Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ HỒNG MINH

QUẢN LÝ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ HỒNG MINH

QUẢN LÝ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ ĐÌNH LONG



THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích
dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng

năm 2019

Tác giả

Vũ Thị Hồng Minh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS Đỗ Đình Long, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn, các đơn vị, các phòng ban và cán bộ nhân viên đã giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.

Thái Nguyên, tháng năm 2019
Tác giả

Vũ Thị Hồng Minh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ..................................................... x
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN
............................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý cho vay tiêu dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần ....................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần....... 5
1.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 5
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của cho vay tiêu dùng .......................................... 6
1.1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng ...................................................... 8
1.1.2. Quản lý cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mạicô phần .......... 9

1.1.2.1. Khái niệm ......................................................................................... 9
1.1.2.2. Đặc thù của quản lý cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần
............................................................................................................... 9
1.1.2.3. Nội dung quản lý cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần


iv
............................................................................................................. 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại .......................................................................................... 12
1.1.3.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................... 12
1.1.3.2. Nhân tố khách quan ........................................................................ 14
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại.................................................................................. 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý cho vay tiêu dùng tại một số ngân
hàng thương mại.................................................................................. 18
1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng .................................................. 18
1.2.1.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội ............................. 18
1.2.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương-chi
nhánh Quảng Nam .............................................................................. 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho các chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn........................................................................................ 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 23
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................ 23
2.2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ........................................ 23
2.2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp .......................................... 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .................................. 26
2.2.2.1. Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................... 26

2.2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin ................................................... 26
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 29
2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu về tình hình hoạt động của các chi nhánh .............. 29
2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý cho vay tiêu dùng tại các
chi nhánh ............................................................................................. 30


v
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN .......................................................................................... 32
3.1. Giới thiệu về các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn........................................................................................ 32
3.1.1. Bộ máy hoạt động của các NHTMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .... 32
3.1.2. Kết quả kinh doanh của các chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn........................................................................................ 33
3.1.2.1.Về kết quả hoạt động kinh doanh.................................................... 33
3.1.2.2. Về dư nợ tín dụng cho vay tiêu dùng ............................................. 37
3.1.3. Sự tác động của điều kiện kinh tế và xã hội địa bàn đến quản lý cho
vay tiêu dùng tại các chi nhánh NHTMCP tỉnh Bắc Kạn ................... 39
3.1.3.1. Về điều kiện kinh tế ....................................................................... 39
3.2. Thực trạng quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân hàng TMCP
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.................................................................... 42
3.2.1. Quản lý công tác lập kế hoạch về cho vay tiêu dùng ........................ 42
3.2.2. Quản lý các hoạt động cho vay tiêu dùng ......................................... 48
3.2.3. Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra cho vay tiêu dùng ................... 58
3.2.4. Quản lý nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ......................... 63
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................... 68
3.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................ 68

3.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................... 74
3.4. Đánh giá chung công tác quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh
ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................... 76
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................... 76
3.4.2. Những hạn chế .................................................................................. 77
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................. 78


vi
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN ...................................................................... 79
4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu quản lý cho vay tiêu dùng tại các
chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................... 79
4.1.1. Quan điểm, phương hướng ............................................................... 79
4.1.2. Mục tiêu............................................................................................. 80
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................... 80
4.2.1. Quản lý công tác lập kế hoạch về cho vay tiêu dùng ........................ 80
4.2.2. Quản lý các hoạt động cho vay tiêu dùng ......................................... 83
4.2.3. Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra cho vay tiêu dùng ................... 86
4.2.4. Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh............... 87
4.2.5. Tăng cường vai trò quản lý của ngân hàng Nhà nước trên địa bàn .. 93
4.3. Kiến nghị .............................................................................................. 94
4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................. 94
4.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước tỉnh Bắc Kạn ....................................... 94
KẾT LUẬN ................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 97
PHỤ LỤC .................................................................................................... 98



vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

BIDV

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam

CBQLKH

:

Cán bộ quản lý khánh hàng

CVTD

:

Cho vay tín dụng


GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

Lienviet

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên
Việt

LNTT

:

Lợi nhuận trước thuế

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

SHB

:

Ngân hàng Sài Gòn - Hà Nội


TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

Viettinbank

:

VietinBank - Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mẫu điều tra ..............................................................................25

