BỘ CÔNG THƯƠNG
KHOA ĐIỆN TỬ -CÔNG NGHIỆP
o> LU ce
DE TAI
—TMEEUWNCC
GIAO THEP VOI PLC DEM SAN PHAM KING:
GVHD
TRINH
SV
LOP
Q
sere
: THAC SI: TRAN VAN
: LE QUY DONG
: ĐHĐTI-TC
TP. HO CHI MINH, NAM 2009
“+20
Qo
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
LOI NOI DAU
Lời nói đầu em xin chân thành cảm ơn Thay, Cé giáo chuyên ngành Công
nghệ điện tử, cảm ơn thầy Trần Văn Trinh
đã hướng dân tận tình cho em trong
quá trình thực hiện đồ án này.
Ngày nay với những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiễn, thể giới của
chúng ta đã và đang ngày một đổi thay, văn mình và hiện đại hơn. Sự phát triển
của khoa học kỹ thuật nói chung và của cơng nghệ điện tứ nói riêng đã tạo ra
hàng loạt các thiết bị có những đặc tính nổi bật nhưng có độ chính xác cao, tốc
độ nhanh, gọn nhẹ là những yếu tổ rất cần thiết góp phần vào hoạt động lao
động sản xuất đạt kế! quả cao hon mong doi.
Điện tử dang trở thành một ngành khoa học đa năng. Điện tử đã đáp ứng
được
những
đòi
hỏi
tt những
lĩnh
vực
công
nghiệp
nông
nghiện,
new
nghiệp...cho đến những nhu cầu hoạt động cân thiết hàng ngày.
Một trong những ứng dụng rất quan trọng trong công nghiệp đó là khi sản
phan
làm ra trên giây chuyển với số lượng lớn. Khả
năng bao quát của con
người lại hạn chế, nên trong để tài này em thiết kế hệ thơng đếm sản phẩm trên
giây chun cơng nghiệp.
TP.Hồ Chí Minh: ngày 01 tháng0] năm2010
SVTH:Lé Quý Đông
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVHD: Th.S:
l
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
NHAN XET CUA GIAO VIEN HUONG DAN
CHỮ KÝ CA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TP. Hồ Chí Minh: ngày
thang
nam 2010
Th. S: Trần Văn
Trinh
SVTH: Lê Quý Dong
Tran Van Trinh
GVIID:ThS:
2
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
NHAN XET CUA GIAO VIEN PHAN BIEN
CHU KY CUA GIAO VIEN PHAN BIEN
TP. Hỗ Chí Minh: Ngày
SVTH: Lê Q Đơng
Tran Van Trinh
thang
nam 2009
GVID:ThS:
3
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-4—
MUC LUC
CHUONG I: CO SO LY LUAN
Trang 6.
1. Dat van dé
Trang 6
2. Mục đính nghiễn cứu
Trang 6
CHƯƠNG II:GIOI THIEU TONG QUAT VE PLC 87
1.
Trang 7.
Téng quan vé PLC
Trang 7.
1.1. Giới thigu vé PLC
2. Bộ điều khiến PLC.
2.1.
Trang 8.
Cau tao cia PLC $7_200
2.2.
Đơn vị cơ bản
2.4.
2.5.
Các chân của công chuyên thông.
Hinh ảnh PLC.
2.3.
2.6.
Chế độ làm việc
Mộtsố thông số kỹ thuật của S7-200 CPU 22x.
2.7.
Các Module vào ra mở rộng.
2.8.
Hinh ảnh Module mở rộng CPU 222
3. Cấu trúc bộ nhớ.
Trang 12.
3.1.
Vung nhớ chương trình.
3.2.
Vùng nhớ tham số.
3.3.
3.4.
Vùng nhớ đữ liệu. Trang l2
Địa chỉ các vùng nhớ của Š7-200 CPU 224
3.5. _ Truy cập dữ liệu tại các vùng nhớ của Š7-200.
4. Phân chia vùng nhớ trong Š7-200.
Trang 14.
4.1.
Vùng đệm ảo đầu vào (I; I0.0- I15.7).
4.2.
Vùng đệm ảo đầu ra ( Q; Q0.0— Q15.7).
4.3.
4.4.
Vùng nhớ biến.
Vung nhớ bít (M; M0.0-M53I1.7).
4.5. _ Vùng nhớ bộ đếm tốc độ cao (HC; HC0-HC5)
4.6.
Vùng nhớ thời gian (T; T0-T2S5S5).
SVTH: Lê Quý Đông
Trần Văn Trinh
GVIID:ThS:
4
Đồ án 1: DEM SAN PHAM KINH
4.7
4.8
4.9
._
.
