Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Biện pháp thi công bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.74 KB, 11 trang )

Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh

MỤC LỤC
I. CÁC CĂN CỨ ....................................................................................................... 1
II. BỘ MÁY TỔ CHỨC THI CÔNG ..................................................................... 1
1. Sơ đồ tổ chức : ........................................................................................................ 1

2. Máy móc, thiết bị .................................................................................................... 1
3. Nhân lực.................................................................................................................. 2
III. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG ............................................................................. 2
IV. BIỆN PHÁP THI CÔNG ................................................................................... 2
1. Yêu cầu về vật liệu ................................................................................................. 2

Gói thầu xây lắp XL.06

BIỆN PHÁP THI CƠNG BÓ VỈA, TẤM ĐAN RÃNH, VỈA HÈ VÀ CÂY XANH

Dự án: Đầu tư xây dựng cơng trình cầu Việt Trì – Ba Vì nối quốc 32 với quốc lộ 32C theo hình
thức hợp đồng BOT
Gói thầu XL.06: Thi cơng xây dựng cơng trình phần cầu chính, cầu dẫn bờ Phú Thọ (gồm 3 trụ
chính) và phần đường dẫn bờ Phú Thọ

I. CÁC CĂN CỨ

- Căn cứ thiết kế bản vẽ thi cơng gói thầu XL.06 và những thay đổi đã được Chủ đầu tư
phê duyệt;
- Căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án;
- Căn cứ năng lực về thiết bị, máy móc, nhân lực thi cơng của Nhà thầu;
- Căn cứ tiến độ Dự án và tình hình thực tế.

2. Công tác đúc cấu kiện............................................................................................. 5



- Căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.

3. Trình tự thi cơng chung………………….………………………………………...6

II. BỘ MÁY TỔ CHỨC THI CƠNG

4. Biện pháp thi công chi tiết………………………………………………….……...7

1. Sơ đồ tổ chức :

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG

V. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU………………..9
CHT/CHP

1. Thủ tục…………………………………………………………………………….9
2. Phịng thí nghiệm độc lập…………………………………………………………9

BP KCS

3. Kiểm sốt phịng thí nghiệm hiện trường…………………………………………9

TRẮC ĐẠC + TN

VI. KIỂM SỐT AN TỒN ................................................................................. 10

ĐỘI ATLĐ & ĐBGT

KS THI CƠNG


VII. KIỂM SỐT MƠI TRƯỜNG ....................................................................... 10

ĐỘI THI CÔNG
CH LẮP GHÉP

VIII. CÁC BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT (kèm theo) ............. 10
IX. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 10
CÁC TỔ THI CÔNG
SỐ 1

CÁC TỔ THI CÔNG
SỐ 2

2. Máy móc, thiết bị

Máy móc, thiết bị chính Nhà thầu dự kiến huy động phục vụ thi công công tác thi cơng bó
vỉa và dải phân cách như sau :
STT
1

Cơng ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
1

Thiết bị
Máy xúc

Chủng
loại/Cơng
suất


Đơn vị

Số lượng

Vg=0.8m3

Chiếc

01

Cơng việc
Đào móng, xúc vật
liệu


Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh
STT

Thiết bị

Chủng
loại/Công
suất

2
3
4
5
6

7

Xe tải Huyndai
Cần trục bánh hơi
Máy hàn
Máy trộn bê tơng
Máy đầm dùi
Đầm cóc

10T
6T
Trung Quốc
250 lít
1.5Kw
80Kg

Gói thầu xây lắp XL.06
4

Đơn vị

Số lượng

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc


02
01
02
02
02
02

Công việc
Chở vật liệu
Cẩu lắp cấu kiện
Hàn nối thép
Trộn bê tông
Đầm bê tông
Đầm nền

3. Nhân lực
STT
1
2
3
4
5

Nhân lực
Kỹ sư
Lái máy
Lái xe
Công nhân KT
Lao động phổ thông


Số lượng
02
02
04
05
20

Ghi chú

III. KHỐI LƯỢNG THI CÔNG
Bảng tổng hợp khối lượng thi cơng các cơng tác chính
Stt

Tên cơng tác

Đơn
vị

Khối
lượng

A

Hạng mục bó và tấm đan rãnh

I

Bó vỉa loại 1

md


217.77

1

Bê tơng 20Mpa

M3

9,80

M3

6,75

M3

1,09

2

Bê tơng đệm 8Mpa

Ghi chú

IV
1
2

Ván khuôn

Tầng lọc ngược

Đá dăm 1x2

Vải địa kỹ thuật ngăn cách

2,83

M3

5,44

M3

1,09

M2

32,64

2

Bê tông đệm 8Mpa

3

Vữa đệm 8Mpa

4


Ván khuôn

B

Vỉa hè

1

Gạch lát hè block tự chèn

M2

748.67

2

Cát vàng sàn sạch dày 5cm

M3

37.43

M3

74.87

m

238.89


3

Bê tông đệm 8Mpa

4

Bó hè

C

Cây xanh

1

Hố trồng cây

Hố

30

2

Cây cau cảnh

cây

42

3


Kim bơng vàng

cây

14

4

Chuỗi ngọc

M2

73.16

5

Cây lá mít

M2

100.77

6

Cỏ lá tre

M2

98.30


M3

52.09

Đắp đất trồng cây

II

Bó vỉa loại 2

md

279.29

1. u cầu về vật liệu

1

Bê tơng 20Mpa

M3

27,93

a. Xi măng

M3

6,98


M3

1,12

M2

382,63

Viên

16

M3

1.86

M3

0.44

M3

0.09

1
2
3

Bó vỉa loại 3
Bê tông 20Mpa


Bê tông đệm 8Mpa
Vữa đệm 8Mpa

Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
2

134.06

M3

IV. BIỆN PHÁP THI CƠNG

III

M2

Bê tơng 20Mpa

141,55

Ván khn

5.59

1

M2

4


M3

217.63

Ván khn

Vữa đệm 8Mpa

16

md

4

3

Vị trí

Tấm đan rãnh

Vữa đệm 8Mpa

Bê tông đệm 8Mpa

4.36

V

3


2

M2

7

- Nhà thầu sử dụng xi măng Porland PC30, PCB40 của Vicem đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật theo tiêu chuẩn TCVN 6282 : 2009
- Mọi yêu cầu về việc chứng minh chất lượng sản phẩm Nhà thầu sẽ tuân thủ đầy đủ

- Xi măng được chở đến cơng trường trong những bao đóng kín của Nhà sản xuất và kèm
theo chứng chỉ xuất xưởng, mã số lô, ngày tháng sản xuất.

