Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp phát triển tín dụng xuất khẩu tại các chi nhánh ngân hàng phát triển việt nam khu vực đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ THU HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hồ Chí Minh - 2010

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ THU HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số:
60.31.12


Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO

Hồ Chí Minh - 2010

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA
CHÍNH PHỦ ....................................................................................................... 1
1.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế ................................ 1
1.1.1. Các lý thuyết chủ yếu về thương mại quốc tế ........................................ 1
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế ............................................... 5
1.2.Tín dụng xuất khẩu (TDXK) của Chính Phủ ................................................. 7
1.2.1. Khái niệm................................................................................................ 7
1.2.2. Bản chất tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ ........................................... 9
1.2.3. Các hình thức tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ ................................ 10
1.2.3.1. Cho vay xuất khẩu .......................................................................... 10
1.2.3.2. Cho vay nhập khẩu ......................................................................... 11
1.2.3.3. Bảo lãnh xuất khẩu ......................................................................... 11
1.2.4. Sự khác nhau về tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ và tín dụng xuất
khẩu của ngân hàng thương mại ......................................................................... 12
1.3. Chuẩn mực quốc tế trong tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ ..................... 14
1.3.1. Hiệp định của WTO về trợ cấp và các biện pháp đối kháng ................ 14
1.3.2. Hiệp định về TDXK của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD)
............................................................................................................................ 15
1.3.3. Liên minh quốc tế của các nhà bảo hiểm tín dụng và đầu tư (Liên minh
Berne) ................................................................................................................. 16
1.4. Kinh nghiệm trong tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ tại một số quốc gia 17

1.4.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ................................................................ 17
1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................. 19
1.4.3. Kinh nghiệm của Nhật Bản ................................................................. 19
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG .............................................................................. 22

Trang i

TIEU LUAN MOI download :


2.1. Khái quát về các chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam khu vực ĐBSCL
............................................................................................................................ 22
2.1.1. Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) ................................................ 22
2.1.2. Các VDB khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) ................... 27
2.2. Khái quát tình hình kinh tế xã hội khu vực ĐBSCL ................................... 28
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 29
2.2.2. Kim ngạch xuất khẩu ............................................................................ 31
2.3. Thực trạng hoạt động TDXK tại các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL .... 32
2.3.1. Thực trạng hoạt động TDXK taị các chi nhánhVDB khu vực ĐBSCL 32
2.3.1.1. Cho nhà xuất khẩu vay ................................................................... 32
2.3.1.2. Cho nhà nhập khẩu vay ................................................................. 47
2.3.1.3. Bảo lãnh xuất khẩu ......................................................................... 48
2.3.2. Đánh giá thực trạng hoạt động TDXK taị các chi nhánh VDB khu vực
ĐBSCL ............................................................................................................... 48
2.3.2.1. Những thành tựu .............................................................................. 48
2.3.2.2. Những tồn tại ................................................................................... 51
2.3.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 56

2.3.3.1. Nguyên nhân của những thành tựu .................................................. 56
2.3.3.2. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại ........................................................... 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC
ĐBSCL. .............................................................................................................. 65
3.1. Định hướng hoạt động TDXK của VDB đến năm 2015 ........................... 65
3.1.1. Chiến lược phát triển xuất khẩu của Việt Nam .................................... 65
3.1.1.1. Chiến lược phát triển xuất khẩu ....................................................... 65
3.1.1.2. Lộ trình hội nhập WTO và những yêu cầu về TDXK .................... .66
3.1.2. Cơ hội, thách thức hoạt động TDXK của VDB .................................... 67
3.1.3. Định hướng hoạt động TDXK của VDB ............................................... 68
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động TDXK ........................................................ 69
3.2.1. Đối với VDB .......................................................................................... 70
3.2.1.1. Hoàn thiện quy trình TDXK ........................................................... 73
3.2.1.2. Giải pháp hỗ trợ cho hoạt động TDXK .......................................... 74
Trang ii

TIEU LUAN MOI download :


3.2.1.3. Đa dạng hóa loại hình TDXK ......................................................... 74
3.2.1.4. Về nguồn nhân lực ......................................................................... 77
3.2.2. Đối với các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL ....................................... 78
3.2.2.1. Tăng cường hoạt động maketting .................................................... 78
3.2.2.2. Mở rộng liên kết với NHTM trong và ngoài nước ......................... 78
3.2.2.3. Đổi mới phong cách làm việc .......................................................... 79
3.2.2.4. Hoàn thiện hoạt động thẩm định, kiểm tra, giám sát ....................... 79
3.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 81
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ....................................................................... 81
3.3.1.1. Đa dạng hố hình thức và đối tượng hỗ trợ ..................................... 81

3.3.1.2. Áp dụng các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động TDXK ............... 82
3.3.1.3. Tạo điều kiện giải quyết về nguồn cho VDB .................................. 82
3.3.1.4. Về chế độ kiểm toán doanh nghiệp ................................................. 83
3.3.2. Kiến nghị với các doanh nghiệp xuất khẩu ............................................ 83
Kết luận ............................................................................................................... 85
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

Trang iii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Sự khác nhau về TDXK giữa Chính Phủ và NHTM tại Việt Nam........ 13
Bảng 2.1: Tình hình cho vay XK tại các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL (20032005) ....................................................................................................................... 36
Bảng 2.2: Tình hình cho vay XK các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL (20062008) ....................................................................................................................... 39
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo mặt hàng xuất khẩu (2006-2008) ..................... 40
Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thị trường xuất khẩu (2006-2008) .................... 42
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp (2006- 2008) .............. 43
Bảng 2.6: Tình hình cho vay xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2009 ............................. 46

Trang iv

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của VDB ..................................................................... 25
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức của các chi nhánh VDB khu vực ĐBSCL .................. 27
Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay xuất khẩu ................................................................. 33
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ diện tích các tỉnh khu vực ĐBSCL ........................................... 30
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ dân số các tỉnh khu vực ĐBSCL .............................................. 31
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu các tỉnh thành khu vực ĐBSCL ............. 32
Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay XK (2006-2008) .................................................. 39
Biểu đồ 2.5: Doanh số cho vay theo mặt hàng xuất khẩu (2006-2008) ................. 40
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay theo thị trường xuất khẩu (2006-2008) ................ 42
Biểu đồ 2.7: Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp (2006- 2008) ........... 43