.
5.
Ngon ngữ lập trình của 57-200 CPU 22x.
Trang
Vùng nhớ bộ đếm ( C; C0-C255).
Vùng nhớ thanh ghi tổng (AC; AC0-AC3).
Vùng nhớ đặc biệt (SM).
4.10. Vùng nhớ trạng thái điều khiến tuần tự (S).
4.1 1. Ving nhé đầu vào tương tự (AI).
4.12. Vùng nhớ đầu ra tương tự (AQ).
5.1 Ngôn ngữ LADDER (LAD).
Trang 18
5.2 Ngôn ngữ STL..
5.3 Ngơn ngữ FBD.
5.4 Bảng tốn hạng và giới hạn cho phép CPU224
6. Một số lệnhcơ bản trong S7-200.
6.1.
6.2.
6.3.
6.4.
6.5
1. Các
Trang 20.
Lệnh về bít.
Timer. TON, TOF,TONR
Counter. Trang 23
Lénh MOVE.
Lệnh so sánh.
kết nối PLC và giao tiếp máy tính
Trang 26.
CHUONG III: MO HINH DEM SAN PHAM GIAO TIEP PLC VOI WIN CC
l.
Trang 30
Giới thiệu mơ hình.
Trang 30
2.
Cấu trúc Mơ hình đồ án.
3.
Sơ đồ mach in.
4.
Gidi thiéu vé WINCC.
5.
Giới thiệu về PC ACCESS.
Trang 30
Trang 31
Trang 32.
Trang 43
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Trang 45
. Lưu đồ giải thuật
_ lrang45.
Thiêt kê dao diện điêu khiến.
Trang 46
._ Tạo biên ngoại.
Trang 47Chương trình điêu khiến.
Trang 48
SVTH: Lê Quý Đông
Trần Văn Trinh
GVID:ThS:
5
Dé an 1: DEM SAN PHAM KÍNH
Trang
5. Kết quả thực hiện và chạy chương trình.
Trang 42
CHUGNG V: KET LUAN
Trang 50
SVTH: Lê Quý Dong
Tran Van Trinh
GVHD: ThS:
6
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
CHƯƠNG
Trang
I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.
Đặt vấn đề:
Tự động hóa ngày càng đóng vai trị quan trọng trong đời sống và công
nghiệp. Ngày nay nghành tự động đã phát triển tới trình độ cao nhờ những tiến
bộ của lý thuyết điều khiến tự động, của những ngành khác như điện tử tin
học..... Nhiều hệ thống điều khiển đã ra đời, nhưng phát triển mạnh và có khả
năng phục vụ rộng là bộ điều khiển PLC. Vì bộ PLC có nhiều ưu điểm nỗi bật
hơn so với những bộ điều khiến khác:
- Đơn giản, dễ dàng thay đi, lập trình.
- Tin cậy trong mỗi trường cơng nghiệp.
- Cạnh tranh được giá thành với các bộ điều khiến khác.
Cuối thập niên 1960 xuất hiện các khái niệm về PLC và đã được phát triển
rất nhanh.
Giới hạn đề tài:
Do hạn chế về thời gian, tài liệu tham khảo và nhiều điều kiện khách quan
khác nên đề tài chỉ nghiên cứu những nội dung sau.
- Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Chương II: GIỚI THIỆU TONG QUAT VE PLC S7
- Chương IHII: MƠ HÌNH DEM SAN PHAM GIAO TIEP PLC VOT
WINCC”’
Nội dung trọng tâm vẫn là phần lập trình và thiết kế giao diện trên WinCC
2. Mục đích nguyên cứu:
Qua
thời gian nguyên
cứu
lý thuyết về PLC
cũng như tập lệnh Của
SIMATIC S7-200, bản thân nhận thấy cần học hỏi nhiều hơn nữa về phương
pháp lập trình cũng như kinh nghiệm khắc phụ sự cố khi chạy chương trình. Với
đồ án này là điều kiện tốt nhất sẽ giúp ích rất nhiều trong q trình học hỏi đó.
Mục đích ngun cứu chỉ để làm quen với thực tế, thấy được mối quan hệ giữa lý
thuyết với thực tiễn. “MƠ HÌNH ĐÉM SẢN PHẨM GIAO TIẾP PLC VỚI
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVHD: Th.s:
7
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
WINCC?
Trang
-Ñ—
điều quan trọng cần rút ra được sau quá trình thực hiện là cách thức tự
giải quyết một vấn đề được đặt ra trước bằng phương pháp lập trình và thấy được
khả năng ứng dụng của PLC trong công nghiệp.
