BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ÕÕÕÕÕ
LÊ KỲ
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Huy Hồng
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
TIEU LUAN MOI download :
1
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cám ơn Thầy Trần Huy Hồng đã tận tình hướng
dẫn, góp ý và động viên tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn quý thầy, cơ Khoa Kinh tế Tài chính - Ngân hàng, Khoa
Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, các bạn lớp cao
học khóa 17 đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian khóa học.
Tơi cũng xin gửi lời cám ơn đến cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư đã tạo điều kiện
cho tơi tham gia và hồn thành khóa học này.
Những lời cám ơn cuối cùng xin dành cho bố mẹ, vợ, các anh em trong gia đình
đã hết lịng quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành được luận
văn tốt nghiệp.
LÊ KỲ
TIEU LUAN MOI download :
2
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng đây là tồn bộ nội dung và số liệu trong luận văn thạc sĩ
này là do tơi nghiên cứu và thực hiện, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn, đồng thời các
thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hồn tồn trung thực và chính xác.
Phan Thiết, ngày
tháng 04 năm 2011
Tác giả
Lê Kỳ
Học viên lớp Cao học kinh tế khóa 17 Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh
TIEU LUAN MOI download :
3
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
1
Lời cam đoan
2
Mục lục
3
Danh mục các chữ viết tắt
8
Danh mục các bảng
9
Danh mục các biểu đồ
10
Phần mở đầu
11
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG
14
VỐN ĐẦU TƯ
1.1. Tổng quan về đầu tư và huy động vốn đầu tư
14
1.1.1. Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư
14
1.1.1.1. Đầu tư
14
1.1.1.2. Vốn đầu tư
16
1.1.2. Mục tiêu đầu tư
16
1.1.3. Phân loại đầu tư
17
1.1.3.1. Theo đặc điểm đầu tư
17
1.1.3.2. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
17
1.1.3.3. Theo ngành đầu tư
18
1.1.3.4. Theo tính chất đầu tư
19
1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư
19
1.1.4.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước
20
1.1.4.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngồi
21
1.1.5. Các cơng cụ huy động vốn đầu tư
23
1.1.5.1. Các cơng cụ thuộc chính sách tài chính - tiền tệ
23
1.1.5.2. Thị trường tài chính và các cơng cụ trên thị trường tài chính
25
TIEU LUAN MOI download :
4
1.1.5.3. Các cơng cụ tài chính vĩ mơ hỗ trợ cho q trình
26
huy động vốn
1.2. Vai trị của vốn đầu tư đối với sự tăng trưởng và
27
phát triển kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng
1.2.1. Vai trị của vốn đầu tư đối với sự tăng trưởng và
27
phát triển kinh tế
1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư đối với phát triển du lịch
29
1.2.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng
29
1.2.2.2. Khai thác tốt tiềm năng, làm chuyển dịch cơ cấu
30
kinh tế, bảo vệ canh quan môi trường, phát triển kinh tế du lịch bền vững
1.2.3.3. Gia tăng GNP cho nền kinh tế
30
1.3. Một số bài học kinh nghiệm về đầu tư phát triển ngành du lịch
31
của một số nước trong khu vực
1.4. Một số kinh nghiệm thu hút vốn cho đầu tư phát triển du lịch
34
một số địa phương
Kết luận chương 1
37
Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
38
CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN
2.1. Q trình phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận
38
trong thời gian qua
2.1.1. Điều kiện tự nhiên xã hội và nhân văn để phát triển
38
du lịch tỉnh Bình Thuận
2.1.2. Quá trình phát triển du lịch Bình Thuận trong thời gian qua
39
2.1.2.1. Cơng tác quy hoạch phát triển du lịch
40
2.1.2.2. Công tác phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
40
2.1.2.3. Kết quả hoạt động du lịch
41
a. Khách du lịch
41
b. Doanh thu du lịch
43
2.1.2.4. Phát triển dịch vụ, ngành nghề truyền thống phục vụ
44
du lịch
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
5
2.1.2.5. Nguồn nhân lực
45
2.1.2.6. Công tác quảng bá, xúc tiến du lịch
45
2.1.3. Đánh giá chung
46
2.1.3.1. Mặt được
46
2.1.3.2. Hạn chế
46
2.1.3.3. Nguyên nhân các mặt hạn chế
47
2.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư cho phát triển du lịch
Bình Thuận trong thời gian qua
48
2.2.1. Huy động vốn từ Ngân sách Nhà nước
48
2.2.2. Huy động vốn từ Tín dụng ngân hàng
51
2.2.3. Huy động vốn từ các doanh nghiệp trong nước
54
2.2.4. Huy động vốn nước ngoài
56
2.2.4.1. Huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
56
2.2.4.2. Huy động vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài
58
2.2.5. Huy động từ thị trường vốn
58
2.3. Đánh giá trong huy động vốn phát triển du lịch Bình Thuận
58
2.3.1. Mặt được
58
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại
59
2.3.3. Nguyên nhân các hạn chế
60
Kết luận chương 2
61
Chương 3: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HUY ĐỘNG
62
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN
ĐẾN NĂM 2015