+ Xi măng được xếp thành từng đống không quá tám bao. Nhà thầu sẽ bố trí kho riêng, ở
nơi khơ ráo để bảo quản xi măng.


Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh

Gói thầu xây lắp XL.06

+ Các hàng được xếp cách tường nhà kho 1m. Các lô xi măng được chuyển đến sau được
tách biệt với các lô trước.
b. Cát:

- Nhà thầu sử dụng cát vàng sông Lô cho công tác bê tông và vữa xi măng đệm.

- Cát phải là cát tự nhiên, có độ bền, độ cứng, và rắn chắc cao. Cát phải sạch, khơng có các
chất ngoại lai, hạt sét, các chất hữu cơ và các chất có hại khác.


- Cát hạt thơ được nhà thầu sử dụng cho công tác đổ bê tông, cát hạt mịn sử dụng cho công
tác xây trát.

- Cát Nhà thầu đưa vào sử dụng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 7570 : 2006, cụ
thể như sau :
+ Thành phần hạt:
Kích thước lỗ sàng

Lượng sót tích luỹ trên sàng, % khối lượng
Cát hạt thô

2,5 mm
1,25 mm
630 m
315 m
140 m
Lượng qua sàng 140 m,
không lớn hơn

Cát hạt mịn

Từ 0 đến 20
Từ 15 đến 45
Từ 35 đến 70
Từ 65 đến 90
Từ 90 đến100

0
Từ 0 đến 15

Từ 0 đến 35
Từ 5 đến 65
Từ 65 đến 90

10

35

+ Tạp chất hữu cơ:

Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục; bùn, bụi và sét) trong cát được
quy định trong bảng sau.
Tạp chất
Sét cục và các tạp chất dạng cục

Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
BT cấp cao hơn
Bê tông cấp thấp hơn và
C30
bằng C30
Không được có
0,25

Hàm lượng bùn, bụi, sét

1,50

3,00

Xác định hàm lượng bụi, bùn, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ

theo TCVN 7572-8 : 2006
+ Phản ứng hóa học

Lượng clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, quy định trong bảng sau.
Loại bê tông và vữa
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông

Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
3

Hàm lượng ion Cl-, % khối
lượng, không lớn hơn
0,01

cốt thép ứng suất trước (C60)
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép (Các loại BT cịn lại)

0,05

- Cát có hàm lượng ion Cl- lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng 3 có thể được sử dụng nếu
tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá
0,6 kg.

- Cát được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm- silic của cát kiểm tra theo phương pháp
hoá học (TCVN 7572-14:2006) phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng
kiềm- silic của cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả năng gây hại thì cần thí nghiệm kiểm tra
bổ sung theo phương pháp thanh vữa (TCVN 7572-14:2006) để đảm bảo chắc chắn vô hại.

- Cát được coi là khơng có khả năng xảy ra phản ứng kiềm- silic nếu biến dạng () ở tuổi 6

tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1%.

- Những thí nghiệm kiểm tra thành phần hóa học của cát được tiến hành khi trình nguồn
vật liệu và khi có yêu cầu của TVGS hoặc Chủ đầu tư, cịn khi thí nghiệm kiểm tra mẫu theo tần
suất thì chỉ kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý.
c. Đá cốt liệu bê tông

- Nhà thầu sử dụng đá các loại của mỏ Phú Mãn, Quốc Oai, Hà Nội dùng để đổ bê tơng
đệm, bê tơng cấu kiện bó vỉa và tấm đan.

- Đá cốt liệu cho bê tông là loại đá nghiền. Đá phải đồng nhất, sạch, khơng có vật liệu
ngoại lai, đất, chất hữu cơ, kali và các chất có hại khác theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006 “Cốt
liệu cho bê tông và vữa-Yêu cầu kỹ thuật”.
- Đá cốt liệu cho bê tông phải đảm bảo TCVN 7570:2006, cụ thể như sau:
+ Cường độ chịu nén:

Đá làm cốt liệu lớn cho bê tơng phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc mác
xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cường độ chịu nén của bê
tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn gấp 1,5 lần cấp cường độ chịu nén của bê
tông khi dùng đá gốc trầm tích.
+ Thành phần hạt của cốt liệu:
Kích
thước lỗ
sàng,
mm
100
70
40
20
10

5

Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng,
ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm
5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70




0
0-10
90-100



0
0-10
40-70

90-100


0
0-10
40-70

90-100

0
0-10
40-70


90-100


0
0-10
40-70
90-100


0
0-10
40-70

90-100



0
0-10
40-70
90-100




Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh

+ Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước:

Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nước, % khối
lượng
Mác đá
Đá phún xuất xâm
dăm*
Đá phún xuất
Đá trầm tích
nhập và đá biến
phun trào
chất
140

Đến 12
Đến 9
120
Đến 11
Lớn hơn 12 đến 16
Lớn hơn 9 đến 11

100
Lớn hơn 11 đến 13
Lớn hơn 16 đến 20
Lớn hơn 11 đến 13
80
Lớn hơn 13 đến 15
Lớn hơn 20 đến 25
Lớn hơn 13 đến 15
60
Lớn hơn 15 đến 20
Lớn hơn 25 đến 34

40
Lớn hơn 20 đến 28


30
Lớn hơn 28 đến 38


20
Lớn hơn 38 đến 54


* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa
tương đương với các giá trị 1 400; 1 200; ...; 200 khi cường độ chịu nén tính
bằng kG/cm2.

+ Độ hao mòn va đập:


Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles, khơng lớn hơn
50 % khối lượng.
+ Hàm lượng hạt thoi dẹt:

Hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vượt quá 15% đối với bê tông cấp cao
hơn B30 và không vượt quá 35% đối với cấp B30 và thấp hơn.
+ Tạp chất hữu cơ:
Cấp bê tông
Cao hơn B30
Từ B15 đến B30
Thấp hơn B15

Hàm lượng bùn, bụi, sét, % khối
lượng, không lớn hơn
1,0
2,0
3,0

Xác định hàm lượng bụi, bùn, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
theo TCVN 7572-8 : 2006
+ Phản ứng hóa học :

Đá được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm-silic của đá kiểm tra theo phương pháp hoá
học (TCVN 7572-14 : 2006) phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại.
Hàm lượng ion Cl- (tan trong axit) trong cốt liệu lớn, không vượt q 0,01%. (Chú thích:
Có thể được sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl- lớn hơn 0,01 % nếu tổng hàm lượng ion
Cl-- trong 1 m3 bê tông không vượt quá 0,6 kg).

Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
4


Gói thầu xây lắp XL.06
d. Nước trộn bê tông và bảo dưỡng

Nhà thầu sử dụng nước sinh hoạt tại địa phương để trộn và bảo dưỡng bê tông đảm bảo
các yêu cầu theo TCVN 4506: 2012, “Nước trộn bê tông và vữa- Yêu cầu kỹ thuật”.
e. Cốp pha

+ Cốp pha được Nhà thầu gia công bằng thép tại hiện trường, được tính tốn thiết kế đảm
bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, khơng gây khó khăn cho việc đổ và đầm bê tông.
+ Cốp pha được ghép kín, khít để khơng làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông,
đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.

+ Cốp pha được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng và kích thước của kết
cấu theo quy định thiết kế.
e. Gạch block lát vỉa hè.

+ Gạch block vỉa hè được nhà thầu mua tại Trạm bê tơng Tuổi Trẻ, có năng lực và cơng
nghệ đúc đảm bảo theo chỉ dẫn kỹ thuật của dự án

+ Nhà thầu đã tiến hành trình hồ sơ năng lực cũng như quy trình sản xuất của đơn vị đúc
và được sự chấp thuận của tư vấn giám sát và chủ đầu tư.

+ Vật liệu đầu vào sử dụng vật liệu của dự án đã được tư vấn giám sát và chủ đầu tư chấp

thuận
+ Lấy mẫu tần suất vật liệu thí nghiệm các chỉ tiêu dưới sự giám sát của tư vấn
+ Thiết kế thành phần cấp phối vữa trong phịng thí nghiệm, trộn thử cấp phối tại Trạm bê
tơng Tuổi Trẻ và thí nghiệm nén mẫu 3 ngày tuổi, 7 ngày tuổi, 28 ngày tuổi được sự giám sát của
tư vấn.

+ Lắp đặt ván khuôn và theo dõi quá trình đúc dưới sự chứng kiến và giám sát của tư vấn
và Chủ đầu tư trong suốt quá trình đúc cấu kiện.
+ Trong suốt quá trình đúc cấu kiện được bảo dưỡng định kỳ.

+ Việc chấp thuận những viên gạch Block sản xuất tại xưởng dựa trên sự kiểm tra những
kết quả của các thí nghiệm mẫu nén ép được bảo dưỡng trong phịng thí nghiệm phù hợp với Quy
định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải, chất lượng kỹ thuật của dự án và phù hợp với những
yêu cầu chung nêu trong mục “Bê tông dùng cho kết cấu”.

+ Trước khi vận chuyển cấu kiện về công trường Nhà thầu tiến hành mời Chủ đầu tư và
Tư vấn giám sát nghiệm thu trước khi vận chuyển về cơng trường.

+ Những cấu kiện qua thí nghiệm nén khơng đạt 80% cường độ thiết kế quy định đều bị
loại bỏ.


Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh
f. Đầt màu trồng cây

- Đất màu được sử dụng để trồng cây khơng có lẫn rác rưởi hay chứa các chất gây hại cho
sự tăng trưởng của cây. Lớp đất màu phải được rải trong hố trồng hoặc được rải đều trên bề mặt
đất cơ bản và khơng lẫn các gốc, rễ cây, gạch đá (có đường kính 50mm hoặc lớn hơn), các cục sét
và các vật liệu tương tự
g. Cây xanh

- Cây bóng mát phải có đường kính thân (tại vị trí 1.3m tính từ mặt đất) ≥15cm với chiều
cao và tán cây đảm bảo khơng ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thơng.
+ Cây bụi cao trên 80cm;

+ Cây mảng mầu chiều cao từ 20-70cm, mật độ trồng theo qui định trong các bản vẽ chi

tiết;

+ Các cây bụi và bụi rậm sẽ được buộc chặt vào giá đỡ để tránh hư hại trong quá trình giao
thơng đi lại;
+ Lá cây được cắt tỉa để giảm bay hơi;

+ Tất cả các cây trồng phải khoẻ, tốt, khơng bị sâu bệnh.

Gói thầu xây lắp XL.06
kinh nghiệm trong công việc này. Những công nhân không thỏa mãn yêu cầu của Tư vấn giám
sát sẽ được thay thế ngay theo yêu cầu của Tư vấn.
+ Nhiệt độ của bê tông khi đổ không vượt quá 32 độ C và không được đổ bê tông ở nhiệt
độ môi trường >= 35độ C.
+ Toàn bộ việc rung, đầm và hoàn thiện phải được kết thúc ngay sau khi bê tông đã đổ đến
vị trí cuối cùng và trong mọi trường hợp không được vượt quá thời gian sơ ninh của bất cứ lớp bê
tơng nào đã được đổ trước đó.

+ Bê tông được bảo dưỡng bằng cách dùng bao tải đay che phủ bề mặt và dưỡng ẩm trong
03 ngày liên tục.
- Lấy mẫu thí nghiệm

+ Tại hiện trường nơi đổ bê tơng nhân viên phịng thí nghiệm hiện trường tiến hành đúc
mẫu bê tơng hình trụ (15x30)cm dưới sự chứng kiến và giám sát của tư vấn
- Bảo dưỡng cấu kiện

+ Cấu kiện đúc xong được phủ kín bằng bao tải đay, sau 10h tiến hành tưới nước bổ sung
tùy thuộc vào nhiệt độ công trường.

2. Công tác đúc cấu kiện


a. Đúc cấu kiện tấm đan rãnh và bó hè

- Cấu kiện tấm đan rãnh và bó hè được nhà thầu đúc trực tiếp tại công trường.

- Tháo ván khn
+ Sau một ngày thì tiến hành tháo dỡ ván khn. Trong q trình tháo dỡ tránh lực tác
động mạnh vào sản phẩm
- Xếp dỡ và vận chuyển

+ Sau 7 ngày khi cường độ đạt ≥80% cường độ R28 thì tiến hành cẩu xếp sản phẩm

- Công nghệ ván khuôn

+ Ván khuôn được gia công và chế tạo bằng thép định hình

+ Trước khi thi lắp dựng khn được vệ sinh sạch sẽ và quét 1 lớp dầu chống dính

+ Ván khuôn trước khi đưa vào sản xuất được tư vấn giám sát nghiệm thu và chấp thuận

- Quy trình đổ bê tông

+ Bê tông được Nhà thầu trộn bằng máy trộn lưu động 250 lít.