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Trang v

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xuất khẩu là một trong những lĩnh vực quan trọng trong việc phát triển
kinh tế. Ngày 20/02/2008, hội nghị tham tán thương mại đã diễn ra ở Hà Nội,
một lần nữa vai trò xuất khẩu tiếp tục được khẳng định là một động lực quan
trọng nhất cho phát triển kinh tế trong 5 năm tới, góp phần quan trọng vào phát
triển kinh tế tạo nguồn thu ngoại tệ cho sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước, tác động tích cực đến thị trường trong nước, kích thích sản xuất, tạo

việc làm, tăng thu nhập cho người lao động góp phần cải thiện cán cân thanh
tốn nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. Việt Nam đang mong
muốn đẩy mạnh xuất khẩu, giảm nhập siêu và vươn lên xuất siêu.
Sau khi gia nhập WTO, sự cọ xát trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
VN và của cả nền kinh tế ngày càng khốc liệt hơn trong sân chơi toàn cầu. Đã có
những Doanh nghiệp phải trả giá và có những bộ phận Doanh nghiệp bứt phá vì
đã dần thích nghi được với luật chơi. Để Doanh nghiệp có thể thích nghi từ đó
đứng vững và phát triển được trên thị trường trong điều kiện hội nhập, các Doanh
nghiệp không cịn sự lựa chọn nào khác ngồi việc phải chuyển mạnh sang
hướng cải thiện khâu nghiên cứu và phát triển, maketing và phân phối, tăng
cường và phát triển các loại hình dịch vụ để tạo thêm các giá trị mới. Điều này
đòi hỏi Doanh nghiệp phải ứng dụng kỹ thuật cơng nghệ tiến tiến vào q trình
sản xuất kinh doanh, đồng thời phải có nguồn lực phục vụ cho quản trị Doanh
nghiệp. Tất cả điều đó cần có nguồn vốn để hỗ trợ và NHPT Việt Nam (VDB) là
mạch nguồn vốn lớn cùng với các công cụ ưu đãi, tài trợ xuất khẩu linh hoạt và
hiệu quả góp phần tạo thế đứng vững chắc của các Doanh nghiệp Việt Nam trên
thương trường quốc tế.
Thật vậy, với quy mô hoạt động ngày càng mở rộng và phát triển, vốn
điều lệ vào năm 2008 của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là 10.000 tỷ đồng, tổng
dư nợ hơn 100.000 tỷ đồng. Trong đó hoạt động tín dụng xuất khẩu vẫn chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong hoạt động của ngân hàng và đây là hoạt động luôn chứa

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

đựng những rủi ro; và hướng đến rủi ro lại càng tiềm ẩn hơn ảnh hưởng của cuộc

khủng hoảng tài chính thế giới trong khoảng thời gian tới.
Trong những năm qua, chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu đã bắt đầu đi
vào cuộc sống và phát huy tác dụng. Xuất khẩu đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL) tuy chỉ chiếm khoảng 10% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
nhưng trong đó một số mặt hàng thuộc diện xuất khẩu chủ lực của Việt Nam lại
chiếm tỷ trọng và giá trị cao như: gạo chiếm 90% lượng xuất khẩu, mặt hàng
thủy hải sản chiếm 60% kim ngạch xuất khẩu. Song góp phần khơng nhỏ vào
trong xuất khẩu khu vực là nguồn vốn tài trợ xuất khẩu của Chính Phủ thơng qua
kênh phân phối là các chi nhánh ngân hàng phát triển Việt Nam thuộc khuc vực
ĐBSCL. Thơng qua chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu, nguồn vốn ưu đãi đã
hỗ trợ vốn đắc lực cho doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật
chất kỹ thuật, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hố, góp
phần giảm chi phí đầu vào, tăng khả năng cạnh tranh duy trì thị trường truyền
thống và tiếp cận thị trường mới, đặc biệt là các mặt hàng có chi phí vận chuyển
cao như: hàng thủ cơng mỹ nghệ, các mặt hàng thời vụ có thời gian dự trữ dài.
Tuy nhiên trong thời gian qua, với đặc thù chung về điều kiện tự nhiên và
tình hình kinh tế xã hội bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực thi chính
sách tín dụng xuất khẩu tại các chi nhánh NHPT Việt Nam khu vực ĐBSCL đã
bộc lộ một số tồn tại, bất cập cần được bổ sung, hoàn thiện để chính sách phát
huy hơn nữa hiệu quả trong việc thúc đẩy xuất khẩu, đồng thời phù hợp với tiến
trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới và để có một cái nhìn khái qt thực
trạng tín dụng xuất khẩu hiện nay, đồng thời phát huy hơn nữa hiệu quả và hỗ trợ
nhiều hơn cho vùng còn nhiều khó khăn này, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh
tế - xã hội của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tương xứng với tiềm năng
hiện có.
Do vậy, việc nghiên cứu đề tài : “Giải pháp phát triển tín dụng xuất khẩu
tại các chi nhánh Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam khu vực Đồng Bằng Sơng
Cửu Long” khơng những có tính cấp thiết, mà cịn có ý nghĩa quan trọng cả về lý
luận và thực tiễn trong quá trình thúc đẩy xuất khẩu, phát triển kinh tế ở khu vực
ĐBSCL nói riêng và nước nhà nói chung.

2. Mục đích nghiên cứu.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

- Làm rõ cơ sở lý luận tín dụng xuất khẩu. Học tập, vận dụng kinh nghiệm
về tín dụng xuất khẩu một số quốc gia trên thế giới.
- Đánh giá, phân tích thực trạng tín dụng xuất khẩu và những đóng góp
tích cực, hạn chế của nó trong việc thúc đẩy xuất khẩu.
- Trên cơ sơ lý luận tín dụng xuất khẩu, thực trạng tín dụng xuất khẩu và
vận dụng kinh nghiệm quốc tế đề ra phương hướng, giải pháp phát triển chính
sách tín dụng xuất khẩu phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế, nhằm đẩy mạnh
hơn nữa hoạt động xuất khẩu trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và thực hiện thành công sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Thực trạng tín dụng xuất khẩu tại các chi nhánh NHPTVN khu vực
ĐBSCL giai đoạn 2003-2008 và 9 tháng đầu năm 2009. Trong phạm vi đề tài chủ
yếu tập trung các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xuất khẩu tại các chi
nhánh NHPTVN khu vực ĐBSCL.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập và xử lý tài liệu: bao gồm số liệu sơ cấp và thứ cấp:
+ Nghiên cứu gián tiếp (Số liệu thứ cấp): Dựa vào các thông tin thứ cấp
bên trong và ngoài hệ thống NHPT Việt Nam, như: các báo cáo hoạt động từ
năm 2006-2008, 9 tháng đầu năm 2009, các báo cáo chuyên đề, các bài viết đăng
trên tạp chí, thông tin trên các trang websize và kết quả của các nghiên cứu khác
đã được công bố,…

+ Nghiên cứu trực tiếp: Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp
khảo sát để thu thập thông tin từ các nhà quản lý doanh nghiệp và các cán bộ làm
việc lâu năm bằng mẫu câu hỏi đã chuẩn bị trước.
- Sử dụng các số liệu thống kê để phân tích, so sánh, tham khảo ý kiến các
chuyên gia để rút ra kết luận về giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ.

