Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu trong GIS phục vụ định hướng phát triển du lịch tỉnh savannakhet, lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Vƣơng Hồng Nhật

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG GIS
PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH SAVANNAKHET, LÀO

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

HÀ NỘI – 2013

i

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Vƣơng Hồng Nhật

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG GIS
PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
SAVANNAKHET, LÀO

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số: 60850101

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Đặng Xuân Phong

Hà Nội – 2013

ii

TIEU LUAN MOI download :


LờI CảM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tác giả đà nhận đ-ợc rất nhiều sự giúp đỡ
của các thầy, cô giáo, các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp và các tập thể
nghiên cứu.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đặng Xuân Phong,
ng-ời đà tận tình h-ớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Quản lý tài nguyên
và môi tr-ờng, Ban Chủ nhiệm khoa Địa lý, phòng Sau đại học, Tr-ờng Đại học
Khoa học tự nhiên Hà Nội đà quan tâm giúp đỡ trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thành viên của Phòng Sinh thái cảnh
quan, Viện Địa lý đà giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn tất cả gia đình và bè bạn.

Hc viờn

iii


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Bố cục luận văn........................................................................................................ 3
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ........................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về du lịch ........................................................................................ 4
1.1.1. Định nghĩa về du lịch ........................................................................................ 4
1.1.2. Tài nguyên du lịch ............................................................................................. 4
1.1.3. Tài nguyên du lịch tự nhiên ............................................................................... 5
1.2. Những vấn đề cơ bản về cơ sở dữ liệu.................................................................. 7
1.2.1. Tổng quan về GIS .............................................................................................. 7
1.2.2. Cơ sở dữ liệu trong GIS ................................................................................... 10
1.3 Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu trong GIS ....................................................... 23
1.3.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu trong GIS ................................................... 23
1.3.2 .Công nghệ xây dựng và phát triển CSDL GIS Savannakhet ........................... 29
CHƢƠNG 2: CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH TỈNH SAVANNAKHET ......................................................................................... 35
2.1.Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 35
2.1.1.Vị trí địa lý ........................................................................................................ 35
2.1.2. Địa hình ............................................................................................................ 36
2.1.3.Địa mạo ............................................................................................................. 36
2.1.4. Khí hậu ............................................................................................................. 37
2.1.5. Thổ nhƣỡng ...................................................................................................... 38

2.1.6. Thảm thực vật .................................................................................................. 41
2.1.7 Thủy văn ........................................................................................................... 46
2.2. Kinh tế xã hội ...................................................................................................... 49
2.2.1.Dân cƣ-dân tộc .................................................................................................. 49
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế .............................................................................. 50
2.2.3. Các ngành kinh tế............................................................................................. 51
2.2.3. Văn hóa xã hội ................................................................................................. 58
iv

TIEU LUAN MOI download :


2.3. Đánh giá các nguồn lực và thực trạng du lịch tỉnh Savannakhet........................ 59
2.3.1. Tiềm năng du lịch của tỉnh Savannakhet ......................................................... 59
2.3.2. Thực trạng phát triển du lịch của tỉnh .............................................................. 63
2.4. Định hƣớng phát triển du lịch tỉnh Savannakhet và các giải pháp ..................... 65
2.4.1. Các định hƣớng về quy hoạch không gian du lịch........................................... 65
2.4.2. Các giải pháp phát triển du lịch ....................................................................... 66
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS VỀ ĐIÊU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
SAVANNAKHET - LÀO .................................................................................................. 68
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu GIS .................................................................................. 68
3.1.1. Dữ liệu nền ....................................................................................................... 68
3.1.2. Các lớp dữ liệu chuyên đề................................................................................ 71
3.2. Giao diện, các chức năng của hệ thống cơ sở dữ liệu GIS Savannakhet ............ 73
3.2.1.Nhóm chức năng quản lý dữ liệu ...................................................................... 74
3.2.2. Nhóm chức năng hiển thị và chỉnh sửa đối tƣợng ........................................... 76
3.3. Chức năng hỏi đáp, tìm kiếm thông tin phục vụ định hƣớng, phát triển du
lịch.............................................................................................................................. 86
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 94

MỘT SỐ ẢNH HỌC VIÊN ĐI THỰC ĐỊA TẠI SAVANAKHET .................................. 96

v

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Mơ hình tổ chức của GIS..................................................................................... 9
Hình 1.2: Thế giới thực trên hai mơ hình raster (a) và vector (b) GIS ............................... 14
Hình 1.3 : Biểu diễn vị trí của ba đối tƣợng ....................................................................... 14
Hình 1.4: Bản đồ với mơ hình dữ liệu vector ..................................................................... 15
Hình 1.5: Số liệu vector đƣợc biểu thị dƣới dạng điểm (Point) ......................................... 16
Hình 1.6: Số liệu vector đƣợc biểu thị dƣới dạng Arc ....................................................... 16
Hình 1.7: Số liệu vector đƣợc biểu thị dƣới dạng vùng (Polygon) .................................... 17
Hình 1.8: Một số khái niệm trong cấu trúc cơ sở dữ liệu bản đồ ....................................... 17
Hình 1.9: Ma trận khơng gian của một file GIS raster cấu trúc từ các pixel...................... 19
Hình 1.10: Sự khác biệt giữa vector và raster trong thể hiện cấu trúc line ........................ 20
Hình 1.11: Biểu diễn các đối tƣợng cơ sở trong Raster. .................................................... 21
Hình 1.12: Mối quan hệ giữa thông tin bản đồ và thông tin thuộc tính ............................. 23
Hình 1.13 :Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu ..................................................................... 23
Hình 1.14: Mơ tả tổ chức và các ứng dụng mở rộng trên ArcGIS của ESRI .................... 28
Hình 1.15: Sơ đồ cơng nghệ xây dựng và phát triển CSDL GIS Savannkhet .................... 29
HÌnh 3.1. Dữ liệu nền ở định dạng shapefile trên nền phần mềm Arcgis 9.3 .................... 71
Hình 3.2. Dữ liệu địa mạo ở định dạng shapefile trên nền phần mềm Arcgis 9.3 ............. 73
Hình 3.3: Giao diện chung của hệ thống cơ sở dữ liệu ...................................................... 74
Hình 3.4. Chức năng quản lý và thiết lập bản đồ ............................................................... 75
Hình 3.5. Thay đổi dữ liệu sau khi thiết lập xong bản đồ hành chính................................ 76
Hình 3.6: Thơng tin thuộc tính của bản đồ thảm thực vật trong hệ thống CSDL GIS ....... 78

