Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm đối phó rủi ro hoạt động tại công ty cho thuê tài chính II ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP . HỒ CHÍ MINH
****************

BÙI THỊ NGỌC MAI

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
NHẰM ĐỐI PHĨ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH II
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH LỢI

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện Hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm đối phó
rủi ro hoạt động tại cơng ty cho th tài chính II - Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn” được thực hiện dựa vào quá trình thu thập, nghiên cứu của
bản thân tơi và hồn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Huỳnh Lợi.
Cơ sở lý luận được tôi tham khảo từ các tài liệu thu thập được của các giáo trình,
sách báo, các nghiên cứu được nêu trong tài liệu tham khảo. Dữ liệu dùng để
phân tích được tơi thu thập thông qua bảng câu hỏi được gửi đến các nhà quản lý,


nhân viên đang làm việc tại Công ty cho th tài chính II – Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Tôi cam đoan luận văn này chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 08 năm 2015
Học viên thực hiện

BÙI THỊ NGỌC MAI

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, hình vẽ, phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. .................................................................................... 1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu hồn thiện kiểm sốt nội bộ ở các cơng ty
tài chính. ................................................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 4
6. Những đóng góp của đề tài. .............................................................................. 5
7. Kết cấu luận văn. ............................................................................................... 5
CH

N


1:

U NC

B N KI M SO T N I B

V

V I TR

KI M

SO T N I B Đ I V I R I RO HO T Đ N . .............................................. 6
1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ theo COSO..................................................... 6
1.1.1 Báo cáo COSO 1992. .............................................................................. 6
1.1.2 Báo cáo COSO 2004. ............................................................................ 10
1.1.3 Báo cáo COSO 2013. ............................................................................ 20
1.2. Tổng quan về hoạt động cho thuê tài chính và những rủi ro trong hoạt động
cho thuê tài chính. ................................................................................................ 24
1.2.1 Hoạt động cho thuê tài chính. ................................................................ 24
1.2.2 Rủi ro hoạt động Công ty cho thuê tài chính. ........................................ 27
1.3 Mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động cho th tài chính. ................................... 31
1.4 Vai trị của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với quản trị rủi ro hoạt động cho
th tài chính. ....................................................................................................... 32
1.4.1 Mơi trường kiểm soát và giám sát của ban lãnh đạo. ........................... 32

TIEU LUAN MOI download :


1.4.2 Xác định và đánh giá rủi ro ................... Error! Bookmark not defined.

1.4.3 Các hoạt động kiểm soát và sự phân công, phân nhiệm. .............. Error!
Bookmark not defined.
1.4.4 Thông tin và truyền thông . .................................................................. 33
1.4.5 iám sát hoạt động và sửa chữa những sai sótError! Bookmark not
defined.
1.5 ợi ích, hạn chế của kiểm soát nội bộ. ........................................................... 34
1.5.1 Lợi ích của kiểm soát nội bộ. ................................................................ 34
1.5.2 Hạn chế của kiểm soát nội bộ. ............................................................... 35
CH

N

H ỞN
Đ N

2: THỰC TR N
C

HỆ TH N

T IC N

HỆ TH N

KI M SO T N I B

KI M SO T N I B

TY CHO THU


V

NH

Đ N R I RO HO T

T I CH NH II – N

NH N

N N

N HIỆP V PH T TRI N N N TH N. ...................................................... 38
2.1 iới thiệu sơ lược về

CII. ......................................................................... 38

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ALCII. ............................................... 38
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển của ALCII. ............... 39
2.1.3 Hoạt động của cơng ty cho th tài chính II – Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn. ................................................................................. 40
2.2 Thực trạng Hệ thống kiểm sốt nội bộ tại

CII nhằm đối phó với rủi ro hoạt

động: Mục đích, đối tượng và phương pháp khảo sát ......................................... 41
2.2.1 Mục đích khảo sát. ................................................................................. 41
2.2.2 Đối tượng và phương pháp khảo sát. ..................................................... 41
2.2.3 Nội dung khảo sát. ................................................................................. 42
2.3 Kết quả khảo sát thực trạng Hệ thống kiểm soát nội bộ. ............................... 43

2.3.1 Mơi trường kiểm sốt. ........................................................................... 43
2.3.2 Thực trạng về thiết lập mục tiêu. ........................................................... 48
2.3.3 Thực trạng về nhận dạng sự kiện........................................................... 49
2.3.4 Thực trạng về đánh giá rủi ro. ............................................................... 51
2.3.5 Thực trạng về phản ứng với rủi ro. ........................................................ 52

TIEU LUAN MOI download :


2.3.6 Thực trạng hoạt động kiểm soát. ........................................................... 53
2.3.7 Thực trạng hoạt động giám sát. ............................................................. 56
2.3.8 Thực trạng thông tin và truyền thông. ................................................... 57
2.4 Đánh giá những ảnh hưởng của Hệ thống kiểm soát nội bộ đến đối phó rủi ro
hoạt động cho th tài chính tại cơng ty. ............................................................. 58
2.4.1

u điểm. ................................................................................................ 58

2.4.2 Hạn chế. ................................................................................................. 59
2.4.3 Nguyên nhân hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ của

CII khi đối

phó với rủi ro hoạt động. ...................................................................................... 59
CH
H

N
N


3: HO N THIỆN HỆ TH N
Đ I PH

CH NH II – N

R I RO HO T Đ N

NH N

N N

KI M SO T N I B
T IC N

N HIỆP V

THEO

TY CHO THU T I

PH T TRI N N N

TH N.