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Chương 2: Thực trạng về tín dụng xuất khẩu tại các chi nhánh NHPTVN khu vực
ĐBSCL.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng xuất khẩu tại các chi nhánh NHPTVN
khu vực ĐBSCL.
6. Kết luận của luận văn: Đề tài nghiên cứu thực trạng để tìm ra các giải
pháp nhằm góp phần phát triển tín dụng trong xuất khẩu của Chính Phủ nói
chung và của các chi nhánh NHPTVN khu vực ĐBSCL nói riêng. Trên cơ sở đó
tiếp tục phát huy những thành tựu đạt được và hướng tới phương châm “ an toàn,
hiệu quả, hội nhập quốc tế, phát triển bền vững”.

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

CHƢƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA CHÍNH PHỦ
1.1. XUẤT KHẨU VÀ VAI TRỊ CỦA XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
1.1.1. Các lý thuyết chủ yếu về thƣơng mại quốc tế.
- Lý thuyết cổ điển về lợi thế so sánh.
Nhƣ chúng ta đã biết, con ngƣời thực hiện hoạt động bn bán là vì: về cơ bản, buôn
bán sinh ra lợi nhuận. Trong xã hội, con ngƣời có những khả năng và các nguồn lực khác
nhau và có thể muốn tiêu dùng hàng hố theo những tỷ lệ khác nhau. Những cơ sở khác
nhau và những lợi thế về vật chất và tài chính khác nhau đã mở ra những khả năng buôn
bán sinh lời. Con ngƣời thƣờng thấy có lời khi đem bn bán những thứ mà họ có số
lƣợng lớn để đổi lấy những thứ mà họ cần mang. Vì trên thực tế, mỗi cá nhân hay gia đình
đều khơng thể tự đáp ứng tất cả các nhu cầu tiêu dùng của cuộc sống, họ thƣờng thấy có
lợi khi tham gia hoạt động phù hợp với họ nhất hoặc có một “lợi thế so sánh” nào đó về
khả năng tự nhiên hay những lợi thế về nguồn lực của mình. Khi đó họ có thể trao đổi bất
cứ lƣợng dƣ thừa nào về hàng hoá tự sản xuất để lấy những sản phẩm mà ngƣời khác làm
ra có thể tƣơng đối dễ dàng hơn. Do đó, trong một chừng mực nào đó, hiện tƣợng chun
mơn hố dựa trên lợi thế so sánh đã nảy sinh, thậm chí ngay cả trong thời nguyên thuỷ
nhất của những xã hội tự cung tự cấp.
Thƣơng mại quốc tế xuất hiện từ sự đa dạng hoá tự nhiên giữa nền sản xuất giữa các
nƣớc. Khi tham gia thƣơng mại quốc tế, các nƣớc đều có xu hƣớng chuyên mơn hố một
số sản phẩm mà mình có điều kiện sản xuất thuận lợi nhất hoặc thuận lợi hơn để nhờ đó
có thể giảm giá bán sản phẩm, tạo lợi thế về chi phí so với các nƣớc khác. Nghĩa là trong
nƣớc nên nhập khẩu những sản phẩm mà trong nƣớc khơng có điều kiện sản xuất hoặc
hiệu quả thấp và xuất khẩu những sản phẩm có điều kiện thuận lợi, hiệu quả cao. Tuy
nhiên cũng cần quan tâm đến nhu cầu của quốc tế cả về chất lƣợng của sản phẩm đó. Đây

là vấn đề cốt lõi để đảm bảo khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Khái niệm về chi phí
tƣơng đối và giá cả khác nhau là cơ sở của lý thuyết ngoại thƣơng.

Trang 1

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Trên thực tế một nƣớc có nền kinh tế kém phát triển (nhƣ Việt Nam) vẫn có thể có
sản phẩm bán ra thị trƣờng thế giới, trong khi đó một nƣớc có đầy đủ điều kiện để sản
xuất ra một mặt hàng (nhƣ Mỹ, Nhật bản…) lại vẫn đi nhập mặt hàng đó từ nƣớc khác (ví
dụ nhƣ sản phẩm dệt may, giày dép…). Các nhà kinh tế học quốc tế vẫn chấp nhận học
thuyết lợi thế so sánh của Adam Smith và David Ricardo, hai nhà kinh tế học cổ điển của
Anh cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19.
Năm 1817, David Ricardo nhà kinh tế học ngƣời Anh đã giải thích hiện tƣợng kinh
tế trên bằng học thuyết lợi thế so sánh, trong đó có nhận định rằng: “Nếu một quốc gia có
hiệu quả thấp hơn so với các quốc gia khác trong việc sản xuất tất cả các loại sản phẩm thì
quốc gia đó vẫn có thể tham gia thƣơng mại quốc tế để tạo ra lợi ích”. Đối với David
Ricardo, thƣơng mại thật sự là động lực của tăng trƣởng kinh tế trong ngắn hạn, nhƣng
trong dài hạn nền kinh tế sẽ điều chỉnh tới điểm cân bằng trong trạng thái ổn định.
Theo Samuelson, nguyên tắc lợi thế so sánh cho phép mỗi nƣớc sẽ có lợi nếu
chun mơn hố sản xuất và xuất khẩu các hàng hố mình có thể sản xuất với chi phí
tƣơng đối thấp (tức là các hàng hố mà họ sản xuất tƣơng đối có hiệu quả hơn so với nƣớc
khác); ngƣợc lại, mỗi nƣớc sẽ có lợi nếu nhập khẩu những hàng hố mà mình sản xuất với
chi phí tƣơng đối cao (tức là những hàng hoá mà họ sản xuất tƣơng đối kém hiệu quả hơn
các nƣớc khác).
- Lý thuyết tân cổ điển về lợi thế so sánh.

Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo không giải thích đƣợc nguyên nhân
xuất hiện lợi thế so sánh, là vì sao các nƣớc khác nhau lại có chi phí cơ hội khác nhau. Để
khắc phục đƣợc hạn chế này, hai nhà kinh tế học Thuỵ Điển là Heckcher và Ohlin đã phát
triển lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, bằng việc xác định nguồn gốc của lợi
thế so sánh chính là sự ƣu đãi về các yếu tố sản xuất mà kinh tế học phát triển vẫn gọi là
nguồn lực sản xuất. Do đó, lý thuyết Heckscher – Ohlin còn gọi là lý thuyết so sánh các
nguồn lực sản xuất vốn có, đã tính đến những khác biệt và cung ứng yếu tố (chủ yếu là
đất đai, lao động và vốn) khi chun mơn hố quốc tế.
Thƣơng mại quốc tế dựa vào những khác biệt về yếu tố sản xuất hiện có của mỗi
nƣớc, ví dụ Viện Nam có nhiều lao động và Nhật Bản có nhiều vốn. Việt Nam có lợi thế
so sánh về những hàng hố địi hỏi nhiều lao động (dệt) và Nhật có lợi thế so sánh về
Trang 2