Hình 3.7: Cập nhập thơng tin thuộc tính trong CSDL GIS ................................................ 81
Hình 3.8: Giao diện cửa sổ truy vấn dữ liệu theo thuộc tính.............................................. 86
Hình 3.9: Giao diện cửa số truy vấn dữ liệu theo khơng gian ............................................ 87
Hình 3.10: Chức năng tìm kiếm thơng tin từ bản đồ du lịch .............................................. 88
Hình 3.11: Hiện thị thơng tin minh họa về điểm du lịch tìm kiếm .................................... 89
Hình 3.12: Hiện thị thơng tin minh họa về điểm du lịch tìm kiếm .................................... 90

vi

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mạng lƣới sông tỉnh Savannakhet ..................................................................... 47
Bảng 2.2: Dân số và mật độ số theo huyện năm 2009 ....................................................... 49
Bảng 2.3: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh năm 2009 ......................................... 52
Bảng 2.4: Sản lƣợng một số cây trồng chính của tỉnh Savanakhet năm 2009 ................... 54
Bảng 2.5: Các cơ sở phục vụ du lịch của tỉnh Savannakhet .............................................. 64
KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

Viết tắt

Giải thích

1.

GIS


Hệ thơng tin địa lý

2.

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3.

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

4.

KT-XH

Kinh tế - xã hội

5.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

6.

UBND


Ủy ban nhân dân

7.

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

8.

NSD

Ngƣời sử dụng

vii

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Du lịch ngày nay đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Ngành “công nghiệp khơng khói” này đang
phát triển mạnh mẽ, mang lại hiệu quả kinh tế cao, đƣợc nhiều quốc gia đầu tƣ
phát triển để trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

Vào đầu những năm 60 thế kỉ trƣớc, hệ thống thông tin địa lý (GIS) đầu
tiên trên thế giới đƣợc xây dựng tại Canada. Từ đó đến nay, cơng nghệ GIS đã
phát triển mạnh mẽ, mang lại rất nhiều tiện ích cho sự phát triển kinh tế-xã hội
của tất cả các quốc gia trên thế giới. Các thông tin về du lịch cơ bản là những
thông tin địa lý bao gồm vị trí đối tƣợng và đặc điểm của đối tƣợng đó. Mặt khác
tài ngun du lịch ln ln thay đổi theo thời gian. Do đó việc quản lý, đánh
giá cũng nhƣ quảng bá hay tìm kiếm thơng tin phục vụ cho phát triển du lịch cịn
hạn chế. Chính vì thế các nhà quản lý đã xem GIS nhƣ công cụ hữu hiệu để hỗ
trợ cho việc ra giải quyết những khó khăn của vấn đề này.
Tỉnh Savannakhet có diện tích là 21.774 km2, dân số tính đến năm 2008
khoảng 857.781 ngƣời; mật độ dân số trung bình 34 ngƣời/km2, trung tâm là
thành phố Kaysone Phomvihan. Savannakhet nằm ở miền Trung của CHDCND
Lào, giáp tỉnh Khammouan về phía bắc, tỉnh Salavan về phía nam, tỉnh Quảng Trị
của Việt Nam về phía đơng và Thái Lan về phía tây. Cầu Hữu Nghị nối tỉnh này
với tỉnh Mukdahan của Thái Lan ở phía Tây và với Quảng Trị ở phía đơng qua
đƣờng 9 thuộc Hành lang kinh tế Đông - Tây vừa đƣợc khánh thành…
Savannakhet là tỉnh có rất nhiều tiềm năng về tự nhiên, nhân văn cho phát triển du
lịch; đồng thời, các lợi thế tạo ra từ việc đƣa vào sử dụng và khai thác Hành lang
Kinh tế Đông Tây làm cho các tiềm năng đó có khả năng trở thành hiện thực hơn
bao giờ hết. Hiện nay tại Savannakhet các thông tin về du lịch cũng nhƣ hệ thống
thông tin về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội vẫn cịn
chƣa hệ thống hóa, phân tán ở nhiều nơi, đặc biệt là các thông tin gắn với bản đồ
hay cơ sở dữ liệu phục vụ cho các công tác định hƣớng, phát triển du lịch cịn
thiếu đồng bộ, có độ tin cậy chƣa cao.
Vì vậy, việc tập hợp, xử lý, khai thác và sử dụng những nguồn thơng tin này cịn
nhiều hạn chế và khó khăn. Điều này địi hỏi cần có một phƣơng pháp và phƣơng

1

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

tiện lƣu trữ, quản lý các loại dữ liệu thông tin trên một cách khoa học, hệ thống
để có thể xử lý và khai thác chúng dễ dàng và có hiệu quả.
Bởi vậy đó là lý do học viện thực hiện lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Xây
dựng cơ sở dữ liệu trong GIS phục vụ định hướng phát triển du lịch tỉnh
Savannakhet, Lào”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu trong GIS phục vụ định hƣớng phát triển du
lịch tỉnh Savannakhet CHDCND Lào cụ thể là dữ liệu về tài nguyên du lịch,
tuyến du lịch và một số dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
- Thiết kế lập trình hệ thống quản lý, hỗ trợ sử dụng và đƣa ra các bài tốn
về tìm kiếm thơng tin phục vụ mục đích du lịch.
3. Nội dung nghiên cứu
-Thu thập, chỉnh lý, số liệu, tài liệu bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội của tỉnh Savannakhet.
- Điều tra, cập nhật bổ sung, chuẩn hóa và biên tập những dữ liệu thu
đƣợc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu trong GIS cụ thể là các dữ liệu về điều kiên tự
nhiên, và kinh tế xã hội có liên quan và ảnh hƣởng tới hoạt động du lịch để từ đó
đƣa ra các bài tốn hỗ trợ nhằm phục vụ công tác định hƣớng phát triển du lịch
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực địa: Đây là phƣơng pháp truyền thống
đƣợc sử dụng để đi khảo sát, điều tra nghiên cứu thực tế nhằm thu thập đƣợc các
số liệu chính xác về tài liệu, số liệu, dữ liệu liên quan để phục vụ vấn đề nghiên
cứu.