+ Bê tơng phải được đổ nhẹ nhàng vào vị trí và khơng được rơi tự do từ khoảng cách lớn
hơn 1 mét.
+ Bê tông phải được đổ sao cho nước không bị đọng ở đáy, góc và bề mặt ván khn.
+ Bê tơng được đổ và đầm thành các lớp đồng đều.

+ Bê tông phải được đầm liên tục và cẩn thận, đầm các góc của ván khn để khơng để lại
các lỗ rỗng tổ ong.

+ Nhà thầu phải có số đầm dùi dự phịng đặt tại vị trí cần đầm bê tơng và ln trong tình
trạng sẵn sàng làm việc khi cần dùng. Cơng nhân vận hành đầm bê tơng phải có đủ khả năng và
Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
5

+ Khi xếp cấu kiện được kê lên gối kê, số tầng kê cho phép tối đa 3 tầng mỗi tầng được
ngăn cách nhau bằng gối kê.
b. Đúc cấu kiện bó vỉa và dải phân cách

- Cấu kiện bó vỉa và dải phân cách được nhà thầu thuê đơn vị AMACCAO có năng lực và
cơng nghệ đúc đảm bảo theo chỉ dẫn kỹ thuật của dự án

- Nhà thầu đã tiến hành trình hồ sơ năng lực cũng như quy trình sản xuất của đơn vị đúc và
được sự chấp thuận của tư vấn giám sát và chủ đầu tư.

- Vật liệu đầu vào sử dụng vật liệu của dự án đã được tư vấn giám sát và chủ đầu tư chấp

thuận
- Lấy mẫu tần suất vật liệu thí nghiệm các chỉ tiêu dưới sự giám sát của tư vấn
- Thiết kế thành phần cấp phối bê tông trong phịng thí nghiệm, trộn thử cấp phối tại nhà
máy AMACCAO và thí nghiệm nén mẫu 3 ngày tuổi, 7 ngày tuổi, 28 ngày tuổi được sự giám sát
của tư vấn.


Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh

- Lắp đặt ván khuôn và theo dõi đổ bê tông dưới sự chứng kiến và giám sát của tư vấn và
Chủ đầu tư trong suốt quá trình đúc cấu kiện.
- Trong suốt quá trình đúc cấu kiện được bảo dưỡng định kỳ.


Gói thầu xây lắp XL.06

Thi công lớp bê tông đệm
8Mpa dày 10cm

- Lắp đặt ván khuôn, bê tông trộn bằng thủ công,
- Dùng đầm rùi đầm bê tông và bảo dưỡng theo quy định

- Việc chấp thuận những cấu kiện bó vỉa sản xuất tại xưởng của công trường dựa trên sự
kiểm tra những kết quả của các thí nghiệm mẫu nén ép được bảo dưỡng trong phịng thí nghiệm
phù hợp với Quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải, chất lượng kỹ thuật của dự án và phù
hợp với những yêu cầu chung nêu trong mục “Bê tông dùng cho kết cấu”.

Thi công lớp vữa đệm 8Mpa
dày 2cm

- Vữa xi măng được trộn bằng máy trộn 250 lít lưu động
- Nhân cơng san sửa tạo độ bằng phẳng và độ dốc theo bản
vẽ được duyệt.

- Những cấu kiện qua thí nghiệm nén không đạt 80% cường độ thiết kế quy định đều bị
loại bỏ.

Lắp đặt cấu kiện tấm đan
rãnh, bó vỉa và bó hè

- Tập kết cấu hiện về cơng trường bằng ô tô 10T
- Nhân công lắp đặt cấu kiện vào vị trí

- Trước khi vận chuyển cấu kiện về cơng trường Nhà thầu tiến hành mời Chủ đầu tư và Tư

vấn giám sát nghiệm thu trước khi vận chuyển về cơng trường.

3. Trình tự thi cơng chung

a. Cơng tác chuẩn bị thi cơng: Chuẩn bị thiết bị máy móc, vật tư và nhân lực, điện nước.
b. Thi công các hạng mục phụ trợ (hệ thống biển báo đảm bảo GT…)

Thi công lớp cát vàng sàng
sạch, dày 5cm

- Máy xúc xúc vật liệu vào phạm vi vỉa hè
- Nhân công san cát và dùng đầm cóc đầm nén

c. Phá dỡ cấu kiện cũ (nếu có).

d. Thi cơng lớp bê tơng đệm 8Mpa dày 10cm
e. Thi công lớp vữa đệm 8Mpa dày 2cm

Lát gạch Block tự chèn

- Vận chuyển gạch Bock vào phạm vi vỉa hè
- Nhân công lát gạch block theo bản vẽ thiết kế

e. Thi công lắp đặt cấu kiện tấm đan rãnh, bó vỉa và bó hè
f. Thi cơng lớp cát vàng sàng sạch, dày 5cm
Chít mạch và chèn khe cấu
kiện bằng vữa xi măng.

g. Lát gạch block tự chèn vỉa hè
h. Chít mạch và chèn khe cấu kiện bó vỉa bằng vữa xi măng.

i. Thi cơng tầng lọc ngược

k. Thi cơng lắp đặt tấm đan bó vỉa loại 3

Thi công tầng lọc ngược

h. Đắp đất dải phân cách và trồng cây

Sơ đồ thi công như sau :
Công tác chuẩn bị

Thi công các HM phụ trợ

Phá dỡ kết cấu cũ (nếu có),
sửa sang lại hố móng

- Định vị phạm vi thi công, chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Tập kết máy móc, thiết bị, vật liệu đến vị trí thi công.
- Bao gồm: đường công vụ, hệ thống đảm bảo GT…

- Dùng máy gắn đầu búa thủy lực phá bỏ kết cấu cũ
- Dùng máy xúc bỏ vật liệu thải lên xe chở đến bãi thải
- Dùng máy đào, kết hợp NC đào thi cơng hố móng

Cơng ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
6

- Nhân cơng trộn vữa và chít mạch chèn khe các cấu kiện
- Sửa sang và hoàn thiện đảm bảo kỹ thuật và thẩm mỹ
- Lắp đặt vải địa kỹ thuật bằng thủ công

- Nhân công vận chuyển đá dăm và sắp xếp đá dăm 1x2 theo
bản vẽ của mục tầng lọc ngược

Thi công lắp đặt tấm đan
bó vỉa loại 3

- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn và đổ bê tông tấm đan
- Tập kết tấm đan đến vị trí thi cơng
- Tấm đan được lắp đặt bằng thủ công

Đắp đất màu và trồng cây

- Nhân công đắp đất dải phân cách
- Trồng cây dải phân cách và vỉa hè
- Tưới và chăm sóc cây.


Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh

4. Biện pháp thi công chi tiết

- Các cơng tác thi cơng bó vỉa dải phân cách được Nhà thầu triển ngày khai sau khi hoàn
thành lớp cấp phối đá dăm loại II.
a. Công tác chuẩn bị

- Nhà thầu xác định được mặt bằng thi công. Thực hiện công tác dọn dẹp mặt bằng chuẩn
bị cho công tác thi cơng.

- Nhà thầu huy động tồn bộ thiết bị máy móc và nhân lực phục vụ cơng tác thi cơng tới vị
trí thi cơng.

- Chuẩn bị nguồn điện, nguồn nước để thuận lợi không bị gián đoạn trong q trình thi

cơng

- Định vị chính xác vị trí bằng máy tồn đạc và máy thủy bình chuyển sang mốc phụ để
thuận tiện cho việc thi công và cũng như kiểm tra .
b. Thi công các hạng mục phụ trợ

- Trên tuyến tránh có bố trí hệ thống an tồn giao thông : rào chắn, dây phản quang, đèn
xoay cảnh báo, đèn chiếu sáng, biển báo và bố trí đội gác trực thường xun để đảm bảo an tồn
giao thơng đặc biệt là trong giờ cao điểm.
c. Phá dỡ kết cấu cũ và sửa sang hố móng
- Xác định vị trí cao độ.

- Nhà thầu dùng máy gắn đầu búa thủy lực phá bỏ kết cấu cũ
- Dùng máy đào xúc bỏ vật liệu thải lên xe chở đến bãi thải

- Sửa sang hố móng bằng máy xúc kết hợp sửa bằng thủ cơng. Móng được đào đúng cao
độ theo thiết kế, đúng hướng, độ dốc dọc..

- Vật liệu đào lên được đổ đến đúng nơi qui định của Dự án, không làm ảnh hưởng đến các
công tác thi công khác, không gây cản trở giao thông, không làm ô nhiễm môi trường.
- Sau khi đào đến cao độ thiết kế, Nhà thầu sẽ mời đại diện Chủ Đầu tư, Kỹ sư TVGS
cùng kiểm tra, nghiệm thu để chuyển giai đoạn thi công.
d. Thi công lớp bê tông đệm 8Mpa dày 10cm

Sau khi được TVGS nghiệm thu đáy móng và cho chuyển bước thi công, nhà thầu tiến
hành thi công lớp bê tơng đệm móng mác 8Mpa dày 10cm.
- Xác định phạm vi và cao độ lớp bê tông đệm theo đúng hồ sơ thiết kế


- Trước khi thi công nhà thầu tiến hành mọi thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu theo
yêu cầu về vật liệu.
- Bê tông được trộn bằng máy trộn lưu động 250 lít và được đổ bằng máng.

Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
7

Gói thầu xây lắp XL.06
- Đầm bê tơng bằng máy đầm dùi.

- Bề mặt lớp bê tông đệm phải đảm bảo thoát nước tốt, đảm bảo độ vững chắc, đồng đều
và đạt độ dốc theo thiết kế.
- Lớp bê tông đệm được đầm cẩn thận, bề mặt phải nhẵn phẳng và không bị giỗ.

- Tiến hành nghiệm thu lớp bê tông đệm và chuyển công tác tiếp theo
e. Thi công lớp vữa đệm 8Mpa dày 2cm

Sau khi được TVGS nghiệm thu lớp bê tơng đệm móng và cho chuyển bước thi công, nhà
thầu tiến hành thi công lớp vữa đệm mác 8Mpa dày 2cm.
- Xác định phạm vi và cao độ lớp vữa đệm theo đúng hồ sơ thiết kế

- Trước khi thi công nhà thầu sẽ tiến hành mọi thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu theo
yêu cầu về vật liệu.
- Vữa đệm được trộn bằng máy trộn lưu động 250 lít.

- Nhân cơng san gạt tạo chiều dày và cao độ theo bản vẽ.

- Bề mặt lớp vữa đệm phải đảm bảo thoát nước tốt, đảm bảo độ vững chắc, đồng đều và
đạt độ dốc theo thiết kế.
- Tiến hành nghiệm thu lớp vữa đệm và chuyển công tác tiếp theo


f. Thi công lắp đặt cấu kiện tấm đan rãnh, bó vỉa và bó hè

- Sau khi cấu kiện được vận chuyển đến công trường nhà thầu báo tư vấn giám sát kiểm
tra, nghiệm thu trước khi lắp đặt.
- Các cấu kiện không đảm bảo chất lượng sẽ bị loại bỏ

- Sử dụng nhân công lắp đặt cấu kiện vào vị trí theo bản vẽ thiết kế.

- Cấu kiện tấm đan rãnh, bó vỉa và bó hè được lắp đặt đảm bảo cao độ, khe hở mối nối
nằm trong phạm vi cho phép của bản vẽ và chỉ dẫn kỹ thuật
- Tiến hành nghiệm thu lắp đặt cấu kiện bó vỉa và chuyển cơng tác tiếp theo

g. Thi công lớp cát vàng sàng sạch dày 5cm.

- Dùng máy xúc kết hợp nhân công vận chuyển cát đổ vào phạm vi vỉa hè

- Nhân công dùng xe rùa để đổ vào các vị trí góc cạnh

- Nhân cơng san gạt và dùng đầm cóc đầm lớp cát theo chiều dày được quy định trong bản
vẽ thiết kế.
- Nghiệm thu lớp cát đệm và chuyển sang công việc tiếp theo.
h. Thi công lát gạch block vỉa hè

- Công tác lát gạch Block chỉ tiến hành khi Tư vấn giám sát nghiệm thu lớp cát đệm.

- Trước khi lát gạch Block phải kiểm tra và vệ sinh mặt lớp cát đệm, không để lẫn cỏ rác
bùn đất hay lá cây và tưới nước làm ẩm bề mặt lớp cát đệm.
- Căng dây lát gạch từng hàng theo đường thẳng rồi quay lại lát hàng tiếp theo



Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh
- Các viên gạch được lát so le nhau và đúng độ dốc.