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch Bình Thuận
62
đến năm 2015
3.1.1. Quan điểm phát triển
62
3.1.2. Mục tiêu phát triển
63
3.2. Định hướng đầu tư phát triển du lịch Bình Thuận
64
đến năm 2015
3.2.1. Đầu tư vào lĩnh vực hệ thống hạ tầng cơ sở phục vụ
64
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
6
phát triển du lịch:
3.2.2. Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở lưu trú và cơng trình
65
dịch vụ du lịch
3.2.3. Đầu tư phát triển các cơng trình vui chơi giải trí
66
3.2.4. Định hướng phát triển và đào tạo nguồn nhân lực du lịch
66
3.2.5. Định hướng quảng bá xúc tiến du lịch
67
3.2.6. Định hướng bảo tồn và khai thác tài nguyên du lịch
67
3.3. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển du lịch Bình Thuận
68
đến 2015
3.4. Các giải pháp tài chính huy động vốn đầu tư phát triển
70
du lịch Bình Thuận
3.4.1. Các giải pháp vĩ mơ
70
3.4.1.1. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng chiến lược,
70
lập quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành du lịch
3.4.1.2. Xây dựng môi trường đầu tư vào ngành du lịch an toàn,
70
hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi trong thu hút đầu tư trong
và ngồi nước
3.4.1.3. Hồn thiện chính sách thuế nhằm tạo nguồn vốn
71
Ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả chi ngân sách để
tăng cường đầu tư phát triển kinh tế
3.4.1.4. Phát triển thị trường tài chính, mở rộng và khai thông
72
các kênh huy động vốn trên thị trường
3.4.2. Các giải pháp địa phương
73
3.4.2.1. Các giải pháp thúc đẩy huy động các nguồn vốn đầu tư
73
để phát triển hạ tầng du lịch
a. Giải pháp huy động vốn từ ngân sách nhà nước
73
b. Huy động vốn từ các nguồn khác để phát triển hạ tầng du lịch
75
3.4.2.2. Các giải pháp huy động vốn để đầu tư cơ sở
76
kinh doanh du lịch
a. Thực hiện tốt công tác thu hút đầu tư trong nước
76
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
7
b. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
77
phát triển du lịch
3.4.2.3. Giải pháp huy động vốn từ nguồn tín dụng
77
3.4.2.4. Các giải pháp khác hỗ trợ huy động vốn phát triển du lịch
78
a. Tập trung đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác quy
78
hoạch phát triển du lịch
b. Phát triển đa dạng loại hình, sản phẩm du lịch và nâng cao
78
chất lượng dịch vụ
c. Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá du lịch
79
d. Phát triển nguồn nhân lực để thu hút vốn đầu tư
80
Kết luận chương 3
81
PHẦN KẾT LUẬN
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
84
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
FPI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI
Giá trị gia tăng
VAT
Ngân hàng Trung ương
NHTƯ
Ngân hàng thương mại
TNTM
Ngân hàng Nhà nước
NHNN
Tài trợ phát triển chính thức
ODA
Viện trợ của các tổ chức Phi Chính phủ
NGO
Thị trường chứng khốn
TTCK
Tổ chức tín dụng
TCTD
Ủy ban nhân dân
UBND
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng khách du lịch đến Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
42
Bảng 2.2: Doanh thu du lịch giai đoạn 2005-2010
43
Bảng 2.3: Thu ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
48
Bảng 2.4: Chi ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
50
Bảng 2.5: Tổng nguồn vốn tín dụng ngân hàng giai đoạn 2005-2010
51
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng trung và dài hạn đến 31/12 giai đoạn 2005-2010
52
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng ngắn hạn đến 31/12 giai đoạn 2005-2010
53
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng đến 31/12 giai đoạn 2005-2010
54
Bảng 2.9: Dự án du lịch đầu tư tại Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
54
Bảng 2.10: Đầu tư trực tiếp nước ngồi vào du lịch Bình Thuận
56
giai đoạn 2005 - 2010
Bảng 3.1. Dự báo tổng số lượt khách đến du lịch tỉnh Bình Thuận
64
Bảng 3.2. Dự báo chỉ tiêu GDP và vốn đầu tư cho du lịch tỉnh Bình Thuận
68
Bảng 3.3. Dự báo các nguồn vốn đầu tư du lịch Bình Thuận đến năm 2015
69
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
10
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng khách du lịch đến Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
42
Biểu đồ 2.2: Doanh thu du lịch giai đoạn 2005-2010
43
Biểu đồ 2.3: Thu ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
48
Biểu đồ 2.4: Chi Ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
50
Biểu đồ 2.5: Tổng nguồn vốn tín dụng ngân hàng giai đoạn 2005-2010
51
Biểu đồ 2.6: Dự án du lịch đầu tư tại Bình Thuận giai đoạn 2005-2010
55
Biểu đồ 2.7: Đầu tư trực tiếp nước ngồi vào du lịch Bình Thuận
57
giai đoạn 2005 - 2010
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
11
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của ngành du lịch cả nước, ngành
du lịch Bình Thuận đã có những chuyển biến tích cực, ngày càng trở thành một ngành
kinh tế quan trọng trong cơ cấu chung của tỉnh, đồng thời du lịch Bình Thuận được
biết là một nơi trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng trong nước và có sức thu hút du
khách trong và ngồi nước.