- Phƣơng pháp thống kê và phân tích hệ thống: Nhằm tập hợp, kế thừa các
tài liệu đã có, phân tích đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã
hội để phục vụ phát triển du lịch.
- Phƣơng pháp đánh giá tổng hợp trên quan điểm hệ thống: Sử dụng trong
việc đề xuất hƣớng khai thác, sử dụng và phát triển du lịch.

2

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

- Phƣơng pháp hệ thông tin địa lý (GIS): Đây là phƣơng pháp quan trọng
và đƣợc khai thác sử dụng nhiều nhất để ứng dụng các chƣơng trình, phần mềm
thích ứng cũng nhƣng công nghệ GIS mới để xây dựng cơ sở dữ liệu (lƣu trữ,
khai thác và cập nhật ...)
5. Bố cục luận văn
Phần Mở đầu
Chương 1.Cơ sở lý luận chung
1.1. Cơ sở lý luận về du lịch
1.2. Những vấn đề về cơ bản về cơ sở dữ liệu trong GIS
1.3.Quy trình xây dựng CSDL trong GIS
Chương 2: Đặc điểm điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội tỉnh Savannakhet
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
2.3. Đánh giá các nguồn lực và thực trạng du lịch tỉnh Savannakhet.
2.4 Định hƣớng và phát triển du lịch tỉnh Savannakhet

Chương 3: Xây dựng cơ sở dữ liệu trong GIS phục vụ định hướng phát
triển du lịch tỉnh Savannakhet
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2. Giao diện, các chức năng của hệ thống cơ sở dữ liệu GIS
Savannakhet
3.3.Chức năng hỏi đáp, tìm kiếm thơng tin phục vụ định hƣớng, phát
triển du lịch.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục

3

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1. Cơ sở lý luận về du lịch
Ngày nay, du lịch là một hoạt động không thể thiếu đƣợc trong hoạt động
kinh tế xã hội của mỗi ngƣời. Du lịch đang phát triển mạnh mẽ và trở thành một
ngành kinh tế quan trọng của mỗi quốc gia. Tuy nhiên do sự khác nhau về hồn
cảnh và góc độ nghiên cứu nên có rất nhiều định nghĩa khác nhau về du lịch.
1.1.1. Định nghĩa về du lịch
Định nghĩa của Liên Hiệp Quốc tế các Tổ chức Lữ hành chính thức: “Du
lịch đƣợc hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cƣ trú
thƣờng xun của mình nhằm mục đích khơng phải để làm ăn, tức không phải để
làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống…”

Theo I.I.Pirogonic (1985): “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cƣ
trong thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lƣu lại tạm thời bên ngoài nơi
cƣ trú thƣờng xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần,
nâng cao trình độ nhận thức văn hố hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những
giá trị về tự nhiên, kinh tế, văn hoá”.
Theo Luật Du lịch Việt Nam (44/2005/QH11): “Du lịch là các hoạt động
có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của
mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dƣỡng trong một
thời gian nhất định”.
1.1.2. Tài nguyên du lịch
Theo Khoản 4 (Điều 4 - Chƣơng I - Luật Du lịch Việt Nam): “Tài
nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hố, cơng trình lao động sáng tạo của con ngƣời và các giá trị nhân văn
khác có thể đƣợc sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để
hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.”
Nhƣ vậy, tài nguyên du lịch là tiền đề phát triển các hoạt động du lịch. Tài
nguyên du lịch càng phong phú đa dạng thì các hoạt động du lịch càng phát triển.
Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch
nhân văn đang đƣợc khai thác và chƣa đƣợc khai thác.

4

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

1.1.3. Tài nguyên du lịch tự nhiên
Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa

mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể đƣợc
sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
*Các thành phần tự nhiên
- Địa hình: Các vùng núi có phong cảnh đẹp; các hang động, các bãi biển,
các di tích tự nhiên
- Khí hậu: Tài nguyên khí hậu thích hợp với sức khỏe của con ngƣời, tài
nguyên khí hậu phục vụ cho việc an dƣỡng, chữa bệnh; tài nguyên khí hậu phục
vụcho việc triển khai các hoạt động du lịch
- Thủy văn: nƣớc mặt: sông, hồ, suối, thác nƣ ớc, các vùng ngập nƣớc
ngọt, các vùng nƣớc ven biển; các vùng nƣớc ven biển có bãi cát đẹp hoặc ven
các hồ, sơng có mơi trƣờng trong sạch thƣờng đƣợc khai thác để phát triển các
loại hình thể thao, bơi lội, lặn biển, tắm biển, đua thuyền, lƣớt ván, ..các thác
nƣớc cũng tạo nơi có phong cảnh đẹp và hấp dẫn du khách; các điểm nƣớc
khoáng, suối nƣớc nóng
- Sinh vật:
+ Bao gồm tồn bộ các lồi thực vật, động vật sống trên lục địa và dƣới
nƣớc vốn có sẵn trong tự nhiên và do con ngƣời thuần dƣỡng, chăm sóc, lai tạo.
+ Tài nguyên sinh vật thƣờng đƣợc khai thác thích hợp tập trung ở các
vƣờn quốc gia, các khu rừng, di tích lịch sử văn hóa, các khu bảo tồn (khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo tồn loài và nơi cƣ trú, khu bảo tồn cảnh quan), một số
hệ sinh thái đặc biệt và các điểm tham quan sinh vật.
*Các cảnh quan du lịch tự nhiên
Chỉ có một số cảnh quan có sự đa dạng, đặc sắc về các dạng tài nguyên có
cảnh quan đẹp, có sức hấp dẫn du khách mới tạo nên cảnh quan du lịch tự nhiên,
và tùy theo đặc điểm, quy mô mà có thể chia chúng thành các điểm du lịch tự
nhiên hoặc các khu du lịch tự nhiên.
*Tuyến du lịch, điểm du lịch