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

những hàng hố địi hỏi nhiều vốn (thép), và điều đó có nghĩa là chi phí cơ hội của hàng
dệt (đo bằng sản lƣợng thép để sản xuất ra môt đơn vị hàng dệt) ở Nhật cao hơn ở Việt
Nam.
Lý thuyết H – O dựa trên hai giả định quan trọng: Một là, các sản phẩm khác nhau
cần các yếu tố sản xuất ở các tỷ lệ khác nhau. Ví dụ, sản phẩm nơng nghiệp nói chung cần
tỷ lệ lao động tƣơng đối lớn hơn trên mỗi đơn vị vốn, trong khi sản phẩm công nghiệp cần
nhiều thời gian máy (vốn) hơn trên mỗi nhân công so với hầu hết sản phẩm nguyên khai.
Hai là, các nƣớc sẵn có các yếu tố khác nhau. Một số nƣớc có số vốn lớn trên mỗi công
nhân và do vậy gọi là nƣớc “dƣ thừa vốn” trong khi các nƣớc khác có ích vốn và nhiều
lao động. Do vậy, họ đƣợc gọi là các nƣớc “dƣ thừa lao động”.
Lý thuyết này đã giải thích hiện tƣợng thƣơng mại quốc tế là do trong một nền kinh

tế mở cửa, mỗi nƣớc đều hƣớng tới chun mơn hóa các ngành sản xuất cho phép sử dụng
nhiều nhất các nhân tố sản xuất mà đối với nƣớc đó là thuận lợi nhất (ví dụ nhƣ tài
ngun, lao động, vốn…). Nói cách khác, theo lý thuyết H – O, một số nƣớc có lợi thế so
sánh hơn trong việc xuất khẩu một số sản phẩm hàng hóa của mình là do việc sản xuất
những mặt hàng đã sử dụng nhiều yếu tố sản xuất mà nƣớc đó có ƣu đãi hơn so với một
số nƣớc khác. Chính sự ƣu đãi về các lợi thế tự nhiên các yếu tố sản xuất này (gồm vốn,
lao động, tài nguyên, đất đai, khí hậu) đã khiến một số nƣớc có chi phí cơ hội thấp hơn
(so với việc sản xuất các sản xuất hàng hoá khác) khi sản xuất các sản phẩm hàng hố đó.
- Học thuyết về chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế.
Học thuyết chu kỳ sống của sản phẩm quốc tế đƣợc đƣa ra để giải thích những hiện
tƣợng mới gắn liền với những thay đổi của thƣơng mại quốc tế. Nó cũng phản ánh sự phát
triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học kỹ thuật và quyền lợi của các tập đoàn đa quốc
gia trong thƣơng mại quốc tế.
Mơ hình chu kỳ sản phẩm cho thấy rằng một sản phẩm đòi hỏi tay nghề lao động rất
cao ở giai đoạn đầu, sau đó khi thị trƣờng đã phát triển và kỹ thuật phổ biến hơn thì sản
phẩm đƣợc chuẩn hố, và do đó, các nƣớc có trình độ kém tinh vi hơn có thể sản xuất
hàng loạt với những lao động kém hơn về kỹ năng. Các nền kinh tế tiên tiến có lợi thế so
sánh với những mặt hàng chƣa chuẩn hố, cịn các nƣớc kém phát triển lại có lợi thế so
sánh về các hàng hoá đã chuẩn hoá.
Trang 3

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Chu kỳ sống của sản phẩm có 4 giai đoạn: xâm nhập, tăng trƣởng, chín mùi và suy
thối. Thời gian tồn tại cùa mỗi giai đoạn không giống nhau ở mỗi thị trƣờng. Bởi vì sản
phẩm mới ở thị trƣờng không phải mới ở thị trƣờng khác. Cho nên các quốc gia tiến hành

buôn bán với nhau do sự đổi mới các sản phẩm ở mỗi quốc gia khác nhau:
Giai đoạn xâm nhập, thông thƣờng sự xuất hiện sản phẩm mới thƣờng ở các nƣớc
phát triển vì một số lý do sau đây: Do thu nhập cao nên cho phép có điều kiện chi tiêu vào
các hoạt động nghiên cứu và phát triển ra sản phẩm mới; Sự cạnh tranh khách hàng ở các
quốc gia đó rất gay gắt; Số lƣợng ngƣời tiêu dùng có mức thu nhập cao rất lớn; Những
quốc gia này có nhiều nhà khoa học và đầy đủ các phƣơng tiện nên thuận lợi cho việc
nghiên cứu. Các sản phẩm đƣợc phát triển do nhu cầu thị trƣờng, tính từ sản phẩm xuất
hiện đến khi khơng bán đƣợc trên thị trƣờng gọi là vòng đời một sản phẩm. Khi sản phẩm
mới ra đời thông thƣờng đƣợc bán ở thị trƣờng nội địa với số lƣợng không nhiều, trƣớc
khi sản phẩm đƣợc đƣa vào thị trƣờng quốc tế thì điều này rất thuận lợi cho cơng ty sản
xuất. Thứ nhất là vì địa điểm sản xuất và tiêu thụ gần nhau nên chi phí lƣu chuyển nhỏ.
Thứ hai là công ty sản xuất nhận đƣợc thông tin phản hồi nhanh từ thị trƣờng hay ngƣời
tiêu dùng, từ đó giúp cho cơng ty có thể hồn thiện thêm sản phẩm trƣớc khi bán ra thị
trƣờng nƣớc ngoài.
Giai đoạn tăng trƣởng: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là nhu cầu tiêu dùng sản
phẩm mới hƣớng gia tăng ở thị trƣờng nƣớc ngoài đặc biệt là những nƣớc phát triển. Các
nhà kinh doanh sẽ đầu tƣ vốn ở thị trƣờng nƣớc ngồi và tiêu thụ sản phẩm đó nhằm tiết
kiệm một số chi phí. Việc đầu tƣ thƣờng có hai phƣơng pháp: Nếu cơng ty sản xuất ra sản
phẩm mới là cơng ty đa quốc gia có chi nhánh ở thị trƣờng nƣớc ngồi thì cơng ty sẽ
thơng tin sang chi nhánh để sản xuất ra sản phẩm đó; Nếu chỉ là cơng ty bình thƣờng
muốn sản xuất sản phẩm đó thì họ sẽ mua bản quyền (bằng sáng chế) để sản xuất. Khi khả
năng tiêu thụ đƣợc gia tăng ở nhiều thị trƣờng, công ty sẽ thay đổi và điều chỉnh kỹ thuật
của quá trình sản xuất cho phù hợp với thị trƣờng.
Giai đoạn chín mùi: Đến với giai đoạn này nhu cầu về sản phẩm trên thị trƣờng bắt
đầu dừng lại. Các cơ sở sản xuất ở nƣớc ngồi có thể sản xuất chậm lại, cơng nghệ đƣợc
thay đổi. Giá nhân công ở từng quốc gia có ảnh hƣởng rất lớn đến chi phí sản xuất ra sản
phẩm ở quốc gia đó.
Trang 4

TIEU LUAN MOI download :