Bảng 2.2: Thang đo Likert ........................................................................................ 28
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanhcác chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ............................................................. 34
Bảng 3.2: So sánh kết quả kinh doanh các chi nhánh ngân hàng TMCP trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ..............................................35
Bảng 3.3: Kết quả cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh NHTMCP trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .....................................................38
Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017
(tính theo giá so sánh năm 2010) ................................................................ 39
Bảng 3.5: Kế hoạch cho vay tiêu dùng hàng năm tại chi nhánh NHTMCP
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ......................................43
Bảng 3.6: Đánh giá công tác lập kế hoạch về cho vay tiêu dùng tại các chi
nhánh NHTMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạnnăm 2018........................... 45
Bảng 3.7. Đánh giá quy trình cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng TMCP
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạnnăm 2018 ............................................................ 52
Bảng 3.8. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng các chi nhánh NHTMCP trên
địa bàntỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017................................................53
Bảng 3.9: So sánh kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng các chi nhánh
NHTMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .................54
Bảng 3.10: Đánh giá các hoạt động cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh
NHTMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạnnăm 2018 .........................................56
Bảng 3.11: Công tác thanh tra, kiểm tra cho vay tiêu dùng tại các NHTMCP
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ......................................59
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra cho vay tiêu dùngtại
các NHTMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018............................... 61


ix
Bảng 3.13: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng các chi nhánh NHTMCP trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạngiai đoạn 2015-2017 ......................................................63

Bảng 3.14. Trích lập dự phòng rủi ro các chi nhánh NHTMCP trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .......................................................................65
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá công tác quản lý nợ quá hạn cho vay tiêu dùngtại
các NHTMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018............................... 66
Bảng 3.16: Danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................................................69
Bảng 3.17: Nguồn vốn các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2015-2017 ............................................................................................... 70
Bảng 3.18: Thống kê số lượng cán bộ nhân viên tại cácngân hàng TMCP trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ..............................................70
Bảng 3.19: Đánh giá trình độ của nhân viên cung ứng dịch vụ cho vay tín
dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạnnăm 2018 ..71
Bảng 3.20: Đánh giá ứng dụng công nghệ trong cung ứng dịch vụ cho vay
tín dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạnnăm 2018
.............................................................................................................................. 72

Bảng 3.21: Mạng lưới hoạt động của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017......................................................................73


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Hình 3.1: Bộ máy tổ chức tại các NHTMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .... 32
Hình 3.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại các NHTMCP trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................. 48
Hình 3.3: Thu nhập bình quân đầu người tại địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................... 75


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với mức thu nhập của người dân tăng lên, tỷ lệ nợ của
hộ gia đình thấp, cho vay doanh nghiệp ngày càng trở nên khó hơn, kết cấu dân
số trẻ có thể nhanh chóng tiếp cận các thói quen tiêu dùng mới và hiện đại hơn
đã làm cho các tổ chức tín dụng ở Việt Nam bắt đầu chú trọng phát triển tín
dụng dành cho khách hàng cá nhân trong đó có cho vay tiêu dùng.
Trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, với vai trò là kênh tín dụng
kích cầu tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng hiện đang trở nên rất phổ biến
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hiện
nay đang rất lớn, Việt Nam thực sự là một thị trường tiềm năng với dân số trẻ có
nhu cầu mua sắm tiêu dùng cao. Đặc biệt, những người mới đi làm, chưa có thu
nhập cao nhưng nhu cầu chi tiêu lại lớn. Chính vì thế mà các ngân hàng thương
mại luôn nhiệt tình tìm kiếm những vị khách hàng tiềm năng này. Tuy nhiên, các
ngân hàng vẫn còn nhiều vấn đề bất cập còn tồn tại khiến cho chất lượng cho vay
tiêu dùng vẫn chưa cao và mang lại những rủi ro hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Cho vay tiêu dùng trước đây điều kiện đơn giản, nên dễ phát sinh rủi ro, dẫn
tới phát sinh nợ xấu.
Tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi, có địa hình khó khăn, nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số sinh sống, tỷ lệ hộ nghèo còn lớn, người dân chủ yếu dựa vào
ngành nông nghiệp. Để kích thích nhu cầu vốn vay tiêu dùng phục vụ đời sồng
cho người dân rất cần các chính sách của các ngân hàng thương mại cổ phần để
thu hút, hấp dẫn.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có 3 ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP), đó là: BIDV, Liên Việt Post Bank, Viettinbank. Với mục tiêu để
người dân tiếp cận được nguồn tín dụng tiêu dùng này trước hết cần tăng cường
công tác quản lý cho vay tiêu dùng. Mặc dù các chi nhánh ngân hàng TMCP này
đã quan tâm đến hoạt động cho vay tiêu dùng nhưng chất lượng của hoạt động cho