5


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

- Tuyến du lịch: Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch,
điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến giao
thông đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng hàng không.
- Điểm du lịch: Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn,
phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch.
Các khu, tuyến, điểm du lịch có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển
du lịch. Chúng tạo nên sức thu hút về du lịch, thỏa mãn nhu cầu đa dạng của du
khách, tạo ra giá trị mới về kinh tế và góp phần vào sự tăng trƣởng kinh tế của
địa phƣơng và ngành du lịch, đóng góp vào ngân sách và ngày một tăng, tạo
thêm nhiều công ăn việc làm và giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thông qua việc tổ chức du lịch với các dịch vụ khác nhau, nâng cao thể trí
cho khách du lịch góp phần tái tạo lại sức lao động xã hội và nâng cao dân trí
cho khách du lịch. Củng cố và phát triển tình đồn kết, hữu nghị giữa các dân tộc
trong cộng đồng và giữa nhân dân bản với khách du lịch nƣớc ngồi. Giáo dục
lịng yêu thiên nhiên, môi trƣờng, yêu đất nƣớc, tôn trọng những giá trị về văn
hóa lịch sử, kiến trúc, thờ tín.
Khu, tuyến, điểm du lịch có những mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc vào
nhau hết sức khách quan. Sự tác động của con ngƣời vào mối quan hệ phụ thuộc
vào nhau của khu, tuyến, điểm du lịch nếu theo phƣơng pháp tiếp cận khoa học
dựa trên quy hoạch chiến lƣợc phát triển dựa trên cân đối cung cầu du lịch, đầu
tƣ hợp lý, cân bằng sẽ tất yếu cho một kết quả khả quan, mang lại hiệu quả kinh
tế, xã hội và mức sinh lợi cao.
1.1.4 Tài nguyên du lịch nhân văn


Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu
tố văn hố, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến
trúc, các cơng trình lao động sáng tạo của con ngƣời và các di sản văn
hoá vật thể, phi vật thể khác có thể đƣợc sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
- Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể:

6

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể thực chất là những di sản văn hóa,
hấp dẫn du khách có thể bảo tồn, khai thác vào mục đích phát triển du lịch,
mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và mơi trƣờng.
+ Di sản văn hóa thế giới vật thể
+ Các di tích lịch sử văn hóa, danh thắng cấp quốc gia và địa phƣơng
+ Các cổ vật và bảo vật quốc gia
+ Các cơng trình đƣơng đại.
- Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể
Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể là di sản văn hóa phi vật thể có
giá trị hấp dẫn du khách có thể bảo tồn, khai thác vào mục đích phát triển du
lịch, mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trƣờng. Tài nguyên du lịch bao
gồm: Di sản văn hóa thế giới truyền miệng và phi vật thể, các lễ hội truyền
thống, nghềvà làng nghề thủ cơng cổ truyền, văn hóa nghệ thuật, văn hóa ẩm
thực, văn hóa ứng xử, phong tục, tập quán, thơ ca và văn học, văn hóa các tộc

ngƣời, các phát minh sáng kiến khoa học, các hoạt động văn hóa, thể thao, kinh
tế - xã hội có tính sự kiện.
1.2. Những vấn đề cơ bản về cơ sở dữ liệu
1.2.1. Tổng quan về GIS
*Định nghĩa về GIS
Hệ Thông tin địa lý (GIS) là một cơng cụ máy tính để lập bản đồ và phân
tích các sự vật, hiện tƣợng thực trên trái đất. Công nghệ GIS kết hợp các thao tác
cơ sở dữ liệu thông thƣờng (nhƣ cấu trúc hỏi đáp) và các phép phân tích thống
kê, phân tích địa lý, trong đó phép phân tích địa lý và hình ảnh đƣợc cung cấp
duy nhất từ các bản đồ. Những khả năng này phân biệt GIS với các hệ thống
thông tin khác và khiến cho GIS có phạm vi ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực
khác nhau (phân tích các sự kiện, dự đoán tác động và hoạch định chiến lƣợc).
Hiện nay, những thách thức chính mà chúng ta phải đối mặt - bùng nổ dân số, ô
nhiễm, phá rừng, thiên tai - chiếm một không gian địa lý quan trọng. Hiện nay,
GIS là một công cụ đƣợc các cá nhân, tổ chức, trƣờng học, chính phủ và các
doanh nghiệp sử dụng nhằm hƣớng tới các phƣơng thức mới giải quyết vấn đề.