- Đến khu vực lát cuối cùng thì dùng dụng cụ cắt hoặc cưa viên gạch cho phù hợp với vị
trí cần lát.
- Sau khi lát xong thì dùng chổi quét và vệ sinh bề mặt sạch sẽ.
g. Chít mạch và chèn khe cấu kiện bó vỉa bằng vữa xi măng.
- Trước khi chít mạch chèn khe bó vỉa thì cho nhân cơng kiểm tra hoàn thiện và căn chỉnh
lại các cấu kiện đã lắp đặt đảm bảo độ bằng phẳng, ổn định.
- Mối nối cấu kiện được chít mạch bằng vữa xi măng, đảm bảo độ kín khít.
- Nhân cơng dùng bay để chít mạch chèn khe các cấu kiện đã lắp đặt
i. Thi công tầng lọc ngược

- Nhân công dọn dẹp vệ sinh đáy móng và đầm nén đáy móng bằng đầm cóc đạt độ chặt

K95.

- Nhân công cắt vải địa với chiều rộng của mỗi vị trí theo bản vẽ thiết kế.

- Lắp đặt vải địa vào từng vị trí, định vị các góc vải địa cố định để đạt kích thước theo bản
vẽ.

- Nhân công vận chuyển và sắp xếp đá dăm 1x2 vào vị trí theo đúng kích thước hình học.

k. Thi công đúc nắp đan và lắp đặt tấm đan bó vỉa loại 3
- Gia cơng lắp dựng cốt thép, ván khuôn nắp đậy

- Đổ bê tông tấm đan mác 16Mpa bằng máy trộn lưu động 250 lít


- Nhân công dùng đầm dùi để đầm, đảm bảo bê tông đồng đều, bề mặt không bị giỗ
- Bảo dưỡng bê tông tấm đan theo quy định.

- Tấm đan đạt cường độ thì tiến hành cho nhân cơng lắp đặt vào vị trí.

l. Thi cơng đắp đất và trồng cây

Gói thầu xây lắp XL.06
chặt bằng một con lăn nhẹ hay bằng các công cụ được chấp thuận khác. Lớp mặt của nền đất màu
được đầm theo các đường, cao độ và mặt cắt ngang yêu cầu. Bất cứ đất màu hay rác rưởi xuất
hiện trên mặt đường do việc chuyên chở hay xử lý đất màu gây ra phải được di chuyển khẩn
trương.
- Các diện tích bị giới hạn, phạm vi thi công chật hẹp, đất màu được đổ, rải và được chuẩn
bị bằng thủ công hay bằng "các thiết bị kích cỡ nhỏ, điều khiển thủ cơng".

- Đất màu được rải đều trên tồn bộ diện tích đã được chuẩn bị tới chiều sâu yêu cầu. Việc
rải đất không được phép tiến hành khi nền đất hoặc lớp đất màu quá ẩm ướt hoặc trong điều kiện
không thuận lợi, gây ảnh hưởng đến công việc.

- Sau khi tiến hành rải vật liệu, bất cứ một cục đất bị vón cứng, kích cỡ khơng phù hợp đều
phải đập vun bằng thủ cơng hay sử dụng các cơng cụ có hiệu quả khác, đá có đường kính từ 50
mm trở lên phải được lọc và loại bỏ. Sau khi rải xong, lớp đất màu được đầm đủ chặt bằng thủ
công. Đất màu được đầm phải theo hàng, luống để trồng nếu được chỉ ra trên bản vẽ, độ dốc dọc
và dốc ngang theo yêu cầu thiết kế.
- Quét và vận chuyển đất, rác rơi trên mặt bằng và đường của khu vực xung quanh trong
quá trình vận chuyển , tập kết hay xử lý trộn đất một cách khẩn trương, không chậm trễ.
+ Thi công trồng cây:

- Trước khi trồng cây, phải cho hỗn hợp đất và phân bón vào các hố trồng và các hố này
phải đã được dọn dẹp các loại gạch, đá vỡ.


- Mỗi một cây sẽ được dỡ nhẹ nhàng xuống đáy hố, cho thêm đất trồng xung quanh rễ và
đầm nện nếu cần thiết để cho cây chắc chắn.
đất.

- Các vị trí trồng cây phải được xác định theo qui định trong các bản vẽ chi tiết, và phải
được Tư vấn giám sát thông qua.
- Các hố trồng cây sẽ theo qui định như dưới đây:
Đối với cây bóng mát: từ 80cm.

+ Thi cơng đắp đất:

- Ngay trước khi tiến hành đổ và rải lớp đất màu thì mặt bằng được xới xốp lên bằng cày
đĩa hoặc bừa có răng nhọn hay bằng các cơng cụ được chấp thuận khác tới độ sâu tối thiểu 50mm
để tạo cho việc liên kết của lớp đất trồng với lớp đất cơ bản. Bề mặt của phần diện tích được rải
lớp đất màu được làm sạch gạch đá có đường kính lớn hơn 50 mm và tất cả các loại rác và vật
liệu có thể gây hại tới sự liên kết, sự tăng độ ẩm trong các mao mạch hay sự tăng trưởng thích
hợp của các loại cây trồng sẽ trồng.
- Nhà thầu sẽ bổ sung biện pháp để bảo vệ lớp đất màu rải trên mặt dốc không bị rửa trôi.

- Lớp đất màu được rải đều trên diện tích đã được chuẩn bị. Việc rải lớp đất màu sẽ không
được phép tiến hành khi nền đất hoặc lớp đất màu quá ẩm ướt, hoặc trong điều kiện có thể gây
ảnh hưởng đến công việc.

- Sau khi rải đất, các cục đất cứng được đập nhỏ và phun nước bằng máy phun hay các
cơng cụ có hiệu quả khác, tất cả các loại đá có đường kính từ 50 mm trở lên, rễ cây, rác và các
vật lạ khác được Nhà thầu lọc và đổ bỏ. Sau khi việc rải được hồn tất, lớp đất màu được đầm đủ
Cơng ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
8


- Cây và cây bụi phải được trồng trước khi trồng cây mảng mầu và sau khi chuẩn bị và san

Đối với cây bụi: 50x50cm sâu 50cm hoặc 30x30cm đến độ sâu 30cm theo qui định

- Hỗn hợp đất sử dụng để lấp đầy hố sẽ là đất trồng, là đất không có những hịn đá to q
4cm. Hỗn hợp này sẽ được cho vào trong hố dàn bằng đến độ sâu 15cm trước khi trồng cây và
được sử dụng để lấp đầy cao độ cuối cùng.
- Chống đỡ các cây bằng cột tre hoặc cột thép, mỗi cây bố trí 3 cột.

- Để khi tưới nước, nước không bị chảy đi, cây sau khi trồng làm vầng gốc cây để giữ

nước.