2
vay còn ở mức thấp, tỷ lệ nợ xấu còn duy trì qua các năm, trên địa bàn các đơn vị,
tổ chức thiết lập mối quan hệ tín dụng còn chưa thực sự mạnh mẽ, tỷ lệ doanh số
cho vay tín dụng còn chưa cao; tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch CVTD tại các ngân
hàng trên địa bàn còn thấp, năm 2018, tỷ lệ thực hiện CVTD so với kế hoạch
CVTD chưa có đột phá, cụ thể Viettinbank đạt 103,51%, BIDV đạt 103,31%, Liên
Việt đạt 102,16%; tỷ lệ giá trị bằng tiền vi phạm cho với tổng CVTD còn tồn tại,
BIDV chiếm 1,16%; Viettinbank chiếm 1,98%; Liên Việt chiếm 1,42%; tỷ lệ nợ
quá hạn tăng hàng năm, BIDV chiếm 2,03%; Viettinbank chiếm 2,41%; Liên Việt
chiếm 2,22%;…Do đó cần đòi hỏi cần có những giải pháp được đưa ra để nâng
cao chất lượng cho vay tiêu dùng trong thời gian tới. Chính vì vậy, luận văn
“Quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP trên địa
bàn Bắc Kạn” có ý nghĩa và có tính thời sự cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay tiêu dùng, đề xuất các
giải pháp tăng cường quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân hàng TMCP
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, góp phần có những định hướng quản lý cho vay tiêu
dùng nhằm gia tăng tỷ lệ vay tiêu dùng so với doanh thu được đẩy mạnh, nâng cao
chất lượng đời sống của người dân địa bàn trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay tiêu dùng tại các
chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi
nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



3
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm 2015-2017
và số liệu sơ cấp sẽ được thực hiện tháng 9/2018.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại các chi nhánh ngân hàng
TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu nội dung quản lý cho
vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2015-2017, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đếnquản lý cho vay tiêu
dùng tại các chi nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; từ đó đề
xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh
ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.
4. Những đóng góp của luận văn
+ Ý nghĩa khoa học:
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong
quản lý cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại. Các vấn đền liên quan
đến lý thuyết về quản lý cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại sẽ được
hệ thống hóa một cách khoa học. Cơ sở lý luận được hệ thống hóa kỳ vọng là
nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo có liên quan.
+ Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho Ban lãnh đạo tại các chi nhánh
ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tham khảo và xem xét trong việc
đưa ra các giải pháp thiết thực trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn



4
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn có kết cấu 4 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng thương mại cổ phần
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý cho vay tiêu dùng tại các chi
nhánh ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Chương 1


5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý cho vay tiêu dụng tại ngân hàng thương mại
cổ phần
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần
1.1.1.1. Khái niệm
Trong những thập kỷ qua, cùng với quá trình đổi mới và hội nhập, hệ
thống ngân hàng thương mại đã có nhiều thay đổi quan trọng. Ngân hàng
thương mại giúp thúc đẩy hoạt động của hệ thống tài chính, được coi như một
tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung là thường xuyên nhận tiền gửi và sử dụng những khoản tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Trong
đó, cho vay là hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng

thương mại. Theo điều 4 Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội, Luật các tổ chức
tín dụng: “cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.” (Luật các tổ chức tín dụng, 2010)
Vậy ta có thể hiểu cho vay của ngân hàng thương mại là việc chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị từ ngân hàng thương mại sang khách hàng
vay, sau một thời gian nhất định quay trở lại ngân hàng thương mại với lượng
giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay có thể hiểu cho vay của ngân hàng
thương mại là quan hệ giữa một bên là người cho vay chuyển giao tiền hoặc tài
sản cho bên người vay để sử dụng trong một thời gian nhất định với cam kết
của người vay là sẽ hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn.
Hiện nay, cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm cho vay