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Giai đoạn suy thối: Đối với một nƣớc cơng nghiệp phát triển, sản phẩm khơng cịn
hấp dẫn ngƣời tiêu dùng nữa, nó bắt đầu đi vào suy thối và triệt tiêu. Bấy giờ họ mong
muốn có những sản phẩm hồn hảo hơn. Lúc này công ty kinh doanh di chuyển sản phẩm
sang những nƣớc kém phát triển để khắc phục và bắt đầu một vòng đời mới của sản phẩm
nhằm sử dụng và phát triển có hiệu quả các nguồn lực vốn có của cơng ty để đạt đƣợc các
mục tiêu đề ra nhƣ mục tiêu lợi nhuận hay tăng trƣởng.
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế:
Cùng với chiến lƣợc hội nhập và phát triển, thƣơng mại quốc tế là một bộ phận quan
trọng, gắn liền với tiến trình hội nhập và có vai trị quyết định đến lợi thế của một số quốc
gia trên thị trƣờng khu vực và thế giới. Vì vậy việc đẩy mạnh giao lƣu thƣơng mại quốc tế
nói chung và thúc đẩy xuất khẩu hàng hố, dịch vụ nói riêng là mục tiêu phát triển kinh tế
hàng đầu của các quốc gia. Thực tế cho thấy các nƣớc có dự trữ ngoại tệ nhƣ Mỹ, Nhật
Bản, Đài Loan, Singapo… đều là những nƣớc có tỷ trọng xuất khẩu lớn trên thế giới. Vì
vậy có thể nói thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ là một động lực của sự phát triển
kinh tế, bởi vì:
- Tạo điều kiện tận dụng lợi thế so sánh của quốc gia
Sức cạnh tranh của hàng hoá đƣợc nâng cao, tăng trƣởng kinh tế trở nên ổn định và
bền vững hơn nhờ các nguồn lực đƣợc phân bổ một cách hiệu quả hơn. Quá trình này
cũng tạo ra cơ hội lớn cho tất cả các nƣớc, nhất là những nƣớc đang phát triển, đẩy mạnh
công nghiệp hoá trên cơ sở ứng dụng thành quả của cuộc cách mạng khoa học – công
nghệ.
- Tạo nguồn cung ngoại tệ cho đất nước
Hoạt động xuất khẩu kích thích các ngành kinh tế phát triển, góp phần tăng tích luỹ
vốn, mở rộng sản xuất, tăng thu nhập cho nền kinh tế, cải thiện mức sống của các tầng lớp
dân cƣ. Ngoại tệ đƣợc thu từ hoạt động xuất khẩu là nguồn tăng dự trữ ngoại tệ. Dự trữ

ngoại tệ dồi dào là nguồn cần thiết để giúp cho quá trình ổn định nội tệ và chống lạm
phát.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Có hai cách nhìn về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế:
Trang 5

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Một là, xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất vƣợt quá nhu
cầu nội địa, tức là xuất khẩu những gì ta có. Trong nền kinh tế lạc hậu và chậm phát triển
nhƣ nƣớc ta, sản xuất về cơ bản chƣa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động nhờ sự “thừa ra” của
sản xuất thì xuất khẩu rất nhỏ bé và tăng trƣởng chập chạm, khơng có tác dụng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy sản xuất phát triển.
Hai là, coi thị trƣờng và đặc biệt là thị trƣờng thế giới là hƣớng quan trọng để tổ
chức sản xuất, nhằm xuất khẩu những gì mà thị trƣờng thế giới đang cần. Quan điểm này
chính là xuất phát từ nhu cầu thị trƣờng thế giới để tổ chức sản xuất. Điều đó có tác động
tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất sản phẩm. Sự tác động này thể
hiện ở chỗ:
Các ngành sản xuất hàng xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát
triển thuận lợi. Chẳng hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu tạo cơ hội đầy đủ cho
việc phát triển ngành xuất khẩu nguyên liệu nhƣ bông hay thuốc nhuộm. Sự phát triển của
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu có thể kéo theo sự phát triển của ngành
cơng nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó.
Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, nhờ vậy mà sản xuất có thể
phát triển và ổn định.

Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao
năng lực sản xuất trong nƣớc.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực
sản xuất trong nƣớc. Điều này nhằm nói đến xuất khẩu là phƣơng tiện quan trọng tạo
nguồn vốn và kỹ thuật cơng nghệ từ thế giới bên ngồi vào Việt Nam nhằm hiện đại hoá
nền kinh tế đất nƣớc để tạo ra những năng lực sản xuất mới.
Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của nƣớc xuất khẩu sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh
trên thị trƣờng thế giới về giá cả, chất lƣợng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ
chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất ln thích ứng đƣợc với những thay đổi của
thị trƣờng.
Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện cơng việc
quản trị sản xuất và kinh doanh.
- Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp
Trang 6

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm nhiều mặt. Trƣớc hết sản xuất hàng
xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc với thu nhập cao. Xuất khẩu còn
tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật liệu tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng
ngày càng phong phú thêm các nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Đồng thời xuất khẩu
cũng tác động tích cực đến trình độ tay nghề và thay đổi thói quen của những ngƣời sản
xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại lẫn nhau. Thông
thƣờng hoạt động xuất khẩu thƣờng xuất hiện sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại

khác và tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ kinh tế này phát triển. Chẳng hạn, hoạt động
xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tƣ, vận tải quốc tế… Mặt khác chính các quan
hệ kinh tế đối ngoại này lại tạo điều kiện mở rộng hoạt động xuất khẩu.
1.2. TÍN DỤNG XUẤT KHẨU (TDXK) CỦA CHÍNH PHỦ .
1.2.1 Khái niệm
Để hiểu rõ đƣợc khái niệm về tín dụng tài trợ xuất khẩu, chúng ta bắt đầu nghiên
cứu từ khái niệm chung nhất về “tín dụng”:
Khái niệm về tín dụng: “Tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng La tinh Creditium, có
nghĩa là tin tƣởng, tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác là lịng tin. Theo ngơn ngữ dân
gian ở nƣớc ta, tín dụng có nghĩa là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau trên cơ sở đó hồn trả cả
gốc lẫn lãi. Tín dụng xuất hiện cùng với sự phân công lao động xã hội, xuất hiện sở hữu
tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất, của sản xuất và trao đổi hàng hóa, khi q trình trao đổi hàng
hóa hình thành quan hệ vay nợ lẫn nhau, những quan hệ vay mƣợn để thanh tốn. Mục
đích và tính chất của tín dụng đƣợc quy định bởi mục đích và tính chất của nền sản xuất
hàng hóa trong xã hội. Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau nhƣng tín dụng ln mang
hai đặc trƣng chủ yếu: một là, ngƣời sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho
ngƣời khác sử dụng trong một thời gian nhất định; hai là, ngƣời sử dụng cam kết hồn trả
số tiền hoặc hàng hóa đó cho ngƣời sở hữu với một giá trị lớn hơn.
Quá trình vận động của tín dụng được khái quát thành ba giai đoạn:
Giai đoạn cho vay vốn tín dụng: ở giai đoạn này vốn đƣợc chuyển từ ngƣời cho vay
sang ngƣời vay. Đây là đặc điểm cơ bản khác với mua bán hàng hóa, trong đó ngƣời thứ
Trang 7