- Cung cấp các cọc chống để bảo vệ mỗi cây..

- Các cây trồng sẽ được chăm sóc, tưới nước từ khi trồng cho đến cuối giai đoạn hợp
đồng. Thời gian tưới cây được qui định như sau:
Buổi sáng: từ 05 giờ đến 9 giờ;


Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh

Gói thầu xây lắp XL.06

ĐIỀU TRA MỎ VẬT LIỆU

Buổi chiều: từ 17giờ 30.

- Nhà thầu sẽ dọn dẹp tất cả các gạch đá vụn trên vỉa hè, xung quang cống rãnh, kênh
mương do các công việc trồng cây gây nên.

- Sau khi hồn tất cơng tác trồng cây xanh, thảm cỏ, Nhà thầu sẽ phải dọn sạch, di chuyển
rác và tất cả các vật liệu trồng cây thừa.

- Nhà thầu chăm sóc và bảo vệ các cây trồng, mảng mầu cho đến hết thời hạn của hợp
đồng. Trong giai đoạn này, Nhà thầu sẽ tiến hành thay các cây bị chết hoặc các cây có dấu hiệu
bệnh và kém phát triển. Không quá 5 ngày từ khi có chỉ thị của Tư vấn giám sát hoặc Chủ đầu tư
về việc thay các cây, nhà thầu phải tiến hành thay thế các cây trồng này.
- Sau khi trồng cây, đến cuối giai đoạn bảo hành, Nhà thầu chịu trách nhiệm về việc dọn
các cây dại trên khắp khu vực trồng cây.

- Việc bón phân cho cây sẽ được tiến hành 6 tháng một lần. Sử dụng phân bón đã được
phê duyệt cho tất cả các cây, cây bụi, mảng mầu.

LẤY MẪU, THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU NGUỒN
Đạt

TẬP KẾT VẬT LIỆU ĐẾN CƠNG TRƯỜNG
LẤY MẪU TẦN SUẤT, THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU
Đạt

V. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU
1. Thủ tục

- Những thí nghiệm chỉ định hoặc yêu cầu sẽ được tiến hành để thẩm tra biện pháp quản lý
đó có đủ để cung cấp sản phẩm phù hợp cho Hợp đồng và yêu cầu kỹ thuật. Thí nghiệm bao gồm
q trình hoạt động và những thí nghiệm chấp thuận khi được chỉ rõ và u cầu.
2. Phịng thí nghiệm độc lập

- Phịng thí nghiệm độc lập sẽ được cung cấp phù hợp với Chỉ dẫn kỹ thuật đối với phịng
thí nghiệm hiện trường và phải được Chủ đầu tư chấp thuận. Các vật liệu phục vụ cho hạng mục

thốt nước...sẽ được thí nghiệm tại các phịng thí nghiệm hiện trường hoặc các phịng thí nghiệm
khác nếu được Tư vấn chấp thuận. Phịng thí nghiệm sẽ duy trì và hoạt động thí nghiệm trên cơng
trường trong thời gian hoạt động thi cơng đến khi hồn thành tất cả các thí nghiệm trên cơng
trường.
- Phịng thí nghiệm độc lập được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết và nhân viên đã
được đào tạo để tiến hành tốt các thí nghiệm trên cơng trường theo các quy trình thí nghiệm vật
liệu của dự án đồng thời phải đáp ứng các chuẩn mực phù hợp.
- Trong kế hoạch quản lý chất lượng, danh sách đầy đủ của những thiết bị thí nghiệm cơng
trường kiến nghị và những thiết bị có sẵn của phịng thí nghiệm sẽ được liệt kê đầy đủ.

- Phịng thí nghiệm độc lập trên cơng trường sẽ là một phần của hoạt động kiểm tra chất
lượng làm việc độc lập dưới sự kiểm soát của bộ phận quản lý chất lượngcủa Nhà thầu.
3. Kiểm sốt phịng thí nghiệm hiện trường

 Kiểm soát chất lượng vật liệu đầu vào :

Các loại vật liệu đưa vào sử dụng cho cơng trình phải được Tư vấn giám sát kiểm tra và
trình Chủ đầu tư chấp thuận theo trình tự dưới đây:

ĐỆ TRÌNH NGUỒN VẬT LIỆU

Cơng ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
9

ĐƯA VẬT LIỆU VÀO SỬ DỤNG CHO CƠNG TRÌNH
THỰC HIỆN CÁC THÍ NGHIỆM KHÁC LIÊN QUAN
 Mẫu thí nghiệm :

- Mẫu vật liệu được ghi chú thời gian và chu trình thí nghiệm và mẫu của tất cả các loại
vật liệu sẽ được trình bày chi tiết tại thời điểm yêu cầu nghiệm thu.


- Bất kỳ vật liệu nào xuất hiện khuyết điểm hoặc khác nhau với mẫu vật liệu tương tự tạo
lên sản phẩm sẽ được lấy mẫu, trừ phi vật liệu này sẽ được chuyển đi tự nguyện và thay thế hoặc
được chỉnh sửa.
- Qui trình lấy mẫu:

+ Kế hoạch lấy mẫu sẽ được thơng báo cho kỹ sư tư vấn bằng văn bản yêu cầu nghiệm thu
trước 24 giờ bằng phiếu yêu cầu giám sát.

+ Lấy mẫu theo đúng qui trình theo tiêu chuẩn TCVN hiện hành, dưới sự giám sát của Kỹ
sư tư vấn.
+ Chuyển giao báo cáo thí nghiệm

Phịng thí nghiệm phải cung cấp 03 bộ báo cáo kết quả thí nghiệm. Nhà thầu sẽ đệ trình
cho Tư vấn một bộ theo đường gửi cơng văn chính thức trong vịng 03 ngày sau khi nhận được
kết quả thí nghiệm.
 Thí nghiệm và kiểm tra

Cơng tác thí nghiệm và kiểm tra được chia thành hai mục chính: Thí nghiệm, kiểm tra tại
hiện trường và thí nghiệm, kiểm tra tại khu vực ngồi hiện trường.
 Thí nghiệm và kiểm tra tại hiện trường :


Biện pháp thi cơng bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh
Kiểm tra tại hiện trường bao gồm kiểm tra tại những khu vực gần kề với công trường.
Cơng tác này sẽ được tiến hành tại phịng thí nghiệm độc lập tại công trường và/ hoặc các cơ sở
thí nghiệm khác mà Kỹ sư đã phê chuẩn.
 Thí nghiệm và kiểm tra tại khu vực ngoài hiện trường :

Kiểm tra tại khu vực ngoài hiện trường hay kiểm tra nhà máy được thực hiện tại các địa

điểm sản xuất vật liệu phân phối tới cơng trường.