7

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

Lập bản đồ và phân tích địa lý khơng phải là kỹ thuật mới, nhƣng GIS
thực thi các công việc này tốt hơn và nhanh hơn các phƣơng pháp thủ cơng cũ.
Trƣớc khi có cơng nghệ GIS, chỉ có một số ít ngƣời có những kỹ năng cần thiết
để sử dụng thơng tin địa lý giúp ích cho việc giải quyết vấn đề và đƣa ra các

quyết định.
Ngày nay, GIS là một ngành công nghiệp hàng tỷ đô la với sự tham gia
của hàng trăm nghìn ngƣời trên tồn thế giới. GIS đƣợc dạy trong các trƣờng phổ
thông, trƣờng đại học trên toàn thế giới. Các chuyên gia của mọi lĩnh vực đều
nhận thức đƣợc những ƣu điểm của sự kết hợp công việc của họ và GIS. Từ năm
1980 đến nay đã có rất nhiều các định nghĩa đƣợc đƣa ra, tuy nhiên khơng có
định nghĩa nào khái qt đầy đủ về GIS vì phần lớn chúng đều đƣợc xây dựng
trên khía cạnh ứng dụng cụ thể trong từng lĩnh vực. Có ba định nghĩa đƣợc dùng
nhiều nhất :
- GIS là một hệ thống thông tin đƣợc thiết kế để làm việc với các dữ liệu
trong một hệ toạ độ quy chiếu. GIS bao gồm một hệ cơ sở dữ liệu và các phƣơng
thức để thao tác với dữ liệu đó.
- GIS là một hệ thống nhằm thu thập, lƣu trữ, kiểm tra, tích hợp, thao tác,
phân tích và hiển thị dữ liệu đƣợc quy chiếu cụ thể vào trái đất.
- GIS là một chƣơng trình máy tính hỗ trợ việc thu thập, lƣu trữ, phân tích
và hiển thị dữ liệu bản đồ.
Với suy nghĩ của một số nhà Địa lý thì cho rằng GIS là cơng cụ để mô
phỏng lại sự vật và hiện tƣợng diễn ra trên trái đất theo không gian và thời gian.
*Các thành phần của GIS
Cấu trúc chung của GIS bao gồm các hợp phần cơ bản nhƣ sau: dữ liệu
địa lý, ngƣời điều hành, phần cứng, phần mềm (hình 1.1)

8

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao


Hình 1.1: Mơ hình tổ chức của GIS
*Phần cứng:
Phần cứng là hệ thống máy tính trên đó một hệ GIS hoạt động. Ngày nay,
phần mềm GIS có khả năng chạy trên rất nhiều dạng phần cứng, từ máy chủ
trung tâm đến các máy trạm hoạt động độc lập hoặc liên kết mạng.
Là các máy tính điện tử: PC, mini Computer, MainFrame … là các thiết bị
mạng cần thiết khi triển khai GIS trên mơi trƣờng mạng. GIS cũng địi hỏi các
thiết bị ngoại vi đặc biệt cho việc nhập và xuất dữ liệu nhƣ: máy số hoá
(digitizer), máy vẽ (plotter), máy quét (scanner), máy định vị toàn cầu (GPS)…
*Phần mềm:
Hệ thống phần mềm GIS rất đa dạng. Mỗi công ty xây dựng GIS đều có
hệ phần mềm riêng của mình. Tuy nhiên, có một dạng phần mềm mà các cơng ty
phải xây dựng là hệ quản trị CSDL địa lý. Dạng phần mềm này nhằm mục đích
nâng cao khả năng cho các phần mềm CSDL thƣơng mại trong việc: sao lƣu dữ
liệu, định nghĩa bảng, quản lý các giao dịch do đó ta có thể lƣu các dữ liệu đồ địa
lý dƣới dạng các đối tƣợng hình học trực tiếp trong các cột của bảng quan hệ và
nhiều công việc khác.
Phần mềm GIS cung cấp các chức năng và các cơng cụ cần thiết để lƣu
giữ, phân tích và hiển thị thơng tin địa lý. Các thành phần chính trong phần mềm
GIS là:
+ Công cụ nhập và thao tác trên các thông tin địa lý
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)
+ Công cụ hỗ trợ hỏi đáp, phân tích và hiển thị địa lý
+ Giao diện đồ hoạ ngƣời - máy (GUI) để truy cập các công cụ dễ dàng
*Dữ liệu:
Có thể coi thành phần quan trọng nhất trong một hệ GIS là dữ liệu. Các dữ
liệu theo không gian và dữ liệu phi không gian liên quan có thể đƣợc ngƣời sử
dụng tự tập hợp hoặc đƣợc mua từ nhà cung cấp dữ liệu thƣơng mại. Hệ GIS sẽ
kết hợp dữ liệu không gian với các nguồn dữ liệu khác, thậm chí có thể sử dụng

DBMS (Database Management System) để tổ chức lƣu giữ và quản lý dữ liệu.

9

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

Một cách tổng quát, ngƣời ta chia dữ liệu trong GIS thành 2 loại:
- Dữ liệu không gian (spatial) cho ta biết kích thƣớc vật lý và vị trí địa lý
của các đối tƣợng trên bề mặt trái đất.
- Dữ liệu phi không gian (non-spatial) là các dữ liệu ở dạng văn bản cho ta
biết thêm thơng tin thuộc tính của đối tƣợng.
*Con người:
Công nghệ GIS sẽ bị hạn chế nếu khơng có con ngƣời tham gia quản lý hệ
thống và phát triển những ứng dụng GIS trong thực tế. Ngƣời sử dụng GIS có thể
là những chuyên gia kỹ thuật, ngƣời thiết kế và duy trì hệ thống, hoặc những
ngƣời dùng GIS để giải quyết các vấn đề trong công việc.
Ngƣời dùng GIS là những ngƣời sử dụng các phần mềm GIS để giải quyết
các bài tốn khơng gian theo mục đích của họ. Họ thƣờng là những ngƣời đƣợc
đào tạo tốt về lĩnh vực GIS hay là các chuyên gia.
1.2.2. Cơ sở dữ liệu trong GIS
Hiện nay, thuật ngữ CSDL đƣợc hiểu nhƣ hệ thống các thông tin đƣợc sắp
đặt cho một mục đích sử dụng cụ thể và đƣợc thiết kế quản lý và lƣu trữ trong
máy tính. Có rất nhiều loại hình CSDL, chúng đƣợc xử lý bằng phần mềm quản
lý CSDL. Tuy nhiên trong phạm vi của luận văn chỉ đề cập tới những vấn đề về
CSDL GIS.

