Chương 4. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRONG HỘP GIẢM TỐC
4.1. Tính chọn vật liệu cho cấp nhanh và chậm
Nguyên tắc chọn vật liệu để thiết kế bộ truyền bánh răng cho hộp giảm tốc là: chọn
vật liệu đảm bảo cho răng không bị gãy do quá tải đột ngột dưới tác dụng của tải trọng va
đập, răng khơng bị tróc vì mỏi do ứng suất tiếp xúc thay đổi gây ra.
Thép nhiệt luyện là loại vật liệu chủ yếu để chế tạo bánh răng. Ngồi ra cịn dùng gang và
chất dẻo.
Đối với các bộ truyền chịu tải trọng nhỏ và trung bình có thể dùng thép tơi cải thiện,
thép thường hóa hoặc thép đúc để chế tạo bánh răng. Độ rắn của bề mặt răng HB<350.
Đối với các bộ truyền chịu tải trọng lớn và yêu cầu kích thước nhỏ gọn thì dùng
thép cácbon hoặc thép hợp kim nhiệt luyện để đạt độ rắn bề mặt HB>350.
Đối với các bộ truyền bánh răng hở, làm việc với vận tốc thấp, khơng có u cầu kích
thước phải nhỏ gọn, có thể dùng vật liệu gang.
Chất dẻo thường được dùng trong các bộ truyền bánh răng chịu tải trọng nhỏ, yêu
cầu làm việc ít kêu và cần giảm tải trọng động.
Dựa vào sơ đồ tải trọng và điều kiện làm việc của bộ truyền không phải làm việc
dưới tải trọng lớn và cũng khơng có điều kiện gì đặc biệt. Ta tiến hành chọn vật liệu theo
các hàm mục tiêu.
-
Bền đều
-
Kích thước nhỏ nhất
-
Giá thành rẻ nhất
-
Thuận lợi cho việc gia công cơ khí.
Từ những điều kiện trên ta tiến hành chọn vật liệu cho bánh dẫn và bị dẫn ta chọn
thép 45 - tôi cải thiện với các số liệu cho ở bảng sau.
-
Theo bảng 6.1 [1] ta chọn được:
Tên
Vật liệu
Bánh nhỏ
Bánh lớn
Thép 45 - tôi cải thiện
S= 60mm
Thép 45 - tơi cải thiện
S=100mm
σb (Mpa)
σch (Mpa)
HB
850
580
241 285
750
450
192 240
Ta có HB1 = 285, HB2 = 240 thỏa mãn HB1 HB2 + (10-15)
4.2.
Xác định ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép
Theo bảng 6.2 [1] với thép 45 tôi cải thiện đạt độ cứng HB 180 350 ta có:
Ho lim 2 HB 70; S H 1,1; Fo lim 1,8 HB; S F 1,75
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1 = 285; độ rắn bánh lớn HB2 = 240, khi đó:
Ho lim1 2 HB1 70 2.285 70 640 MPa
Fo lim1 1,8HB1 1,8.285 513MPa
Ho lim 2 2 HB2 70 2.240 70 550 MPa
FOlim 2 1,8HB2 1,8.240 432MPa
Trong đó:
o
+ H lim : giới hạn mỏi tiếp xúc tương ứng với chu kỳ cơ sở (ứng suất tiếp xúc cho
phép).
o
+ F lim : giới hạn mỏi uốn tướng ứng với chu kỳ cơ sở (ứng suất uốn cho phép).
+ S H , S F : hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn
+ K FC : hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải, K FC=1 khi đặt tải một phía (bộ truyền
quay một chiều)
Theo cơng thức (6.1a) và (6.2a) [1] ta có:
H
Ho lim .K HL
SH
(Ứng suất tiếp xúc cho phép)
Fo lim .K FC .K FL
F
SF
(Ứng suất uốn cho phép)
2,4
Theo cơng thức (6.5) [1] ta có: N HO 30 H HB (số chu kỳ làm việc cơ sở) do đó:
2.4
2.4
N Ho1 30 H HB
23374854.6353
1 30 285
2.4
2.4
N Ho 2 30 H HB
15474913.6675
2 30 240
N Fo 4 106 (Đối với tất cả các thép)
+ N Ho , N Fo : số chu kỳ ứng suất khi thử về độ bền tiếp xúc và uốn.