Xác định được ý nghĩa rộng lớn của ngành du lịch mang lại, cùng với tiềm năng
du lịch phong phú, đa dạng, nhất là ngành du lịch biển, các cấp chính quyền địa
phương chỉ đạo tích cực và sự nỗ lực phấn đấu của nhà đầu tư, do đó nguồn vốn đầu tư
vào ngành du lịch Bình Thuận ngày càng tăng đã tạo nên sự phát triển các cơ sở lưu
trú hoạt động du lịch tại địa phương.
Theo đề án Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm
2010 và đề án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Thuận đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó xác định
quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển du lịch và những giải pháp chủ yếu để thực
hiện mục tiêu đưa ngành du lịch Bình Thuận trở thành một ngành kinh tế trọng tâm
của tỉnh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo định hướng phát triển kinh
tế tại Đại hội IX của Đảng đã chỉ rõ “Phát triển du lịch thật sự trở thành một ngành
kinh tế mũi nhọn; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở khai thác lợi
thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hóa, lịch sử, đáp ứng nhu cầu du
lịch trong nước và phát triển nhanh du lịch quốc tế, sớm đạt trình độ phát triển du lịch
khu vực”, trong những giải pháp để thực hiện quy hoạch đó là nhu cầu và tổ chức tốt
công tác huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển du lịch.
Trong những năm qua, Du lịch Bình Thuận đã có sự chuyển biến tích cực, thể
hiện qua sự gia tăng nguồn vốn đầu tư, các kênh huy động ngày càng đa dạng hơn, thu
hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào du lịch, tuy nhiên công tác huy động
các nguồn vốn cho đầu tư phát triển du lịch tỉnh còn hạn chế, bất cập do đầu tư hạ tầng
phục vụ du lịch chủ yếu dựa vào ngân sách trung ương, các dự án chậm triển khai do
vướng đền bù giải tỏa mặt bằng, dự án đã cấp phép nhưng không triển khai thực hiện
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
12
do thiếu năng lực tài chính…dẫn đến đã ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch, do đó cần
phải tiếp tục khắc phục và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn để nâng cao quy mô
và hiệu quả thu hút vốn đầu tư tạo điều kiện cho ngành du lịch Bình Thuận phát triển
theo đúng định hướng đã vạch ra.
Từ thực trạng nêu trên, và với mong muốn phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy nguồn vốn đầu tư phát triển ngành du lịch tỉnh
nhà trong những giai đoạn tiếp theo, tôi chọn đề tài “Giải pháp tài chính huy động vốn
đầu tư phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2015” làm đề tài luận văn Thạc sĩ
của mình.
2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu đề tài
- Mục đích của đề tài: Ứng dụng lý luận về vốn và các kênh huy động các
nguồn vốn đầu tư cho phân tích thực trạng huy động vốn trong quá trình phát triển du
lịch tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua, đánh giá những kết quả đạt được và những
hạn chế, khó khăn và từ đó đưa ra những giải pháp huy động vốn phát triển du lịch đến
năm 2015.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Huy động vốn đầu tư phát triển du lịch là vấn
đề có phạm vi rộng, do điều kiện thời gian và khả năng có hạn nên đề tài nghiên cứu
vào đánh giá quá trình phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua, thực
trạng huy động vốn và đưa ra những giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển du lịch
Bình Thuận.
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là mô tả, so sánh, thống kê và phân tích từ
nguồn số liệu được thu thập qua các kênh như Cục Thống kê, Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Bình Thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, các báo cáo của các ban ngành trong tỉnh và số liệu được công bố trên phương
tiện thông tin.
4. Nội dung đề tài:
Ngoài phần mở bài và kết luận, nội dung đề tài bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về đầu tư và huy động vốn đầu tư
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
13
Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Bình
Thuận.
Chương 3: Giải pháp tài chính huy động vốn đầu tư phát triển du lịch tỉnh Bình
Thuận đến năm 2015
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
14
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
1.1. Tổng quan về đầu tư và vốn đầu tư
1.1.1. Khái niệm đầu tư và vốn đầu tư
1.1.1.1. Đầu tư
Trong các mơ hình kinh tế vĩ mơ đơn giản, xét về phương diện tiêu dùng thì đầu
tư là bộ phận hợp thành lớn thứ hai sau nhu cầu. Khái niệm đầu tư theo nghĩa rộng bao
hàm hai phạm trù phân biệt: Một mặt, đầu tư liên quan đến việc mua sắm tài sản tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khốn khác, đó là loại đầu tư tài
chính. Các tài sản tài chính có thể có được từ các đợt phát hành mới hay được mua lại
trên thị trường tài chính. Mặt khác, đầu tư nhằm vào việc mua sắm các tài sản vật chất
như máy móc, thiết bị, nhà xưởng…hay cịn gọi là hàng hóa đầu tư vật chất.
