Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đề tài ứng dụng phần mềm Topo_HsMo trong công tác thành lập bản đồ và tính khối lượng khai thác mỏ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 92 trang )








ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP





ĐỀ TÀI



ứng dụng phần mềm
Topo_HsMo trong công tác
thành lập bản đồ và tính khối
lượng khai thác mỏ








Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48


- 1 -
lời nói đầu
Trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, khai thác mỏ vẫn tiếp
tục giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay sản lợng của ngành công nghiệp than, đá ngày càng tăng cao,
công trờng khai thác ngày càng đợc mở rộng, các công nghệ và thiết bị khai
thác tiên tiến đã đợc đa vào ứng dụng.
Để đáp ứng yêu cầu phục vụ cho khai thác, công tác trắc địa cũng cần
phải đổi mới về công nghệ và phơng pháp để hiện đại hoá các công tác đo
đạc, tính toán và thành lập bản đồ mỏ.
Hiện nay với nền tin học phát triển, việc ứng dụng công nghệ tin học
chuyên dụng vào công tác khảo sát, thiết kế, phục vụ khai thác mỏ đã đáp ứng
đợc những yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo độ chính xác và thoả mãn đợc tính tối
u về kinh tế.
Đợc khoa và bộ môn giao cho đề tài: ''ứng dụng phần mềm Topo
HsMo trong công tác thành lập bản đồ và tính khối lợng khai thác mỏ''
nhằm mục đích ứng dụng công nghệ tin học trong việc tự động hoá công tác
trắc địa ở mỏ.
Do thời gian và trình độ chuyên môn có hạn, tài liệu nghiên cứu hạn chế. Lần
đầu làm quen với công nghệ tin học để phục vụ công tác thành lập bản đồ và tính
khối lợng mỏ, nên bản đồ án còn nhiều thiếu sót, rất mong đợc sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bản đồ án đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình, chu đáo của các thầy,
cô giáo trong bộ môn Trắc địa mỏ. Đặc biệt là TS. Phạm Công Khải đã
hớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án này. Tôi cũng xin cảm ơn các
anh chị và bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản đồ án này!
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm2008
Sinh viên
Nguyễn Thanh Tùng
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất

SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 2 -
ChƯơng I
KHáI QUáT Về ĐặC ĐIểM ĐịA CHấtcông tác khai
thác mỏ đá vôi công ty xi măng bút sơn
1. BáO CáO ĐịA CHấT KHU Mỏ
1.1.
C IM A Lí HNH CHNH KHU M
M
ỏ vụi Hng Sn khai thỏc phc v cho nh mỏy xi mng Bỳt
Sn. õy l m
t dóy nỳi nm trong xó Thanh Sn thuc huyn Kim Bng tnh
H Nam.
+ Phớa ụng giỏp thụn L
c Sn.
+ Phớa Tõy giỏp h
Lch Sn.
+ Phớa Nam giỏp kho xng d
u K135.
+ Phớa B
c giỏp thụn Bỳt S
n.
M
ỏ cỏch th x
ó Ph Lý khong 3km theo ng chim bay. M ỏ
vụi H
ng S
n cung cp ỏ theo nhu cu ca nh mỏy xi mng Bỳt Sn.
1.2.
C IM A Lí T NHI

ấN
1.2.1. a hỡnh
Dóy nỳi Hng Sn chy di theo hng ụng Bc - Tõy Nam cú chiu
di kho
ng 1500m, chiu rng khong 300 ữ 500m.

a hỡnh dóy nỳi b phõn ct mnh v phớa Bc, phỡnh to v phớa Nam.
ỏ vụi dựng lm nguyờn li
u cho nh mỏy xi mng Bỳt Sn c chia lm 2
khu: Khu I v khu II.
ỏn ch
thit k s
b khu I m ỏ vụi Hng Sn
-
Kim B
ng
- H Nam. Khu I cú 3
nh cao nht:
+
nh N
0
1 cú
cao t nhiờn
+227,12m.
+ nh N
0
2 cú cao t nhiờn +197,5m.
+
nh N
0

3 cú
cao t nhiờn
+195,9m.
M
ng li thy vn ca khu m: Khu m c
sụng ỏy bao b
c bi
phớa ụng - B
c
- Nam cỏch m
Hng Sn khong 4 ữ 6km. Cú tỏc dng ti
§å ¸n tèt nghiÖp  Trêng §¹i Häc Má §Þa ChÊt
SV: NguyÔn Thanh Tïng Líp: Tr¾c §Þa Má _CT_K48
- 3 -
tiêu cho m
ột số huyện thuộc tỉnh Hà Tây và tỉnh Hà Nam. Đây là nguồn cung
c
ấp nước chủ yếu cho khu vực mỏ. Chế độ thủy văn như sau:
+ M
ực nước lên xuống thất thườ
ng:
Trung bình v
ề mùa khô: +0,35mm.
Trung bình v
ề mùa mưa: +1,35mm.
+ M
ực nước thấp nhất: 0,4m (ngày 13
- 3 - 1925).
+ M
ực nước cao nhất: 5,83m (ngày 17

- 7 - 1915).
+ Đ
ỉnh lũ cao nhất đo được tại trạm Tam Lang năm 1971 cao
+5,3m
tương
ứng với l
ưu lư
ợng nước 986m
3
/s. Ch
ất lượng nước thay đổi theo mùa.
Mùa mưa nư
ớc lũ đục vì mang nhiều phù sa, mùa kh
ô nư
ớc trong xanh.
Trong ph
ạm vi khu mỏ không có d
òng chảy thường xuyên trên mặt. Số
hang cactơ phát hi
ện đ
ược chỉ có một số ít chứa nước. Do thành ph
ần cấu tạo
c
ủa đất đá mỏ chứa sét, sạn cát, oxit sắt có cấu tạo rời rạc, độ rỗng cao n
ên
kh
ả năng chứa n
ước kém.
1.2.2. Khí h
ậu

