòa không khí phòng biến tần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 93 trang )

Đào tạo kỹ thuật chẩn đốn bảo dưỡng điều hịa biến tần

Điều hịa khơng khí phịng biến tần
Đào tạo kỹ thuật chẩn đoán bảo dưỡng

Ngày: 05 - 06/4/2018
Địa điểm: Daikin Air Conditioning (Vietnam) Joint Stock Company

1


Giới thiệu người đào tạo và chương trình

2


Giới thiệu người đào tạo

Ông Teruaki Inoue

Ông Eric Tan

Ông George Ang

(Giám đốc điều hành)
Dịch vụ DIT

(Quản lý)
AOTC

(Chuyên viên đào tạo cao cấp)


AOTC







3


Mục đích đào tạo về biến tần RA
Mục tiêu chính: Nâng cao kỹ năng của kỹ thuật viên & kỹ sư bảo dưỡng
 Nâng cao "sự hài lòng của khách hàng" bằng cách chẩn đốn chính xác
 Giảm tỷ lệ thay nhiều phụ tùng
 Giảm chi phí bảo hành  Góp phần tăng lợi nhuận của cơng ty
Chúng tơi bắt đầu đào tạo về biến tần từ SDS vào tháng 3.
Mục đích đào tạo về biến tần ở SDS là nhằm nâng cao kỹ năng của kỹ thuật viên và
góp phần phổ biến sản phẩm điều hịa khơng khí biến tần.
Mục đích đào tạo về biến tần ở DAS là nhằm góp phần tăng lợi nhn của cơng ty
bằng cách giảm bớt việc thay thế phụ tùng không cần thiết.
<Phân tích mã bất thường ở DAS>
Hạng

ERROR_CODE_DESC

1
2
3
5

6
7

E7 : Động cơ quạt q tải q dịng
khơng có thơng tin, trống
U4: Lỗi truyền tín hiệu giữa dàn lạnh
U2: Điện áp nguồn điện sai
A6 : Động cơ quạt quá tải quá dòng
L5: Đầu ra DC quá dòng

8 A1: Bản mạch dàn lạnh lỗi


21 L1: Lỗi bản mạch
22 UH: Dàn nóng/dàn lạnh khơng có địa chỉ


26 UF: Đấu dây/đi ống sai
Tổng cộng

Tổng

3.400
2.474
1.098
253
178
178
35


9
9

5
8.364

Trong phần đào tạo này, chúng tơi sẽ giải thích về lỗi E7,
lỗi U4, lỗi U2, lỗi L5, lỗi L1 và lỗi UF.
Hãy chẩn đốn chính xác và giảm số lần thay nhiều bộ
phận.
Ví dụ: E7, A6  động cơ quạt + bản mạch
U4
 bản mạch dàn lạnh + bản mạch dàn nóng
L5
 máy nén + bản mạch
mã lỗi
E7
U4
L5

Số lỗi

thay nhiều bộ phận
3.400
1.098
178

1.256
67
9


Tỷ lệ (%)
36,9%
6,1%
5,1%

4


Kiểm tra (biến tần RA)

5


Thông tin cơ bản về Điều khiển bằng Biến tần

6


Biến tần là gì?
Có thể bạn đã nhìn hoặc nghe thấy từ "biến tần" trong nhiều sản phẩm như đèn biến tần, máy giặt biến tần hoặc tủ lạnh biến tần.
Biến tần là thiết bị biến đổi tần số, biểu thị cơng nghệ kiểm sốt điện thế, dịng điện và tần số.
Điều hịa khơng khí biến tần có thể "tiết kiệm năng lượng" do công nghệ biến tần cho phép điều khiển chính xác máy nén, một bộ phận đóng vai trị
quan trọng trong việc sưởi hay làm lạnh khơng khí hoặc điều khiển chính xác số vịng quay của động cơ để dẫn động các quạt. Các máy điều hịa
khơng khí khơng có cơng nghệ biến tần chỉ có thể cung cấp hoạt động BẬT/TẮT đơn giản để điều chỉnh nhiệt độ. Nói cách khác, thiết bị dừng hoạt
động khi đạt đến nhiệt độ đã đặt và khởi động khi nhiệt độ tăng lên (hoặc giảm xuống trong trường hợp sưởi). Điều hịa khơng khí biến tần cho phép
hoạt động tồn bộ cơng suất cho đến khi đạt đến nhiệt độ đã đặt và sau đó chuyển sang chế độ hoạt động tốc độ chậm, giúp giảm mức tiêu thụ điện
so với điều hịa khơng khí khơng có biến tần.