CHUONG
II:
GIOI THIEU TONG QUAT VE PLC 87
1. Tong quat vé PLC:
1.1. Giới thiệu PLC:
- PLC viét tat cha Programmable Logic Controller, 1a thiét bi diéu khién
lập trình được (khả trình) cho phép thực hiện linh hoạt các thuật tốn điều khiển
logic thơng qua một ngơn ngữ lập trình. Người sử dụng có thể lập trình để thực
hiện một loạt trình tự các sự kiện. Các sự kiện này được kích hoạt bởi tác nhân
kích thích (ngõ vào) tác động vào PLC hoặc qua các hoạt động có trễ như thời
gian định thì hay các sự kiện được đếm.
- Một khi sự kiện được kích hoạt thật sự, nó bật ON hay OFF thiết bị điều
khiển bên ngoài được gọi là thiết bị vật lý. Một bộ điều khiến lập trình sẽ liên tục
“lặp”
»
trong chương trình do “người sử dụng lập ra” chờ tín hiệu ở ngõ vào vả
xuất tín hiệu ở ngõ ra tại các thời điểm đã lập trình.
- Dé khăc phục những nhược điêm của bộ điều khiên dùng dây nỗi ( bộ điều
khiển bằng Relay) người ta đã chế tạo ra bộ PLC nhằm thỏa mãn các yêu cầu sau
+ Lập trình để dàng, ngơn ngữ lập trình đễ học.
+ Gon nhe, dé dàng bảo quản, sửa chữa.
+ Dung lượng bộ nhớ lớn để có thể chứa được những chương trình phức tạp.
+ Hồn tồn tin cậy trong mỗi trường cơng nghiệp .
+ Giao tiép được với các thiết bị thông minh khác như: máy tính, nối mạng, các
mo Module m6 rong.
+ Gia ca canh tranh duoc.
- Các thiết kế đầu tiên là nhằm thay thế cho các phan cứng Relay dây nối
và các Logic thời gian. Tuy nhiên, bên cạnh đó việc địi hỏi tăng cường dung
SVTH: Lê Q Đơng
Tran Van Trinh
GVID:ThS:
8
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-9_
lượng nhớ và tính để dang cho PLC ma van bao đảm tốc độ xử lý cũng như giá
cả.... Chính điều này đã gây ra sự quan tâm sâu sắc đến việc sử dụng PLC trong
cơng nghiệp.
Các tập lệnh nhanh chóng đi từ các lệnh logic đơn giản đến các
lệnh đếm, định thời, thanh ghi dịch... sau đó là các chức năng làm tốn trên các
máy tính... Sự phát triển các máy tính dẫn đến các bộ PLC có dung lượng lớn, số
lượng I /O nhiều hơn.
- Trong PLC, phần cứng CPU và chương trình là đơn vị cơ bản cho quá
trình điều khiển hoặc xử lý hệ thống. Chức năng mà bộ điều khiển cần thực hiện
sẽ được xác định bởi một chương trình. Chương trình này được nạp sẵn vào bộ
nhớ của PLC, PLC
sẽ thực hiện việc điều khiển dựa vào chương trình nảy. Nhu
vậy nếu muốn thay đổi hay mở rộng chức năng của qui trình cơng nghệ, ta chỉ
cần thay đối chương trình bên trong bộ nhớ của PLC. Việc thay đổi hay mở rộng
chức năng sẽ được thực hiện một cách dễ dàng mà không cần một sự can thiệp
vật lý nào so với các bộ dây nối hay Relay.
2. Bộ điều khiển PLC S7- 200:
2.1 Cầu tạo của PLC - S7-20W:
PLC Step 7 thuộc họ Simatic do hãng Siemens sản xuất. Đây là loại PLC
hỗn hợp vừa đơn khối vừa đa khối.
Cấu tạo cơ bản của loại PLC này là một đơn vị cơ bản sau đó có thể ghép
thêm các Module mở rộng về phía bên phải, có các Module mở rộng tiêu chuẩn.
2.2 Đơn vị cơ bản:
Don vi co ban cua PLC 87-200
nhu hinh 1.1
1. Chân cắm công ra.
2. Chân cắm công vào.
3. Các đèn trạng thái:
SF (đèn đỏ): Báo hiệu hệ thống bị hỏng.
RUN (đèn xanh): Chỉ định rằng PLC đang ở chế độ làm việc.
STOP (đèn vàng): Chỉ định rằng PLC đang ở chế độ dừng.
4. Đèn xanh ở công vào chỉ định trạng thái tức thời của công vào.
5. Công truyền thông.
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVIID:ThS:
9
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-10—
6. Đèn xanh ở công ra chỉ định trạng thái tức thời của công
ra.