.............................................................................................................................. 63
3.1 Quan điểm Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ theo hướng đối phó rủi ro
hoạt động cho th tài chính tại cơng ty cho th tài chính II – Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. ........................................................................... 63
3.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ theo hướng đối phó rủi ro
hoạt động cho th tài chính tại cơng ty cho th tài chính II– Ngân hàng Nơng

nghiệp và phát triển nơng thơn. ............................................................................ 63
3.2.1 Các giải pháp về mơi trường kiểm sốt. ................................................ 64
3.2.2 Thiết lập các mục tiêu của công ty. ....................................................... 69
3.2.3 Giải pháp về nhận dạng các sự kiện tiềm tàng. ..................................... 70
3.2.4 Giải pháp về đánh giá rủi ro. ................................................................. 71
3.2.5 Các giải pháp nâng cao phản ứng với rủi ro. ......................................... 72
3.2.6 Giải pháp về hoạt động kiểm sốt. ........................................................ 74
3.2.7 Thơng tin và truyền thơng. .................................................................... 76
3.3 Một số kiến nghị............................................................................................. 78
3.3.1 Đối với cơ quan nhà nước có liên quan. ................................................ 78
3.3.2 Đối với bản thân công ty. ...................................................................... 79

TIEU LUAN MOI download :


K T U N .......................................................................................................... 82
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
CII: Công ty cho th tài chính II – ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam.
HĐQT: Hội đồng quản trị.
KSNB: Kiểm soát nội bộ.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.

NHNN và PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
QTRR: Quản trị rủi ro.
RRHĐ: Rủi ro hoạt động.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
Tiếng Anh
COSO: Committee of Sponsoring Organization ( y ban thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính)

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, PHỤ LỤC
Danh mục các bảng
Bảng 1.1 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ................................. 7
Bảng 1.2 Các k thuật định lượng để đánh giá rủi ro. ......................................... 17
Bảng 2.1: Triết lý về quản trị rủi ro hoạt động tại

CII. ................................... 43

Bảng 2.2: Hội đồng quản trị và ban kiểm soát tại

CII. ................................... 45

Bảng 2.3: Tính trung thực và các giá trị đạo đức tại

CII. ............................... 46

Bảng 2.4: Chính sách nhân sự tại


CII. ............................................................ 46

Bảng 2.5: Thiết lập mục tiêu tại

CII. .............................................................. 48

Bảng 2.6: Nhận dạng rủi ro hoạt động tại

CII. ............................................... 50

Bảng 2.7: Đánh giá rủi ro hoạt động tại

CII ................................................... 51

Bảng 2.8: Phản ứng rủi ro hoạt động tại

CII................................................... 52

Bảng 2.9 Họat động kiểm soát tại

CII. ........................................................... 54

Bảng 2.10: Hoạt động giám sát tại

CII. .......................................................... 56

Bảng 2.11: Thông tin và truyền thơng tại

CII ................................................. 57


Danh mục hình vẽ
Hình vẽ 3.1: Mơ hình “3 lớp phịng vệ”............................................................... 68
Danh mục các phụ lục
Phụ lục 1: Danh sách cán bộ các phòng cơng ty cho th tài chính II –Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn được khảo sát.
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi hệ thống KSNB nhằm đối phó rủi ro hoạt động tại Cơng
ty cho th tài chính II – Ngân hàng NN và PTNT.
Phụ lục 3: Kết quả khảo sát hệ thống KSNB nhằm đối phó rủi ro hoạt động tại
Cơng ty cho th tài chính II – Ngân hàng NN và PTNT.
Phụ lục 4: Kết quả khảo sát hệ thống KSNB nhằm đối phó rủi ro hoạt động tại
Cơng ty cho th tài chính II – Ngân hàng NN và PTNT. (Theo tỷ lệ phần trăm)

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài.

Đối với bất kỳ một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào c ng hướng đến mục
tiêu là lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng tăng, quy mô ngày càng phát triển,
đem lại nhiều lợi ích cho xã hội. Để đạt được những điều đó thì ngồi việc doanh
nghiệp có kế hoạch hoạt động r ràng, nghiên cứu thị trường, nghiên cứu đối tác,
nghiên cứu đối thủ, các chính sách cạnh tranh thì doanh nghiệp c ng cần phải có
một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Bởi hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu sẽ
đảm bảo được tính trung thực và hợp lý của các số liệu kế tốn trên sổ sách, báo cáo
tài chính, giảm bớt rủi ro gian lận, giảm bớt sai sót khơng cố ý của nhân viên gây ra
cho doanh nghiệp, giảm bớt rủi ro khơng tn thủ chính sách và quy trình kinh
doanh của doanh nghiệp và hạn chế, ngăn ch n những rủi ro trong hoạt động. Chính
vì vậy, ngày nay ngồi sự đầu tư về khoa học công nghệ, cải tiến quy trình kinh
doanh, nghiên cứu thị trường cạnh tranh thì việc hồn thiện một hệ thống kiểm sốt
nội bộ c ng được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu.
Công ty cho th tài chính 2 – Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam ( ALCII ) là một doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị hạch toán độc lập của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam – một ngân hàng lớn nhất Việt
Nam về vốn và mạng lưới trên toàn quốc. Với chức năng chủ yếu là cho thuê tài
chính, ALCII đã, đang đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa máy móc, thiết bị của trên 650
doanh nghiệp trong và ngoài nước với trên 1.200 dự án thuê, giá trị hơn 1.200 t
đồng. Với quy mô hoạt động lớn và tốc độ tăng trưởng mạnh như vậy luôn chứa
đựng nhiều rủi ro nhất là những rủi ro xuất phát từ chính đ c điểm hoạt động kinh
doanh của ngành cho thuê tài chính là phức tạp, luôn chứa đựng nhiều rủi ro và rất
nhạy cảm với biến động của nền kinh tế. Do đó, đối với

CII vấn đề an tồn trong


hoạt động ln được đ t lên hàng đầu nhất là hoạt động cho thuê tài chính. Trên
thực tế m c dù hệ thống kiểm sốt nội bộ của

CII ln được tăng cường tuy

nhiên việc phòng ngừa, phát hiện và ngăn ch n các loại rủi ro chưa thật sự đạt hiệu
quả cao. Việc hồn thiện Hệ thống kiểm sốt nội bộ để đáp ứng việc phòng ngừa rủi

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

2

ro, hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra trong hoạt động cho thuê tài chính là vấn đề cấp
thiết hiện nay của ALCII.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã chọn đề tài “Hồn thiện Hệ thống kiểm
sốt nội bộ nhằm đối phó rủi ro hoạt động tại Cơng ty cho th tài chính II –
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn” làm luận văn thạc s chun
ngành kế tốn.
2.