Vùng m
ỏ nằm trong phạm vi ảnh h
ưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa,
một năm chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.
Mùa l
ạnh kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Thông thường, tháng 4 là
tháng chuy
ển giao từ mùa lạnh sang mùa nóng, còn tháng 10 là tháng chuyển
t
ừ mùa nóng sang mùa lạnh.
+ Nhi
ệt độ không khí: Nhiệt độ trung bình hàng năm của khu mỏ từ
22
÷ 24
0
C. Có 5 tháng nhi
ệt độ trung bình lớn hơn 27
0
C (t
ừ tháng 5 đến tháng 9)
và 4 tháng nhi
ệt độ trung bình dưới 20
0
C (t
ừ tháng 12 đến tháng 3 năm sau).
Biên độ dao động trong một ngày khoảng 3,2 ÷ 6,7
0
C.
+ Đ
ộ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình c

ủa khu vực khai thác
là 84 ÷ 85%, dao đ
ộng tương đối trong năm khoảng 71 ÷ 81%. Tháng có độ
ẩm không khí cao nhất v
ào khoảng tháng 3 là 91%. Tháng có độ ẩm không
khí nh
ỏ nhất vào khoảng tháng 11 là 79%.
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 4 -
+ L
ng ma hng nm trờn ton khu vc khong 1750 ữ
1860mm. Mựa
ma kộo di t
thỏng 6 n thỏng 10. Mựa bóo xut hin t thỏng 7 n thỏng 9.
+ T
c giú trung bỡnh hng nm ca m l 2 ữ 3 m/s. Hng giú chớnh
ph
thuc vo hai mựa. Giú mựa ụng Bc t thỏng 11 n thỏng 3 nm sau.
Giú mựa ụng Nam t

thỏng 5
n thỏng 9.
+ N
ng bc x: Thi gian chiu sỏng trung bỡnh hng nm ca khu vc
Bỳt Sn l 10 ữ 13 gi
/ngy. Thi gian nng trung bỡnh trong nm 1650h. Thi
gian n
ng ln nht trong thỏng 200h (thỏng 7). Thi gian nng ớt nht trong
thỏng 40h (thỏng 3).

1.2.3. Giao thụng - C S
h tng
Vựng m
nm ngay gn vi nh
mỏy xi mng Bỳt Sn nờn cú h thng
giao thụng tng
i ho
n chnh c v ng b, ng st v ng thy.
+
ng b: Cú h thng tuyn
ng ni lin nh mỏy n quc l
21A (Ph

Lý - Hũa Bỡnh), cỏch qu
c l 1A khong 8km theo
ng Kin
Khờ.
+
ng st: Cú tuyn
ng st ni lin t nh mỏy n ga Ph Lý
di 11km lm nhim v vn chuyn xi mng ti i lý v h tiờu th.
+
ng thy: M cỏch bn cng gn nht l cng Kin Khờ
3km trờn
sụng ỏy.
Ton th xó có Bệnh viện lớn :Bệnh viện Đa Khoa tỉnh đợc trang bị
dụng cụ máy móc hiện đại để phục vụ nhân dân và cán bộ công nhân công ty.
Quanh vùng có 5 truờng cấp III , và hàng chục trờng phổ thông cơ sở
đảm bảo 100% con em cán bộ công nhân đợc đi học.
Trong khu vực còn có các hệ thống cơ sở hạ tầng nh hệ thống lới điện

cao thế, hệ thống cấp thoát nớc dùng phục vụ sinh hoạt của ngời dân và
hoạt động của công ty.
1.2.4. Kinh t
nhõn vn
Dõn c: Dõn c xung quanh m
khỏ ụng, hu ht l
ngi Kinh vi
nhi
u ng
nh ngh lao ng khỏc nhau. Trong ú, cú ngh khai thỏc ỏ vụi nờn
§å ¸n tèt nghiÖp  Trêng §¹i Häc Má §Þa ChÊt
SV: NguyÔn Thanh Tïng Líp: Tr¾c §Þa Má _CT_K48
- 5 -
có kh
ả năng cung cấp lao động tại chỗ rất phong phú. Mỏ đá vôi Hồng Sơn
n
ằm giữa khu vực 3 thôn là thôn Lạc Sơn, thôn Hồng Sơn
, thôn Bút Sơn
thu
ộc huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam. Tổng số dân cư gần nhà máy 770 hộ với
kho
ảng 3100 người.
Tình hình kinh t
ế:
+ V
ề công nghiệp: Trong khu mỏ có cơ sở công nghiệp lớn là nhà máy
xi măng Bút Sơn. Ngoài ra c
òn có các xí ngiệp khai thác đá nhỏ
và v
ừa. Tại

khu v
ực khai thác mỏ không có các công trình kinh tế
- xã h
ội lớn. tuy nhiên,
có nh
ững công trình cần được quan tâm như:
Kho xăng d
ầu K135 thuộc công ty xăng dầu B12 nằm trên khu vực
di
ện tích đất rộng 300ha.
M
ỏ đá vật liệu xây dựng Ki
ện Kh
ê.
Nhà th
ờ Bút S
ơn: Đây là công trình tín ngưỡng của nhân dân trong
khu v
ực. Nh
à thờ đặt tại xóm 1 thôn Bút Sơn.
+ V
ề công nghiệp: Tr
ên 90% dân số của 3 thôn thuộc xã Thanh Sơn
s
ống bằng nghề nông nghiệp c
òn lại sống bằng nghề khác như: Khai thác
đá
vôi, xây dựng, làm thủ công Mức sống của người dân hiện tại đang có sự
tăng trư
ởng.

1.3. Đ
ẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHU MỎ
1.3.1. Đ
ịa tầng
Đ
ịa tầng khu mỏ thuộc tầng Đồng Giao, tuổi Triat giữa, bậc Lađimi
(T
2
LĐg), đư
ợc chia thành 5 lớp. Đá có cấu tạo 5lớp so
ng song, th
ế nằm
nghiêng, phương v
ị hướng dốc 250 ÷ 260
0
, góc d
ốc 60 ÷ 70
0
. Trong l
ớp đá
vôi chỉ xuất hiện một vài thấu kính đá vôi đôlômit ở độ sâu 181 ÷ 196m có
chi
ều dày 15m ở mẫu
hóa K
1
- 50 đ
ến K
1
- 56 và th
ấu kính ở độ sâu 233 ÷