7. Cụng tỏc.
| k5
_(
OđâGOOGOGOCODDDOCODCOCODODbCbPC
SF
RUN
SIEMENS
0
mi
oe
lo
lidet
oo.
S04
SP
105
ls
S05
D3
14
115
114
ns
Tn.7
OO
io
G14
S05
gO
G08
G7
SIMATIC
S7-200
#7
.GO
at
ỉ0
é0
as
J
+
5
/
3:
.C/CO0D1â
4
Z
vids
kó
O
Hỡnh 1.1: Hinh khi mt phớa truộc PLC
2.3 Chế độ làm việc:
Công tắc chọn chế độ làm việc có ba vị trí:
+ RUN:
chuyền
cho phep PLUC thực hiện chương trình trong bộ nhớ. PLC sé tu
về trạng thái STOP
khi máy có sự cố, hoặc trong chương trình gặp lệnh
STOP, do đó khi chạy nên quan sát trạng thái thực của PLC theo dén bao.
+ STOP:
Cưỡng bức PLC dừng công việc đang thực hiện, chuyển về
trạng thái nghỉ. ở chế độ nay PLC cho phép hiệu chỉnh lại chương trình hoặc nap
một chương trình mới.
+ TERM:
Cho phép PLC tự quyết định một chế độ làm việc (hoặc RƯN
hoac STOP).
* Chinh dinh twong tw: Nim diéu chinh tương tự đặt dưới nắp đậy cạnh công
ra, núm điều chỉnh tương tự cho phép điều chỉnh tín hiệu tương tự, góc quay
được 2700.
¢ Pin va nguon nuôi bộ nhớ: Nguồn pin được tự động chuyên sang trạng thái
tích cực khi dung lượng nhớ bị cạn kiệt và nó thay thế để đữ liệu không bị mắt.
+ Cổng truyền thông: S7-200 sử dụng trong truyền thông nối tiếp RS 485 với
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVIID:Th.S:
10
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-11—
phích cắm 9 chân để phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các
PLC khác. Tốc độ truyền cho máy lập trình kiểu PPI là 9600 boud.
2.4 Các chân của công truyền thông là:
1. Nối đất
2.24v DC
Hinh 1.2
. Truyền và nhận dữ liệu
. Không dùng
Dat
..5VDC (điện tro trong 100Q)
. 24v DC (120 mA)
. Truyên vả nhận dữ liệu
9. Không dùng
2.5 Hình anh PLC:
CPU222
AC/DC/RLY
1,0 E - STIAND
[3]
ha
nh
=
—
¬^
Mode
Switch
Analog
Adjustment
SVTH: Lé Quy Déng
Trần Văn Trinh
GVHD: Th.s:
II
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-12—
42.6 Một số thông số kĩ thuật của S7-200 CPU22x:
Bộ nhớ chương trình
Bộ nhớ dữ liều
Khả năng dự phòng
bộ nhớ khi mất nguồn
I/O địa chỉ
Đồng hồ thời gian thực
Kch thước bộ đếm
Tốc độ thực hiện
CPU221 |CPU222| CPU224 | CPU226 |CPU226XM
20-18W | 2048w | 4096W_ | 4096W | $I92W
[024W |
I024W
30 giờ | 350 giờ |
6lnn/+Our| SIn/eOuf{
2500W
250W
3120W
1920 giờ |
lI90giờ |
190 giờ
I-tIn/EOOut| 2-Hn/EL6Out|
| Cartrise | Cartriee | Tích hợp | Tích hợp |
250(128 vào, 128 ra)
lenh beic
2-tIn/l6Out
Tích hợp
Ö.3/us / lenh
2.7 Các module vào ra mỡ rộng:
* CPU 214 cho phép mở rộng nhiều nhất 7 Module. Các module mở rộng
tương tự và có thề mở rộng cơng vào của PLUC băng cách ghép nối thêm vào các
module mở rộng về phía bên phải của CPU, làm thành một móc xích. ĐỊa chỉ của
các vỊ trí của các module được xác định cùng kiều.
* Sau đây là địa chỉ của một số module mở rộn ø trên CPU214
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVHD: ThS:
12
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-13—
2.8 Hình ảnh của Module mở rộng CPU 222
3. Câu trúc bộ nhớ:
* Bộ nhớ Š7-200 được chia thành 4 vùng nhớ với Í tụ điện có nhiệm vụ
duy trì đữ liệu trong một khoảng thời gian nhất định khi mắt nguồn. Bộ nhớ S7200 có tính năng động cao, ghi dugc trong †
ồn vùng, loại trừ các bít nhớ đặt biệt SM (Special memory) chỉ có thể truy cập.