VI. KIỂM SỐT AN TỒN
“Kế hoạch kiểm sốt an tồn” là yếu tố rất quan trọng trong biện pháp thi công. Trước khi
thi cơng và trong q trình thi cơng, các biện pháp phịng ngừa để đảm bảo an tồn sẽ được thực
hiện nhằm làm việc một cách hiệu quả và tránh tai nạn hoặc tử vong.
Các vấn đề cần kiểm soát an tồn như sau:

TT

Các tai nạn dự đốn

Biện pháp phịng tránh
 Bố trí người điều khiển tại cơng trường

1

Tai nạn giao thông với người thứ 3

2

Va chạm (Thiết bị nặng & xe tải)

 Bố trí người điều khiển tại các vị trí làm việc.
 Giới hạn tốc độ tối đa 5km/h trong công trường.
 Đặt hàng rào tại các điểm đổ vật liệu.

Bị kẹt giữa các xe

 Thông báo, hướng dẫn công nhân nội dung

công việc
 Đặt rào xung quanh thiết bị đang làm việc

3

4

Tai nạn về điện

5

Tai nạn cá nhân

6

Tai nạn do hố sâu nguy hiểm

 Đường điện ngầm sẽ được bảo vệ cẩn thận
tránh bị hở và sẽ được chơn sâu ít nhất là 40cm
tính từ mặt vật liệu khi có đường điện nằm
ngang qua đường
 Lắp đặt biển báo hoặc ghi chú tại vị trí có
đường điện hoặc điểm nối điện.
 Nhân viên, công nhân và người vận hành phải
mặc đồ bảo hộ lao động trong suốt quá trình thi
cơng.
 Ln giữ cho điều kiện thi cơng tại công trường
luôn quy củ và sach sẽ.
 Lập rào chắn khu vực thi công đắp nền.
 Lắp dựng biển báo cơng trường và đèn báo tín

hiệu nguy hiểm.
 Có nhân viên an toàn hướng dẫn cho người và
phương tiện

VII. KIỂM SỐT MƠI TRƯỜNG
Kế hoạch quản lý và bảo vệ mơi trường là một phần của biện pháp thi công này. Trách
nhiệm bảo vệ môi trường xung quanh sẽ được thực hiện trong q trình thi cơng phù hợp với điều

Cơng ty TNHH Xây dựng và thương mại Trung Chính
10

Gói thầu xây lắp XL.06
kiện hợp đồng và pháp luật của Việt Nam về bảo vệ môi trường và các qui định khác có liên
quan.

Nếu có vấn đề gì xảy ra tại cơng trường các biện pháp giải quyết và phịng tránh sẽ được
xem xét và giải quyết trong thời gian ngắn nhất.
Một số điểm tiêu biểu để kiểm soát như sau:

- Giải phóng mặt bằng được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn để tránh ảnh hưởng đến hoạt
động của con người.
- Vật liệu khơng thích hợp được vận chuyển bằng xe tải sẽ được bao phủ bởi bạt để tránh
rơi vãi trong quá trình vận chuyển.

- Đối với rác thải rơi vãi trên đường phải được tiến hành thu gom và vận chuyển đến bãi
đổ. Trong suốt quá trình vận chuyển vật liệu phải có xe tưới nước phục vụ để giảm thiểu tối đa
bụi bẩn do quá trình vận chuyển liên tục gây ra.
- Tưới ẩm đường công vụ và khu vực xung quanh phạm vi thi công.

- Vệ sinh lối ra vào công trường.


- Tốc độ giới hạn dưới 5km/h trong cơng trường.

- Thiết bị được bảo dưỡng thích hợp để tránh thải nhiều khói gây ơ nhiễm.’

- Dầu nhờn và dầu đã sử dụng được bỏ đi một cách đúng đắn nhất để bảo vệ nguồn nước
và tránh ơ nhiễm khơng khí.

VIII. BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CƠNG CHI TIẾT (Có bản vẽ chi tiết kèm
theo)
IX. KẾT LUẬN

Trên đây là phần trình bày biện pháp thi cơng chi tiết hạng mục bó vỉa dải phân cách, tấm
đan rãnh, vỉa hè và cây xanh thuộc Gói thầu XL.06 của nhà thầu Công ty TNHH Xây dựng và
thương mại Trung Chính.
Ban điều hành gói thầu XL.06 kính trình Chủ đầu tư và tư vấn giám sát xem xét và chấp
thuận để Nhà thầu có cơ sơ triển khai thi cơng.
BAN ĐIỀU HÀNH GÓI THẦU XL.06


CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XD
TRUNG CHÍNH
BAN ĐIỀU HÀNH GĨI THẦU XL.06

Số:

/TC-VTBV

V/v: Đệ trình “Biện pháp thi cơng
Hạng mục: Bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và

cây xanh”

Kính gửi:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2018

- Cơng ty TNHH BOT Phú Hà
- Văn phịng Tư vấn giám sát

Căn cứ quyết định số 1237/QĐ-BGTVT ngày 09/04/2015 về việc phê duyệt

Dự án đầu tư xây dựng cầu Việt Trì – Ba Vì, nối Quốc lộ 32 với Quốc lộ 32C theo
hình thức hợp đồng BOT;

Căn cứ hợp đồng số 25/2016/HĐXD, ngày 28 tháng 12 năm 2016 giữa

Công ty TNHH BOT Phú Hà và Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung
Chính về việc thi cơng xây dựng gói thầu xây lắp XL.06: Thi cơng xây dựng cơng

trình phần cầu chính, cầu dẫn bờ Phú Thọ( gồm 3 trụ chính) và phần đường dẫn

bờ Phú Thọ thuộc Dự án Đầu tư xây dựng cơng trình cầu Việt Trì – Ba Vì nối

Quốc Lộ 32 với Quốc Lộ 32C theo hình thức hợp đồng BOT;

Nhà thầu Cơng Ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính đệ trình

biện pháp thi cơng hạng mục: Bó vỉa, tấm đan rãnh, vỉa hè và cây xanh (đính kèm

05 bộ hồ sơ) để Cơng ty TNHH BOT Phú Hà và Văn phịng tư vấn xem xét và
chấp thuận.
Trân trọng!

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VP.

BAN ĐIỀU HÀNH GÓI THẦU XL.06



×