237m dày 4m
ở mẫu hóa
K
1
- 60
ở tuyến III do lỗ khoan ngang K
1
phát hi
ện.
1.3.2. Đ
ặc điểm cấu tạo
Theo báo cáo thăm d
ò tỉ mỉ năm 1975 và báo cáo thăm dò bổ sung năm
1994 thì có th
ể chia thành 5 lớp từ dưới lên trên theo địa tầng:
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 6 -
+ L
p 1: Lp ỏ vụi nhim sột mu xỏm en. ỏ
vụi cú c
u trỳc vi ht

n ht mn mu xỏm hoc xỏm tro, xỏm en cú hm lng CaO cao (trung
bỡnh 51,24%), hm l
ng MgO thp (trung bỡnh 1,81%) cú th lm nguyờn
li
u sn xut xi mng. Trong lp ỏ vụi cha sột v vt cht hu c cú th
lm nguyờn li
u

ph
gia vi t l tớnh toỏn c th. Lp ny nm khu II ca
m
Hng Sn.
+ L
p 2: Gm hai khi:
Kh
i ỏ vụi cú mu xỏm en l ra t t góy HH v phớa Tõy Bc.
Kh
i ỏ vụi cú mu trng. Khi ny phõn b t t góy HH hng
b
c h Lt Sn ph
ớa ụng Nam, phớa Tõy
c gii hn bi t góy LL.
Thnh ph
n khoỏng vt ch yu l
canxit (90 ữ 95%). õy l lp ỏ vụi c
khai thỏc
cung cp nguy
ờn liu chớnh cho nh mỏy.
+ L
p 3: Lp n
y cha ụlụmit phõn b phớa Tõy t góy LL vi
chi
u d
y
nh
h
n 5m.
+ L

p 4: Lp ỏ vụi xen kp nm gn song song. Tip giỏp vi lp 3
tr
v phớa Tõy vi chiu d
y khong 10m (tuyn III v tuyn V) nhng t
tuyn XI n tuyn XIII thỡ phỡ rng 34 ữ 120m.
+ L
p 5: Lp ỏ vụi cha ụlụmit phõn b t vỏch lp
4
n sỏt sn
nỳi phớa Tõy.
Trong m
cú 3 t góy kớ hiu: PP, LL, HH. Cỏc t góy ny khụng
nh h
ng ti quỏ trỡnh khai thỏc.
1.3.3. c im cht lng ỏ vụi m Hng Sn
+ Thnh ph
n khoỏng vt chớnh hu ht l canxit rt ớt ụlụmit.
+ Thnh phn húa hc tng i ng u trong ton khu m.
Hm l
ng
cỏc cht CaO v MgO cỏc tuyn thm dũ trong khu m
c
th
hin bng 1-1.
§å ¸n tèt nghiÖp  Trêng §¹i Häc Má §Þa ChÊt
SV: NguyÔn Thanh Tïng Líp: Tr¾c §Þa Má _CT_K48
- 7 -
B
ảng
1 – 1. B

ảng tổng hợp thành phần hóa cơ bản theo tuyến mặt cắt
TT
Ký hi
ệu tuyến
Hàm lư
ợng (%)
CaO
MgO
1
I
54,08
0,36
2
II
53,94
0,41
3
III
53,52
0,87
4
IV
54,19
0,35
5
V
53,93
0,46
6
VI

53,73
0,44
Đ
ặc điểm chất l
ượng đá vây quanh
+ L
ớp đá vôi chứa đôlômit (lớp 3): Lớp n
ày có hàm lượng CaO thấp,
MgO cao. V
ới đặc điểm chất l
ượng này đá không phù hợp với yê
u c
ầu sản
xu
ất xi măng.
+ Lớp kẹp đá vôi (lớp 4): Lớp này có hàm lượng CaO > 50%, hàm

ợng MgO thấp ( < 2%) về chất lượng có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất
xi măng nhưng có chi
ều dày mỏng, trữ lượng nhỏ, nằm kẹp giữa hai lớp đá có
hàm lư
ợng MgO cao nê
n vi
ệc khai thác chọn lọc khó khăn.
+ L
ớp đá vôi đôlômit (lớp
5): L
ớp này có hàm lượng CaO rất thấp, hàm

ợng MgO cao nên cũng không thể làm nguyên liệu cho sản xuất xi măng

đư
ợc.
1.3.4 Tr
ữ l
ư
ợng
mỏ
1.3.4.1 Phương pháp tính tr
ữ lượng
Đ
ể tính toán trữ lư
ợng khoáng s
àng nói chung và đá vôi nói riêng ta có
th
ể áp dụng
nhi
ều phương pháp khác nhau.
Ở mỏ đá vôi Hồng Sơn tr
ữ lượng
khu I đư
ợc
xác đ
ịnh
bằng phương pháp m
ặt cắt ngang
, bình
đồ
đ
ồng
mức

đư
ợc
thành lập kho
ảng
cao đ
ều
là 10m - di
ện
tích m
ặt cắt
giới hạn bởi các
đồng mức xác đ
ịnh
trên b
ản đồ địa chất tỷ lệ 1: 2000.
§å ¸n tèt nghiÖp  Trêng §¹i Häc Má §Þa ChÊt
SV: NguyÔn Thanh Tïng Líp: Tr¾c §Þa Má _CT_K48
- 8 -
Phương pháp tính như sau: Xét hai m
ặt cắt ngang là S
i
và S
i+1
. N
ếu độ
chênh l
ệch giữa hai diện tích này nhỏ hơn 40% thì ta áp dụng công thức sau
đ
ể tính khối lượng đá ở các tầng tương ứng:
)1(

2
1




h
SS
V
ii
i
, (m
3
) (3.1)
Trong đó:
V
i
: tr
ữ lượng đá của tầng thứ i,
( m
3
)
S
i
,S
i+1
: l
ần lượt là diện tích các đường đồng mức thứ i và i
+ 1, (m
2

)
h: kho
ảng cách giữa hai mặt cắt, h = 10m
ε: h
ệ số độ l
ỗ hổng,
ε = 0,5%
Khi hai m
ặt cắt ngang S
i
và S
i+1
có đ
ộ ch
ênh lệch diện tích lớn hơn 40%
thì kh
ối l
ượng đất đá được tính
theo công thức:
)1(
3
.
11




h
SSSS
V

iiii
i
, (m
3
) (3.2)
Kh
ối lượng đá ở các ngọn n
úi s
ẽ được tính sau khi xác định được mặt
c
ắt ngang phía đáy của ngọn núi
)1(
3
1
0

ni
hSV
, (m
3
) (3.3)
Trong đó:
S
i
: diện tích đo được tại mặt cắt thứ i, m
2
h
n
:kho
ảng cách từ đỉnh tới mặt cắt thứ i, m