EEPROM
—
er
Chương trình
Tham số
DY liéu
+
"| Chưởng trình
MIỄN NHỚ NG0ẢI
|#
Chưởng trình
»| Tham số
<
Tham số
>| Dữ liệu
«———*' |)ïï |liÊu1
Vùng đổi tưởng
SVTTII: Lê Quý Đông
Trần Văn Trinh
GVHD: Th.s:
13
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
- 14 —
3.1Vung nhé chwong trinh:
*® Vùng nhớ chương trình là miền bộ nhớ được sử dụng để lưu giữ các
lệnh chương trình. Vùng này thuộc kiểu không đỗi (non-volatile) đọc / ghi được.
3.2 Vùng tham số:
*®Vùng tham số lưu giữ các tham số như: từ khố, địa chỉ trạm... vùng này
thuộc vùng khơng đỗi đọc / ghi được.
3.3 Vùng dữ liệu:
*Ving dữ liệu để cất các dữ liệu của chương trình gồm kết quả của các
phép tính, các hằng số trong chương trình.... vùng đữ liệu là miền nhớ động, có
thể truy nhập theo từng bít, byte, từ (word) hoặc từ kép.
* Vùng dữ liệu được chia thành các vùng nhớ nhỏ với các công dụng khác
nhau. Chúng được ký hiệu bằng chữ cái đầu theo từ tiếng Anh, đặt trưng cho
công cụ riêng của chúng như sau:
V
: Variable Memory.
I
: Input image register.
O
: Output image regiter.
: Internal Memory bits.
SM
: Special Memory bits.
3.4 Địa chỉ các vùng nhớ của S7-200 CPU 224:
- Dau vao (Input):
I0.0—>I0.7;
H.0>H.Š5;
I2.0—›I2.7
- Đầu ra (Output):
Q0.0-Q0.7; Q1.0-Q1.1
- B6 dém ao dau vao:
I0.0—>I15.7 (128 đầu vào)
- Bộ đệm ảo đầu ra:
Q0.0—>Q15.7 (128 đầu ra)
- Đầu vào tương tự:
AIW0->AIW62
- Đầu ra tương tự:
AQW0—>AQW62
- Vùng nhớ V:
VB0—>VB5I19
- Vùng nhớ L (địa phương)
LB0->LB63
- Vùng nhớM:
M0.0—M31.7
SVTH: Lé Quy Dong
Trần Văn Trinh
GVHD: Th.s:
14
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
- Vùng nhớ SM:
Trang
-15—
SM0.0—›549.7
và
SM0.0—>SM29.7 (read-only)
- Vùng nhớ Timer:
TO—T255
- Vung nhé Counter:
C0->C25S
- Vùng nhớ bộ đếm tốc độ cao:
HC0—-HC5
- Vùng nhớ trạng thái (Logic tuan tu):
S0.0—831.7
- Vùng nhớ thanh ghi tông:
AC0>AC3
- Kha nang quan ly Label:
0—255
- Kha nang quan ly chuong trinh con:
0-63
- Kha năng mở rộng chương trình ngắt:
0—>127
3.5 Truy cập dữ liệu tại các vùng nhớ của S7-20:
3.5.1 Truy cập theo bit:
_. 3.8
Vùng nhớ bỏ đêm ao dau vao (IR)
L— Địa
Địa chỉ
chỉ bịtbị
7854321310
Dau phan cach (bất buộc)
eM
Byte 1
Byte2
¥
|
Byte3
Bia chi byte
Byte 4
Byte 5
Tên vùng nhớ
3.5.2 Truy cap theo byte:
V
|
B 100
| L—
Điachi byte
Kiểu truy cập
Ten vung nho
VB100
SVTH: Lê Quý Đông
Trần Văn Trinh
MSB
7
VB100
LSB
0
MSB
L5
most significant bit
least significant bk
GVHD: Th.s:
15
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-16—
3.5.3 Truy cập theo word (từ):
vwio
|
|
L—
|
Piachi byte cao
Kieu truy cap
Ten vung nho
Most significant byte
Mss
vwioo
|15
VB100
Least significant byte
8|7
3.5.4 Truy cap theo Double word
V
VBIOI
ss
0|
(Tir kép):
D 100
L— _ Diachi byte cao
| L
Kieu truy cap
Tên vùng nhớ
VDIOOG
Most significant byte
MS8
|3
VBIOO
24/23
VBIOI
16/15
V8BI02
5|7
Least significant byte
L$8
VBI03
9|
4. Phan chia ving nhé trong S7-200:
4.1Vùng đệm ảo đầu vào (I; I0.0-I15.7):
CPU sẽ truy cập các đầu vào vật lý tại đầu mỗi chu kỳ quét và ghi dữ liệu
tương ứng vào bộ đệm ảo.