Nhiệt độ

Làm lạnh nhanh

Chênh lệch nhiệt độ nhỏ

Thoải mái

Có phần
nóng

Biến tần

Nhiệt độ
đã đặt

Khơng có
biến tần

Điều hịa khơng khí biến tần
có nhiều linh kiện khiến q
trình chẩn đốn bảo dưỡng
gặp khó khăn. Do đó, kỹ
thuật chẩn đốn biến tần
đóng vai trị quan trọng.

Quá lạnh
Bắt đầu hoạt động thời gian

Mục
1. Thời gian cho đến khi nhiệt độ phòng đạt đến
nhiệt độ đã đặt

2. Thay đổi trong nhiệt độ sau khi đạt đến nhiệt
độ đã đặt
3. Dòng điện đi vào khi máy nén khởi động
4. Đặc tính hoạt động sưởi ở nhiệt độ khơng khí
ngồi trời thấp
5. Thời gian hoạt động khử tuyết
6. Cấu hình thiết bị
7. Chẩn đốn bảo dưỡng

Thời gian

Điều hịa khơng khí khơng có biến tần

Điều hịa khơng khí biến tần

1. Khá mất thời gian do công suất cố định

1. Tốn ít thời gian bằng cách tăng cơng suất

2. Thay đổi lớn do hoạt động BẬT/TẮT

2. Thay đổi ít do công suất hoạt động tương ứng
với tải (dễ chịu)
3. Gấp 1,5 lần dòng điện định mức do điều chỉnh
dòng điện chính xác
4. Tốc độ quay tăng bù cho hiệu suất giảm
5. Hoạt động hết công suất rút ngắn thời gian khử
tuyết

3. 5-6 lần so với dòng điện định mức

4. Hiệu suất giảm
5. Khá mất thời gian do công suất cố định
6. Khá đơn giản
7. Khá dễ dàng

7


Thông tin cơ bản về biến tần
Biến tần là thiết bị dùng để chuyển đổi DC (dòng điện một chiều) thành AC (dòng điện xoay chiều).
Đối với điều hòa nhiệt độ, biến tần là thiết bị dùng để chuyển đổi dòng điện từ nguồn điện AC thương mại sang AC có điện thế và tần
số tùy biến, bao gồm chức năng chuyển đổi AC sang DC của bộ biến đổi. Biến tần tự do thay đổi tốc độ quay của động cơ máy nén.
Tần số thấp
(Số vòng quay nhỏ)

0

0

0

AC

DC

AC

Tần số cao
(Số vòng quay lớn)


Biến tần tự do thay đổi
tốc độ quay của động cơ.

+
Nguồn điện
AC thương mại

AC

Điện thế DC

L
N

Mô đun
nguồn

DC
DB1
Chuyển đổi AC thành DC
(Bộ biến đổi)

-

Điện thế khả biến
Tần số khả biến

AC

Động cơ


Chuyển đổi DC thành AC
(Biến tần)

Sơ đồ khối về biến tần

8


Thông tin cơ bản về biến tần (tiếp)
Tên và chức năng của các bộ phận trong biến tần được trình bày bên dưới.
③Cuộn kháng


④Mô đun nguồn (IPM)
U+

②Tụ điện
làm nhẵn

V

+

+

W


U






V

W

Động




Nguồn điện AC
thương mại
①Mô đun đi ốt



Điều khiển

⑤Bộ điều khiển
biến tần

Dạng xem sơ đồ cấu hình mạch chính của biến tần
Tên

Chức năng


①Mơ đun đi ốt

Chỉnh lưu AC thành DC

②Tụ điện làm nhẵn

Làm trơn dịng điện xung bằng cách tích
và phóng điện vào DC đã làm trơn

③Cuộn kháng

Giảm dịng điện xung

④Mơ đun nguồn
(IPM)