Kh
ối lượng đá được tính toán trong
tr
ữ lượng mỏ là:
0
1
VVV
n
i
i



, (m
3
) (3.4)
Trong đó:
V
i
: kh
ối lượng đá tính tại mặt cắt thứ i, m
3
V
0
: kh
ối lượng đá tính tại các ngọn núi, m
3
§å ¸n tèt nghiÖp  Trêng §¹i Häc Má §Þa ChÊt
SV: NguyÔn Thanh Tïng Líp: Tr¾c §Þa Má _CT_K48
- 9 -

1.3.4.2 Kết quả tính toán trữ lượng khu mỏ đá vôi Hồng Sơn
B
ảng
1 - 2: B
ảng tổng hợp t
r
ữ lượng đá vôi và đá đôlômit
khu m
ỏ đá vôi Hồng Sơn
TT
Cao đ

Đá vôi (m
3
)
Đá đôlômit (m
3
)
1
+30 ÷ +40
5 694 275
130 382
2
+40 ÷ +50
5 335 190
272 151
3
+50 ÷ +60
4 895 358
433 525

4
+60 ÷ +70
4 526 339
537 415
5
+70 ÷ +80
4 136 226
567 356
6
+80 ÷ +90
3 783 762
597 933
7
+90 ÷ +100
3 354 771
583 563
8
+100 ÷ +110
2 795 507
565 072
9
+110 ÷ +120
2 439 160
498 643
10
+120 ÷ +130
2 065 075
418 467
11
+130 ÷ +140

1 730 773
316 110
12
+140 ÷ +150
1 397 221
222 923
13
+150 ÷ +160
944 246
134 960
14
+160 ÷ +170
593 529
66 316
15
+170 ÷ +180
440 218
16
+180 ÷ +190
318 366
17
+190 ÷ +200
295 098
18
+200 trở l
ên
50 606
T
ổng
44 822 719

5 344 816
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 10 -
1.4.
C IM A CHT THY VN
-
A CHT CễNG TRèNH
1.4.1. c im a cht thy vn
1.4.1.1. N
c mt
Trong ph
m vi khu m khụng cú dũng chy thng xuyờn trờn mt.
T
i õy, nc mt c thoỏt t nhiờn
. B
n thõn ỏ vụi cú nhiu khe nt,
hang cact. Ton b
khu khai thỏc cú cao ln hn cao ngp lt v khu
v
c xung quanh. Trong quỏ trỡnh khai thỏc cn chỳ ý khụng lp cỏc hang t
nhiờn d
i chõn nỳi phớa Tõy vỡ õy l ni thoỏt nc t nhiờn cho khu
v
c.
Phớa ụng c
a nh mỏy nc chy ra h Lt Sn v Liờn Sn.
1.4.1.2. N
c d
i t

Theo k
t qu kho sỏt t t
i liu quan trc cỏc l khoan thỡ trong cỏc
l
p ỏ vụi khụng cha n
c. Cỏc hang cact phn ln l hang treo khụ khụng
ch
a n
c hoc ch ch
a n
c v
o mựa ma. Nguyờn nhõn chớnh l do ỏ cú
c
u to th
nh phn cha sột, sn, cỏt ri rc, rng cao nờn kh nng cha
n
c kộm.
Ngu
n cung cp n
c chớnh l nc ma thoỏt ra nhng hang, rónh,
h st ỏ vụi, ni a hỡnh thp v b sung tr c tip xung lp t ỏ vụi nt
n
nm di. Núi chung, khi tin hnh khai thỏc ỏ vụi mc +30m tr lờn
thỡ cụng trỡnh khụng ch
u nh hng bi nc mt.
1.4.2.
c im a cht cụng trỡnh
1.4.2.1. Cỏc hi
n tng a cht ng lc
Khe n

t, t góy: Trờ
n b
mt ỏ vụi, cỏc t góy phỏt trin khụng

ng u v khụng phõn b theo quy lut nht nh. Khu khai thỏc chu nh
hng ca 3 t góy, c bit l 2 t góy nh hng ti thõn nguyờn liu
(l
p 2), ú l t góy L
- L phỏt tri
n gn nh song song vi
ranh gi
i phớa
Tõy gi
a hai lp 2 v 3. t góy H
- H phỏt tri
n trong tng phõn chia lp 2
thnh 2 kh
i cú mu sc khỏc nhau. Vỡ vy, ỏ b nt n theo nhiu phng
khỏc nhau lm gi
m nguyờn khi cng nh bn vng c lý ca khi ỏ.
§å ¸n tèt nghiÖp  Trêng §¹i Häc Má §Þa ChÊt
SV: NguyÔn Thanh Tïng Líp: Tr¾c §Þa Má _CT_K48
- 11 -
Ph
ần trên do h
i
ện tượng phong hóa hóa học và cơ học gây ra hiện tượng trượt
n
ở của đá.
Hang cactơ: Trong núi đá vôi phát tri

ển rất nhiều hang cactơ có hình
d
ạng và kích thước đa dạng. Căn cứ vào kết quả của hố khoan ngang rộng từ
2 ÷ 10m. Thông thư
ờng từ 30 ÷ 40cm cách
nhau 0,5 ÷ 2m. C
ụ thể tại các độ
sâu khác nhâu g
ặp các hang có kích thước là:
+ T
ại độ sâu 62,8 ÷ 65,6 gặp hang cactơ rộng 2,2m.
+ T
ại độ sâu 8,3 ÷ 8,5 gặp hang cactơ rộng 2m.
+ T
ại độ sâu 104,6 ÷ 106,6 gặp hang cactơ rộng 1m.
Theo k
ết quả đánh giá th
ì t
ỷ lệ hang cactơ chiếm 5% lượng đá. Đây là
v
ấn đề khó khăn cho công tác khai thác.
Hi
ện t
ượng trượt lở: Các lớp đá cắm với góc nghiêng lớn (60 ÷ 70
0
) có
khi lên t
ới (80 ÷
85
0