Định dạng truy cập:
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
5.2.
byte address] [bit addrass]
fsizej[starting byte address]
10.4
IBS
Vung dém ảo dau ra (Q; Q0.0-Q15.7):
Cuối mỗi chu kỳ quét, CPU
S7-200 sẽ truy cập dữ liệu từ bộ đệm ảo xuất
ra các đầu ra vật lý.
Định dạng truy cập:
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
Ojbyte address]. (bit address}
Ojsize}[siarting byte address]
O1.1
QB5
4.3 Vùng nhớ biến (V; VB0-VB5119):
Vùng
nhớ này thường để lưu các kết quả trung gian của chương trình.
Định dạng truy cập:
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
SVTH: Lê Quý Đông
Trần Văn Trinh
Mbyte address]. [bit address]
Misizejistarting byte address]
M26.7
MD20
GVHD:ThS:
l6
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-17—
4.4Vùng nhớ bít (M; M0.0-M31.7):
Vùng nhớ này thường để lưu các kết quả trung gian của một thao tác hoặc
các thông tin điều khiến khác. Trạng thái nguồn cung cấp không ảnh hưởng tới
vùng nhớ này
Định dạng truy cập:
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
Mbyte addrass] [bit address]
M/sizejistarting byte address]
M26.7
MD20
4.5Vùng nhớ bộ đếm tốc độ cao (HC; HC0-HCS):
Bộ đếm tốc độ cao hoạt động độc lập với chu kỳ quét của PLC. Current
value là một giá trị đếm 32 bit có dấu, là gia tri chi đọc và được gán địa chỉ dưới
dang double word.
Dinh dang truy cap:
Format
HC {high-speed counter number
HG1
4.6Vùng nhớ thời gian (T; T0-T255):
Vùng nhớ này dùng cho các bộ thời gian của S7-200. Đối với một bộ
timer có hai hình thức truy cập vùng nhớ, truy cập theo tmmer bịt hoặc current
value.
Định dạng truy cập:
Format:
T/timer number]
a
EM
———
T24
^
MOV_W
="
Timer Bits
Current Value
Ti
i
tf —-
iN
|
OUT
Fe Vivelo
Tn
13
=
|———
iu
T1
+
Accesses the currant value
T2
T3
Accesses the timer bit
4.7. Vùng nhớ bộ đếm (C; C0-C255):
Vùng nhớ này dùng cho các bộ đếm của S7-200. Đối với một bộ counter
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVHD: Th.s:
17
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
- 18
—
có ha1 hình thức truy cập vùng nhớ, truy cập theo counter bit hoac current value.
Định dạng truy cập:
Formai:
Cfeounter number]
"
an
[PJ
ew
G24
H
a
Ourrént Value
Ga
Gounter Bits
20
C3—|]M
— OUT| Vwane:
|
1
Ci
+”
Accesses the current value
Accesses the counter it
4.8 Vùng nhớ thanh ghi tổng (AC; AC0-AC3):
Thanh ghi tổng thường được dùng để truyền tham số vào và ra cho các thủ
tục, lưu trữ các kết quả trung gian của một phép tính.
Định dạng truy cập:
Format:
ACfaccumuiator numbert
Baler
Mũ.
~
—
MũY E
1
F—:
da
tH
1
Mũ
rel
|
LHe
|
EN
AIf°† 4IH
Network
|
AC)
|
EN
Ab3Ả4Nu
|
re
x
Oo
138
|
8
7T
Most sipreficant
Evy | DỊ
ENO)
—
7
MãB
(accessed as a word)
15
ENO
OUT
—
200
HN
té aoe
MŨ
emer “2
AC2 (accessed as a byte)
cteo——
UTP YA
Metwerk 2
ACO
Byte
Qo
| Least significant
1
Byte
0
Ala (accessed a5 a double word)
»
TS
a1
Most significant
œ/TL+/0220
Byte 3
24
|
23
1Ñ
Byte 2
|
15
8
Byte 1
Lse
|
7
QO
Least signifioant |
Byte o
4.9 Vùng nhớ đặc biệt (SMI):
Vùng nhớ này cung cấp các bít truyền thơng giữa CPU và chương trình.
Các bít này được dùng để lựa chọn và điều khiển một số chức năng đặc biệt của
CPU S7-200.
Định dạng truy cập:
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
|
GVHD: Th.s:
18
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
Trang
-19—
SM/byte address].
(bit address}
SM/sizel/starting byte address)
SMO.