Chia nhỏ DC ở tốc độ cao thành AC sóng
sin

⑤Bộ điều khiển
biến tần

Tạo tín hiệu số 1/0 để chuyển đổi DC
thành AC từ các lệnh hoạt động/tần số và
gửi chúng tới IPM

U+
V+
W+


0(=TẮT)

1(=BẬT)

0(=TẮT)

1(=BẬT)

0(=TẮT)

1(=BẬT)

9


Thơng tin cơ bản về biến tần (tiếp)
Khi đưa tín hiệu số 1/0 từ bộ điều khiển biến tần vào sáu cơng tắc, biến tần sẽ tạo AC có điện thế
và tần số tùy ý, sau đó dẫn động động cơ ở cơng suất tương ứng với tải.



U+

V+




U+


W+




V+

W+

U+

Động


Uー

Vー

Uー

Vー

Uー


W+


U+


V+

U+

W+

Động


Uー



Vー

W ー




V+

Vー




U+

Động



Wー





W+

Động


Wー



V+

V+

W+
Động


Động


Wー


Uー

Vー

Uー

Wー



Vー

W ー



Ví dụ:
①Khi U+, W+ và V- BẬT, các đầu ra U và W có điện thế (+) và V
có điện thế (-).
②Và sau đó W+ TẮT và W - BẬT, đầu ra W hiện có điện thế (-)
thay vì điện thế (+).
③Và sau đó V- TẮT và V+ BẬT, đầu ra V hiện có điện thế (+)
thay vì điện thế (-).



U+

V+


Uー

Vー

W+


Wー

V
U


W

Máy nén
(Cuộn dây động cơ)

Dạng xem sơ đồ của mơ hình chuyển mạch ①
10


Thông tin cơ bản về biến tần (tiếp)
Bằng cách tinh chỉnh sáu công tắc BẬT/TẮT ở thời gian xác định trên

・tần số đầu ra mong muốn
(được xác định từ tín hiệu ΔD※ và tín hiệu khác)
・điện thế đầu ra mong muốn
(điều khiển bởi bộ điều khiển biến tần để đạt được tốc độ quay mong muốn)
biến tần gửi điện thế đầu ra đã chia từ DC tới máy nén. Bằng cách điều chỉnh chiều rộng của điện thế đã chia,

dòng điện đã làm giảm dòng điện xung khi cuộn dây động cơ của máy nén và dạng sóng đạt đến sóng hình sin.
Động cơ của máy nén được dẫn động bởi dòng điện.

U+

V+

W+
U
V
W


Uー

Vー

W ー

Điện thế dòng
(Vu-v)
Cuộn dây

Máy nén (Động cơ)

Dòng điện pha
(Dòng điện cuộn dây)

Điện thế cấp đến động cơ (cuộn dây) và
dạng sóng dịng điện ra


※ Tín hiệu ΔD là tín hiệu của sự chênh lệch giữa nhiệt độ gió hồi (nhiệt độ phịng) của dàn lạnh và nhiệt độ đích
(nhiệt độ đã đặt).
Biến tần sẽ điều khiển tăng công suất làm lạnh (tăng tốc độ quay của máy nén) khi tín hiệu ΔD cao.
11


Thông tin cơ bản về biến tần (tiếp)
Các linh kiện sử dụng trong mạch biến tần và chức năng của chúng





Linh kiện




⑥ ⑦


Ký hiệu

Mô đun nguồn (IPM)

Phương pháp kiểm tra
Đo trong khoảng 15 phút. Sau khi nguồn TẮT. Kiểm tra
tính liên tục bằng vạn năng kế.
- của vạn năng kế




+ của vạn năng kế

Điện trở
chuẩn
Điện trở lỗi

Các linh kiện sử dụng trong mạch biến tần và chức năng của chúng
STT

Ký hiệu

Linh kiện



Tụ điện

Hấp thụ tiếng ồn



Biến trở

Hấp thụ điện thế tăng từ 470V trở lên (sét đánh, v.v.)