) nên có 1 vài hi
ện t
ượng trượt lở xảy ra. Nguyên nhân
c
ủa hiện t
ượng này là do
m
ất cân bằng trọng lực hoặc xảy ra hiện t
ượng đá đổ
do các chân kh
ối đá bị xói m
òn. Nhưng tất cả các ảnh hưởng dẫn tới trượt lở
nói trên đ
ều có các biện pháp khắc phục n
ên không ảnh hưởng tới quá trình
khai thác .
1.4.2.2. Tính ch
ất cơ lý của đất đá
Đá vôi c
ủa vùng mỏ không có đất đá phủ. Cấu tạo dạng khối, hạt mịn,
có đá đôlômit hóa xen k
ẹp dưới dang thấu kính.
B
ảng
1 - 3: T
ổng hợp tính chất cơ lý của đất đá
Đ
ặc tr
ưng cơ lý
Giá tr


L
ớn nhất
Nh
ỏ nhất
Trung bình
1. Đá vôi nhi
ễm màu xám đen
- T
ỷ trọng,
kg/dm
3
- Dung trọng, kg/dm
3
- Đ
ộ ẩm tự nhiên, %
2,83
2,73
0,43
2,70
2,57
0,10
2,77
2,69
0,32
§å ¸n tèt nghiÖp  Trêng §¹i Häc Má §Þa ChÊt
SV: NguyÔn Thanh Tïng Líp: Tr¾c §Þa Má _CT_K48
- 12 -
- Cư
ờng độ kháng nén, kg/cm

2
1092
427
794
2. L
ớp đá vôi l
àm nguyên liệu
- T
ỷ trọng, kg/dm
3
- Dung trọng, kg/dm
3
- Đ
ộ ẩm tự nhiên, %
- Cư
ờng độ kháng nén, kg/cm
2
2,80
2,75
0,43
1297
2,68
2,64
0,017
391,2
2,74
2,69
0,18
781,9
3. Lớp đá vôi đôlômit

- T
ỷ trọng, kg/dm
3
- Dung tr
ọng, kg/dm
3
- Đ
ộ ẩm tự nhiên, %
- Cư
ờng độ kháng nén, kg/cm
2
2,87
2,73
0,36
1164
2,72
2,64
0,079
673
2,80
2,69
0,28
726
Nh
ận xét:
Qua tài li
ệu đánh giá địa chất khu mỏ ta thấy rằng điều kiện để tiến
hành khai thác đá vôi là tương đ
ối thuận lợi:
+ Đá vôi có thành ph

ần hóa học khá tinh khiết (hàm lượng CaO trung
bình 53,5% còn hàm l
ượng MgO thấp khoảng 0,5%) hoàn toàn có khả năng
sử dụng để làm nguyên liệu sản suất xi măng.
+ Đá vôi có đ
ộ ổn định cao, ít xảy ra hiện tượng trượt lở.
+ Đi
ều kiện địa chất thủy văn tương đối đơn giản.
+ V
ị trí khu mỏ thuận lợi đối với giao thông vận tải.
+ Có ngu
ồn nhân công dồi dào tại địa phương.
Tuy nhiên còn có m
ột số đặc điểm không thuận lợi:
+ Trong l
ớp đá vôi nguyên liệu ở dưới đáy sâu có xen kẹp các thấu kính
đá vôi đôlômit khi khai thác c
ần phải loại bỏ. Điều n
ày gây không ít khó khăn
vì khi phân bi
ệt đá vôi đôlômit với đá vôi nguy
ên liệu bằng
m
ắt th
ường tương
đ
ối khó khăn, chỉ có hóa nghiệm mới xác định đ
ược.
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48

- 13 -
+ Do
nh hng ca t góy, ỏ nt n mnh. Mt khỏc, li xen kp
v
i cỏc hang cact cha sột gõy nhiu khú khn cho cụng tỏc khoan n mỡn
khi khai thỏc.
1.5. Hệ thống khai thác
1.5.1 Hệ thống khai thác của mỏ
Do điều kiện địa hình phức tạp, góc dốc sờn núi lớn nên công tác thiét
kế và thi công cho tuyến đờng vận tải ô tô lớn. Theo thiết kế xây dựng cơ bản
và khai thác mỏ của công ty t vấn xây dựng công trình VLXD- Bộ xây dựng
tháng 3 năm 1997. Mỏ đá Hồng Sơn- Công ty xi măng Bút Sơn sử dụng hệ
thống khai thác : Phơng pháp hỗn hợp, khai thác theo lớp bằng hớng từ trên
xuống dới. Hệ thống hỗn hợp là sự kết hợp của hai hệ thống :
khai thác khấu theo lớp bằng bốc chuyển qua sờn núi ( từ mức +150

+200 ) và Khai thác khấu theo lớp bằng vận tải trực tiếp ở các mức dới (từ
mức +30

+150 )
Cơ sở của việc lựa chọn độ cao +150 là độ cao chuyển giao giữa hai hệ thống
khai thác vì tại độ cao này chi phí xúc chuyển bằng máy bốc bằng chi phí vận
chuyển trực tiếp bằng ô tô.
Các thông số kỹ thuật khai thác cơ bản đợc thể hiện ở bảng 1.4
Bảng 1.4 Các thông số của hệ thống khai thác
TT
Thông số
Giá trị, đơn vị
1
Chiều cao tầng khai thác trung bình

10

11m
2
Chiều rộng mặt tầng trung bình
253

30m
3
Chiều dài một tuyến khai thác trung bình
40m
4
Góc nghiêng sờn tầng
70

75
0
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 14 -
1.5.2 Các thông số của hệ thống khai thác
1.5.2.1 Hệ thống khai khấu theo lớp bằng bốc chuyển qua sờn núi
( từ +150

+200 )
* Chiều cao tầng: Theo kinh nghiệm của một số mỏ có điều kiện
tơng tự ta chọn chiều cao tầng h =10m
* Góc nghiêng sờn tầng:

=75

0
* Chiều rộng khoảnh khai thác: A= w + (n -1)

b , m ( 5.1 )
Trong đó:
W: Đờng kháng chân tầng W= 3,5m
b: kho

ng cỏch gi
a cỏc hng mỡn, b = 3m
n: s
hng mỡn, chn n = 5
A = 3,5 + ( 5 - 1).3 = 15,5m
* Chi
u rng mt tng cụng tỏc ti thiu
B
min
= A + X + C + Z, m (5.2)
Trong ú:
A: chi
u rng di khu
X: chi
u rng ph
n ngo
i c
a ng ỏ
G
i B

l chi

u rng ng ỏ sau khi n m
ỡn
B

= A + X ,m (5.3 )
Theo giỏo s Rjepski, chiu rng ng ỏ n mỡn c xỏc nh theo
cụng th
c sau:
bnqhkkkB
nvd
)1(