SMB86
4.10 Vùng nhớ trạng thái điều khiến tuần tự (S):
Vùng nhớ này được dùng khi cần lập chương trình theo logic điều khiển
tuần tự.
Định dạng truy cập:
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
Sbyte address). [bit address]
S/sizel{starting byte address]
33.1
SB4
4.11 Vùng nhớ đầu vào tương tự (AI):
37-200 chuyển
một giá trỊ tương tự thành một giá tri số có độ lớn 16 bít.
Do độ lớn dữ liệu truy cập là một từ, mặt khác khi truy cập đầu vào tương tự luôn
sử dụng định dạng theo từ do vậy địa chỉ byte cao luôn là so chan.Vi du AIWO,
AIW2, AIW4.
Giá trị đầu vào analog dưới dạng chỉ đọc.
Định dạng truy cập:
Format:
AlW starting byte addrass]
AlWe
4.12 Vùng nhớ đầu ra twong ty (AQ):
S7-200 chuyền mot gia tr số có độ lớn 16 bít thành một gia tri tương tự
dưới
dạng
dòng điện hoặc điện
áp tỷ lệ với giá trị số đó. Do
độ
lớn dữ
liệu
chuyên đối là một từ, nên địa chỉ byte cao luôn là số chẵn. Ví dụ AQWO0, AQW2,
AQW4. Gia trị đầu ra analog dưới dạng chỉ ghi.
Định dạng truy cập:
Format:
AQW/starting byte address]
AQW4
6. NGON NGU LAP TRINH CUA S$7-200 CPU22U
¢ Trong S7-200 cho phép lựa chọn 3 ngỗn ngữ lập trình:
- Ngơn ngữ LADDER
(LAD)
- Ngôn ngữ SŠTL
- Ngôn ngữ FBD
* 3 ngôn ngữ này về mặt hình thức có thể chuyển đổi lẫn cho nhau. Việc
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVHD: Th.s:
19
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
- 20 —
lựa chọn ngơn ngữ lập trình là tuỳ theo thói quen, sở thích cũng như kinh nghiệm
của người sử dụng.
5.1
Ngơn ngữ LADDER:
* Là ngơn ngữ lập trình đồ hoạ dựa trên cơ sở sơ đồ trang bị điện, việc kết
nối lập trình đồ hoạ giống với việc thiết lập các sơ đồ relay-contactor.
Một
chương
mỗi
trình nguồn
viết bảng
LAD
được
tổ chức
thành
các network,
network thực hiện một cơng việc nhỏ.
© S7-200 đọc chương trình từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, sau đó lặp
lại ở vịng qt tiếp theo.
Vi du ng6n ngd LADDER
Network
3
| Raise mechanic hand
H Ec:)
Q0.1
Network
4
| Mechanic hand is gone on the right
LHỊ E1.
Q0.1
0.3
T =)
Q0.
mộ)
5.2
Ngơn ngữ STL:
*® Là ngơn ngữ lập trình dưới dạng Text gần giống với lập trình hợp ngữ
trong vi điều khiển và vi xử lý, là một ngôn ngữ mạnh
cho phép tạo ra một
chương trình mà LAD hoặc FBD rất khó tạo ra. Một chương trình viết dưới đạng
STL được tơ chức thành các network, mỗi network thực hiện một cơng việc nhỏ.
© S7-200 đọc chương trình từ trên xuống dưới, sau đó lặp lại ở vòng quét
tiếp theo.
Vi du ngon ngt STL
SVTH: Lé Quy Déng
Tran Van Trinh
GVHD: Th.S:
20
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
Trang
-2]—
Network 3
| Raise mechanic hand
LD
km)
LSS
GUE:
L
Network 4
| Mechanic hand is gone onthe right
LD
A
A
R
5
QO.1
I0.3
1.5
QH:.1„:
Q.2,
È
1
5.3 Ngôn ngữ FBD
*® Là ngơn ngữ lập trình đồ hoạ dựa trên cơ sở kết nối các khối hàm, sử
dụng các ký hiệu logic giống với đại số boolean. Các hàm toán học phức tạp
cũng được thề hiện dưới dạng khối với các đầu
vào đầu ra thích hợp.
© S7-200 đọc chương trình từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, sau đó lặp
lại ở vịng qt tiếp theo.
Ví dụ ngơn ngữ FBD
Network 3
| Raise mechanic hand
Q.1
T37
3
i¬n
Network 4
| Mechanic hand is gone onthe right
Q01
G011
II.3—
AhD
P.