Chế độ thông
thường

Cuộn cảm



Cuộn kháng

Đi ốt cầu






0 hoặc ∞

0 hoặc ∞

0 hoặc ∞

0 hoặc ∞

Một vài KΩ
đến một vài


Một vài KΩ
đến một vài


Điện trở

chuẩn

0 hoặc ∞

Điện trở lỗi

■Cách kiểm tra tụ điện
Tính liên tục tồn tại
trong một giây ngắn

Hấp thụ tiếng ồn ở chế độ thông thường

Cải thiện hệ số công suất đầu vào. Cuộn kháng
được đưa vào giữa nguồn điện và tụ điện. Cuộn
(cuộn kháng) là bộ phận pha trễ để bù pha sớm của
tụ điện.

Một vài KΩ
đến một vài


+ của vạn năng kế

Tụ điện làm nhẵn



Một vài KΩ
đến một vài



- của vạn năng kế

Hấp thụ điện thế tăng từ 3600V trở lên (sét đánh,
v.v.)

Bộ chống quá áp

Một vài KΩ
đến một vài


Đi ốt cầu

Chức năng



Một vài KΩ
đến một vài


Cuộn kháng

Ký hiệu

Điện trở mắc song song

Ký hiệu


Bộ nắn dòng, chuyển đổi điện thế AC thành điện thế
DC (với dịng điện xung)

∞Ω sau đó

0 hoặc ∞

Thận trọng khi kết nối
Cẩn thận không lắp nhầm
cực + và – của dây điện.

Lắp sai có thể dẫn đến nổ
cầu chì, đoản mạch hoặc
nổ tụ điện

Tính liên tục được kiểm tra bằng vạn năng kế.
・Tính liên tục tồn tại: bình thường
・Tính liên tục khơng tồn tại: lỗi

Tụ điện điện phân Tụ điện làm nhẵn tạo ra điện thế DC với dòng điện

+

xung được điện thế DC do đi ốt cầu làm nhẵn nắn
dòng



IPM/
Tranzito nguồn


Chuyển đổi điện thế DC trên lệnh từ máy vi tính
thành điện thế AC với tần số yêu cầu để cấp cho
máy nén

Tính liên tục được kiểm tra bằng vạn năng kế.
・Tính liên tục tồn tại: bình thường
・Tính liên tục khơng tồn tại: lỗi

Điện trở mắc song Phát hiện dòng điện ra
song

12


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng
biến tần

13


Tổng quan về điều khiển cơ bản trong Điều hòa phịng
(Tính tốn nhiệt độ đích)
(Tính tốn nhiệt độ xả đích)

(Điều chỉnh tần số)

(Điều chỉnh van EV)

Đặt lại nguồn điện/ BẬT nguồn

Điều chỉnh khởi tạo
Tính tốn nhiệt độ đích
Tín hiệu ⊿D

Vận hành BẬT

Điều chỉnh độ mở

Quyết định tần số ban đầu

Điều chỉnh PI※

Tín hiệu ⊿D

Quyết định tần số lệnh

Giới hạn
trên

Giới hạn
dưới

So với tần số lệnh

Tần số đích

Nhiệt độ ống xả đích

Điều chỉnh nhiệt độ
ống xả đích


Vận hành TẮT・Nhiệt TẮT

Điều chỉnh cân bằng áp suất

14


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (1)
【1】 Điều chỉnh tần số máy nén
<<Dàn lạnh>>
Chia phòng thành các vùng (vùng nhiệt độ phòng) tùy theo chênh lệch giữa nhiệt độ gió hồi (nhiệt độ
phịng) của dàn lạnh và nhiệt độ đích (nhiệt độ đặt) để gửi giá trị bổ sung vào từng vùng nhiệt độ
phịng (tín hiệu ΔD) đến dàn nóng.