,m (5.4)
Trong ú:
k
v
: h
s ph thuc thi gian vi sai, k
v
= 0,9
k
n
: h
s ph thuc mc khú n, k
n
= 3,5
k

: h
s ph thuc gúc nghi

ờng ca l khoan, k

= 1
q: ch
ti
ờu thuc n thc t, q = 0,46
4,333).15(46,010.1.5,3.9,0
d
B
m
§å ¸n tèt nghiÖp  Trêng §¹i Häc Má §Þa ChÊt
SV: NguyÔn Thanh Tïng Líp: Tr¾c §Þa Má _CT_K48
- 15 -
C: kho
ảng cách từ mép đống đá đến mé
p lăng tr
ụ trượt lở, C = 1m
Z: chi
ều rộng lăng trụ trượt lở
Z = h.( cotgα' - cotgα), m (5.5)
Trong đó:
h: chi
ều cao tầng, h = 10m
α': góc
ổn định của đất đá,
α' = 50
0
α: góc nghiêng sư
ờn tầng,
α = 75

0
Z = 10.( cotg50 - cotg75) = 5,7m
B
min
= 33,4 + 1 + 5,7 = 40,1m
Ch
ọn B
min
= 40m
1.5.2.2 H
ệ thống khai thác khấu theo lớp bằng vận tải trực tiếp tr
ên
t
ầng (từ +30 ÷ + 150)
Các thông số của hệ thống khai thác khấu theo lớp bằng vận tải trực tiếp
trên t
ầng tương tự như các thông s
ố của hệ thống khai thác khấu theo lớp
b
ằng bốc chuyển qua sườn núi.
- Chi
ều cao tầng, h = 10m
- Góc nghiêng sư
ờn tầng,
α = 75
0
- Chi
ều rộng khoảnh khai thác, A = 15,5m
Tuy nhiên, ta cần xác định thêm chiều dài khu vực xúc bốc.
- Chi

ều dài khu vực
xúc b
ốc
hA
TQ
L
x
x
.
.

, m (5.6)
Trong đó:
Q
x
: năng su
ất của máy xúc, 2 040 m
3
/ngày
T: th
ời gian xúc hết đống đống đá nổ m
ìn, T = 4 ngày
A: chi
ều rộng dải khấu, A = 15,5 m
h: chi
ều cao tầng, h = 10m
6,51
10.5,15
4.2040


x
L
m
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 16 -
Ch
n chiu di khu vc xỳc bc l 50m.
V
y chiu di khu vc lm vic ca mỏy xỳc
L
k
= 3. 50 = 150m
1.6 Công tác khoan nổ mìn
Khu m
ỏ vụi Hng Sn
đá cú
cng f = 6 ữ 10. tỏch ỏ ra khi
nguyờn kh
i v p v n c ht cn thit hp lý
theo yờu c
u m thỡ dựng
phng phỏp khoan n
m
ỡn.
Khoan l
m
ỡn l khõu cụng ngh u tiờn trong dõy truyn khai thỏc ỏ.

nh h

ng trc tip n cht lng cỏc khõu cụng ngh k tip v giỏ thnh
khai thỏc.
Tớnh ch
t c
lý ca t ỏ nh
c
ng, nt n, iu kin a cht
th
y vn, a h
ỡnh cng nh hng nhiu n nng xut ca mỏy khoan
.
Hiện tại Công ty xi măng Bút Sơn sử dụng lo
i mỏy khoan p xoay
ROC 742HC - 12 hóng Atlascopco c
a Thy in sn xut vi ng kớnh
m
i khoan l
102mm.
Để đảm bảo chất lợng của vụ nổ c
ng nh an ton v súng chn ng
v súng
p khụng khớ
mỏ s
dng phng phỏp n mỡn vi sai phi in qua
t
ng l. Do vy, chn s dng thuc n Anfo thng.
u i
m ca thuc n Anfo thng l sn xut
n gi
n, r tin nờn nú

c s dng rng rói trờn cỏc m l thiờn.

kớch n cho thuc n Anfo thng, s dng khi mi n TMN
-15H
v cỏc lo
i kớp vi sai phi in trờn mt v xung l.
+ Lo
i kớp vi sai phi in trờn mt cú chm l 17ms dự
ng
u qua
t
ng l mỡn trong hng v 42ms dựng u qua cỏc hng mỡn.
+ Lo
i kớp vi sai xung l l 400ms.
* Các thông số về hộ chiếu khoan nổ mìn đợc thể hiện ở bảng 1.5
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 17 -
B
ng
1.5 : T
ng hp cỏc thụng s ca h chiu khoan n mỡn
TT
Cỏc thụng s

Ký hi
u
n v

Giỏ tr


1
Chi
u cao tng khai thỏc
h
m
10
2
Gúc d
c sn tng



75
3
Chi
u rng di khu
A
m
15,5
4

ng kớnh l khoan
d
mm
102
5
Ch
ti
ờu thuc n

q
kg/m
3
0,46
6

ng khỏng chõn tng
W
m
3,5
7
Kho
ng cỏch gia cỏc l khoan
a
m
3,5
8
Kho
ng cỏch gia cỏc hng khoan
b
m
3
9
Gúc nghiờng c
a l khoan