Trong cấu trúc của một hệ thống GIS, cơ sở dữ liệu có vai trị quyết định
của hệ thống và chiếm tới 80 phần trăm giá trị về về lý thuyết cũng nhƣ về giá trị
kinh tế của hệ thống. Vì thế CSDL đƣợc coi là một phần quan trọng nhất của
GIS và đƣợc gọi là nhân của hệ thống. Một CSDL đặc biệt gồm các dữ liệu về vị
trí, hình dạng khơng gian của các đối tƣợng địa lý đƣợc thể hiện dƣới dạng:
điểm, đƣờng, vùng trong cấu trúc vector hoặc các ô vuông (pixel) trong cấu trúc
raster với các giá trị thuộc tính phi khơng gian của chúng.
Một cơ sở dữ liệu (CSDL) là một kho chứa các khả năng lƣu trữ những số
lƣợng dữ liệu lớn. Nó bao gồm một số các chức năng hữu dụng nhƣ sau (theo
Rolf A. de By.ITC):

10

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

1. Cho phép nhiều nhiều ngƣời cùng sử dụng trong cùng một thời gian,
nghĩa là, nó cho phép sử dụng đồng thời.
2. Cho phép tạo ra một số phƣơng pháp kỹ thuật để lƣu trữ dữ liệu và cho
phép sử dụng hiệu quả nhất, nghĩa là, nó hỗ trợ tối ưu hóa lưu trữ.
3. Cho phép áp đặt các quy tắc đối với dữ liệu đƣợc lƣu trữ, những quy
tắc là sẽ tự động kiểm tra sau mỗi lần cập nhật dữ liệu, nghĩa là, nó hỗ trợ tính
tồn vẹn dữ liệu.
4. Tạo ra sự dễ dàng trong việc sử dụng ngôn ngữ thao tác dữ liệu, điều
này cho phép thực hiện các kiểu kết xuất dữ liệu và cập nhật dữ liệu, nghĩa là, nó
có khả năng truy vấn.

5. Cố gắng thực hiện từng truy vấn bằng ngụn ngữ thao tác dữ liệu theo
cách hiệu quả nhất, nghĩa là nó cung cấp tối ưu hóa truy vấn.
Các cơ sở dữ liệu có thể lƣu trữ gần nhƣ bất kỳ loại dữ liệu nào và có thể
xây dựng từ nhiều nguồn, trong đó viễn thám là một nguồn tƣ liệu hết sức quan
trọng. Song khi đƣa vào cơ sở dữ liệu, thông tin viễn thám phải đƣợc bổ sung,
chỉnh lý và lựa chọn để trở thành các lớp thông tin trong cơ sở dữ liệu GIS.
Đặc điểm nổi bật của CSDL GIS là bao gồm các thông tin đã đƣợc sắp
xếp và gắn với một lãnh thổ nhất định. Hệ thống dữ liệu này phải quản lý cả hai
dạng thông tin: không gian và phi không gian.
Số liệu không gian là những mơ tả số của hình ảnh bản đồ, chúng bao
gồm toạ độ, quy luật và các ký hiệu dùng để xác định một hình ảnh bản đồ cụ thể
trên từng bản đồ. Hệ thống thông tin địa lý dùng các số liệu không gian để tạo ra
một bản đồ hay hình ảnh bản đồ trên màn hình hoặc trên giấy thông qua thiết bị
ngoại vi, …
Số liệu phi khơng gian là những diễn tả đặc tính, số lƣợng, mối quan hệ
của các hình ảnh bản đồ với vị trí địa lý của chúng. Các số liệu phi khơng gian
đƣợc gọi là dữ liệu thuộc tính, chúng liên quan đến vị trí địa lý hoặc các đối
tƣợng khơng gian và liên kết chặt chẽ với chúng trong hệ thống thông tin địa lý
thông qua một cơ chế thống nhất chung.
Dữ liệu địa lý (số liệu không gian) bao gồm các thể loại:

Ảnh hàng không vũ trụ.

11

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao



Bản đồ trực ảnh (orthophotomap).



Bản đồ nền địa hình lập từ ảnh hàng khơng - vũ trụ.



Bản đồ địa hình lập từ số liệu đo đạc mặt đất.
Bản đồ địa chính.
Bản đồ địa lý tổng hợp từ các loại bản đồ địa hình.




Các loại ảnh và bản đồ nói trên đều ở dạng số và lƣu lại dƣới dạng vector
hoặc raster hỗn hợp raster - vector. Các dữ liệu địa lý dƣới dạng vector đƣợc
phân lớp thông tin yêu cầu của việc tổ chức các thông tin. Thông thƣờng ngƣời
ta hay phân lớp theo tính chất thơng tin: lớp địa hình, lớp thuỷ văn, lớp đƣờng
giao thơng, lớp dân cƣ, lớp thức phụ, lớp giới hành chính v.v.. Trong nhiều
trƣờng hợp để quản lý sâu hơn, ngƣời ta sẽ phân lớp chuyên biệt hơn nhƣ trong
lớp thuỷ văn đƣợc phân thành các lớp con: các lớp sông lớn, sông nhỏ, lớp biển,
lớp ao hồ,v.v…
Các thông tin ở dạng raster là các thông tin nguồn và các thông tin hỗ trợ,
không gian quản lý nhƣ một đối tƣợng địa lý. Các thông tin ở dạng vector tham
gia trực tiếp quản lý và đƣợc định nghĩa nhƣ những đối tƣợng địa lý. Các đối

tƣợng này thể hiện ở 3 dạng: điểm, đƣờng và vùng hoặc miền. Mỗi đối tƣợng
đều có thuộc tính hình học riêng nhƣ kích thƣớc, vị trí. Vấn đề đƣợc đặt ra là tổ
chức lƣu trữ và hiển thị các thông tin vector nhƣ thế nào để thoả mãn các yêu cầu
sau:



Thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết.
Độ dƣ và độ thừa nhỏ nhất.
Truy cập thông tin nhanh.
Cập nhật thơng tin dễ dàng và khơng sai sót (xố bỏ thơng tin khơng



cần thiết, bổ sung thơng tin mới, chỉnh lý các thông tin đã lạc hậu).
Thuận lợi cho việc hiển thị thơng tin.