Việc mua sắm các tài sản tài chính được xem như là việc đầu tư bời người mua
hy vọng chúng sẽ đem lại nguồn thu nhập trong tương lai, chẳng hạn như cổ tức hay
lãi của trái phiếu. Tuy nhiên, ở đây không xuất hiện sự gia tăng nguồn vốn mới cho
nền kinh tế bởi vì việc mua bán một sản phẩm tài chính sẽ là sự đầu tư đối với người
mua nó nhưng lại là sự giảm đầu tư đối với người bán. Hay nói cách khác, về phương
diện kinh tế vĩ mô, các khoản đầu tư và giảm đầu tư về tài sản tài chính bù trừ cho
nhau.
Như vậy, chỉ có sự tạo ra các hàng hóa đầu tư vật chất như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng sẽ không dẫn đến hiện tượng bù trừ và hình thức đầu tư loại này mới thực sự
đem lại sự gia tăng phát triển cho nền kinh tế. Chính việc tạo ra hàng hóa đầu tư vật
chất mới này sẽ tạo thêm việc làm mới và kéo theo sự phát triển của các ngành sản
xuất bổ trợ khác, trong khi tài sản tài chính trên thị trường thứ cấp khơng ảnh hưởng
trực tiếp với hai q trình đó. Và cũng chính vì điều đó mà loại đầu tư này được xem
là đầu tư có tính chất phát triển, gọi tắt là đầu tư phát triển.
Tổng giá trị các hàng hóa đầu tư mới được sản xuất trong nền kinh tế ở thời kỳ
nhất định tạo nên tổng lượng đầu tư. Nhưng vì các hàng hóa vốn này được sử dụng và
phần nào bị hao mịn trong năm đó để phục vụ sản xuất nên một phần hàng hóa đầu tư
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
15
được dành cho đầu tư thay thế, phần còn lại tạo nên khoản bổ sung cho tổng giá trị tư
bản vật chất của nền kinh tế và được gọi là đầu tư rịng
Như vậy, để có nguồn đầu tư mới cho nền kinh tế, điều kiện cần có là làm sao
cho các doanh nghiệp và những nhà đầu tư hy vọng rằng họ sẽ nhận được một khoản
lợi nhuận từ việc đầu tư vào hàng hóa mới cao hơn khoản lãi do mua tài sản tài chính
trên thị trường. Theo quan điểm của kinh tế học thì tổng thu nhập của nền kinh tế (Y)
tức là tổng sản phẩm quốc dân GDN thường được biểu hiện ở mơ hình đơn giản:
Y=C+S
(1)
Trong đó: C: tiêu dùng, S: tiết kiệm. Tuy nhiên, kinh tế học luôn giả định rằng
phần không sử dụng mục đích tiêu dùng - phần tiết kiệm (S) là phần tài sản được tích
lũy cho mục đích đầu tư. Do vậy, Y = C + I
(2)
Từ (1) và (2), suy ra S = I
Từ đó, có thể thấy tiết kiệm hay tích lũy vốn với mục đích là để đầu tư. Hay nói
cách khác, đầu tư là từ bỏ tiêu dùng hiện tại để đổi lấy sản lượng cao hơn và như vậy
gia tăng tiêu dùng trong tương lai
Qua phân tích trên cho thấy:
- Đầu tư theo nghĩa rộng được hiểu là bao hàm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián
tiếp. Chỉ có đầu tư trực tiếp rịng tức là đầu tư tạo ra hàng hóa vốn mới làm tăng nguồn
vốn cho nền kinh tế xét về tổng thể
- Để cho nền kinh tế cho thêm được nguồn vốn, điều quan trọng và mang tính
quyết định là làm thế nào cho những người có ý định đầu tư tin tưởng rằng họ sẽ nhận
được khoản hiệu quả (kinh tế, chính trị, xã hội) do đầu tư vào hàng hóa vốn đem lại
cao hơn việc bỏ vốn đầu tư vào hoạt động khác.
- Hoạt động vốn đầu tư luôn gắn liền với rủi ro như rủi ro kinh doanh, rủi ro tài
chính.
Từ đó, chúng ta có thể dẫn đến khái niệm đầu tư như sau:
- Theo quan điểm của doanh nghiệp: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh trên
cơ sở chấp nhận rủi ro nhất định để thu được số lợi nhuận lớn hơn số vốn đã bỏ ra.
- Theo quan điểm của xã hội: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển, chấp nhận
rủi ro nhất định nhằm thu được hiệu quả nhất định vì mục tiêu phát triển quốc gia.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
16
1.1.1.2. Vốn đầu tư
Tài sản của một quốc gia bao gồm tài nguyên thiên nhiên, tài sản được sản xuất
ra và tích lũy lại trong suốt q trình hình thành và phát triển nguồn nhân lực và tri
thức.
Quá trình phát triển của mỗi nước luôn đặt ra yêu cầu phải tạo ra tài sản mới
nhằm bù đắp những tài sản tiêu hao trong q trình sử dụng, đồng thời khơng ngừng
tăng thêm khối lượng và chất lượng tài sản quốc gia. Để tạo ra tài sản mới, quốc gia,
địa phương phải huy động, đầu tư những yếu tố cần thiết cho tồn bộ q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh từ công cụ, tài sản cố định, thiết bị máy móc, ngun vật
liệu, lao động, cơng nghệ…và tất cả các yếu tố đó được xem là nguồn vốn đầu tư để
tạo ra thu nhập tài sản quốc gia, địa phương.