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

nhất chuyển nhƣợng lại giá trị dƣới hình thái hàng hóa, ngƣời thƣ hai chuyển nhƣợng giá

trị dƣới hình thái tiền tệ.
Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng: Sau khi nhận đƣợc giá trị vốn tín dụng, ngƣời đi
vay đƣợc quyền sử dụng giá trị đó để thực hiện việc sản xuất kinh doanh theo kế hoạch,
mục tiêu đã định, nhƣng anh ta khơng có quyền sở hữu giá trị đó, mà chỉ đƣợc quyền sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Giai đoạn hồn trả của vốn tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn
của vốn tín dụng. Sau khi vay vốn tín dụng trở về hình thái tiền tệ thì đƣợc ngƣời đi vay
hồn trả cho ngƣời cho vay. Sự hồn trả này ln đƣợc bảo toàn về mặt giá trị và phải
hoàn trả cả phần giá trị tăng thêm dƣới hình thức lợi tức.
Kế đến ta tìm hiểu về khái niệm tài trợ xuất khẩu:
Tài trợ xuất khẩu: chính là những ƣu đãi mà Chính phủ một nƣớc dành cho các
doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Tài trợ bao gồm phạm vi rất rộng
nhƣ: Chính phủ trực tiếp cấp vốn, cho vay, góp cổ phần, đảm bảo tín dụng, Chính phủ bỏ
qua hay không thu các khoản thu mà doanh nghiệp phải nộp; Chính phủ đóng góp tiền
vào một cơ chế tài trợ, hay giao hoặc lệnh cho một cơ quan tƣ nhân thực thi một hay
nhiều công việc trên đây, hỗ trợ thu nhập hoặc trợ giá khi xuất khẩu… Có hai hình thức
tài trợ: tài trợ trực tiếp và tài trợ gián tiếp. Tài trợ trực tiếp là việc Nhà nƣớc trực tiếp dành
cho doanh nghiệp những thuận lợi khi xuất khẩu hàng hóa nhƣ trực tiếp cấp tiền (cấp vốn,
cho vay ƣu đãi hoặc đóng góp cổ phần) hoặc Chính phủ bảo lãnh các khoản vay… Tài trợ
gián tiếp là Nhà nƣớc gián tiếp hỗ trợ cho các doanh nghiệp gia tăng xuất khẩu nhƣ: giới
thiệu, triển lãm, quảng cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch xuất khẩu hoặc Nhà
nƣớc giúp đỡ kỹ thuật và đào tạo chuyên gia.
Vậy tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ là: để thực hiện chính sách đẩy mạnh xuất
khẩu Chính phủ các nƣớc xây dựng chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu. Cơ quan để
thực hiện chính sách tài trợ xuất khẩu này gồm các NHTM và cơ quan thực hiện chính
sách của Chính phủ. Ở Việt Nam cơ quan đƣợc giao nhiệm thực hiện các hoạt động tín
dụng theo chính sách khuyến khích xuất khẩu là Ngân hàng Phát triển. Hầu hết các nƣớc
đều khuyến khích xuất khẩu bằng nhiều cơng cụ khác nhau, trong đó, lãi suất là một công
cụ truyền thống và mang lại hiệu quả. Để khuyến khích xuất khẩu thơng qua lãi suất, các
Trang 8


TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

nƣớc thƣờng cho phép các NHTM áp dụng mức lãi suất tài trợ xuất khẩu thấp hơn mức lãi
suất thị trƣờng, phần chêch lệch sẽ đƣợc Chính phủ cấp bù. Hơn nữa, một số nƣớc hình
thành ngân hàng xuất nhập khẩu chun trợ giúp và khuyến khích xuất khẩu thơng qua
công cụ lãi suất và các công cụ khác.
1.2.2. Bản chất tín dụng xuất khẩu của Chính phủ
Tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ là hoạt động vay - trả giữa Chủ thể Nhà nƣớc là
Chính Phủ với các chủ thể trong nền kinh tế là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá
nhân đƣợc hƣởng ƣu đãi, phục vụ cho mục đích thúc đẩy xuất khẩu, tăng trƣởng kinh tế.
Chính phủ là chủ thể thực thi chính sách tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc và NHPT Việt
Nam trực tiếp đảm trách nhiệm vụ này dựa trên nguồn vốn tín dụng ƣu đãi của Nhà nƣớc.
Với mục đích nhằm hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu, nên về bản chất TDXK của
Nhà nƣớc có những điểm khác biệt so với loại hình tín dụng ngân hàng. Bản chất của
TDXK của Chính Phủ thể hiện ở những điểm sau:
Thứ nhất, hoạt động TDXK khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm hỗ trợ về tài
chính cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh hàng
xuất khẩu để có điều kiện đầu tƣ sản xuất, đổi mới cơng nghệ, giảm chi phí hạ giá thành,
nâng cao năng suất chất lƣợng sản phẩm tạo sức cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới. Khác
với TDXK của Chính Phủ, tín dụng tài trợ xuất khẩu tại các NHTM là quan hệ tín dụng
dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi. Tùy từng trƣờng hợp mà ngân hàng có thể chủ động
cho doanh nghiệp với lãi suất, mức vốn và thời gian vay khác nhau.
Thứ hai, nguồn vốn cho vay TDXK thuộc nguồn vốn tín dụng Nhà nƣớc đƣợc Chính
phủ bố trí giao kế hoạch. Hằng năm căn cứ vào định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội,
Nhà nƣớc bố trí một mức vốn nhất định để dành cho hoạt động TDXK. Đối với tín dụng

xuất khẩu tại các NHTM nguồn vốn cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động từ các
tổ chức và cá nhân.
Thứ ba, có chế cho vay vốn ƣu đãi hơn hình thức cho vay vốn thơng thƣờng nhƣ ƣu
đãi về lãi suất, bảo đảm tiền vay… Lãi suất cho vay là lãi suất ƣu đãi thƣờng thấp hơn lãi
suất cho vay của các NHTM, với mục đích hỗ trợ cho doanh nghiệp có điều kiện giảm chi
phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng đƣợc thị
trƣờng xuất khẩu. Vì cho vay với lãi suất ƣu đãi nên hằng năm đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc
Trang 9