Tổng quan về tình hình nghiên.

Trước luận văn thạc sĩ của tác giả đã có những nghiên cứu gần với nghiên cứu của
tác giả :
- TS. Đào Minh Phúc và ThS. ê Văn Hinh (2012), “Hệ thống kiểm soát nội bộ gắn

với quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng số
24 tháng 12/2012.
Nghiên cứu của hai tác giả đã giải quyết được những vấn đề sau.
Kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro đối với ngân hàng thương mại: Những rủi ro và
những yếu tố quyết định tính chất rủi ro đối với ngân hàng thương mại.
Tính chất mới của rủi ro trong kinh doanh tài chính.
Các giải pháp đối với cơng tác kiểm sốt nội bộ tại ngân hàng thương mại.
- Ths. Lại Thị Thu Thủy (2012), “Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng dẫn
quản lý rủi ro trong doanh nghiệp”, Tạp chí Kiểm tốn số 5/2012.
Nghiên cứu của tác giả đã giải quyết được những vấn đề sau.
Tổng quan về hệ thống KSNB và quản lý rủi ro.
Thực trạng về việc xây dựng hệ thống KSNB với quản lý rủi ro trong các doanh
nghiệp Việt Nam .
Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống KSNB gắn với quản lý rủi ro và điều kiện
thực hiện.
- ê Thanh Tâm và Phạm Bích iên (2009), “Quản trị RRHĐ: Kinh nghiệm quốc tế
và bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng tháng
10/2011. Nghiên cứu của hai tác giả đã giải quyết được những vấn đề sau.
Khái quát được rủi ro hoạt động: các thành phần và khung quản trị.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

3

Giới thiệu kinh nghiệm quản trị RRHĐ của một số ngân hàng thương mại trên thế

giới.
Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
- Tưởng Thị Thu Hiền ( 2013), Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Ngân hàng TMCP K Thương Việt Nam nhằm đối phó rủi ro hoạt động”
Đại học Kinh tế TP.HCM.
- Quách Nữ Trường Giang (2012), Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại ngân hàng TMCP Quân Đội nhằm đối phó với rủi ro hoạt động”, Đại
học Kinh tế TP.HCM.
- Bùi Thị Ngọc Oanh (2012), Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ tại Qu Trỡ vốn CEP theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động”, Đại học Kinh tế
TP.HCM.
- Phạm Quỳnh Như Sương (2010) Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam nhằm đối phó với rủi ro hoạt
động”, Đại học Kinh tế TP.HCM.
Các nghiên cứu này đã khái quát được cơ sở lý luận khoa học, nêu ra được thực
trạng hệ thống KSNB tại ngân hàng và đưa ra những giải pháp hoàn thiện. Tuy
nhiên giải pháp vẫn mang tính chung chung, n ng về lý thuyết. Từ những nền tảng
kế thừa từ những luận văn trước, tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB tại cơng ty cho
th tài chính II – ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tham khảo
thêm những tài liệu liên quan đến kinh nghiệm cho các cơng ty cho th tài chính
tại Việt Nam giúp tác giả đưa ra những kiến nghị cụ thể hơn, có tính khả thi khi
thực hiện.
Hạn chế của đề tài
Do đối tượng khảo sát chưa bao gồm tất cả các nhân viên của tất cả các phòng ban
của

CII nên chưa phản ảnh được hết được rủi ro hoạt động trong tất cả các hoạt

động của ALCII.
Số lượng mẫu khảo sát là 50 nên chỉ có thể đánh giá ở mức độ tương đối thực trạng

hoạt động của ALCII.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

4

3.

Mục tiêu nghiên cứu.

Việc nghiên cứu đề tài này hướng tới các mục tiêu sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB theo hướng đối phó rủi ro hoạt động
trong cơng ty cho th tài chính.
Khảo sát thực trạng hệ thống KSNB của công ty cho thuê tài chính II- Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển Nơng Thơn trong việc đối phó rủi ro tìm những hạn chế
và nguyên ngân của những hạn chế của hệ thống KSNB tại ALCII.
Xây dựng quan điểm, giải pháp hoàn thiện Hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
cho th tài chính II – Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn.
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống KSNB liên quan đối phó rủi ro hoạt động trong
cơng ty cho th tài chính.
Phạm vi nghiên cứu: Cơng ty cho th tài chính II – ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn.
5.

Phương pháp nghiên cứu.

-

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp định tính.

-

Phương pháp nghiên cứu cụ thể :



Trong chương 1, sưu tầm, so sánh, đối chiếu các nội dung lý thuyết liên quan
đến Hệ thống kiểm soát nội bộ và từ đó chọn lọc, tổng hợp nên cơ sở luận.



Trong chương 2, khảo sát những vấn đề chung về hoạt động của cơng ty và từ
đó đúc kết những vấn đề chung của cơng ty có liên quan đến đề tài; khảo sát
thực trạng Hệ thống kiểm soát nội bộ và thực trạng vai trị của Hệ thống kiểm
sốt nội bộ trong hoạt động cho th tài chính và từ đó mô tả, tổng kết lại bằng
lời, bằng những con số thống kê bức tranh thực trạng, vai trò; trên cơ sở thực
trạng đánh giá những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn
chế của Hệ thống kiểm sốt nội bộ.