Như vậy, vốn đầu tư hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ nguồn lực đưa vào hoạt
động của nền kinh tế xã hội, bao gồm tài nguyên, đất đai, môi trường, tri thức, công
nghệ, nhà xưởng, lao động…
Vốn đầu tư hiểu theo nghĩa hẹp là nguồn lực được thể hiện bằng tiền của mỗi cá
nhân, doanh nghiệp và của quốc gia.
1.1.2. Mục tiêu đầu tư
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Trong một thời gian nhất định, một doanh nghiệp có thể có một hay nhiều mục
tiêu đồng thời, các mục tiêu của doanh nghiệp có thể thay đổi theo thời gian, bao gồm
các loại mục tiêu đầu tư như tối đa hóa lợi nhuận; duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp;
tăng cường uy tín của sản phẩm và của doanh nghiệp; tăng giá trị của doanh
nghiệp.Tóm lại, mục tiêu của doanh nghiệp là “lợi nhuận”
1.1.2.2. Đối với Nhà nước
Đứng trên quan điểm quốc gia, mục tiêu của đầu tư là tăng trưởng GDP tạo
nguồn thu cho ngân sách; tạo ra việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân, cải thiện phân phối thu nhập; sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
17
Những mục tiêu trên phải được đặt ra trong mối quan hệ cân nhắc nhằm hạn chế
tối đa những mặt trái của đầu tư gây ảnh hưởng không tốt, mang mầm mống tiêu cực
cho nền kinh tế - văn hóa - xã hội của một quốc gia.
1.1.3. Phân loại đầu tư
1.1.3.1. Theo đặc điểm đầu tư
a. Đầu tư trực tiếp
Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người bỏ vốn tham gia trực tiếp vào quá
trình hoạt động và quản lý đầu tư, họ biết được mục tiêu đầu tư cũng như phương thức
hoạt động của các loại vốn mà họ bỏ ra (người bỏ vốn và người sử dụng vốn là một
chủ thể). Hoạt động đầu tư này có thể được thực hiện dưới các dạng: Hợp đồng hợp
tác, liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần, đầu tư trực tiếp nước
ngồi tại Việt Nam.
b. Đầu tư gián tiếp
Đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu
quả cho bản thân người bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu quả cho bản
thân người có vốn cũng như cho xã hội, nhưng người có vốn khơng trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư gián tiếp thường được thực hiện dưới dạng: cổ phiếu,
tín phiếu
1.1.3.2. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
a. Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, việc bỏ vốn nhằm gia
tăng giá trị tài sản. Sự gia tăng giá trị tài sản trong đầu tư phát triển nhằm tạo ra những
năng lực mới hoặc cải tạo, mở rộng, nâng cấp năng lực hiện có vì mục tiêu phát triển.
Đối với các nước đang phát triển, đầu tư phát triển có vai trị quan trọng hàng
đầu, là phương thức căn bản để tái sản xuất mở rộng, tăng thu nhập quốc dân, tạo ra
việc làm và thu nhập cho người lao động như đầu tư để tạo mới, mở rộng, cải tạo hoặc
nâng cấp đường xá, cầu cống, doanh nghiệp sản xuất, cơ sở dịch vụ
b. Đầu tư dịch chuyển
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
18
Đầu tư dịch chuyển là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, việc bỏ vốn nhằm
dịch chuyển quyền sở hữu giá trị tài sản. Trong đầu tư dịch chuyển, khơng có sự gia
tăng giá trị tài sản.
Đầu tư dịch chuyển có ý nghĩa quan trọng trong hình thành và phát triển thị
trường vốn, thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái…, hỗ trợ cho hoạt động đầu
tư phát triển như hoạt động mua bán cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường vốn
1.1.3.3. Theo ngành đầu tư
a. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật như giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điện, nước…Cơ
sở hạ tầng xã hội như trường học, bệnh viện, nhà trẻ, cơ sở văn hóa, thể thao…
Đối với các nước đang phát triển, cơ sở hạ tầng rất yếu kém và mất cân đối
nghiêm trọng. Cơ sở hạ tầng cần được đầu tư phát triển, đi trước một bước, tạo tiền đề
phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.
b. Đầu tư vào lĩnh vực sản xuất
- Đầu tư phát triển công nghiệp: Đầu tư phát triển công nghiệp là hoạt động đầu
tư phát triển nhằm xây dựng các cơng trình cơng nghiệp
Trong cơng cuộc phát triển ở Việt Nam hiện nay, đầu tư cơng nghiệp đất nước
theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa là chính yếu nhằm gia tăng giá trị sản
lượng công nghiệp trong GDP.
- Đầu tư phát triển nông nghiệp: Đầu tư phát triển nông nghiệp là hoạt động đầu
tư phát triển nhằm xây dựng các cơng trình nơng nghiệp.
Việt Nam từ điểm xuất phát là một nước nông nghiệp, với lợi thế so sánh trong
nông nghiệp, đặc điểm là sản xuất lương thực. Vì thế đầu tư phát triển nơng nghiệp có
ý nghĩa chiến lược, lâu dài nhằm đảm bảo an toàn lương thực quốc gia và tỷ trọng giá
trị sản lượng nông nghiệp hợp lý trong GDP.
c. Đầu tư phát triển dịch vụ
Đầu tư phát triển dịch vụ là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây dựng các cơng
trình dịch vụ như thương mại, khách sạn - du lịch, dịch vụ khác.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
19
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đầu tư dịch vụ là xu thế phát triển nhằm
gia tăng tỷ trọng giá trị dịch vụ trong GDP ở Việt Nam trong q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
1.1.3.4. Theo tính chất đầu tư
a. Đầu tư theo chiều rộng (đầu tư mới)
Đầu tư mới là hoạt động xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các cơng trình mới.