Dữ liệu thuộc tính (Attribute) (số liệu phi khơng gian): là các thơng tin
giải thích cho các hiện tƣợng địa lý đã và đang xảy ra. Các thông tin này đƣợc
lƣu trữ dữ liệu thông thƣờng. Vấn đề đặt ra là là phải tìm mối quan hệ giữa thông
tin địa lý và thông tin thuộc tính. Từ thơng tin ta có thể tìm ra đƣợc các thông tin
kia trong cơ sở dữ liệu.

12

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

Một đặc điểm nữa của CSDL GIS là một CSDL đƣợc tổ chức theo kiểu
quan hệ, trong đó số liệu đƣợc lƣu trữ, sắp xếp theo các bảng ghi chứa các đối
tƣợng và các giá trị thuộc tính.
Mối liên kết các dữ liệu phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa hai loại
thông tin. Mối liên kết đảm bảo cho mỗi đối tƣợng địa lý đều đƣợc gắn liền với
các thơng tin thuộc tính, phản ánh đúng hiện trạng và các điểm riêng biệt của đối
tƣợng. Đồng thời qua nó, ngƣời sử dụng dễ dạng tra cứu, tìm kiếm và chọn lọc
các đối tƣợng theo yêu cầu thông qua bộ xác định hay chỉ số Index.
1.2.2.1. Mơ hình thơng tin không gian
Dữ liệu là trung tâm của hệ thống GIS, hệ thống GIS chứa càng nhiều thì
chúng càng có ý nghĩa. Dữ liệu của hệ GIS đƣợc lƣu trữ trong CSDL và chúng
đƣợc thu thập thơng qua các mơ hình thế giới thực. Dữ liệu trong hệ GIS còn
đƣợc gọi là thông tin không gian. Đặc trƣng thông tin không gian là có khả năng
mơ tả “vật thể ở đâu” nhờ vị trí tham chiếu, đơn vị đo và quan hệ khơng gian.
Chúng cịn khả năng mơ tả “hình dạng hiện tƣợng” thông qua mô tả chất lƣợng,
số lƣợng của hình dạng và cấu trúc. Cuối cùng, đặc trƣng thơng tin không gian
mô tả “quan hệ và tƣơng tác” giữa các hiện tƣợng tự nhiên. Mơ hình khơng gian
đặc biệt quan trọng vì cách thức thơng tin sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thực hiện
phân tích dữ liệu và khả năng hiển thị đồ hoạ của hệ thống.
Dữ liệu không gian trong GIS đƣợc thiết kế trên mơ hình dữ liệu raster và
vector. Các đối tƣợng không gian trong GIS đƣợc nhóm theo ba loại đối tƣợng:
điểm, đƣờng và vùng. Trong mỗi kiểu cấu trúc dữ liệu, cách tổ chức dữ liệu cho
ba đối tƣợng không gian trên khác nhau. Ba đối tƣợng khơng gian dù ở trong mơ
hình cấu trúc dữ liệu GIS nào đều có một điểm chung là vị trí của chúng đƣợc

ghi nhận bằng giá trị tọa độ trong một hệ tọa độ nào đó tham chiếu với hệ tọa độ
dùng cho Trái đất. Ngoài ra, chúng cũng có một tên trƣờng trùng nhau là mã của
chúng. Thế giới thực có thể đƣợc thể hiện theo hai mơ hình raster và vector GIS
(hình 1).

13

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

Hình 1.2: Thế giới thực trên hai mơ hình raster (a) và vector (b) GIS
a. Hệ thống Vector
Xét về mặt tốn học, vector là một đoạn thẳng có hƣớng và có độ dài nhất
định. Điểm là một vector có độ dài bằng khơng. Trong mơ hình dữ liệu vector
GIS vị trí của đối tƣợng khơng gian đƣợc ghi nhận chính xác bằng các tọa độ x,
y trong một hệ tọa độ tham chiếu với hệ tọa độ dùng cho Trái đất.

Hình 1.3: Biểu diễn vị trí của ba đối tƣợng
Hình 1.3 : Biểu diễn
vị trí của ba đối tƣợng
khơng gian trong hệ tọa độ UTM
không gian trong hệ tọa độ UTM

Trong mơ hình vector ngƣời ta trừu tƣợng hố các sự vật hiện tƣợng và
gọi chúng là các feature. Các feature đƣợc biểu diễn bằng các đối tƣợng hình
học: point, line, polygon. Các biểu diễn này áp dụng cho những đối tƣợng đơn có

hình dạng và đƣờng bao cụ thể.

14

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

Hình 1.4: Bản đồ với mơ hình dữ liệu vector
Trong cách biểu diễn này, ngƣời ta định nghĩa:
Feature là một đối tƣợng trên bản đồ có hình dạng và vị trí xác định, có
các thuộc tính cùng với hành vi cụ thể.
Feature Class là một tập các feature có cùng kiểu tức là tập các point, line,
hay polygon. Các feature class tƣơng đƣơng với một lớp trên bản đồ.
Feature Dataset là tập các feature class hay tập hợp các lớp trên cùng một
hệ toạ độ. Feature dataset tƣơng đƣơng với một bản đồ.
Các thành phần dữ liệu Trong feature dataset, mỗi point đƣợc lƣu dƣới
một toạ độ đơn tƣơng ứng, line đƣợc lƣu dƣới một chuỗi các điểm có toạ độ x, y
cho trƣớc, polygon đƣợc lƣu thành một tập các điểm có toạ độ x, y xác định
những đoạn thẳng và đóng kín.
*Kiểu đối tượng điểm (Points)
Điểm đƣợc xác định bởi cặp giá trị đ. Các đối tƣợng đơn về thông tin về
địa lý chỉ gồm cơ sở vị trí sẽ đƣợc phản ánh là đối tƣợng điểm. Các đối tƣợng
kiểu điểm có đặc điểm:
- Là toạ độ đơn (x,y)
- Khơng cần thể hiện chiều dài và diện tích