90
10

Chi
u sõu l khoan
l
k
m
11,5
11
L
ng thuc n trong
1 l
mỡn
hng ngoi
Q
n
kg
56,35
hng trong
Q
t
48,3
12
Chi
u cao ct thuc
hng ngoi
l
tn
m
7,5
hng trong
l

tt
6,5
13
Chi
u cao ct bua
hng ngoi
l
bn
m
4
hng trong
l
bt
5
14
Cụng su
t phỏ ỏ
p
m
3
/m
10,6
15
Chu k
n mỡn
T
ngy
4
1.7 Công tác xúc bốc, vận chuyển
Trớc khi xúc bốc, xởng mỏ kết hợp với phòng kỹ thuật sản xuất,

phòng thí nghiệm KCS kiểm tra đánh giá chất lợng đá. đa ra biện pháp
phối liệu thích hợp hoặc loại bỏ phi nguyên liệu. Sau khi dọn bãi thải, đảm
bảo yêu cầu, bố trí máy xúc thuỷ lực bánh xích PC-750-6 xúc đá lên ô tô vận
tải đa về trạm đập.
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 18 -
Công tác vận tải bằng ô tô khung cứng tự đổ R32 hãng Eculid của Thuỵ
Điển với trọng tải từ 32 tấn
1.8 Kỹ thuật an toàn khai thác chế biến đá lộ thiên
Ph
i nghi
ờm chnh chp hnh cỏc iu kin nờu trong quy phm khai
thỏc ch
bin ỏ l thi
ờn theo TCVN 5178
- 90.
Các biện pháp kỹ thuật gồm:
. K
thut an ton trong cụng tỏc khoan
. K
thut an ton trong cụng tỏc n m
ỡn
. K thut an ton trong cụng tỏc xỳc bc v san gt t ỏ
. K
thut an ton trong cụng tỏc vn ti
. An ton trong cụng tỏc chi
u sỏng v cung cp in
1.9. các biện pháp xử lý môI trờng và vệ sinh công
nghiệp trong khai thác mỏ

1.9.1. Các yếu tố ảnh hởng trong quá trình khai thác mỏ
- Công tác khoan nổ mìn: Đây là công đoạn làm tơi đất đá và sẽ tạo ra
những đám mây bụi có nồng độ khá cao, phần lớn sẽ lắng đọng xuống môi
trờng trong vòng bán kính 0,5km.
- Công tác xúc bốc: Sẽ bao gồm các loại máy xúc, trong quá trình vận
hành sẽ tạo ra khoảng cách bụi rộng từ 150

200m.
- Công tác vận tải: Do khai trờng của mỏ cao từ mức 30

200m các
loại xe có trọng tải lớn chạy dọc tuyến đờng vận tải sẽ tạo ra nồng độ bụi lớn
lan ra xung quanh với bán kính 200

300m và tràn xuống vùng dân c.
1.9.2. Các biện pháp xử lý
- Vệ sinh công nghiệp cải thiện điều kiện làm việc: Một trong những
yếu tố cơ bản về an toàn khai thác mỏ lộ thiên là đảm bảo nơi làm việc của
công nhân, có đủ lợng không khí sạch. Để hạn chế tối đa những độc hại do
môi trờng gây ra, hàng năm Công ty chi ra một khoản kinh phí cho công tác
bảo hộ lao động. Thờng xuyên khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ, công
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 19 -
nhân viên trong mỏ, trên cơ sở đó điều trị kịp thời những ngời có bệnh nghề
nghiệp.
- Giảm lợng bụi trong mỏ: Có thể dùng phơng pháp phun nớc, dùng
các thiết bị lọc bụi, tới nớc cho các đờng mũi khoan. Đây là công tác
thờng xuyên tại mỏ nhằm hạn chế chống ô nhiễm bụi.
- Để giảm lợng khí độc phát sinh: dùng các loại thuốc nổ cân bằng ôxi

bằng 0 hoặc kết hợp các loại thuốc nổ với nhau để có cân bằng ôxi bằng 0.
- Trồng cây xanh
- Tiến hành thờng xuyên: giáo dục, tuyên truyền phổ biến kiến thức và
ý thức tụ giác bảo vệ môi trờng đến từng cán bộ công nhân viên để thực hiện.
1.10 Kế hoạch khai thác
1.10.1. Chế độ làm việc của mỏ đá vôi Hồng Sơn
Đặc điểm tự nhiên của mỏ đá vôi Hồng Sơn Kim Bảng Hà Nam là
làm việc ngoài trời, đờng vận tải dốc , địa hình đồi núi cao. Căn cứ vào điều
kiện thời tiết và điều kiện địa hình, Xởng Mỏ Công ty xi măng Bút Sơn đã
chọn chế độ làm việc theo nguyên tắc làm việc không liên tục , nghỉ thứ 7 ,
chủ nhật với phòng ban và khối hành chính:
+ Thời gian làm việc của mỏ : 300 ngày/ năm
+ Khoan đá: 2 ca/ ngày 6giờ/ca
+ Nổ mìn: 1ca/ ngày( không thờng xuyên).
+ ủi, xúc, vận chuyển: 2 ca/ ngày 8giờ/ ca
1.10.2 Kế hoạch khai thác
Khu mỏ đá vôi Hồng Sơn khai thác nguyên liệu đá vôi cung cấp cho nhà
máy xi măng Bút Sơn . Nhà máy này có công suất thiết kế là 4000 tấn clinke/
ngày- đêm. Do đó, sản lợng của mỏ đợc tính theo yêu cầu về sản lợng của
nhà máy là:
Q
dv
= 1 200 000 ì 1,25 ì1,15 = 1 725 000, t
n ỏ/nm.
Trong ú:
1 200 000: s
n l
ng nh mỏy tớnh theo clinke trong 1 nm,
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48

- 20 -
1,25:
nh mc tiờu th ỏ vụi,
1,15: h
s k n tn tht trong quỏ trỡnh kh
ai thỏc v v
n chu
y
n
1.10.3 Tuổi thọ của mỏ
Tuổi thọ của mỏ thực tế đợc tính từ khi bắt đầu xây dựng cơ bản đến lúc kết
thúc khai thác và cả thời gian cải tạo khắc phục môi trờng.
T = T
XDCB
+ T
KT
+ T
CTMT
, nm (10.1)
Trong ú:
T
XDCB
: th
i gian xõy dng c bn, T
XDCB
= 2,2 nm
T
KT
: th
i gian khai thỏc m

dv
XDCBTL
KT
Q
ZZ
T


, nm (10.2)
Trong ú:
Z
TL
: tr
lng ỏ vụi ca m, Z
TL
= 44 822 719 t
n ( K
ết quả báo
cáo tính toán trữ lợng đá vôi)
Z
XDCB
: t
ng khi
l
ng xõy dng c bn, Z
XDCB
= 905 825 t
n
Q
dv