K HL , K FL - Hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải trọng của
bộ truyền, xác định theo công thức (6.3), (6.4) [1]:
K HL mH
K FL mF
N Ho
N HE
N Fo
N FE
( mH 6 khi HB 350 )
( mF 6 khi HB 350 )
+ mH , mF là bậc của đường cong mỏi khi thử về độ bền tiếp xúc và uốn.
+ N HE , N FE là số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương
Do tải trọng thay đổi nên ta có:
Từ cơng thức (6.7) [1]
3
N HE 60.c. Ti / Tmax .ni .ti
Trong đó:
c - số lần ăn khớp trong một vịng quay (c=1)
ni - số vòng quay trục thứ i trong 1 phút ở chế độ thứ i
ti - thời gian làm việc ở chế độ thứ i
Lh ti
- tổng số giờ làm việc (thời hạn phục vụ).
Lh 10 300 2 8 48000( h)
Ta có:
n1 1440 vg / ph n2 275.3346 vg / ph
,
.
N HE 2 60c
n1
1440
20
48
ti (Ti / Tmax )3 ti / ti 60 1
48000 [13 0.63 ]=401345346.1
u1
5.23
60
60
N HE 2 N Ho 2
K HL 2 1
N HE1 N HE 2 u1 192244420.7723
N N Ho1 23374854.6353
Mà HE1
⇒ K HL1 1
Thay các giá trị vừa tìm được vào cơng thức xác định ứng suất tiếp xúc cho phép ta có
các giá trị ứng suất đối với bánh dẫn và bị dẫn, theo công thức (6.1a, 6.2a) [1] ta có:
1
581.8182( MPa)
1.1
1
550 500( MPa)
1.1
H 1 640
H2
Với cấp nhanh sử dụng bánh răng trụ răng nghiêng, theo công thức (6.12) [1] ta có:
H
H1 H 2
2
581,8182 500
540,9091( MPa) 1, 25 H 2
2
Theo cơng thức (6.8) [1] ta có:
N FE 60.c. (Ti / Tm ) mF .ni .ti
N FE 2 60.c.
n1
ti (Ti / Tmax ) 6 .ti / ti
u1
1440
20
48
60 1
48000 [16 0.66 ] 293918434.1 4 10 6 N Fo
5.23
60
60
=> K FL 2 1 và tương tự có K FL1 1
Thay các giá trị vừa tìm được vào cơng thức xác định ứng suất uốn cho phép ta có các giá
trị ứng suất đối với bánh dẫn và bị dẫn là:
513.1.1
293,1429( MPa)
1,75
432.1.1
246,8571( MPa)
1,75
F1
F2
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải xác định theo công thức (6.13) [1]:
H max 2,8. ch 2 2,8.450 1260( MPa)
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải theo công thức (6.14) [1]:
F 1 max 0,8. ch1 0,8.580 464( MPa)
F 2 max 0,8. ch 2 0,8.450 360( MPa)
4.3.
Tính tốn thiết kế cho từng cấp bánh răng
1.1. Xác định sơ bộ khoảng cách trục
Xác định sơ bộ khoảng cách trục theo công thức (6.15a) [1]:
aw K a (u1 1). 3
T1 .K H
H
2
.u1 . ba
Trong đó: Theo bảng 6.6 [1], trị số ba =0.3; theo bảng 6.5 [1] với răng trụ răng nghiêng
vật liệu thép – thép ⇒ K a 43 ; theo công thức (6.16) [1]
bd 0.53 ba u1 1 0.53 0.3 5.23 1 0.9906
KH
=1.15 theo sơ đồ 3;
T1 38897.6806 Nmm
aw1 43 (5.23 1) 3
Ta lấy
do đó theo bảng 6.7 [1] chọn
38897.6806 1.15
123.2745( mm)
540.90912 5.23 0.3
aw1 130 mm
1.2. Xác định các thông số ăn khớp
+ Theo công thức (6.17) [1] ta có:
m1 (0.01 0.02) aw1 (0.01 0.02) 130 1.3 2.6( mm)
Trong đó: theo bảng 6.8 [1] chọn module pháp m1 2mm
o
o
+ Đối với bánh răng trụ răng nghiêng trong hộp giảm tốc khai triển 8 20 , ta chọn
o
sơ bộ 10 , do đó cos 0.9848 .