15

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

Hình 1.5: Số liệu vector đƣợc biểu thị dƣới dạng điểm (Point)
Tỷ lệ trên bản đồ tỷ lệ lớn, đối tƣợng thể hiện dƣới dạng vùng. Tuy nhiên
trên bản đồ tỷ lệ nhỏ, đối tƣợng này có thể thể hiện dƣới dạng một điểm. Vì vậy,
các đối tƣợng điểm và vùng có thể đƣợc dùng phản ánh lẫn nhau.
*Kiểu đối tượng đường (Arcs)

Hình 1.6: Số liệu vector đƣợc biểu thị dƣới dạng Arc
Đƣờng đƣợc xác định nhƣ một tập hợp dãy của các điểm. Mô tả các đối
tƣợng địa lý dạng tuyến, có các đặc điểm sau:
- Là một dãy các cặp toạ độ
- Một arc bắt đầu và kết thúc bởi node
- Các arc nối với nhau và cắt nhau tại node
- Hình dạng của arc đƣợc định nghĩa bởi các điểm vertices
- Độ dài chính xác bằng các cặp toạ độ
Kiểu đối tượng vùng (Polygons)
Vùng đƣợc xác định bởi ranh giới các đƣờng thẳng. Các đối tƣợng địa lý có
diện tích và đóng kín bởi một đƣờng đƣợc gọi là đối tƣợng vùng polygons, có
các đặc điểm sau:

16


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

- Polygons đƣợc mô tả bằng tập các đƣờng (arcs) và điểm nhãn (label
points)
- Một hoặc nhiều arc định nghĩa đƣờng bao của vùng
- Một điểm nhãn label points nằm trong vùng để mơ tả, xác định cho mỗi
một vùng.

Hình 1.7: Số liệu vector đƣợc biểu thị dƣới dạng vùng (Polygon)

Hình 1.8: Một số khái niệm trong cấu trúc cơ sở dữ liệu bản đồ
Ngồi ra, vector GIS có hai mơ hình dữ liệu: dữ liệu vector topology và
dữ liệu vector spaghetti
* Ƣu nhƣợc điểm của mơ hình dữ liệu vector:
Có thể kể ra những ƣu điểm của dữ liệu vector nhƣ:

17

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao


- Việc lƣu trữ đƣợc địi hỏi ít hơn hệ thống cơ sở dữ liệu raster
- Bản đồ gốc có thể đƣợc hiện diện ở sự phân giải gốc của nó.
- Đặc tính phƣơng pháp nhƣ là các kiểu từng, đƣờng sá, sơng suối, đất đai
có thể đƣợc khơi phục lại và tiến triển 1 cách đặc biệt.
- Điều này dễ hơn để kết hợp trạng thái khác nhau của phƣơng pháp mơ tả
dữ liệu với 1 đặc tính phƣơng pháp đơn.
- Hệ số hố các bản đổ khơng cần đƣợc khơi phục lại từ hình thức raster.
- Dữ liệu lƣu trữ có thể đƣợc tiến triển trong bản đồ kiểu dạng đƣờng
thẳng mà không 1 raster để sự khôi phục vector.
Ngồi ra, mơ hình dữ liệu vector cho ta nhiều thao tác hơn trên các đối
tƣợng so với mô hình raster. Việc tính diện tích, đo khoảng cách của các đối
tƣợng đƣợc thực hiện bằng các tính tốn hình học từ toạ độ của các đối tƣợng
thay vì việc tính tốn trên các điểm ảnh của mơ hình raster. Một số thao tác ở mơ
hình này cũng thực hiện nhanh hơn nhƣ tìm đƣờng đi trong mạng lƣới giao thông
dựa trên lý thuyết đồ thị. Tuy nhiên, ở một số thao tác khác thì mơ hình này sẽ
chậm hơn so với mơ hình raster, chẳng hạn khi thực hiện nạp chồng các lớp của
bản đồ, các thao tác vùng đệm. Bên cạnh đó, dữ liệu vector tồn tại một số hạn
chế nhƣ: Vị trí của điểm đỉnh cần đƣợc lƣu trữ 1 cách rõ ràng; mối quan hệ của
những điểm này phải đƣợc định dạng trong 1 cấu trúc thuộc về địa hình học;
thuật tốn cho việc hồn thành chức năng thì hồn tồn tƣơng đƣơng trong hệ
thống cơ sở dữ liệu raster là quá phức tạp và việc hồn thành có lẽ là khơng xác
thực; sự thay đổi 1 cách liên tiếp dữ liệu thuộc về không gian không thể đƣợc
hiện diện nhƣ raster.
b. Hệ thống Raster
Raster đƣợc định nghĩa nhƣ là ma trận không gian của các phần tử dạng
ảnh gọi là các pixel. Các pixel có kích thƣớc đồng nhất về mặt hình học, chúng
là các ô vuông nhỏ và đƣợc xếp theo các dòng và các cột giống nhƣ một lƣới ơ
vng (hình 10). Ma trận không gian từ các ô ảnh này đƣợc mã hố và lƣu trữ
trong máy tính theo qui luật nhất định, thơng qua vị trí của từng ơ ảnh (vị trí
dịng cột) và giá trị số của chính ơ ảnh đó. Ma trận khơng gian này thƣờng đƣợc

tham chiếu tới hệ qui chiếu tọa độ.

18

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.co.so.du.lieu.trong.GIS.phuc.vu.dinh.huong.phat.trien.du.lich.tinh.savannakhet..lao

TIEU LUAN MOI download :


×