6
của ngân hàng thương mại, có đầy đủ những đặc trưng cơ bản của cho vay.
Ngân hàng áp dụng rất nhiều hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân,
hộ gia đình, tùy từng loại khách hàng mà ngân hàng có những hình thức
cho vay khác nhau để phù hợp với khả năng thanh toán các khoản nợ của
khách hàng. Mục đích của cho vay tiêu dùng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình, hỗ trợ nguồn tài
chính cho các nhu cầu mua sắm vật dụng, gia dụng trong gia đình, sửa chữa
nhà ở, sửa chữa xe, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch,
chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi, tiệc tùng và các nhu cầu thiết yếu khác trong
cuộc sống hàng ngày.
Từ các khái niệm chung trong cho vay và mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng, có thể hiểu rằng: “cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức
cho vay của ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng cá nhân hay hộ gia đình được sử dụng một khoản tiền nhất định

trong một khoảng thời gian đã xác định trước để sử dụng vào các mục đích tiêu
dùng với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. (Lê Văn Tề, 2007)
Trong hai nhóm khách hàng chính của ngân hàng là khách hàng cá nhân
và khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân ngày càng có nhu cầu vay
mượn cao hơn. Không chỉ như một phương thức giải quyết được những nhu
cầu tiêu dùng cần thiết, mà còn là phương tiện nhằm cải thiện mức sống của cá
nhân khi mà họ chưa có khả năng chi trả, thanh toán. Từ đó, đáp ứng được nhu
cầu có khả năng thanh toán của con người.
Cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân
hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài trợ chính quan trọng giúp
cho người tiêu dùng có thể trang trải cho nhu cầu trong cuộc sống: nhà ở,
phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch…trước khi họ có đủ khả
năng tài chính để hưởng thụ.
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của cho vay tiêu dùng


7
- Đối tượng của các khoản cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình: Khi
vay vốn tại ngân hàng, khách hàng chỉ sử dụng vốn vào các nhu cầu chi tiêu để
nâng cao chất lượng cuộc sống. Vì vậy, cho vay tiêu dùng chỉ phục vụ cho
những khách hàng là cá nhân và hộ gia đình.
- Một khoản vay tiêu dùng có tính chu kỳ, Thời gian cho vay tiêu dùng
rất đa dạng gồm: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay tiêu dùng trong ngắn
hạn là khoản cho vay trong thời hạn ít hơn hoặc bằng 12 tháng, với trung hạn
thì khoản vay này từ 1 năm đến 5 năm và dài hạn thì từ 5 năm trở lên.
- Khách hàng vay vốn tiêu dùng thường phải có tài sản đảm bảo: Vì rủi
ro cho vay tiêu dùng lớn nên ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải có tài
sản đảm bảo để đạt được hai mục tiêu của ngân hàng thương mại: thứ nhất, nếu
khách hàng không có khả năng hoàn trả thì ngân hàng thương mại có quyền thu
giữ và bán tài sản để thu hồi lại khoản tiền đã cho vay; thứ hai, việc thế chấp

tài sản đảm bảo sẽ tạo ra lợi thế về tâm lý cho ngân hàng thương mại. Bởi vì
các tài sản cụ thể đã được dùng để thế chấp cho khoản vay nên khách hàng sẽ
cảm thấy cần phải làm việc tích cực hơn để thanh toán nợ của mình và tránh
khả năng để mất những tài sản có giá trị.
- Lãi suất của khoản vay tiêu dùng cao và khá cứng nhắc: Do quy mô
nhỏ, mất nhiều chi phí quản lý, hơn nữa rủi ro lớn hơn các khoản cho vay sản
xuất, kinh doanh, vì thế mà ngân hàng thường định giá lãi suất cho vay tiêu
dùng cao.
- Nguồn trả nợ của khách hàng từ thu nhập hàng tháng: Trong cho vay
tiêu dùng, nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay là từ thu nhập hàng tháng của
họ, thu nhập có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng
và kinh nghiệm đối với công việc khách hàng. Vì vậy nên những khách hàng
có năng lực, trình độ học vấn cao, thu nhập ổn định thường được ưu tiên nhiều
hơn trong quyết định cho vay tiêu dùng của ngân hàng.