+Theo công thức (6.31) [1] số răng bánh nhỏ:
z1
2.aw1.cos 2 130 0.9848
20.5498
m1.(u1 1)
2 (5.23 1)
Lấy z1 20 răng
Số răng bánh lớn: z2 u1.z1 5.23 20 104.6
Lấy z2 104 răng
+ Tính lại tỉ số truyền thực:
um1
z2 104
5.2
z1 20
+Tính lại :
cos
m1 ( z1 z 2 ) 2 (20 104)
0.9538
2.aw1
2 130
17.4754
1.3. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
-
Theo công thức (6.33) [1], ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm việc:
H Z M .Z H .Z .
2.T1 .K H .(um1 1)
H '
2
bw1 .um1 .d w1
Trong đó:
+ Tra bảng 6.5 [1] với vật liệu thép - thép ta được:
Z M 274 MPa
1/3
– hệ số kể đến
cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp.
+ Theo công thức (6.35) [1]:
tan b cos t tan cos(20.8859 ) tan(17.4754 ) 0.2941 b 16.3907
( b – góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở)
Đối với bánh răng nghiêng không dịch chuyển, theo bảng 6.11 [1]:
tan
tw t arctan
cos
Theo TCVN 1065 – 71 [1]: 20
tan(20 )
tw t arctan
20.1484
cos(7.2522
)
+Theo công thức (6.34) [1] ta có:
ZH
2 cos b
2 cos(16.3907 )
1.6971
sin 2 tw
sin(2 20.8859 )
(ZH – hệ số kể đến ảnh hình dạng bề mặt tiếp xúc)
+Theo cơng thức (6.37) [1] ta có:
sin
sin(17.4754 )
bw1
39
1.8639
m1
2
(
– hệ số trùng khớp dọc)
Chiều rộng vành răng:
bw1 ba aw1 0.3 130 39(mm)
+Theo cơng thức (6.36c) [1] ta có:
Z
1
1
0.7878
1.6113
khi
1
Với tính theo cơng thức (6.38b) [1] ta có:
1 1
1
1
1.88 3.2. cos 1.88 3.2
.cos(17.4754 ) 1.6113
20 104
z1 z2
+ Theo bảng 6.11 [1] đường kính vịng lăn bánh nhỏ:
d w1
2aw1
2 130
41.9355( mm)
um1 1 5.2 1
+ Theo cơng thức (6.40) [1], vận tốc vịng:
v
d w1 n1 41.9355 1440
3.1619( m / s )
60000
60000
+ Theo cơng thức (6.39) [1] ta có:
K H K H .K H .K Hv
+ K H – hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
+
KH
– hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, tra bảng
K 1.15
6.7[1]: H
+ K H – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp
Theo bảng 6.13[1], với răng trụ răng nghiêng, v ≤ 4 (m/s), ta chọn cấp chính xác 9. Từ
bảng 6.14[1], v 5 (m/s), cấp chính xác 9 K H 1.16 .
+Theo công thức (6.41) [1] ta có:
K Hv 1
vH bw1 d w1
2T1 .K H .K H
( K Hv – hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp)
+Theo bảng 6.15 [1] ta được H 0,002 : hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp;
Theo bảng 6.16 [1] ta được, với m 3,55 , cấp chính xác 9 g o 73 : hệ số kể đến
ảnh hưởng của sai lệch các bước răng 1 và 2
vH H .g o .v.
K Hv 1
aw1
130
0.002 73 3.1619
2.3082(m / s)
um1
5.2
vH bw1d w1
2.3082 39 41.9355
1
1.0364
2T1.K H .K H
2 38897.6806 1.15 1.16
K H 1.15 1.16 1.0317 1.3763
H 274 1.6971 0.7878
2 38897.6806 1.3825 (5.2 1)
500.9219( MPa)
39 5.2 41.93552
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép:
Theo cơng thức (6.1) [1] với v 3.1619( m / s ) 5 m / s , hệ số xét đến ảnh hưởng của
vận tốc vòng Z v 1 ; Chọn độ nhám Ra 2,5...1, 25 m , do đó Z R 0,95 – hệ số xét
đến độ nhám của mặt răng làm việc; với d a 700mm , K xH 1 – hệ số xét đến ảnh hưởng
của kích thước bánh răng, do đó theo cơng thức (6.1) và (6.1a) [1]:
Ho lim
SH
H '
.Z R .Z v .K xH .K HL H .Z v .Z R .K xH 540.9091 0.95 1 1 513.8636( MPa)
H H '
⇒ Thoả mãn độ bền tiếp xúc
1.4. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
-
Ứng suất uốn sinh ra tại chân răng tính theo công thức (6.43) [1]:
F1
2.T1 .K F Y .Y YF 1
bw1 .d w1 .m1
F 1
Trong đó:
+ Y – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng.
