Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hạch toán rủi ro thay đổi tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.36 KB, 3 trang )

Hạch toán rủi ro thay đổi tỷ giá bằng hợp đồng
kỳ hạn

Rủi ro thay đổi tỷ giá
Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương m
ại
Thế giới (WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp (DN) Việt
Nam giao thương m
ạnh mẽ với nhiều DN nước ngoài. Lúc đó,
việc sử dụng nhiều loại ngoại tệ trong giao dịch ngày càng trở
nên thường xuyên và cần thiết. Việt Nam đã mở rộng biên độ tỷ
giá hối đoái với đồng USD lên đến 0.5%, còn đối với các đồng
ngoại tệ khác lại không quy định biên độ tỷ giá. Đây sẽ là
nguyên nhân làm các DN Việt Nam gặp rủi ro do thay đổi tỷ giá
khi sử dụng ngoại tệ trong giao dịch thương mại quốc tế.
Để hạn chế được những rủi ro này, DN phải sử dụng các công
cụ tài chính. Một trong số những công cụ có thể được sử dụng
đó là hợp đồng kỳ hạn.
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contracts) là một thoả thuận mua
bán một loại tài sản nhất định hoặc giữa một tổ chức tài chính
với một khách hàng là DN. Bên mua hợp đồng được coi là có vị
thế ngắn hạn trên hợp đồng và đồng ý bán một tài s
ản cụ thể cho
người mua với một mức giá xác định trước vào một ngày xác
định trong tương lai.
Hạch toán rủi ro thay đổi tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn
Trường hợp mua tài sản
Để tránh rủi ro do tỷ giá tăng lên quá cao khi DN mua tài s
ản trả
chậm bằng ngoại tệ, DN tiến hành ký hợp đồng kỳ hạn với một


ngân hàng cho phép mua ngoại tệ với một tỷ giá được xác định
trước. Các bút toán được ghi trong toàn bộ quá trình như sau:
+ Khi mua tài sản trả chậm bằng ngoại tệ, tại ngày mua ghi:
N
ợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241…: Ghi theo tỷ giá ngày
giao dịch.
N
ợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 331: Ghi theo tỷ giá ngày giao dịch (tỷ giá giao ngay)
+ Đến cuối kỳ, đánh giá lại số dư tài khoản phải trả:
- Nếu tỷ giá tăng, ghi:
Nợ TK 4131: Lỗ tỷ giá
Có TK 331: Phần chênh lệch tỷ giá (Tỷ giá cuối kỳ > tỷ
giá ghi sổ)
Đồng thời ghi:
Nợ TK 635: Phần lỗ tỷ giá
Có TK 4131
- Nếu tỷ giá giảm, ghi:
Nợ TK 331: Phần chênh lệch tỷ gía (Tỷ giá cối kỳ < tỷ
giá ghi sổ)
Có TK 4131: Lãi tỷ giá
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 4131
Có TK 515: Phần lãi tỷ giá
+ Khi đáo h
ạn hợp đồng, nếu tỷ giá thực tế tại thời điểm đáo hạn
cao hơn tỷ giá hợp đồng kỳ hạn:
- Khi mua ngoại tệ để thanh toán, ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122): Ghi theo tỷ giá ngày
giao dịch

Có TK 111 (1111), 112 (1121): Ghi theo tỷ giá kỳ hạn
Có TK 515: Phần lãi tỷ giá (tỷ giá ngày giao dịch > tỷ
giá kỳ hạn)
- Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 331: ghi theo tỷ giá ghi sổ
Nợ TK 635: phần chênh lệch tỷ giá xuất ngoại tệ > tỷ giá
ghi sổ
Có TK 515: Phần chênh lệch tỷ giá xuất ngoại tệ < tỷ giá
ghi sổ
Có TK 111 (1112), 112 (1122): ghi theo tỷ giá xuất ngoại
tệ

×