8
- Rủi ro cao: Trong cho vay tiêu dùng, ngân hàng thẩm định khả năng trả nợ
của khách hàng cá nhân chỉ phụ thuộc vào nguồn thu nhập của khách hàng trong
khi đó tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình chịu rất nhiều các nhân tố tác
động nên rủi ro trong cho vay tiêu dùng lớn. Những nguyên nhân, sự cố có thể xảy
ra đối với khách hàng như: tình hình kinh tế bất ổn, suy thoái, thất nghiệp tăng cao
hoặc thiên tai, lũ lụt hay tình hình công việc như mất việc làm, cắt giảm lương, tình
trạng sức khỏe đau ốm bệnh tật, thu chi mất cân đối cũng có thể đem lại những ảnh
hưởng không nhỏ tới khả năng thu hồi vốn của ngân hàng.
- Quy mô của các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ lẻ nhưng số lượng các
khoản vay tiêu dùng này lại rất lớn: Đối với cho vay tiêu dùng, có thể thấy khách
hàng vay chủ yếu đã tích lũy được tiền từ trước đó, nên việc vay ngân hàng chỉ là
hỗ trợ thêm. Ngân hàng tốn nhiều thời gian, sức lao động và chi phí cho một hợp
đồng cho vay tương đối cao mà quy mô cho vay lại thấp.(Lê Văn Tề, 2007)

1.1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng
* Căn cứ vào mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để tiến hành cho vay và thu nợ.
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay
dịch vụ cho người tiêu dùng.
* Căn cứ vào thời hạn vay:
- Cho vay ngắn hạn: đối với các khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng.
- Cho vay trung và dài hạn: đối với các khoản vay có thời hạn từ trên 12
tháng trở lên.
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó
người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo
những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được
áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người đi
vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay.


9
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này tiền vay được
khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các
khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị
nhỏ với thời hạn không dài.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc
được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong
thời hạn cho vay được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập
kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay
và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.

* Căn cứ vào cách đảm bảo tiền vay
- Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức mà khoản vay của khách hàng
được bảo đảm bằng tài sản cầm cố thế chấp. Giá trị tài sản đảm bảo là cơ sở để
ngân hàng xác định số tiền cho vay. Trong trường hợp khách hàng không có
khả năng thanh toán ngân hàng sẽ phát mại tài sản để thu hồi nợ.
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: là hình thức ngân hàng cho vay dựa
trên uy tín và khả năng tài chính của khách hàng mà không yêu cầu khách hàng
phải thế chấp hay cầm cố tài sản. (Lê Văn Tề, 2007)
1.1.2. Quản lý cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mạicô phần
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý cho vay tiêu dùng của NHTMCP là toàn bộ các hoạt động từ
ban hành các văn bản luật, các văn bản mang tính luật đến việc chỉ đạo trực
tiếp các hoạt động của chất lượng cho vay tiêu dùng của NHTMCP; những vấn
đề tư pháp đối với chất lượng cho vay tiêu dùng của NHTMCP được quản lý
một cách cần thiết của ngân hàng nhà nước.(Nguyễn Thị Mùi, 2006)
1.1.2.2. Đặc thù của quản lý cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần
Chịu tác động của văn bản luật, văn bản mang tính luật đến chỉ đạo trực
tiếp các hoạt động của chất lượng cho vay tiêu dùng


10
Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP tại địa phương nào
sẽ chịu sự quản lý cua cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đó.
Những vấn đề tư pháp đối với chất lượng cho vay tiêu dùng của
NHTMCP được quản lý một cách cần thiết của ngân hàng nhà nước tại địa
phương mà NHTMCP đó hoạt động. (Nguyễn Thị Mùi, 2006)
1.1.2.3. Nội dung quản lý cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần
a. Quản lý công tác lập kế hoạch về cho vay tiêu dùng
Kế hoạch cho vay tiêu dùng(CVTD) cho biết ngân hàng sẽ đáp ứng yêu
cầu về vốn cho khách hàng ở mức độ như thế nào. Lập kế hoạch cho vay tiêu