Trong đầu tư mới, cùng với việc hình thành các cơng trình mới, địi hỏi có bộ máy
quản lý mới. Đầu tư mới có ý nghĩa quyết định trong thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh
tế. Đầu tư mới đòi hỏi nhiều vốn đầu tư, trình độ cơng nghệ và quản lý mới.
b. Đầu tư chiều sâu
Đầu tư chiều sâu là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản nhằm cải tạo, mở rộng
nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch vụ trên cơ sở các cơng
trình đã có sẵn.
Trong đầu tư chiều sâu, tiến hành việc cải tạo, mở rộng và nâng cấp các cơng
trình có sẵn, với bộ máy quản lý đã hình thành từ trước khi đầu tư.
Đầu tư chiều sâu là hình thức đầu tư ưu tiên đối với các nước đang phát triển
trong điều kiện cịn thiếu vốn, cơng nghệ và quản lý. Đầu tư chiều sâu cần được xem
xét trước khi có quy định đầu tư mới.
c. Tận dụng năng lực sản xuất - dịch vụ
Trước khi quyết định đầu tư, dù là đầu tư mới hay đầu tư chiều sâu; cần đánh giá
đúng năng lực sản xuất - dịch vụ hiện có. Nếu năng lực sản xuất - dịch vụ của một
ngành, sản phẩm kinh tế - kỹ thuật chưa được tận dụng, trên quan điểm tiết kiệm và
hiệu quả, cần huy động các giải pháp để sử dụng 100% công suất thiết kế của năng lực
sản xuất đã có.
1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư
Trong tổng thu nhập của mỗi nước, sau khi trừ đi phần tiêu dùng, còn lại là phần
để bù đắp và tích lũy. Quỹ bù đắp và quỹ tích lũy chính là nguồn gốc hình thành vốn
đầu tư, trong đó quỹ tích lũy là bộ phận quan trọng nhất. Quỹ tích lũy được hình thành
từ khoản tiết kiệm. Nền kinh tế càng phát triển thì tỉ lệ tích lũy càng cao. Đối với các
nước đang phát triển, do thu nhập cịn thấp nên quy mơ và tỉ lệ tích lũy đều thấp, trong
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
20
khi nhu cầu về vốn đầu tư rất cao, do đó rất cần đến nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
Mặt khác, trong xu hướng chu chuyển vốn quốc tế và tồn cầu hóa kinh tế hiện nay,
ngay cả các nước phát triển vẫn cần có sự kết hợp giữa vốn đầu tư trong và ngoài nước
để phát triển kinh tế.
Như vậy, vốn đầu tư có được mỗi nước được hình thành từ tiết kiệm trong nước
và nước ngồi. Tiết kiệm trong nước bao gồm tiết kiệm của Nhà nước, của doanh
nghiệp và của dân cư là nguồn hình thành vốn đầu tư trong nước. Tiết kiệm của nước
ngồi hình thành vốn đầu tư nước ngoài dưới các dạng đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
1.1.4.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn đầu tư trong nước hình thành từ tiết kiệm của ngân sách nhà nước,
của các doanh nghiệp và của dân cư
- Tiết kiệm của ngân sách nhà nước chính là chênh lệch dương giữa tổng các
khoản thu mang tính khơng hồn lại (chủ yếu là các khoản thu thuế) với tổng chi dùng
của ngân sách. Tổng thu ngân sách sau khi chi cho các khoản chi thường xun, cịn
lại hình thành nguồn vốn đầu tư phát triển.
Như vậy, vốn đầu tư của Nhà nước là một phần tiết kiệm của ngân sách để chi
cho đầu tư phát triển. Nguồn vốn này phụ thuộc vào khả năng tập trung thu nhập quốc
dân vào ngân sách và quy mô chi tiêu dùng của nhà nước. Đây là nguồn vốn đầu tư
quan trọng, ổn định và có tính định hướng cao đối với các nguồn vốn đầu tư khác.
- Tiết kiệm của các doanh nghiệp là lợi nhuận đạt được trong kinh doanh để lại
cho doanh nghiệp để đầu tư và quỹ khấu hao tài sản cố định của công ty. Tiết kiệm của
doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư nhằm mở rộng quy mô kinh
doanh, đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế.
- Tiết kiệm của dân cư là phần tiết kiệm của các hộ gia đình và các cá nhân, tổ
chức đoàn thể xã hội. Đây là phần cịn lại của thu nhập sau khi đã đóng thuế và sử
dụng cho mục đích tiêu dùng.