Trong chương 3: phân tích, so sánh, đối chiếu các quan điểm khác nhau về
hoàn thiện Hệ thống kiểm sốt nội bộ và từ đó xây dựng quan điểm cụ thể phù
hợp với đ c điểm hoạt động, thực trạng Hệ thống kiểm soát nội bộ trong đối

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

5

phó với rủi ro hoạt động cho th tài chính và những giải pháp hồn thiện
thống kiểm sốt nội bộ theo hướng đối phó với rủi ro hoạt động cho th tài
chính.
6.

Những đóng góp của đề tài.

-

Hệ thống các vấn đề liên quan đến Hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động
cho thuê tài chính.

-

Các quan điểm và giải pháp trực tiếp, gián tiếp để hoàn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại Cơng ty cho th tài chính II – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn.


7.

Kết cấu luận văn.
uận văn ngoài phần mở đầu, kết luận gồm 3 chương chính :

-

Chương 1: ý luận cơ bản kiểm sốt nội bộ và vai trị kiểm sốt nội bộ đối với
rủi ro hoạt động.

-

Chương 2: Thực trạng Hệ thống kiểm soát nội bộ và ảnh hưởng của Hệ thống
kiểm soát nội bộ đến rủi ro hoạt động cho th tài chính tại cơng ty cho th
tài chính II (ALCII) – Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn.

-

Chương 3: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ theo hướng đối phó rủi ro
hoạt động cho thuê tài chính tại cơng ty cho th tài chính II – Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon


6

CHƯ NG 1:L LUẬN C

BẢN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ VAI

TRÕ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI RỦI RO HOẠT ĐỘNG.
1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ theo COSO.
1.1.1 Báo cáo COSO 1992.1
Báo cáo COSO 1992 định nghĩa: kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi
ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu dưới đây:
- Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.
- Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo tài chính.
- Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định.
Trong định nghĩa trên có bốn khái niệm quan trọng cần lưu ý đó là: q trình, con
người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
- Kiểm soát nội bộ à một q trình: tức khẳng định kiểm sốt nội bộ khơng phải
là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện rộng khắp
trong doanh nghiệp. Kiển soát nội bộ tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó được xây dựng như
một phần cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải là một sự bổ
sung cho các hoạt động của doanh nghiệp ho c là một gánh n ng bị áp đ t bởi các
cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. Kiểm soát nội bộ phải là một bộ phận giúp
doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình.
- Kiểm sốt nội bộ bị chi phối bởi con người trong doanh nghiệp (bao gồm ban
giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên). Con người đ t ra mục tiêu và đưa cơ chế
kiểm soát vào vận hành hướng tới các mục tiêu đã định. Ngược lại, kiểm soát nội bộ
c ng tác động đến hành vi của con người. Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ
và ưu tiên khác nhau khi làm việc và họ không phải luôn luôn hiểu r nhiệm vụ của
mình c ng như trao đổi và hành động một cách nhất quán. Kiểm soát nội bộ sẽ tạo

ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu
chung của công ty.
1

Coso 1992, Internal control – Intergrated Framework

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

7

- Đảm bảo hợp ý: kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho
ban giám đốc và nhà quản lý việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Điều
này là do những hạn chế tiềm tàng trong hệ thống kiểm soát nội bộ như: Sai lầm của
con người, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối
quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Các mục tiêu: mỗi doanh nghiệp phải đ t ra mục tiêu mà mình cần đạt tới (mục
tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong doanh
nghiệp). Có thể chia các mục tiêu mà doanh nghiệp thiết lập ra thành 3 nhóm sau
đây:
 Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử
dụng các nguồn lực.
 Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: doanh nghiệp phải đảm bảo tính trung thực
và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà mình cung cấp.
 Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: doanh nghiệp phải tuân thủ các luật lệ và quy
định.

Các bộ phận hợp thành Hệ thống kiểm soát nội bộ:
Theo báo cáo COSO năm 1992 Hệ thống kiểm soát nội bộ trong một đơn vị được
cấu thành bởi năm bộ phận đó là: Mơi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt
động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát. Các nội dung chủ yếu và các
nhân tố của các bộ phận này được thể hiện ở bảng 1.1.
ảng
Bộ phận

ác ộ ph n hợp thành hệ thống kiểm soát nội ộ
Các nhân tố

Nội dung chủ yếu
Tạo ra sắc thái chung của một

Môi

công ty, chi phối đến ý thức

trường

kiểm soát của mọi người trong

kiểm sốt

cơng ty, là nền tảng cho mọi bộ
phận khác của kiểm sốt nội bộ.

- Tính chính trực và giá trị đạo đức.
- Đảm bảo về năng lực.
- Hội đồng quản trị và


y ban kiểm

toán.
- Triết lý quản lý và phong cách
điều hành.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

8

- Cơ cấu công ty.
- Phân định quyền hạn và trách
nhiệm.
- Chính sách về nhân sự.
Đơn vị phải nhận biết và đối
phó với các rủi ro bằng cách
Đánh giá thiết lập mục tiêu của cơng ty và
rủi ro

hình thành cơ chế để nhận dạng,
phân tích và đánh giá các rủi ro

- Xác định mục tiêu của đơn vị.
- Nhận dạng rủi ro.

- Phân tích và đánh giá rủi ro.

có liên quan.
Các chính sách và các thủ tục để
giúp đảm bảo là những chỉ thị
Hoạt động của nhà quản lý được thực hiện
kiểm sốt

và có các hành động cần thiết
đối với các rủi ro nhằm đạt được
mục tiêu của đơn vị.

- Phân chia trách nhiệm đầy đủ.
- Kiểm sốt q trình xử lý thơng
tin.
- Kiểm sốt vật chất.
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện.
- Phân tích rà sốt hay sốt xét lại
việc thực hiện.