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

cấp bù chêch lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay đầu ra và đầu vào. Về bảo đảo tiền vay,
khi vay vốn tại NHTM các đơn vị phải thế chấp tài sản và giá trị thế chấp thƣờng cao hơn
giá trị khoản vay; tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng có đủ tài sản để thế chấp khi vay
vốn NHTM. TDXK có tính chất hỗ trợ ƣu đãi của Nhà nƣớc nên đòi hỏi về bảo đảm tiền
vay cũng có tính hỗ trợ khơng khắc khe nhƣ u cầu bảo đảm tiền vay tại các NHTM.
Thứ tư, đối tƣợng đƣợc vay vốn TDXK của Chính Phủ hạn chế so với đối tƣợng cho
vay của các NHTM. Đối tƣợng vay vốn TDXK của Nhà nƣớc phải có HĐXK đối với nhà
xuất khẩu hoặc có hợp đồng nhập khẩu đối với nhập khẩu, phƣơng án sản xuất kinh
doanh có lãi và thuộc danh mục mặt hàng đƣợc Nhà nƣớc quy định khuyến khích xuất
khẩu. Đối tƣợng tín dụng tài trợ xuất khẩu tại các NHTM là các doanh nghiệp hoặc nhà
xuất khẩu vay vốn với mục đích bổ sung vốn lƣu động để mua nguyên vật liệu, trả chi phí
sản xuất hoặc thanh tốn tiền mua hàng hóa,… nhằm thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng đã
ký kết.
Thứ năm, hình thức TDXK khơng chỉ là hoạt động cho vay mà cịn thực hiện một số
hoạt động tín dụng gián tiếp khác nhƣ bảo lãnh TDXK, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực

hiện hợp đồng xuất khẩu.
Như vậy, bản chất của tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ là một dạng của tín dụng
ƣu đãi Nhà nƣớc, là cơng cụ tài chính của Nhà nƣớc nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế,
chính trị, xã hội thơng qua hỗ trợ thúc đẩy xuất khẩu.
1.2.3 Các hình thức tín dụng xuất khẩu của Chính phủ
Để thực hiện nhiệm vụ TDXK của Nhà nƣớc, các nƣớc giao cho một tổ chức của
Chính phủ để thực hiện. Theo kinh nghiệm của các nƣớc Chính phủ giao cho Ngân hàng
xuất nhập khẩu hay Ngân hàng Phát triển thực hiện nhiệm vụ này. Một số hình thức
TDXK của Nhà nƣớc cơ bản sau đây:
1.2.3.1 Cho vay xuất khẩu
Các chƣơng trình phát triển xuất khẩu khơng thể thiếu đƣợc việc cấp tín dụng của
Chính phủ theo điều kiện ƣu đãi. Điều đó giảm đƣợc các chi phí xuất khẩu do lãi suất ƣu
đãi. Nhà nƣớc thƣờng hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu bằng cách cung cấp tín dụng
ngắn hạn trƣớc và sau khi giao hàng.

Trang 10

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Tín dụng xuất khẩu trƣớc khi giao hàng: loại tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho
ngƣời xuất khẩu để thực hiện các chi phí: mua nguyên vật liệu; sản xuất hàng xuất khẩu,
sản xuất bao bì cho xuất khẩu; chi phí vận chuyển hàng hóa ra đến cảng, sân bay để xuất
khẩu, bảo hiểm, thuế…
Tín dụng xuất khẩu sau khi giao hàng: đây là loại tín dụng dƣới hình thức mua (chiết
khấu) hối phiếu xuất khẩu hoặc bằng cách tạm ứng theo các chứng từ bằng chứng hàng
hóa. Loại hối phiếu này cùng với các điều kiện thanh toán do ngƣời xuất khẩu và nhập

khẩu thỏa thuận là những cơ sở quan trọng để Nhà nƣớc cấp tín dụng.
TDXK trƣớc và sau khi giao hàng theo mức lãi suất ƣu đãi không chỉ giúp các
doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện đƣợc chƣơng trình xuất khẩu của mình, mà cịn giúp
các doanh nghiệp xuất khẩu giảm chi phí về vốn cho hàng xuất khẩu cũng nhƣ giảm giá
thành xuất khẩu. Ngồi ra, TDXK cịn làm cho các doanh nghiệp xuất khẩu có khả năng
bán đƣợc hàng hóa theo điều kiện dài hạn, hàng hóa có sức cạnh tranh ở thị trƣờng nƣớc
ngoài.
1.2.3.2. Cho vay nhập khẩu
Nhà nƣớc cấp trực tiếp cho nhà nhập khẩu nƣớc ngoài vay tiền với lãi suất ƣu đãi để
sử dụng số tiền đó mua hàng của nƣớc cho vay. Nguồn vốn cho vay thƣờng từ ngân sách
Nhà nƣớc. Các khoản cho vay này thƣờng kèm theo các điều kiện kinh tế và chính trị có
lợi cho nƣớc cho vay. Hình thức này có tác dụng giúp cho doanh nghiệp đẩy mạnh đƣợc
xuất khẩu vì có sẵn thị trƣờng. Các nƣớc cho vay thƣờng là những nƣớc có tiềm lực kinh
tế. Hình thức nhà nƣớc cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu nƣớc ngồi trên khía cạnh nào đó
giúp các nƣớc giải quyết tình trạng dƣ thừa hàng hóa ở trong nƣớc.
Nhiều nƣớc đã áp dụng hình thức này nhƣ chính phủ Nhật Bản cấp ODA cho Việt
Nam, trong đó có điều kiện cấp cho một số doanh nghiệp để nhập khẩu hàng hóa từ Nhật
Bản. Với Việt Nam trong điều kiện hiện nay chƣa có vốn để cho nhà nhập khẩu nƣớc
ngoài vay với khối lƣợng lớn.
1.2.3.3. Bảo lãnh xuất khẩu:
- Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu.
Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các nƣớc đang phát
triển khi thực hiện các thƣơng vụ đều phải vay vốn các NHTM. Nhƣng muốn ngân hàng
Trang 11

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


cấp tín dụng cần phải thế chấp hoặc cần có sự bảo lãnh. Trong trƣờng hợp này nhà nƣớc
đứng ra bảo lãnh cho doanh nghiệp vay, nếu có rủi ro gì đối với khoản tín dụng đó thì nhà
nƣớc sẽ trả nợ thay cho doanh nghiệp.
Để chiếm lĩnh thị trƣờng nƣớc ngoài, nhiều nhà doanh nghiệp thực hiện việc bán
chịu hoặc trả chậm với lãi suất ƣu đãi đối với ngƣời mua hàng nƣớc ngồi. Việc bán hàng
nhƣ vậy có những rủi ro (do nguyên nhân kinh tế hoặc chính trị) dẫn đến sự mất vốn.
Trong các trƣờng hợp đó, để khuyến khích các doanh nghiệp mạnh dạn xuất khẩu hàng
bằng cách bán chịu, Nhà nƣớc đứng ra bảo lãnh. Đây là loại bảo lãnh thông dụng trong
thƣơng mại quốc tế. Để hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu, Nhà nƣớc (bên bảo lãnh) sẽ
đứng ra bảo lãnh với nhà nhập khẩu (bên nhận bảo lãnh), đảm bảo nhà xuất khẩu (bên
đƣợc bảo lãnh) thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng xuất khẩu đã kí kết.
Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng và phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên
nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực
hiện thay.
- Bảo lãnh khác
Bao gồm: bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Trong thƣơng
mại quốc tế đấu thầu xuất khẩu thƣờng đƣợc sử dụng để tìm đƣợc nguồn cung cấp tối ƣu
nhất. Mục đích của bảo lãnh dự thầu là nhằm bù đắp những thiệt hại về thời gian và chi
phí cho chủ thầu do những vi phạm của ngƣời dự thầu gây ra. Để giúp cho các doanh
nghiệp có thể tham gia dự thầu xuất khẩu hàng hóa Nhà nƣớc sẽ đứng ra bảo lãnh cho
DN. Nhà nƣớc cam kết thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng (ngƣời chủ thầu) những chi phí
tổn thất, một khi khách hàng của họ (ngƣời nhận thầu) không thực hiện đúng cam kết
trong đơn dự thầu hoăc tự ý rút lui.
1.2.4. Sự khác nhau về tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ và tín dụng xuất khẩu của
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam
So với các hình thức tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ cũng hoạt động với nguyên tắc
vay trả. Tuy nhiên, tín dụng xuất khẩu của Chính Phủ với bản chất riêng và những đặc
điểm riêng so với tín dụng xuất khẩu của các ngân hàng thƣơng mại.


