Tải bản đầy đủ (.pptx) (99 trang)

BÀI GIẢNG ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.73 KB, 99 trang )

BÀI GIẢNG ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Giảng viên: TÔ MINH THU


2

Các văn bản hiện hành
▹ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc hội thông qua
ngày 26/11/2013, có hiệu lực 1/7/2014. Văn bản hợp nhất số
17/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020;
▹ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi
tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, có
hiệu lực 15/8/2014;
▹ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 Quy định
chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu (10/12/2015);
▹ Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11/2015 Quy định
chi tiết lập báo cáo thẩm định trong q trình lựa chọn nhà
thầu;
▹ Thơng tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 Quy định


3

Các văn bản hiện hành
(tiếp)
▹ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 Quy định chi tiết việc sử
dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị
xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp;


▹ Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11/11/2022 Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC;
▹ Thông tư số 11/2016/TT-BKH ngày 26/7/2016 Hướng dẫn lập hồ sơ mời
thầu thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp;
▹ Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 Quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
▹ Quyết định số 17/2019/QĐ-TTG ngày 8/4/2019 về một số gói thầu, nội dung
mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng lựa chọn
nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo Điều 26 của Luật ĐT.


4

Thông tư số 08/2022/TTBKHĐT
▹ Có hiệu lực ngày 15/9/2022
▹ Thay thế 8 Thơng tư:
• Thơng tư số 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 2
2015;
• Thơng tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5
2015;
• Thơng tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 6
2015;
• Thơng tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9
2016 ;
• Thơng tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11

năm
năm
năm

năm
năm


5

Văn bản riêng về lĩnh vực y tế
▹ Thông tư 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 Quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y
tế công lập. Thông tư số 06/2023/TT-BYT sửa đổi bổ sung Thông tư 15/2019/TT-BYT.
▹ Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10/8/2020 Ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh
mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá
▹ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 8/11/2021 (có hiệu lực ngày 1/1/2022)
▹ Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 ban hành danh mục trang thiết bị y tế được
xác định mã số hang hóa theo Danh mục hang hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
▹ Thông tư số 14/2022/TT-BYT ngày 6/12/2022 của Bộ Y tế về việc bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
▹ Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày 3/3/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 8/11/2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế
▹ Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 4/3/2023 về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm
thuốc, trang thiết bị y tế
▹ Thông tư 08/2023/TT-BYT ngày 14/4/2023 Bãi bỏ một số văn bản QPPL do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành
▹ Thông tư số 14/2023/TT-BYT ngày 30/6/2023 quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói
thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ


Chuyên đề 1
TỔNG QUAN VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU



7

Phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu
(Điều 1 - Luật đấu thầu 43)
1. Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư
vấn, hàng hóa, xây lắp:
a) Dự án đầu tư phát triển sử dụng VNN của CQNN, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hộinghề nghiệp, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập;
b) Dự án đầu tư phát triển của DNNN;
c) Dự án đầu tư phát triển không thuộc qui định tại điểm a và
điểm b khoản này có sử dụng VNN, vốn của DNNN từ 30%
trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong TMĐT


8

Phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu (tiếp)
(Điều 1 - Luật đấu thầu 43)
d) Mua sắm sử dụng VNN nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã
hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;
e) Mua sắm sử dụng VNN nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
f) Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng VNN;
g) Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng VNN; nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu
từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở
y tế công lập;
2. Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn,

hàng hóa trên lãnh thổ Việt nam để thực hiện DA đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài của DNVN mà DA đó sử dụng VNN từ 30% trở lên hoặc dưới 30%
nhưng trên 500 tỷ đồng trong TMĐT của DA.


9

Phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu (tiếp)
(Điều 1,3 - Luật đấu thầu 43)
3. Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn
nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí liên quan trực tiếp đến
hoạt động tìm kiếm thăm dị, phát triển mỏ và khai thác dầu
khí theo quy định của pháp luật về dầu khí
* Trường hợp lựa chọn nhà thầu cung cấp nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu, vật tư, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn để bảo
đảm tính liên tục cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và mua
sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp
nhà nước thì doanh nghiệp phải ban hành quy định về lựa
chọn nhà thầu để áp dụng thống nhất trong doanh nghiệp trên
cơ sở bảo đảm mục tiêu công bằng, minh bạch và hiệu quả


10

Đối tượng áp dụng Luật đấu thầu
(Điều 2 - Luật Đấu thầu 43)
▹ Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động
đấu thầu quy định tại phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu
▹ Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Luật này được chọn áp dụng quy định của

Luật này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân
phải tuân thủ các quy định có liên quan của Luật này, bảo
đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.


11

Mục tiêu của lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu
(Khoản 12 Điều 4 - Luật đấu thầu 43)
Mục tiêu của lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu:
▹ Chọn được nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên mời
thầu thầu để thực hiện gói thầu của các dự án, dự toán mua
sắm thường xuyên thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu
thầu
▹ Đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế.