Hệ thống thông tin được thiết - Hệ thống thông tin, bao gồm cả hệ
Thông tin
và truyền
thông

lập để mọi thành viên trong đơn thống thông tin kế tốn phải đảm
vị có khả năng nắm bắt và trao bảo chất lượng thông tin.
đổi thông tin cần thiết cho việc - Truyền thông bảo đảm các kênh
điều hành, quản trị và kiểm sốt thơng tin bên trong và bên ngồi đều
các hoạt động.


hoạt động hữu hiệu.

Tồn bộ quy trình hoạt động -

iám sát thường xuyên: thông qua

phải được giám sát và điều việc thu thập thông tin trong nội bộ
iám sát

chỉnh cần thiết. Hệ thống phải và bên ngoài; đối chiếu số liệu thực
có khả năng phản ứng năng tế và sổ sách,.. ho c xem xét các báo
động, được thay đổi theo yêu cáo hoạt động để phát hiện các biến
cầu của môi trường bên trong và động bất thường.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

9

bên ngồi.

-

iám sát định kỳ: thực hiện thơng


qua các cuộc kiểm tra định kỳ của
đơn vị kiểm toán độc lập ho c đơn
vị kiểm toán nội bộ.
Các hạn chế của ý thuyết kiểm soát nội bộ:
M c dù đã được bổ sung và hồn thiện trong q trình phát triển tuy nhiên lý thuyết
về kiểm sốt nội bộ vẫn cịn những hạn chế, đ c biệt trong điều kiện kinh tế hiện
nay. Các hạn chế của lý thuyết kiểm soát nội bộ thể hiện ở những m t sau:
- Chưa mở rộng tầm nhìn chiến ược: báo cáo COSO năm 1992 không xác định
việc xây dựng các mục tiêu của đơn vị nằm trong chu trình kiểm sốt nội bộ, vì vậy
hệ thống kiểm sốt nội bộ được xây dựng chỉ để nhằm mục đích kiểm sốt việc thực
hiện các mục tiêu đã được xác định chứ không nhằm phục vụ việc quản trị các tình
huống khơng chắc chắn và tối ưu hóa q trình quản trị đó. M t khác việc xác định
các mục tiêu đ c biệt là các mục tiêu chiến lược khơng nằm trong chu trình kiểm
soát c ng làm cho hệ thống kiểm soát nội bộ bị hạn chế về tính dự báo đối với các
loại rủi ro và vì vậy khơng xây dựng được chiến lược dài hạn để đối phó.
- Chưa áp dụng các phương pháp k thuật để quản trị rủi ro: báo cáo COSO
1992 cung cấp khá nhiều các phương pháp, k thuật cho kiểm soát nội bộ. Tuy
nhiên các k thuật này mới chỉ dừng lại ở mức độ kiểm soát chứ chưa đáp ứng được
yêu cầu về đánh giá và quản trị các rủi ro liên quan đến đơn vị.
- Chưa thể hiện vai tr của người quản ý cao cấp và trách nhiệm của họ đối
với rủi ro: hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi người quản lý,
hội đồng quản trị và các nhân viên nhằm đảm bảo hợp lý việc thực hiện các mục
tiêu đã đề ra. Do vậy lý thuyết kiểm soát nội bộ chỉ giới hạn trách nhiệm của người
quản lý trong các hoạt động của đơn vị chưa thể hiện trách nhiệm liên quan đến việc
kiểm soát các rủi ro tiềm n. Vì vậy sau khi báo cáo COSO năm 1992 ra đời thì lý
thuyết kiểm sốt nội bộ tiếp tục phát triển theo nhiều hướng khác nhau và theo
hướng tích hợp với việc quản trị rủi ro tại đơn vị.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

10

1.1.2 Báo cáo COSO 20042.
Mùa thu năm 2001 COSO đề xuất một nghiên cứu nhằm đưa ra một lý thuyết để
giúp các tổ chức quản trị các rủi ro liên quan đến quá trình hoạt động. M c dù đã
tồn tại nhiều lý thuyết về quản trị rủi ro nhưng COSO vẫn khẳng định rằng cần thiết
phải có một cách tiếp cận mới về rủi ro và phải xây dựng một khuôn mẫu lý thuyết
c ng như các k thuật tương đương để các đơn vị có thể áp dụng phù hợp với điều
kiện của mình. Cơng ty kiểm tốn Price Waterhouse Cooper được chọn tham gia
vào dự án này, đến tháng 10 năm 2004 dự án được hoàn thành và COSO công bố
dưới tiêu đề: Quản trị rủi ro doanh nghiệp – Khuôn khổ hợp nhất.
Theo báo cáo của COSO năm 2004 thì quản trị rủi ro doanh nghiệp là một quá trình
do hội đồng quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được áp
dụng trong việc thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp dụng cho
tất cả các cấp độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm tàng có
thể ảnh hưởng đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được của rủi
ro, nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của đơn vị
So với định nghĩa của báo cáo COSO năm 1992 thì định nghĩa này có những điểm
mới sau:
- Ngoài 3 mục tiêu là: Báo cáo tài chính, hoạt động và tn thủ thì mục tiêu của báo
cáo COSO năm 2004 cịn có mục tiêu chiến lược. Mục tiêu chiến lược được xác
định ở cấp độ cao hơn so với các mục tiêu còn lại của quản trị rủi ro. Các mục tiêu
chiến lược được xây dựng trên sứ mạng của đơn vị, các mục tiêu về hoạt động, báo
cáo và tuân thủ phải phù hợp với mục tiêu chiến lược này.
- Mở rộng hướng tiếp cận chiến lược về rủi ro. Quản trị rủi ro được áp dụng trong

việc thiết lập các mục tiêu chiến lược và các chiến lược để thực hiện c ng như trong
các hoạt động nhằm đạt đến các mục tiêu liên quan. Như vậy các mục tiêu trong
quản trị rủi ro bao trùm hơn, xuyên suốt hơn so với các mục tiêu trong kiểm soát nội
2

Coso 2004, Internal control – Integrated Framework.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