<<Dàn nóng>>

Xác định tần số vận hành của máy nén tùy theo tín hiệu ΔD đã gửi từ dàn lạnh để dẫn động máy
nén. Tần số vận hành tăng khi tín hiệu ΔD cao. Tần số giảm khi tín hiệu ΔD thấp. (Tuân theo tần số
giới hạn khi chức năng điều khiển bảo vệ máy nén hoạt động.)

Chênh lệch giữa nhiệt độ phịng và nhiệt độ
đích (nhiệt độ đặt)

ΔD:Cao
Tần số
cao




ΔD:Thấp
Tần số
thấp

Tín hiệu ΔD

【2】 Điều chỉnh van tiết lưu điện tử (điều chỉnh nhiệt độ ống xả đích)
<nhiệt độ ống xả đích >>

Nhiệt độ dàn trao đổi nhiệt
(Phía áp suất cao)

Nhiệt độ ống xả đích
Nhiệt độ ống xả
(thực)

Như minh họa trong sơ đồ bên trái, nhiệt độ ống xả đích được
tính tốn dựa trên tần số máy nén và nhiệt độ dàn nóng với giá trị
cảm biến nhiệt độ dàn trao đổi nhiệt đã phát hiện dưới dạng nhiệt
độ của các phía áp suất cao/thấp. Khi có chênh lệch với nhiệt độ
ống xả thực, việc điều chỉnh được thực hiện bằng cách tăng hoặc
giảm độ mở của van tiết lưu điện tử để đạt đến nhiệt độ ống xả
đích.
(Ngoại lệ bao gồm các trường hợp khởi động vận hành khi chức
năng điều khiển bảo vệ máy nén hoạt động hoặc tần số tăng hay
giảm đáng kể.)

Nhiệt độ dàn trao đổi nhiệt
(Phía áp suất thấp)


15


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (2)
【3】 Xác định nhiệt độ đích
Trong hoạt động làm lạnh, nhiệt độ của khu vực trần (quanh dàn lạnh) cao hơn nhiệt độ của khơng gian sống. Do đó, nhiệt độ
của khơng gian sống có xu hướng giảm quá mức khi nhiệt độ của khu vực trần giảm xuống nhiệt độ đã đặt bằng điều khiển từ
xa. Cùng với việc cân nhắc xu hướng này, nhiệt độ đích cho mục đích kiểm soát được xác định bằng cách hiệu chỉnh nhiệt độ đã
đặt bằng điều khiển từ xa.
<<Điều kiện trong phòng khi hoạt động làm lạnh>>
Nhiệt độ của khu vực trần cao

Nhiệt độ
khơng gian sống thấp

Nhiệt độ đích =

Nhiệt độ đã đặt bằng
điều khiển từ xa

Mức hiệu chỉnh

+ nhiệt độ phòng

(xử lý bên trong)

VD) Khi nhiệt độ đích được đặt là 25℃ để làm lạnh bằng điều khiển từ xa:
25+1 (lượng hiệu chỉnh nhiệt độ phòng) = 26℃ được xác định làm nhiệt độ đích


【4】-1 Xác định tín hiệu ΔD
Tín hiệu ΔD dùng để xác định BẬT/TẮT hoặc tần số vận hành của máy nén, được xác định bằng chênh lệch giữa nhiệt độ phịng
và nhiệt độ đích.

Tín hiệu <⊿D: Lệnh tần số dàn lạnh>
Chênh lệch giữa nhiệt độ từ cảm biến nhiệt độ phòng và nhiệt độ mục tiêu được nhận dạng bằng Tín hiệu ⊿D
và được sử dụng cho lệnh tần số.

Chênh lệch Tín hiệu
nhiệt độ
⊿D
*TẮT

Chênh lệch
nhiệt độ

Tín hiệu
⊿D

Chênh lệch
nhiệt độ

Tín hiệu
⊿D

Chênh lệch
nhiệt độ

Tín hiệu
⊿D


*TẮT = Bộ điều nhiệt TẮT
16


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (3)
【4】-2 Xác định tín hiệu ΔD
Tín hiệu ΔD được xác định theo vùng nhiệt độ phịng và được gửi tới dàn nóng. Tín hiệu ΔD cao khi chênh lệch giữa nhiệt độ
phịng và nhiệt độ đích lớn. Tín hiệu ΔD thấp khi chênh lệch giữa nhiệt độ phịng và nhiệt độ đích nhỏ.