Mức độ tiết kiệm của dân cư phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức thu nhập bình
qn đầu người, chính sách lãi suất, chính sách thuế và sự ổn định kinh tế vĩ mô.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
21
Tiết kiệm của dân cư giữ vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính, do khả năng
chuyển hóa nhanh chóng thành nguồn vốn cho đầu tư thơng qua các hình thức gởi tiết
kiệm, mua chứng khốn, trực tiếp đầu tư…Tiết kiệm dân cư cũng dễ dàng chuyển
thành nguồn vốn đầu tư của Nhà nước bằng cách mua trái phiếu chính phủ, hoặc
chuyển thành nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp qua việc mua trái phiếu, cổ phiếu
của các công ty phát hành.
1.1.4.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
a. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn vốn do các nhà đầu tư nước ngoài đưa
vào trong nước để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, góp vốn vào các cơng ty,
xí nghiệp liên doanh hoặc thành lập các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi hình thành từ tiết kiệm của tư nhân và các cơng
ty nước ngồi đầu tư vốn vào nước khác nhằm khai thác lợi thế so sánh, tận dụng các
yếu tố lao động, tài nguyên của địa phương, tiết kiệm chi phí vận chuyển để tăng lợi
nhuận cho việc đầu tư.
Đối với các nước đang phát triển, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mang ý nghĩa
quan trọng trong việc tạo nên cú hích ban đầu cho sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.
Bên cạnh nguồn vốn ngoại tệ, FDI cịn mang theo cơng nghệ, trình độ quản lý tiên tiến
và khả năng tiếp cận thị trường thế giới. Vì vậy, thu hút FDI đang trở thành hình thức
huy động vốn phổ biến, tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước đang phát triển.
b. Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài
Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là những khoản đầu tư thực hiện thông qua các
hoạt động cho vay và viện trợ. Nguồn vốn có thể là của chính phủ các nước, có thể là
của các tổ chức quốc tế được huy động thơng qua các hình thức cơ bản như sau:
- Vốn tài trợ phát triển chính thức (ODA) là nguồn tài chính do các cơ quan
chính thức của một nước hoặc một tổ chức quốc tế viện trợ nhằm thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội của các nước đang phát triển. Nội dung của ODA bao gồm viện trợ
khơng hồn lại, hợp tác kỹ thuật, cho vay ưu đãi không lãi suất và cho vay với lãi suất
ưu đãi về lãi suất, thời hạn thanh toán dài.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
22
Nguồn vốn ODA thường được thực hiện với nhiều ưu đãi, các nước tiếp nhận
dùng nguồn này để đầu tư vào cơ sở hạ tầng, lĩnh vực y tế, giáo dục…Tuy nhiên ODA
thường gắn với các điều kiện ràng buộc khắt khe về thủ tục chuyển giao vốn, động cơ
chính trị của chính phủ, các tổ chức quốc tế đối với chính phủ nước tiếp nhận. Bên
cạnh đó, do trình độ quản lý của các nước tiếp nhận viện trợ cịn thấp nên hiệu quả sử
dụng vốn này khơng cao, làm cho nhiều nước lâm vào cảnh nợ nần chồng chất và nền
kinh tế khơng phát triển được. Do đó, vấn đề quan trọng là cần phải nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA để đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế đã
đề ra.
- Vốn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO) là các khoản viện trợ khơng
hồn lại. Trước đây loại viện trợ này chủ yếu là vật chất, phục vụ cho mục đích nhân
đạo như cung cấp thuốc men cho các trung tâm y tế, chỗ ở và lương thực cho các nạn
nhân thiên tai…Hiện nay loại viện trợ này được thực hiện nhiều hơn bằng các chương
trình phát triển dài hạn, có sự hỗ trợ của các chuyên gia như huấn luyện những người
làm công tác bảo vệ sức khoẻ, thiết lập các dự án tín dụng, cung cấp nước sạch ở nông
thôn…
Nguồn vốn đầu tư gián tiếp được sử dụng có hiệu quả sẽ có tác dụng thúc đẩy,
khuyến khích và tạo điều kiện thu hút đầu tư trực tiếp. Đối với các nước đang phát
triển, nguồn vốn đầu tư gián tiếp của nước ngoài là nguồn vốn rất quý giá cần phải tận
dụng và khai thác có hiệu quả, tạo địn bẩy kích thích tăng trưởng kinh tế.
- Những khoản đầu tư thông qua thị trường tài chính là thị trường cung cấp
những nguồn tài trợ trung và dài hạn cho Chính phủ một nước và các doanh nghiệp để
huy động vốn trên bình diện quốc tế. Qua đó, các nhà đầu tư sẽ thực hiện đầu tư gián
tiếp thơng qua hình thức mua bán chứng khốn được Chính phủ hay các doanh nghiệp
thuộc một quốc gia nào phát hành trên thị trường tài chính nước ngồi hay khu vực.
Đầu tư gián tiếp thơng qua thị trường tài chính (FPI) có ưu điểm góp phần bổ
sung thêm nguồn vốn cho nền kinh tế cũng như thúc đẩy việc củng cố và cải tiến hoạt
động của các thị trường vốn trong nước. Điều này, làm cho vốn và nguồn lực trong
nền kinh tế được phân bổ tốt hơn, tạo cơ hội đa dạng hóa danh mục đầu tư, cải thiện
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
23
khả năng quản lý rủi ro và thúc đẩy sự gia tăng của tiết kiệm và đầu tư với kết quả là
nền kinh tế sẽ trở nên vững mạnh hơn và tăng trưởng kinh tế sẽ được thúc đẩy.