11

bộ do đó mức độ sẽ bao quát hơn, rộng hơn đối với những rủi ro có khả năng phát
sinh.
- Mở rộng các cấp độ xem xét đối với rủi ro. Sự kiện tác động không chỉ được xem
xét riêng lẽ cho từng bộ phận trực tiếp liên quan mà còn được xem xét cho tất cả các
cấp độ hoạt động trong đơn vị, khi đó sự tác động của rủi ro được xem xét hết từ bộ
phận, chi nhánh đến toàn doanh nghiệp.
Các cấp độ xem xét đối với rủi ro căn cứ vào phạm vi có thể chấp nhận của rủi ro,
các phạm vi có thể chấp nhận được bao gồm:
M c rủi ro có thể ch p nh n: là mức độ rủi ro mà đơn vị s n sàng chấp nhận để
thực hiện việc làm gia tăng giá trị trên phương diện toàn đơn vị.
M c rủi ro có thể ch p nh n

m c độ ộ ph n: là mức rủi ro mà đơn vị s n sàng


chấp nhận liên quan đến việc thực hiện từng mục tiêu cụ thể.
Lợi ích của quản trị rủi ro doanh nghiệp:
- Tạo ập sự ph hợp giữa ựa chọn chiến ược và mức rủi ro có thể chấp nhận:
Khi lựa chọn một chiến lược giữa nhiều khả năng khác nhau thì trước hết phải xem
xét mức rủi ro có thể chấp nhận trước, rồi mới đến lựa chọn chiến lược cụ thể, sau
đó thiết lập các mục tiêu liên quan đến chiến lược đã được chọn và cuối cùng là
cách thức được thiết lập để quản lý các rủi ro liên quan.
- Làm tăng hiệu quả đối với việc phản ứng với rủi ro: quản trị rủi ro cung cấp
các k thuật và phương pháp cụ thể trong việc nhận dạng và lựa chọn các phương
thức phản ứng với rủi ro như né tránh rủi ro, giảm thiểu rủi ro, chuyển giao rủi ro và
chấp nhận rủi ro sẽ giúp các nhà quản lý phản ứng với rủi ro một cách hiệu quả.
- Giảm thiểu tổn thất bất ngờ trong quá trình hoạt động: quản trị rủi ro làm tăng
khả năng của đơn vị về việc nhận dạng các sự kiện tiềm tàng, đánh giá rủi ro, thiết
lập cách thức phản ứng với rủi ro và do đó giảm thiểu những chi phí và tổn thất bất
ngờ.
- Nhận dạng và quản ý rủi ro xuyên suốt toàn đơn vị: Mỗi đơn vị phải đối m t
với rất nhiều loại rủi ro tác động đến nhiều bộ phận khác nhau. Và quản trị rủi ro
đòi hỏi người quản lý không chỉ quản lý các loại rủi ro riêng biệt mà còn phải hiểu

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

12

được sự tác động lẫn nhau của các rủi ro đó. Từ đó giúp cho đơn vị có cái nhìn hệ
thống đối với các loại rủi ro và phản ứng hiệu quả hơn cho mục tiêu tổng thể.

- Cung cấp các phản ứng tổng hợp cho nhiều oại rủi ro: Quản trị rủi ro xem xét
các rủi ro một cách tổng thể và hệ thống vì vậy các giải pháp phản ứng thường
hướng đến được xem xét cho các rủi ro liên quan do đó một giải pháp có thể xử lý
cho nhiều rủi ro khác nhau.
- Giúp đơn vị nắm bắt những cơ hội trong kinh doanh: Quản trị rủi ro xem xét
tất cả các sự kiện tiềm tàng liên quan đến đơn vị khơng chỉ có rủi ro và vì vậy giúp
các nhà quản lý nhận dạng các sự kiện mang đến cơ hội từ đó đưa ra những phản
ứng thích hợp để tận dụng những cơ hội đó.
- Cải thiện sự phân bổ nguồn vốn của đơn vị: Có được đầy đủ thơng tin về rủi ro
giúp nhà quản lý đánh giá tổng quát nhu cầu về vốn và tối ưu hoá việc phân bổ vốn
của đơn vị.
Các yếu tố của quản trị rủi ro doanh nghiệp: theo báo cáo COSO năm 2004 thì
quản trị rủi ro bao gồm những bộ phận sau: Môi trường quản lý, thiết lập các mục
tiêu, nhận dạng sự kiện tiềm tàng, đánh giá rủi ro, phản ứng với rủi ro, hoạt động
kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát.
Những điểm khác biệt so với kiểm soát nội bộ.
Quản trị rủi ro có nội dung rộng hơn so với kiểm sốt nội bộ và được phát triển
thêm trên cơ sở nội dung của kiểm sốt nội bộ. Ngồi ra quản trị rủi ro c ng đề cập
nhiều nội dung mới để nhìn nhận rủi ro một cách tồn diện hơn và để quản lý rủi ro
một cách hiệu quả hơn. Về m t cấu trúc, yếu tố Phân tích và đánh giá rủi ro của
kiểm soát nội bộ được phát triển thành 4 yếu tố của quản trị rủi ro: hi t

p mục

tiêu, nh n ạng s ti m tàng, đánh giá rủi ro và phản ng v i rủi ro. M t khác nội
dung cụ thể của từng yếu tố c ng có sự khác nhau, phần dưới đây trình bày những
khác biệt cơ bản và sự mở rộng của quản trị rủi ro so với kiểm soát nội bộ.
- Mơi trường quản ý:
Kiểm sốt nội bộ nhìn nhận triết lý về quản lý của người điều hành là yếu tố hợp
thành của môi trường quản lý. Quản trị rủi ro thì nhìn nhận quan điểm của nhà quản