≪ Làm lạnh ≫
Chênh lệch giữa nhiệt độ phòng và
nhiệt độ đích
3,0
※ Giảm khi bắt đầu vận hành

Nhiệt độ
phịng =
Nhiệt độ
đích

J

2,5 J
2,0 I
1,5 H

I
H


1,0 G
0,5 F

F

G
E
D

0 E
-0,5 D
-1,0

C

-1,5

B

-2,0

A

Nhiệt độ
phịng
cao hơn

C
B
A

Giảm

Tăng

Nhiệt độ
phịng
thấp hơn

Vùng
nhiệt độ
phịng

Tín hiệu
ΔD










































17


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (4)
【4】-3 Chi tiết về điều chỉnh tần số máy nén

Điều chỉnh tần số máy nén: Tần số vận hành được điều chỉnh nhằm đảm bảo tính ổn định của máy nén trong khi tối ưu hóa
trạng thái vận hành. Dựa trên tín hiệu ΔD từ dàn lạnh sẽ xác định được tần số tương ứng với cơng suất của dàn lạnh.

Tín hiệu ΔD

Điều chỉnh PI

A.Tần số lệnh

Tần số yêu cầu cho tải dàn lạnh

C.Giới hạn dưới

B.Giới hạn trên

Điều khiển bảo vệ máy nén
Chức năng bổ sung

Điều khiển bảo vệ máy nén
Giới hạn trên PI
So với tần số lệnh

D.Tần số giới hạn

E.Tần số đích
●Bình thường (khơng hạn chế)
●Khi giới hạn trên được đặt
●Khi giới hạn dưới được đặt

Tần số để bảo vệ sản phẩm và

thực hiện các chức năng

Tần số thực mà máy nén hoạt động

A=E (tuân thủ giới hạn trên/dưới của mỗi chế độ vận hành)




A<B
A<C




A=D=E,
C=D=E,

A>B → B=D=E
A>C → A=D=E

18


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (5)
【4】-4 Xác định tần số theo tín hiệu ΔD/tín hiệu ΔH
Tần số lệnh được xác định hoặc tín hiệu ΔD/ΔH được gửi từ dàn lạnh.

【trạng thái vận hành khi giới hạn tần số được đặt (dạng xem sơ đồ)】
Vận hành với giới hạn trên: 32Hz


Tín hiệu ΔD
Tín hiệu ΔH





2 3 ・・・・







Muốn tăng tần số lên 56Hz vì tín hiệu ΔD = 9,
nhưng tần số chỉ tăng lên tối đa 32Hz vì được hạn chế
bởi giới hạn trên ở mức 32Hz.

32Hz

56Hz

Vận hành với giới hạn dưới: 24Hz

Tín hiệu ΔD
Tín hiệu ΔH






2 3

・・・・







Muốn giảm tần số xuống 16Hz khi tín hiệu ΔD = 1,
nhưng chỉ giảm xuống 24Hz vì được hạn chế bởi giới hạn dưới ở
mức 24Hz.

16Hz

24Hz

19


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (6)
【4】‐5 Tần số tối đa và tối thiểu
Tần số tối đa/tối thiểu theo chế độ vận hành như sau.

Dàn nóng


Dàn lạnh
Danh mục

Loại
Ekira

RA

FCU

Vỏ máy

CDU

Vỏ máy

FTKJ09NV1SS

UX3

RKJ09NV1S

α-F

FTKJ18NV1SS

UX3

RKJ18NV1S


GBS

Smart FTKM09NV2S

NW-S2

RKM09NV2S

α-F

FTKM18NV2S

NW-M3

RKM18NV2S

GBS

Smile/
Smile
Plus FTKC09PV2S

GSI

RKC09PV2S

Tần số
tối thiểu

Tần số

tối đa

16

62

16

74

16

62

14

74

18

100

GSI

20


Điều khiển cơ bản trong Điều hịa phịng (7)
【5】 Tóm tắt về điều chỉnh van tiết lưu điện tử
Điều chỉnh van tiết lưu điện tử để đảm bảo tính ổn định trong khi tối ưu hóa chu kỳ lạnh tương ứng với trạng thái

vận hành. Tóm tắt về điều chỉnh van tiết lưu điện tử được trình bày bên dưới.
Đặt lại nguồn điện/BẬT nguồn