Trang 12

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau về hoạt động TDXK
giữa Chính Phủ và NHTM
Chỉ tiêu
so sánh

Ngân hàng phát triển

1. Mục đích
Khơng vì lợi nhuận
hoạt động

Ngân hàng thƣơng mại
Tìm kiếm lợi nhuận

2. Luật điều - Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 - Luật các tổ chức tín dụng.
chỉnh
của Chính phủ về Tín dụng đầu tƣ và tín dụng
xuất khẩu của nhà nƣớc.
- Luật các tổ chức tín dụng
3. Cơ quan
quản lý nhà
nƣớc

4. Can thiệp
của nhà nƣớc

5. Mục
cho vay

Chính phủ, Bộ Tài Chính và Ngân hàng nhà Chính Phủ, Ngân hàng Nhà
nƣớc.
nƣớc

- Đảm bảo khả năng thanh tốn.
- Giám sát thơng qua Luật
- Cam kết bảo đảm đối với trái phiếu do NHPT TCTD.
phát hành.
- Thực hiện chế độ bảo hiểm
tiền gửi.
- Không cam kết bảo đảm
đối với trái phiếu do NHTM
phát hành
tiêu Tập trung vào các lĩnh vực then chốt, các ngành Phục vụ hoạt động sản xuất
kinh tế mũi nhọn, các vùng miền có điều kiện kinh doanh ngắn hạn
kinh tế - xã hội khó khăn

6. Thời gian Chủ yếu là cho vay ngắn hạn
cho vay
7. Lãi suất.

Chủ yếu là cho vay ngắn hạn

Lãi suất thấp hơn lãi suất thị trƣờng do BTC Lãi suất thị trƣờng.

quy định.

8. Đối tƣợng Thuộc danh mục do Chính Phủ quy định trong Đối tƣợng đa dạng
vay
từng thời kỳ.
9. Các hình - Cho vay xuất khẩu.
- Tài trợ nhập khẩu: Cho vay
thức tín dụng - Cho vay nhập khẩu
mở L/C; tài trợ bằng việc
tài trợ XK
- Bảo lãnh xuất khẩu: Bảo lãnh tín dụng xuất phát hành L/C; tài trợ chấp
khẩu, Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện nhận hối phiếu.
hợp đồng.
- Tài trợ xuất khẩu: cho vay
xuất khẩu; tài trợ chiết khấu
bộ chứng từ; Nghiệp vụ bao
thanh toán; bảo lãnh. Nghiệp
vụ thanh toán quốc tế.
Trang 13

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long

1.3 CHUẨN MỰC QUỐC TẾ TRONG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA CHÍNH
PHỦ
Ngồi các nƣớc thuộc liên minh Châu Âu, khn khổ pháp lý quốc tế áp dụng cho
tín dụng xuất khẩu chủ yếu bao gồm các quy định của nhấn mạnh đến khía cạnh trợ cấp,

và các quy định của Tổ chức hợp tác và phát triển OECD nhấn mạnh đến mục tiêu bảo
đảm cạnh tranh bình đẳng. Hai nhóm quy định của hai tổ chức này là tƣơng thích nhau.
1.3.1. Hiệp định của WTO về trợ cấp và các biện pháp đối kháng.
Các văn bản của WTO không trực tiếp quy định về vấn đề TDXK, một trong
những vai trò của tổ chức này là xử lý những rào cản đối với thƣơng mại, vấn đề TDXK
chỉ đƣợc nêu trong nội dung Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (Hiệp định
SMC). Hiệp định này đƣa ra các định nghĩa về trợ cấp, các loại hình trợ cấp, các thủ tục
để giải quyết tranh chấp và một số ngoại lệ đối với trợ cấp. Theo Hiệp định trợ cấp chia
làm 3 loại nhƣ sau:
Trợ cấp bị cấm gồm: bao gồm các hình thức trợ cấp làm tổn thƣơng ngành sản xuất
trong nƣớc để thúc đẩy việc sử dụng hàng hóa trong nƣớc thay cho hàng hóa nhập khẩu.
Trợ cấp có thể bị đối kháng: là hình thức trợ cấp làm tổn thƣơng ngành sản xuất
trong nƣớc, làm mất hoặc là tổn hại đến lợi ích, làm thiệt hại nghiêm trọng lợi ích của một
nƣớc thành viên khác. Loại trợ cấp này có thể dẫn đến hành động trả đũa của các bên chịu
thiệt hại vì hành động trợ cấp.
Trợ cấp khơng bị cấp: Là những hình thức trợ cấp không cụ thể (tức là các trợ cấp
chung cho tồn nền kinh tế) hoặc những hình thức trợ cấp cụ thể liên quan đến: Hỗ trợ
hoạt động công nghiệp và hoạt động phát triển tiền cạnh tranh; Hỗ trợ các khu vực khó
khăn; Hỗ trợ việc chuyển đổi công cụ hiện hành để đáp ứng các yêu cầu về mơi trƣờng do
pháp luật quy định.
Trong q trình đàm phán gia nhập WTO, Việt Nam đã cam kết dỡ bỏ các biện
pháp trợ cấp cho xuất khẩu ngay từ thời điểm gia nhập. Các chính sách thƣởng xuất khẩu,
trợ cấp thay thế nhập khẩu hay tín dụng ngắn hạn HTXK do quỹ HTPT thực hiện sẽ
không thể tiếp tục thực hiện. Nhƣ vậy, WTO chỉ đƣa ra những quy định chung về việc trợ
cấp nói chung và trợ cấp cho hoạt động xuất khẩu nói riêng mà khơng đƣa ra các quy tắc
cụ thể. Tuy nhiên, WTO thừa nhận hai tổ chức đã đƣa ra hƣớng thực hiện chung là OECD
Trang 14

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.phat.trien.tin.dung.xuat.khau.tai.cac.chi.nhanh.ngan.hang.phat.trien.viet.nam.khu.vuc.dong.bang.song.cuu.long



×