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

13

lý về rủi ro là yếu tố hợp thành của môi trường quản lý. Điều này cho thấy quản trị
rủi ro nhìn nhận rủi ro là tất yếu và khơng thể xóa bỏ được. Trên quan điểm cho
rằng rủi ro là khơng thể xóa bỏ được đơn vị xác định mức rủi ro có thể chấp nhận
cho tồn bộ đơn vị và cho từng cấp độ cụ thể để xây dựng các ngưỡng chịu đựng
đối với rủi ro trong quá trình hoạt động của mình.
Việc xác định triết lý về rủi ro và xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận c ng
giúp đơn vị xác định phương hướng chung trong việc ứng phó với rủi ro chứ không
chỉ là tập trung xử lý những rủi ro cụ thể và ngắn hạn, những nội dung này trong
quản trị rủi ro cụ thể như sau:

 ri t ý của nhà quản ý v quản trị rủi ro: Triết lý về quản trị rủi ro là quan điểm,
nhận thức và thái độ của nhà quản lý, điều này tạo nên cách thức mà đơn vị tiếp cận
với rủi ro trong tất cả các hoạt động, từ phát triển chiến lược đến các hoạt động
hàng ngày. Triết lý quản lý phản ánh những giá trị mà đơn vị theo đuổi, tác động
đến văn hoá và cách thức đơn vị hoạt động, và ảnh hưởng đến việc áp dụng các yếu
tố khác của quản trị rủi ro bao gồm cách thức nhận dạng rủi ro, các loại rủi ro được
chấp nhận và cách thức quản lý chúng.

 Rủi ro có thể ch p nh n: Là mức độ rủi ro mà xét trên bình diện tổng thể, đơn vị
s n lịng chấp nhận để theo đuổi giá trị. Nó phản ánh triết lý về quản trị rủi ro của

nhà quản lý cấp cao, và ảnh hưởng đến văn hoá, cách thức hoạt động của đơn vị.
Rủi ro có thể chấp nhận được xem xét khi đơn vị xác định các chiến lược, ở đó lợi
ích kỳ vọng của một chiến lược phải phù hợp với mức rủi ro có thể chấp nhận đã đề
ra. Các chiến lược khác nhau sẽ dẫn đến những mức độ rủi ro khác nhau đối với đơn
vị, một khi mức rủi ro có thể chấp nhận được xác lập sẽ giúp ích cho nhà quản lý
lựa chọn chiến lược nằm trong giới hạn chịu đựng đối với các loại rủi ro.
- Thiết lập các mục tiêu:
Báo cáo COSO năm 1992 không cho rằng việc thiết lập mục tiêu là nhiệm vụ của
kiểm soát nội bộ, tuy nhiên báo cáo COSO năm 2004 cho rằng thiết lập mục tiêu là
một bộ phận của đánh giá rủi ro và việc thiết lập các mục tiêu là điều kiện đầu tiên
để nhận dạng, đánh giá và phản ứng với rủi ro. Các mục tiêu được thiết lập đầu tiên

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

14

ở cấp độ chiến lược, từ đó đơn vị xây dựng bốn mục tiêu tổng quát: chiến lược, hoạt
động, báo cáo và tuân thủ.

 ác mục tiêu chi n ược: là những mục tiêu cấp cao của đơn vi, các mục tiêu này
phù hợp và ủng hộ cho sứ mạng mà đơn vị đã đề ra. Nó thể hiện sự lựa chọn của
nhà quản lý về cách thức đơn vị tạo lập giá trị cho chủ sở hữu của mình.

 ác mục tiêu iên quan: là những mục tiêu cụ thể hơn so với mục tiêu chiến lược
và phù hợp với mục tiêu chiến lược đã được lập. M c dù các mục tiêu trong đơn vị

rất đa dạng, nhưng các mục tiêu liên quan đến các mục tiêu chiến lược có thể chia
thành các loại sau:

 ác mục tiêu hoạt động: các mục tiêu này liên quan đến sự hữu hiệu và hiệu quả
của hoạt động tại đơn vị, bao gồm cách thức hoạt động của đơn vị, lợi nhuận và việc
bảo vệ nguồn lực như thế nào. Dưới mỗi mục tiêu hoạt động cơ bản thì đơn vị có
thể xây dựng các mục tiêu nhỏ hơn nhằm đảm bảo cho sự hữu hiệu và hiệu quả của
các hoạt động tại đơn vị, hướng đơn vị đi đến mục tiêu cao nhất của mình.

 ác mục tiêu v

áo cáo: gắn liền với sự trung thực và đáng tin cậy của các báo

cáo, bao gồm các báo cáo cho bên trong và bên ngồi và có thể liên quan đến các
thơng tin tài chính và phi tài chính. Các báo cáo đáng tin cậy cung cấp cho nhà quản
lý những thơng tin đầy đủ và chính xác để điều hành và giám sát các hoạt động xảy
ra tại đơn vị, hướng đến các mục đích đã dự tính trước. Việc báo cáo c ng liên
quan đến những thông tin công bố ra bên ngồi như báo cáo tài chính, báo cáo đến
các cơ quan chức năng về các lĩnh vực liên quan, báo cáo về thảo luận và phân tích
của ban điều hành cho các cổ đông,…

 ác mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ luật pháp, quy định của Nhà
nước và chấp hành các chính sách, thủ tục tại đơn vị. Đơn vị phải kiểm soát các
hoạt động của mình sao cho phù hợp với luật pháp, quy định của Nhà nước c ng
như các chính sách, thủ tục mà đơn vị đ t ra.
- Nhận dạng sự kiện tiềm tàng:
Kiểm sốt nội bộ nhìn nhận sự tiềm tàng là những sự kiện đe dọa đến việc thực hiện
mục tiêu của đơn vị. Quản trị rủi ro xem sự kiện tiềm tàng là sự kiện có khả năng

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

15

tác động đến việc thực hiện mục tiêu không phân biệt là rủi ro hay cơ hội. Điều này
cho thấy quản trị rủi ro xem xét đến hết các tình huống từ đó có thể tối đa hóa việc
tạo lập giá trị cho mọi tình huống trong tương lai, ngồi ra quản trị rủi ro c ng xem
xét các sự kiện tiềm tàng cụ thể và hệ thống hơn kiểm soát nội bộ, cụ thể:



kiện ti m tàng: là biến cố bắt nguồn từ bên trong ho c bên ngoài đơn vị ảnh

hưởng đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Một sự kiện có thể có ảnh hưởng tích
cực ho c tiêu cực đến đơn vị và có thể cả hai.