: s
n lng ỏ vụi ca m, Q
v
= 1 725 000 t
n/nm
5,25
000.725.1
825.905719.822.44



KT
T
nm
T
CTMT
: th
i gian ci to, khụi phc mụi trng, T
CTMT
= 1,3 nm
V
y tui th khu I m ỏ vụi Hng Sn l:
T = 2,2 + 25,5 + 1,3 = 29 nm.
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 21 -
CHƯƠNG II
công tác trắc địa mỏ đá vôI ở công ty xi măng
bút sơn
2. Lới khống chế trắc địa mỏ đá vôi công ty

xi măng Bút Sơn.
2.1. Lới khống chế trắc địa mặt bằng
Khu mỏ đá vôi Hồng Sơn khai thác nguyên liệu đá vôi cung cấp cho
nhà máy xi măng Bút Sơn . Nhà máy này có công suất thiết kế là 4000 tấn
clinke/ ngày- đêm. Khu mỏ đá không phải là khu mỏ độc lập có diện tích
không lớn. Để phục vụ công tác khai thác, tính toán khối lợng mỏ. Căn cứ
vào tình hình sản xuất hiện nay, mạng lới cũ đã không đáp ứng đợc yêu cầu
sản suất. Mặt khác do diện tích của mỏ không lớn, nên phòng trắc địa công ty
đã xây dựng lới khống chế đo vẽ mặt bằng cho mỏ theo đồ hình lới tứ giác
trắc địa ( hình 2.1)
N2
N1
A1
A2
Hình 2.1 Sơ đồ lới khống chế đo vẽ mặt bằng mỏ đá Hồng Sơn
Trong đó N
1
và N
2
là hai điểm giải tích 3 đợc phát triển từ lới giải tích 2 của
khu vực huyện Kim Bảng- Hà Nam.
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 22 -
Theo tài liệu cung cấp của công ty hai điểm này có toạ độ và độ cao nh
sau:
X
N1
: 8501.717m X
N2

:8194.472 m
N
1
: Y
N1
: 6013.897 m N
2
: Y
N2
:6613.744 m
H
N1
: 32.135 m H
N2
: 33.458 m
Xác định toạ độ hai điểm khống chế A
1
và A
2
bằng phơng pháp giao
hội tam giác đơn .
Xác định độ cao các điểm giao hội này bằng phơng pháp đo cao lợng
giác ( đợc trình bày ở mục 2.2.4) .
Từ các điểm này có thể đo vẽ chi tiết đợc khu vực mỏ . Để đo vẽ chi
tiết cho các khu vực khai thác ngời trắc địa xây dựng các cọc phụ, rồi chuyền
toạ độ, độ cao cho chúng từ đó đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ.
2.2. Các phơng pháp xây dựng điểm khống chế đo vẽ ở
mỏ đá hồng sơn
Hiện nay ở công ty xi măng Bút Sơn sử dụng phơng pháp giao hội để
xây dựng điểm khống chế đo vẽ. Có nhiều phơng pháp giao hội điểm ,

phơng pháp đã và đang đợc áp dụng ở công ty ximăng Bút Sơn là:
+ Phơng pháp giao hội thuận
+ Phơng pháp giao hội nghịch
+ Phơng pháp giao hội tam giác đơn.
2.2.1. Phơng pháp giao hội thuận
Điều kiện để thực hiện phơng pháp này là phải có ít nhất 2 điểm khống
chế cơ sở từ lới giải tích 2 trở lên và các điểm này phải thông hớng với
nhau. Đặt máy tại điểm khống chế A, B đo các góc bằng

1,

2
sẽ xác định
đợc toạ độ mặt bằng của điểm P ( hình 2.2).
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 23 -
P
C
B
A
b1
b2
b3
b4
Hình 2.2 . Sơ đồ giao hội thuận
Toạ độ giao hội điểm P đợc tính theo công thức:
X
p
= X

A
+

X
A P
= X
A
+ S
A P
.cos

A - P
Y
p
= Y
A
+

Y
A P
= Y
A
+ S
A p
.sin

A - P
Trong đó :
S
A P

- Chiều dài cạnh AP

A P
- Góc phơng vị cạnh AP
Toạ độ đợc tính từ 2 điểm, giá trị toạ độ điểm P bằng trị trung bình cộng của
hai hớng tới.
Để kiểm tra độ ổn định của điểm khống chế cơ sở theo qui phạm của Bộ Điện
và than (cũ), giao hội thuận phải tiến hành từ 3 điểm khống chế cơ sở. Khi đó
toạ độ điểm P đợc tính từ hai tam giác ABP và BCP.
Phơng pháp này có u điểm là tính toán đơn giản, cho độ chính xác
cao nhng có nhợc điểm là công tác ngoại nghiệp lớn, vì để kiểm tra cần phải
đặt máy tại 3 điểm khống chế cơ sở và hiệu quả kinh tế thấp song vẫn đợc áp
dụng rộng ở mỏ lộ thiên.
Đồ án tốt nghiệp Trờng Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Trắc Địa Mỏ _CT_K48
- 24 -
2.2.2 Phơng pháp giao hội nghịch
Để xác định toạ độ của điểm P bằng phơng pháp giao hội nghịch, ngời ta
đặt máy tại chính nó ngắm về 3 điểm khống chế cơ sở A, B, C đo các góc
bằng
,
(hình 2.3).
P
a
b
f
g
y
B
C

A
Hình 2.3. Sơ đồ đo giao hội nghịch
Tọa độ của điểm P có thể xác định bằng nhiều phơng pháp. ở đây sẽ giới
thiệu phơng pháp góc phụ. Từ hình vẽ ta có;


= 360
0
- (

) (2.1)
tg(
2

) = tg(45
0
+ M).tg(
2

) (2.2)
X
p
= X
c
+


sin
)sin(.
BC

S
. cos(
)
CB
(2.3)
Y
p
= Y
c
+


sin
)sin(.
BC
S
.sin(
)
CB
(2.4)
Phơng pháp này tính toán phức tạp, độ chính xác giảm dần khi các
điểm càng gần vòng tròn nguy hiểm. Nhng công tác ngoại nghiệp ít, có thể
kết hợp khi đo chi tiết sau khi đo giao hội nghịch.
Trong giao hội nghịch nên bố trí điểm P xa vòng tròn nguy hiểm
khoảng1/5 R vòng tròn của nó. Nếu P nằm trên vòng tròn nguy hiểm thì sẽ
không xác định đợc điểm P. Theo quy phạm thì điểm giao hội nghịch phải đo

×