Khởi tạo (đóng hồn tồn) khi Nguồn điện BẬT

Xử lý khi máy nén đang vận hành
Điều chỉnh độ mở

Điều chỉnh van tiết lưu điện tử
khi khởi động

Điều chỉnh nhiệt độ ống xả cao
Điều chỉnh khử ẩm sưởi bổ sung
Điều chỉnh khử tuyết

Điều chỉnh phản hồi

Điều chỉnh nhiệt độ ống
xả đích

Tính năng điều chỉnh nhiệt độ ống xả cao không hoạt
động khi cảm biến nhiệt độ ống xả bị ngắt kết nối

Xử lý khi máy nén
dừng

Điều chỉnh cân
bằng áp suất

21



Điều khiển cơ bản trong Điều hịa phịng (8)
【5】-2 Đóng hoàn toàn khi nguồn điện BẬT
Khi nguồn BẬT, van tiết lưu điện tử được khởi tạo đến vị trí mở của van và giúp cân bằng áp suất.
(Ngăn khóa máy nén khi khởi động với áp suất chênh lệch)

<<Xử lý khi nguồn điện BẬT>>

・BẬT nguồn, đóng 700 xung và đặt dòng điện mở ở xung 0.
・Mở 400 xung sau khi quy trình đóng hồn tồn hồn tất.

Nguồn BẬT

400 xung

700 xung

0 xung
= Giới hạn dưới của kỳ van tiết lưu điện tử (thân van)

<<Xử lý sau khi tiếp tục từ chế độ tiết kiệm điện chờ (tạm ngừng)>>
Đặt độ mở van tiết lưu điện tử ở 400 xung sau khi tiếp tục từ chế độ tiết kiệm điện chờ.

【5】-3 Điều chỉnh cân bằng áp suất
Khi máy nén được TẮT trong khi đang BẬT, mở van tiết lưu điện tử để giúp cân bằng áp suất đồng thời tránh tạo ra âm
thanh từ dịng mơi chất lạnh ở mức cân bằng áp suất.

<<Tóm tắt vận hành>>
Mở van tiết lưu điện tử theo pha trong 90-120 giây khi vận hành dừng (bao gồm dừng bất thường) hoặc bộ ổn nhiệt TẮT.

⇒ Đóng hồn toàn ⇒ mở 400 xung

22


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (9)
【6】 Điều chỉnh nhiệt độ ống xả cao
Khi máy nén đang vận hành, nếu nhiệt độ ống xả vượt quá giá trị nhất định, van tiết lưu điện tử sẽ mở và mơi chất
lạnh chảy về phía áp suất thấp. Quy trình này làm giảm nhiệt độ ống xả bằng cách làm mát máy nén bằng môi chất
lạnh.
Nhiệt độ bắt đầu điều chỉnh nhiệt độ
ống xả cao

104℃-hệ số hiệu chỉnh

Vùng đặt lại
100℃-hệ số hiệu chỉnh

Vùng giảm nhiệt
Nhiệt độ kết thúc điều chỉnh nhiệt
độ ống xả cao

【6】-1 Xác định các vùng


・Máy nén đang vận hành
・Nhiệt độ ống xả

> 104℃


・Máy nén dừng

Vùng giảm nhiệt

HOẶC ・Nhiệt độ ống xả ≦ 100℃

Vùng đặt lại

・Ngắt kết nối cảm biến nhiệt độ ống xả

【6】-2 Quy trình cho từng vùng
Vùng giảm nhiệt: Mở độ mở dòng điện bằng cách tăng 20 xung mỗi 30 giây
Vùng đặt lại: Kết thúc điều chỉnh và chuyển sang điều chỉnh nhiệt độ ống xả đích