dùng là cụ thể hóa kế hoạch về quy mô CVTD, tỷ lệ kế hoạch thực hiện cho
vay tiêu dùng hàng năm. Kế hoạch hóa CVTD là một quá trình tiếp diễn, phản
ánh sự thích ứng của ngân hàng với những thay đổi của môi trường kinh
doanh, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch CVTD nhằm đạt
được các mục tiêu của ngân hàng về tín dụng. Trong môi trường biến động,
kế hoạch và chương trình xây dựng có ý nghĩa bổ sung cho nhau: vừa xây
dựng kế hoạch, vừa hoạch định chương trình CVTD khi có nhiệm vụ mới
ngoài dự kiến kế hoạch xuất hiện. Việc phối hợp hai hình thức kế hoạch này
để điều khiển quá trình hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.(Nguyễn
Thị Mùi, 2006)
b. Quản lý các hoạt động thực hiện cho vay tiêu dùng
Nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng đa dạng và phong phú đã
mở ra một hướng đi mới trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương
mại. Bên cạnh đó, trong vài năm gần đây, các Ngân hàng thương mại luôn
không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm mà các Ngân hàng
thương mại đang tập trung hướng đến. Mặt khác, hoạt động cho vay tiêu dùng
hướng đến đối tượng khách hàng là cá nhân, số lượng khách hàng lớn, rủi ro
phân tán. Do vậy, đây là một trong những mảng hoạt động đem lại doanh thu


11
tương đối tốt và an toàn cho các Ngân hàng. Các hoạt động nhằm đạt mục tiêu
về dư nợ cho vay tiêu dùng và phát triển thị phần một cách phù cho vay tiêu
dùng chiến lược kinh doanh của ngân hàng bao gồm: hoạt động phát triển khách
hàng; dụng các công cụ chính sách như: chính sách sản phẩm, chính sách lãi
suất, chính sách phân phối; con người; bằng chứng vật chất; quy trình; chính
sách tín dụng; chính sách chăm sóc khách hàng; Hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong CVTD phù hợp với mục tiêu mà NH đề ra cho từng thời
kỳ….(Nguyễn Thị Mùi, 2006)

c. Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra cho vay tiêu dùng
Để xem xét công tác quản lý hoạt động CVTD của ngân hàng có hiệu
quả hay không và hiệu quả đến mức độ nào luôn luôn cần kiểm tra, thanh
tra...Công tác thanh tra được thực hiện từ nội bộ ngân hàng, giám sát từ phía
các cơ quan quản lý cấp trên của ngân hàng…kiểm tra giám sát mọi liên quan
đến hoạt động CVTD của ngân hàng. Các cuộc kiểm tra được thực hiện định
kỳ, thường xuyên, đột xuất về số vụ, số tiền vi phạm, nguyên nhân vi phạm…
Mục đích của quá trình này là đánh giá, điều chỉnh toàn bộ hoạt động công
tác quản lý, xem xét lỗ hổng, khiếm khuyết để điều chỉnh cho phù hợp với
tình hình kinh doanh thực tiễn của ngân hành trong hoạt động cho vay tiêu
dùng.Để công tác thanh tra, kiểm tra cho vay tiêu dùng được kiểm soát sát
sao, các cơ quan QLNN trên địa bàn các địa phương cần phối hợp giữa các cơ
quan, đoàn thể, xây dựng cơ cấu nhân sự hợp lý nhằm đảm bảo tính công khai,
minh bạch kết quả. Ngoài ra, sử dụng các biện pháp đan xen để các cuộc thanh
tra, kiểm tra hiệu quả hơn.(Nguyễn Thị Mùi, 2006)
d. Quản lý nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
Quản lý nợ quá hạn là một công việc phải thực hiện thường xuyên, liên
tục, đôn đốc và nhắc nhở; công việc thiên nặng về giám sát, để hạn chế những
tổn thất cho món vay thì mỗi một nhân viên ngân hàng phải thường xuyên ý
thức rõ được sự kiểm soát tình hình sử dụng vốn vay là việc làm hết sức quan
trọng. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật, quy định của