 ác y u tố ảnh hư ng: có nhiều yếu tố có thể dẫn đến các sự kiện tác động đến
việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Các yếu tố này có thể xuất phát từ bên trong
ho c bên ngoài đơn vị, các yếu tố bên ngồi bao gồm: mơi trường kinh tế, mơi
trường tự nhiên, các yếu tố chính trị, các yếu tố xã hội, sự tiến bộ của khoa học k
thuật,…và các yếu tố bên trong như: cơ sở vật chất, nhân sự, các chu trình,… Việc
xác định được các yếu tố bên trong và bên ngồi tác động đến đơn vị có tác dụng
quan trọng đến việc nhận dạng các sự kiện tiềm tàng. Một khi các yếu tố ảnh hưởng
đã được nhận dạng, nhà quản lý có thể xem xét tầm quan trọng của chúng và tập
trung vào các sự kiện có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị.


 S phụ thuộc lẫn nhau giữa các s kiện: các sự kiện liên quan đến đơn vị thường
khơng xuất hiện độc lập mà có sự tương tác lẫn nhau. Một sự kiện xuất hiện có thể
tạo ra, tác động đến một sự kiện khác và các sự kiện có thể xuất hiện đồng thời.
Trong việc nhận dạng các sự kiện, đơn vị phải biết được sự liên quan giữa các sự
kiện là như thế nào. Bằng cách đánh giá sự liên quan giữa các sự kiện, đơn vị có thể
biết được nơi nào cần tập trung cần thiết để quản trị rủi ro. Ví dụ, sự thay đổi về lãi
suất cơ bản của ngân hàng Nhà nước sẽ tác động đến lãi suất cho thuê tài chính và
do đó tác động đến thu nhập ho c tổn thất của đơn vị.

 Phân iệt cơ hội và rủi ro: sự kiện tiềm tàng nếu xuất hiện sẽ tác động tiêu cực
ho c tích cực đến đơn vị ho c tác động cả hai. Nếu sự kiện có tác động tiêu cực, đe
dọa nguy cơ đạt được mục tiêu của đơn vị thì địi hỏi đơn vị phải đánh giá rủi ro và
phản ứng với rủi ro. Nếu sự kiện có tác động tích cực đến đơn vị làm thuận lợi việc

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

16

thực hiện mục tiêu của đơn vị ho c tạo giá trị cho đơn vị, thì phải được xem xét trở
lại đối với các chiến lược đã được xây dựng.
- Đánh giá rủi ro:
Quản trị rủi ro cung cấp cách thức về chu trình và những k thuật cụ thể để đánh giá
rủi ro. Trong việc đánh giá rủi ro, đơn vị phải xem xét các sự kiện trong hoàn cảnh
và điều kiện cụ thể của riêng đơn vị mình chẳng hạn như: quy mô của đơn vị, sự
phức tạp của các hoạt động, mức độ tác động của các quy định lên các hoạt động

của đơn vị,…Các nội dung của việc đánh giá rủi ro bao gồm:

 Rủi ro ti m tàng và rủi ro kiểm soát: Rủi ro tiềm tàng là rủi ro do thiếu các hoạt
động của đơn vị nhằm thay đổi khả năng ho c sự tác động của các rủi ro đó. Rủi ro
kiểm sốt là rủi ro vẫn còn tồn tại sau khi đơn vị đã phản ứng với rủi ro. Đơn vị cần
phải xem xét cả rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, đầu tiên là xem xét các rủi ro
tiềm tàng, sau đó khi đã có phương án phản ứng với rủi ro tiềm tàng thì tiếp tục xem
xét đến rủi ro kiểm soát.



c ượng khả n ng và ảnh hư ng: Các sự kiện tiềm tàng phải được đánh giá trên

hai khía cạnh: khả năng xảy ra và mức độ tác động của nó. Những sự kiện mà khả
năng xuất hiện thấp và tác động ít đến đơn vị thì khơng cần phải tiếp tục xem xét.
Ngược lại, các sự kiện với khả năng xuất hiện cao và tác động lớn thì cần phải xem
xét k càng. Các sự kiện nằm giữa hai thái cực này đòi hỏi sự đánh giá phức tạp,
điều quan trọng là phải phân tích k lưỡng và hợp lý.
Để đo lường khả năng xuất hiện một sự kiện, có thể dùng các chỉ tiêu định tính như
cao, trung bình, thấp ho c các cấp độ chi tiết khác. Ho c có thể dùng chỉ tiêu định
lượng như: t lệ xuất hiện, tần suất xuất hiện,..



thu t đánh giá rủi ro: Đơn vị thường sử dụng kết hợp các k thuật định lượng

và định tính khi đánh giá rủi ro. K thuật định tính được sử dụng khi rủi ro không
thể định lượng được ho c khi dữ liệu đầu vào không đủ tin cậy ho c khơng tương
xứng với chi phí để định lượng. K thuật định lượng được sử dụng cho những hoạt
động phức tạp của đơn vị và thường phải sử dụng các mơ hình tốn học, cho kết quả

chính xác hơn so với k thuật định tính. Ví dụ như bảng dưới đây.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.he.thong.kiem.soat.noi.bo.nham.doi.pho.rui.ro.hoat.dong.tai.cong.ty.cho.thue.tai.chinh.II.ngan.hang.nong.nghiep.va.phat.trien.nong.thon

TIEU LUAN MOI download :


×