Y
1
, với – hệ số trùng khớp
ngang tính theo (6.38b) [1].
1.6113 Y 1 / 1.6113 0.6206
+
Y
– hệ số kể đến độ nghiêng của răng
Y 1 –
17.4754
1 –
0.8752
140
140
+ YF 1 , YF 2 – hệ số dạng răng của bánh 1 và 2, phụ thuộc vào zv1 , zv 2
z1
20
3
23.0460
3
cos cos 17.4754
z2
104
zv 2
3
119.8390
3
cos cos 17.4754
zv1
Tra bảng 6.18 [1] ta được : YF 1 3,90 ; YF 2 3,6
+ K F – hệ số tải trọng khi tính về uốn
K F K F . K F . K Fv
+
KF
– hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi
tính về uốn, tra bảng 6.7 [1], ứng với sơ đồ 3
K F 1.32
+ K F – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp khi tính về uốn, tra bảng 6.14[1], với cấp chính xác 9,
K F 1, 4
v 5 m / s
.
+ K Fv – hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn,
theo công thức (6.46) và (6.47) [1]:
K Fv 1
υF F g o v
Với:
υF .b w1 .d w1
2.T1 .K FβFα .K Fα
aw1
um1
Trong đó:
v 3.1619 m / s
g o : hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng 1 và 2
Tra bảng 6.16 [1], với m 3.35 , cấp chính xác 9
g o 73
F : hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp
Tra bảng 6.15 [1], F 0,006
F 0.006 73 3.1619
K Fv 1
130
5.23
6.9245 m / s
6.9245 39 41.9355
1.0788
2 38897.6806 1.32 1.4
K F 1.32 1.4 1.0788 1.9936
F1
2T1.K F .Yε .YβFα .YF1
b w1.d w1.m1
Tính chính xác
2 38897.6806 1.9936 0.6206 0.8752 3.9
39 41.9355 2
100.4369 MPa
F 1 , F 2 : Theo cơng thức (6.2) [1] ta có:
F '
Flim.YR .YS .K xF .K FC .K FL
F .YR .YS K xF
SF
+Chọn YR 1 – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng (bánh răng
phay).
+
YS 1,08 – 0,0695ln m 1,08 – 0,0695ln 2 1,0318
– hệ số xét đến độ nhậy của
vật liệu đối với tập trung ứng suất.
+ K xF 1 ứng với d a 400mm
F1 ' F 1 .YR .YS K xF 293.1429 11.0318 1 302.4725( MPa)
' .Y .Y K 246.85711 1.0318 1 254.7137( MPa)
=> F 2 F 2 R S xF
Dễ dàng thấy
F 1 ' F1 và F 2 '
F2
Thỏa mãn điều kiện uốn.
1.5. Kiểm nghiệm răng về quá tải
Hệ số quá tải
K qt
Tmax
2
T
Theo công thức (6.48) [1]:
Hmax H K qt 500.9219 2 708.4105 H max 1260 MPa
Theo công thức (6.49) [1]:
F 1max F 1. K qt 100.4369 2 200.8737 F 1 max 464 MPa
F 2 max F 2 . K qt 92.7110 2 185.4219 F 2 max 360 MPa
⇒Thỏa mãn điều kiện về quá tải.
1.6. Các thơng số và kích thước bộ truyền
Thơng số
Giá trị
Khoảng cách trục
aw1 = 130 mm
Modul pháp
m1 = 2 mm
Chiều rộng vành răng
bw1 = 39 mm
Tỷ số truyền
um1 = 5.2
Góc nghiêng răng
βFα=17.4754o
Số răng bánh răng
z1 =20
z2 =104
Hệ số dịch chỉnh
x1 =0
x2 =0
Đường kính vịng chia
d1 = 41.9355 mm
d2 = 218.0645 mm
Đường kính đỉnh răng
da1 = 45.9355 mm
da2 = 218.0645 mm
Đường kính đáy răng
df1 = 36.9355 mm
df2 = 213.0645 mm
Đường kính vòng lăn
dw1 = 41.9355 mm
dw2 = 218.0645mm