Như vậy, nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài được sử dụng có hiệu quả sẽ có
tác dụng thúc đẩy, khuyến khích và tạo điều kiện thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Đối với các nước đang phát triển, nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là nguồn vốn
rất quý giá, cần phải tận dụng và khai thác có hiệu quả, tạo thành địn bẩy kích thích
tăng trưởng kinh tế.
1.1.5. Các công cụ huy động vốn đầu tư
Huy động vốn đầu tư là quá trình thu hút, tập trung một phần trong nước và nước
ngồi để chuyển hóa vào hoạt động đầu tư cho sản xuất kinh doanh nhằm phát triển
kinh tế. Q trình chuyển hóa từ tiết kiệm đến đầu tư được thực hiện thông qua các
công cụ huy động vốn đầu tư như sau:
1.1.5.1. Các công cụ thuộc chính sách tài chính - tiền tệ
a. Thuế
Thuế là công cụ để Nhà nước huy động, tập trung các nguồn lực tài chính của xã
hội vào ngân sách dưới hình thức cưỡng chế, bắt buộc.Tạo lập nguồn thu cho NSNN là
chức năng cơ bản của thuế. Theo kinh nghiệm phát triển, để có được nguồn thu từ thuế
khơng những đáp ứng cơ bản các nhu cầu chi tiêu dùng mà còn dành ra một phần thỏa
đáng tạo nguồn vốn cho sự đầu tư phát triển, thì địi hỏi nhà nước phải thiết lập một hệ
thống thuế có hiệu quả, được xây dựng dựa trên các nguyên tắc cơ bản đó là thuế phải
thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia, phải có độ nổi - tính ổn định và phải đảm
bảo tính trung lập và đơn giản.
b. Tín dụng
Tín dụng được xem là chiếc cầu nối giữa các nguồn cung cầu về vốn tiền tệ trong
nền kinh tế. Bằng việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân, các
tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp, cá nhân, các tổ chức kinh
tế để bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp, cá nhân kể cả ngân sách đang gặp
thiếu hụt về vốn trên ngun tắc có hồn trả. Các tổ chức tín dụng góp phần quan
trọng trong việc điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho q trình sản xuất kinh
doanh khơng bị gián đoạn, đồng thời còn giúp cho các doanh nghiệp bổ sung vốn đầu
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
24
tư để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đổi mới cơng nghệ, cải tiến quản lý, từ
đó thúc đẩy kinh tế phát triển. Tín dụng bao gồm tín dụng nhà nước và tín dụng ngân
hàng.
- Tín dụng nhà nước:
Xét trên gốc độ huy động vốn, tín dụng nhà nước là hoạt động đi vay do nhà
nước tiến hành nhằm cân đối ngân sách khi mà nguồn thu thuế và các nguồn khác
không đáp ứng đẩy đủ các nhu cầu chi tiêu của ngân sách. Tín dụng nhà nước giúp nhà
nước huy động và tập trung được một nguồn thu lớn tạo điều kiện cho ổn định kinh tế
vĩ mơ, phân bổ lại nguồn lực tài chính, nâng cao nguồn vốn tập trung để thỏa mãn nhu
cầu đầu tư của nhà nước.
Tín dụng nhà nước được thực hiện nhằm vay nợ trong nước thông qua các công
cụ như công trái, tín phiếu ngắn hạn, trái phiếu dài hạn phát hành trong nước. Bằng
việc phát hành các chứng khoán này, nhà nước cung cấp cho thị trường tài chính một
khối lượng hàng hóa lớn, ít rủi ro làm phong phú thêm sản phẩm để phát triển thị
trường.
Tín dụng nhà nước cũng được thực hiện nhằm vay nợ nước ngoài bằng việc vay
từ nguồn viện trợ phát triển chính thức ODA, phát hành trái phiếu của nhà nước trên
thị trường quốc tế.
Tín dụng nhà nước là một kênh huy động vốn cần thiết và quan trọng để bù đắp
bội chi ngân sách và tạo nguồn vốn đầu tư. Tuy nhiên việc vay nợ phải được kiểm soát
một cách chặt chẽ để tránh tình trạng vay quá giới hạn cho phép, dẫn đến áp lực nặng
nề của việc trả nợ, cũng như mất cân đối giữa đầu tư của ngân sách và đầu tư của khu
vực doanh nghiệp và dân cư làm gia tăng lãi suất huy động vốn, gây hạn chế việc vay
vốn đầu tư.
- Tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là công cụ thu hút vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp và dân
cư để cho vay. Các ngân hàng thương mại và các tổ chức trung gian tín dụng bằng việc
cho vay những nguồn tiền đã huy động được và cung cấp cho nền kinh tế một khoản
vốn đầu tư cần thiết để phát triển. Bên cạnh việc thực hiện nghiệp vụ truyền thống là
vay và cho vay, các ngân hàng còn thực hiện nghiệp vụ đầu tư vốn dưới các hình thức
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.tai.chinh.huy.dong.von.dau.tu.phat.trien.du.lich.tinh.binh.thuan.den.nam.2015
TIEU LUAN MOI download :