12

Khái niệm Vốn Nhà nước
(Điều 4 - Luật Đấu thầu 43)
▹ Vốn ngân sách NN;
▹ Công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính
quyền địa phương;
▹ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
▹ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của NN;
▹ Vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh;
▹ Vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước;

▹ Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp NN;
▹ Giá trị quyền sử dụng đất


13

Giải thích từ ngữ
(Điều 4 - Luật Đấu thầu 43)











Đấu thầu
Đấu thầu trong nước
Đấu thầu Quốc tế
Người có thẩm quyền
Chủ đầu tư
Bên mời thầu
Nhà thầu
Gói thầu
Hồ sơ mời thầu (E-HSMT)
Hồ sơ dự thầu (E-HSDT)



14

Giải thích từ ngữ (tiếp)
(Điều 4 - Luật Đấu thầu 43)











Giá gói thầu
Giá dự thầu
Giá đề nghị trúng thầu
Giá trúng thầu
Giá đánh giá
Hợp đồng
Bảo đảm dự thầu
Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Danh sách ngắn
Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển


15


Tư cách hợp lệ của nhà thầu
(Điều 5 - Luật Đấu thầu 43)
▹ Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà nhà thầu đang hoạt động cấp
▹ Hạch tốn tài chính độc lập;
▹ Khơng đang trong q trình giải thể; khơng bị kết luận đang lâm vào tình
trạng phá sản hoặc nợ khơng có khả năng chi trả theo quy định của pháp
luật;
▹ Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
▹ Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
▹ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
▹ Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh
sách ngắn;
▹ Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong
nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam,
trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất


16

Bảo đảm dự thầu
(Điều 11 - Luật đấu thầu số 43)
▹ Áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào
hàng cạnh tranh thông thường các gói thầu trừ gói thầu tư
vấn
▹ Mức bảo đảm từ 1%- 3% giá gói thầu
▹ Đối với gói thầu có qui mô nhỏ mức bảo đảm từ 1%-1,5%
giá gói thầu
▹ Hiệu lực BĐDT = hiệu lực HSDT + 30 ngày



17

Bảo đảm dự thầu
(Điều 11 - Luật đấu thầu số 43, Điều 19 - NĐ63) (tiếp)
* Các trường hợp tịch thu BĐDT:
▹ Nhà thầu rút HSDT, HSĐX sau thời điểm đóng thầu và
trong thời gian hồ sơ có hiệu lực
▹ Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy
thầu
▹ Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
▹ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện
HĐ trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
trúng thầu hoặc đã hoàn thiện HĐ nhưng từ chối ký HĐ, trừ
trường hợp bất khả kháng
▹ Nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng
không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng


18

Khái niệm về gói thầu có quy mô nhỏ và các quy định
riêng cho gói thầu có quy mô nhỏ (Điều 63,64 - NĐ63/CP)
* Khái niệm gói thầu có qui mô nhỏ: Gói thầu cung cấp dịch vụ
phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ
đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu không quá 20
tỷ đồng.
* Quy định riêng cho gói thầu có qui mơ nhỏ:
▹ Thời gian chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày;
▹ Sửa đổi HSMT tối thiểu là 03 ngày làm việc trước thời điểm

đóng thầu;
▹ Đánh giá HSDT tối đa là 25 ngày;
▹ Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày;
▹ Phê duyệt KQLCNT tối đa là 05 ngày làm việc;
▹ Bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu;


19

Nguyên tắc và thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu;
Các tình huống trong đấu thầu (Điều 86 - Luật đấu thầu 43;
Điều 117 - NĐ63)
* Nguyên tắc:
▹ Cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;
▹ Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu; hợp đồng đã ký kết với
nhà thầu được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực
hiện gói thầu, dự án.
* Thẩm quyền xử lý tình huống trong đấu thầu:
▹ Là chủ đầu tư. Trường hợp phức tạp, chủ đầu tư quyết định
sau khi có ý kiến của người có thẩm quyền.
* Các tình huống trong đấu thầu (Điều 117 NĐ63)


20

Đồng tiền dự thầu đối với đấu thầu quốc tế
(Điều 10 - Luật đấu thầu 43)

▹ HSMT, HSYC phải quy định về đồng tiền dự thầu nhưng
không quá 3 đồng tiền; đối với một hạng mục công việc cụ
thể chỉ được chào thầu bằng 1 đồng tiền;
▹ Trường hợp HSMT, HSYC quy định nhà thầu được chào
thầu bằng 2 hoặc 3 đồng tiền thì khi đánh giá HSDT, HSĐX
phải quy đổi về một đồng tiền; trường hợp trong số các đồng
tiền đó có đồng VN thì phải quy đổi về đồng VN. HSMT,
HSYC phải quy định về đồng tiền quy đổi, thời điểm và căn
cứ xác định tỷ giá quy đổi;
▹ Đối với chi phí trong nước phải chào thầu bằng đồng VN
▹ Đối với chi phí ngồi nước, nhà thầu được chào thầu bằng
đồng tiền nước ngoài.



×