TN
II.5—
q0.2
3
i¬H
5.4 Ban toan hạng và gới hạn cho phép CPU224
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVHD: Th.s:
21
Đồ in 1: DEM SAN PHAM KÍNH
Wherry
sử
Bit
(Øvte.bir)
Byte
31152.'Z
Mm
uo
-
Oo.
&
oo
VE
í\ì
TW
-
Ú
+11
¬541%
íì
311
uo
2a
MW.
-
1f12227
XI
V-1:22
(\
=
191
V2
N-
LOA
<1?
|
31
đq-~
Oo
V2.0
255
Geren
ss
t-/125
XƑ
21121.Z
317
Ũ
Vk
-
3bF
fl - 2¬
Sh
Of
- bags
tua
TF
1.52
1b
abe
TE
OR,
*
be
O.0-
SIL
-
31
tel
V
1.22
VY
Lee
íì
- 219/1
V2.
V
í
-
17123
<1
moll
mw
SsMw
aw
| 0-70
| ¡n60.30S18
ng
HH
=.
—
gee
0 - 355
AIW
l = 31
ADW
0-30
VID
m-
I
cm
224
Mi.
Ũ
SIME.
:
Word
CPTT
T
Oo
Trang
-22_~
Sh le
cae
=:.=.
See
T1:
5
2D
W=
2200
mo
SI
-
mu -S1ss
Wt
ti -
Le
ae
=T-
12
| 0-238
m-
6 MOT SO LENH CO BAN TRONG 87-200:
6.1 Lénh vé bit:
| |
Tiếp điểm thường hở
Tiếp diém throng déng
—T ]
ed
SVTH: Lê Quý Dong
Tran Van Trinh
Cudn coil, ngo ra
ne
?“
Pao trang thai bit
GVHD: Th.S:
22
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
——{
Trang
- 23—
s ‘]
[
R
Set bit
|
Reset
—†#L—
——|w|——
bit
Vi phan
cạnh
lên
Vi phan
canh xudng
6.2 Timer: TON, TOF, TONR.
TON:
Delay On.
TOF: Delay Off.
TONR: Delay On co nhé
6.2.1
TON:
7777?
TON
IN: BOOL: cho phép Timer.
PT:
777 24 PT
Int: gia tri dét cho timer(VW,
SMW,LW,
AIW,
IW,
QW,
T, C, AC, Constant, *VD,
MW,
SW,
*LD, *AC)
Txxx: số hiệu T1mer.
Trong Š7 200 có 256 Timer, ký hiệu từ T0-T255
* Các số hiệu Timer trong Š7_200 như sau:
Timer
.
Type
Resolution
TONR
.
ong
Timer Number
1 ms
32.767 s
TO, To4
10 ms
327.67 s
T1-T4, T65-T68
100 ms
3276.7 s
T5-T31, T69-T95
32.767 s
T32. T9ó
10 ms
327.67 §
T33-T36, T97-T100
100 ms
3276.7 s
T37-T63, T101-T255
TON, TOF | 1 ms
SVTH: Lê
Tran Van"
Maximum
hs:
23
D6 an 1: DEM SAN PHAM KINH
6.2.2
Trang
~ 24. —
TOF:
2222
IN: BOOL: cho phép Timer.
q!N
TOF!
77? Pal PT
277 ms
PT:
Int: gia tri dat cho timer(VW,
IW,
QW,
MW,
SW, SMW,LW, AIW, T, C, AC, Constant, *VD, *LD,
*AC)
7.2.3 TONR:
PPP?
IN
TONR
27? Pt PT
??? ms
IN: BOOL: cho phép Timer.
PT:
Int: gia tri dat cho timer(VW,
IW,
QW, MW, SW, SMW, LW, AIW, T,
C, AC, Constant, *VD, *LD, *AC)
6.3 Counter:
6.3.1 Counter Up(dém 1én):
227?
1CU
CU: kích đếm lên
CTU
Bool R:reset Bool
PV: gia tri dat cho counter INT
PV:
VW,
IW,
QW,
MW,
SMW,
LW,
AIW,
AC,
T,
C,
nh
Mô
Constant, *VD, *AC,
*LD, SW
tả: Mỗi lần có một xung cạnh lên ở chân CƯ, giá trỊ bộ đếm (1 Word) được
tăng lên I. Khi giá trỊ hiện tại lớn hơn hoặc bằng gia tr] dat PV(Preset value), ngo
ra sẽ được bật lên ÔN.
khi chân Reset được kích (xung lên) gia trị hiện tại bộ đếm và ngõ ra được trả về 0.
Bộ đếm ngưng đếm khi giá trị bộ đếm đạt giá tri tối đa là 32767216 _ 1)
SVTH: Lê Quý Đông
Tran Van Trinh
GVIID:Th.S:
24