12
ngành về thể lệ cho vay, mục đích vay vốn, nguồn kinh doanh, biên pháp bảo
đảm tiền vay … thì từ đó mới mong rằng sẽ có được những khoản vay có chất
lượng. Nợ quá hạn là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất
lượng tín dụng của từng cá nhân làm công tác tín dụng.
Xác định rõ mục tiêu nợ quá hạn và quản lý nợ quá hạn là công việc hết
sứ quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại, cần xác định rõ kết

hoạch nợ quá hạn ở mức như thế nào, các nhóm nợ phải ở mức nào thì có thể
chấp nhận được … Trong công tác điều hành hoạt động kinh doanh của
NHTM, công tác Quản lý nợ quá hạn bao gồm các công việc như xây dựng kế
hoạch kiểm soát nợ quá hạn, xây dựng quy chế, quy định về cho vay, thẩm
định khách hàng vay vốn, Kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay của khách hàng,
thực hiện các biện pháp phòng ngừa nợ quá hạn, phân tích, đánh giá và xử lý
nợ quá hạn.(Nguyễn Thị Mùi, 2006)
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại
1.1.3.1. Nhân tố chủ quan
- Chính sách cho vay của ngân hàng: Là định hướng quy định chi phối
hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả
nguồn vốn tài trợ cho vay tiêu dùng các cá nhân và hộ gia đình. Thông thường
chính sách cho vay có các nội dung sau: hạn mức cho vay, các loại hình cho
vay mà ngân hàng thực hiện, quy định về tài sản đảm bảo, kỳ hạn của các khoản
cho vay, hướng giải quyết phần cho vay vượt quá hạn mức cho vay, cách thức
thanh toán nợ, chính sách khách hàng, chính sách về quy mô và hạn mức cho
vay, chính sách lãi suất và thời hạn tín dụng...
- Năng lực tài chính của ngân hàng: Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng
đến nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng. Nếu có lượng vốn lớn, ngân hàng
thương mại sẽ dễ dàng cho vay vốn hơn. Ngược lại, nếu hoạt động huy động
tiền gửi của ngân hàng gặp khó khăn thì ngân hàng sẽ khôngđáp ứng đủ nhu


13
cầu vay của khách hàng. Tình trạng thiếu vốn khiến ngân hàng tăng lãi suất huy
động, từ đó lãi suất cho vay tiêu dùng cũng phải tăng lên. Do đó, sức cạnh tranh
của ngân hàng bị giảm đi và mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
sẽ gặp khó khăn.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên: Khi thực hiện nghiệp vụ CVTD, cán

bộ tín dụng sẽ phải tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng. Do đó, họ phải giỏi
về chuyên môn nghiệp vụ và phải hiểu biết về tâm lý, sở thích của từng nhóm
khách hàng, có hiểu biết về thị trường hàng hóa và dịch vụ. Bởi vì dưới con
mắt của khách hàng thì cán bộ ngân hàng chính là hình ảnh của ngân hàng, các
ngân hàng cần có một chiến lược đào tạo con người lâu dài, cập nhật cùng với
chế độ đãi ngộ thích hợp để thu hút và giữ chân những người giỏi. Một cán bộ
tín dụng có trình độ nghiệp vụ cao, khả năng giao tiếp, marketing tốt, trình độ
ngoại ngữ, vi tính thành thạo, nhiệt tình trong công việc, có đạo đức nghề
nghiệp sẽ tạo được ấn tượng đẹp trong khách hàng về ngân hàng. Đội ngũ nhân
viên có trình độ, có tác phong chuyên nghiệp, thái độ phục vụ chu đáo, nhiệt
tình sẽ để lại cho khách hàng ấn tượng tốt.
- Trình độ khoa học công nghệ: Trình độ khoa học công nghệ và khả
năng quản lý của ngân hàng cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh
hưởng tới cho vay tiêu dùng. Ngân hàng được trang bị các thiết bị công nghệ
hiện đại, có cơ sở vật chất hiện đại thì có thể tăng tiện ích cho khách hàng và
các dịch vụ của ngân hàng sẽ được biết đến nhiều hơn. Nếu ngân hàng đầu tư
vào dịch vụ thẻ thanh toán, các máy rút tiền phân phối rộng rãi, có thể giao dịch
với khách hàng thông qua mạng Internet... thì ngân hàng đó có thể nâng cao
chất lượng cho vay tiêu dùng của mình thông qua các tài khoản mà các khách
hàng đã sử dụng dịch vụ trên của ngân hàng như cho vay thấu chi, thẻ tín dụng.
Hơn nữa, việc áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến giúp ngân hàng có thể quản
lý khách hàng dễ dàng hơn, vừa tiết kiệm được nhân lực, vừa giảm chi phí quản
lý góp phần giảm giá thành dịch vụ.


×