23


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (10)
【6】-3 Điều chỉnh nhiệt độ ống xả đích
Hoạt động này nhằm cung cấp điều chỉnh SH gián tiếp bằng cách sử dụng nhiệt độ ống xả và cho phép điều chỉnh
nhiệt độ ống xả cũng như hoạt động tạo ẩm.
<<Điều chỉnh lưu lượng>>

① Tính tốn nhiệt độ ống xả đích dựa trên giá trị đầu vào của từng cảm biến nhiệt độ và tần số máy nén.
② Tính tốn độ mở đích của van tiết lưu điện tử dựa trên nhiệt độ ống xả đích và nhiệt độ ống xả.
※ Lặp lại ①⇒② mỗi 10 giây.
【Dạng xem sơ đồ của chức năng điều chỉnh nhiệt độ ống xả đích】
Nhiệt độ ống xả đích

Nhiệt độ ngưng tụ

= Nhiệt độ phát hiện cảm
biến nhiệt độ dàn trao đổi
nhiệt

Nhiệt độ ống xả
(thực tế đo được)

Lưu ý rằng sự suy giảm
này không thay đổi

Nhiệt độ bay hơi
= Nhiệt độ phát hiện cảm biến
nhiệt độ dàn trao đổi nhiệt

Cách tính nhiệt độ ống xả đích
Có thể tính nhiệt độ ống xả đích theo cơng thức sau.
= α (hằng số: tùy thuộc vào tần số) ×nhiệt độ ngưng tụ- β (hằng số: tùy thuộc vào tần số) ×nhiệt độ bay hơi
+γ(hằng số: được hiệu chỉnh dựa trên nhiệt độ khơng khí bên ngồi và chiều dài ống)

24


Điều khiển cơ bản trong Điều hòa phòng (11)
【7】 Điều chỉnh chống đọng sương
Điều chỉnh này nhằm chống ngưng tụ sương quanh miệng khí ra của dàn lạnh trong hoạt động làm lạnh bằng cách giảm tần số
máy nén khi nhiệt độ của dàn trao đổi nhiệt dàn lạnh giảm quá mức. Sau một khoảng thời gian cụ thể kể từ khi hoạt động làm
lạnh hoặc làm khô đã bắt đầu, tính năng điều khiển này được kích hoạt khi nhiệt độ của dàn trao đổi nhiệt dàn lạnh đáp ứng các
điều kiện khởi tạo tính năng điều khiển chống đọng sương (hoặc giảm dưới mức nhiệt độ quy định). Trong quá trình điều khiển,
vùng chống đọng sương được xác định dựa trên nhiệt độ dàn trao đổi nhiệt dàn lạnh được gửi tới dàn nóng. Dàn nóng đặt giới
hạn trên của tần số máy nén bằng cách tuân theo vùng chống đọng sương đã gửi tới dàn lạnh. Tính năng điều chỉnh dừng khi

trạng thái hoạt động không đáp ứng các điều kiện ngưng tụ đọng sương nữa.

≪Điều khiển dàn lạnh≫

■Điều kiện chấm dứt

■Điều kiện khởi tạo
・Chế độ vận hành = làm lạnh
・Chế độ vận hành = làm khô
và ・Máy nén đang vận hành
・Bộ hẹn giờ bảo vệ điều chỉnh chống đóng băng: 6 phút
・Bộ hẹn giờ bảo vệ điều chỉnh chống đọng sương: 10 phút

hoặc



hoặc

・Chế độ hoạt động không phải là làm lạnh

・Chế độ hoạt động không phải là làm khô
・Máy nén không vận hành

※ Bộ hẹn giờ bảo vệ điều chỉnh chống đọng sương
Đảm bảo khả năng làm lạnh bằng cách chặn tính năng điều chỉnh này trong một khoảng thời gian nhất định sau khi bắt đầu
vận hành

Điều kiện tính hẹn giờ
hoặc



・Chế độ vận hành = làm lạnh
・Chế độ vận hành = làm khô

・Máy nén đang vận hành

Bộ hẹn giờ bị xóa khi khơng đáp ứng các điều kiện ở bên trái

25


×