Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

hsssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssChủ đề câu hỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.77 KB, 14 trang )

GHI CHÚ MÀU SẮC
AAAA:
AAAA:
AAAA:
AAAA:

Câu
Câu
Câu
Câu

hỏi
hỏi
hỏi
hỏi

đã thêm vào đề chính thức.
thêm vào thi thử lần 1 (26/11).
chính sửa lời giải.
khơng sử dụng.

CHỦ ĐỀ ĐẠI SỐ
Câu 1: Một người thợ may có 1 tấm vải dài 10 mét. Mỗi ngày anh
ta cắt một mảnh dài 2 mét. Vậy sau bao nhiêu ngày thì anh ta sẽ
cắt hết số vải đó?
Đáp án: Chỉ cần 4 ngày anh ta đã cắt hết 10 mét vải thành 5
mảnh vải rồi.
Câu 2: Tính tuổi Mai và tuổi bố Mai hiện nay, biết bốn năm trước
tuổi bố Mai gấp 5 lần tuổi Mai và sau ba năm nữa tuổi bố Mai gấp 3
lần tuổi Mai.
Đáp án: Mai 11 tuổi, bố Mai 39 (Đặt x,y là tuổi của Mai và bố Mai


hiện tại giải hệ)
Câu 3.Năm nay ông 56 tuổi, cháu 14 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa
thì tuổi ông gấp đôi tuổi cháu?
Đáp án: 28.
Gọi x là số năm cần tìm.
56  x  2  14  x   56  x  28  2 x  x  28
năm nữa
Câu 4: Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho tất cả các
số:1,2,4,5,10,20,25 là số nào?
Đáp án: 100
Câu 5: Những số tự nhiên nào có giai thừa bằng chính nó ?
Đáp án: 1 và 2
Câu 6: Khi viết chữ COMUED thành một dãy liên tiếp thì chữ cái
thứ 50 là chữ cái gì?
Đáp án: O
Câu 7: Hãy tìm số lớn nhất có hai chữ cố mà khi viết lên giấy và
xoay 180 độ thì có giá trị không đổi?
Đáp án: 96
Câu 8: Nếu một tam giác có độ dài 3 cạnh là a,b,c thì tam giác thứ
hai có độ dài 3 cạnh là 2a, 2b, 2c có diện tích gấp mấy lần tam
giác ban đầu?


Đáp án: 4 lần
Câu 9: Một cửa hàng buôn đồ có 9 đồng tiền vàng giống hệt nhau,
tuy nhiên có 1 đồng trong đó là giả và nhẹ hơn đồng tiền thật. Làm
thế nào để tìm ra đồng tiền giả trên với số lần cân ít nhất lần.
Đáp án: Cân 2 lần
Lần 1: Chia 9 đồng vàng thành 3 phần. Đặt phần 1 và phần 2 lên
cân, bên nào nhẹ hơn thì chứ đồng tiền giả. Nếu 2 bên cân bằng

nhau thì đồng tiền giải nằm ở phần cân thứ 3
Lần 2: Sau khi cân xong xác định được phần chứa đồng tiền giả.
Phần tiền này sẽ có 3 đồng, 1 đồng là giả, 2 đồng là thật. Bạn cân
2 trong 3 đồng tiền lên, đồng nào nhẹ hơn thì sẽ là giả; còn 2 đồng
tiền cân bằng nhau chứng tỏ đồng cịn lại là tiền giả.
Câu 10: Có 70 cái kẹo trong hộp. Người thứ nhất lấy 1 chiếc kẹo.
Mỗi người sau phải lấy số kẹo nhiều hơn người trước đó. Hỏi có thể
có tối đa bao nhiêu người lấy kẹo từ hộp?
Đáp án: 11 (tổng cấp số cộng với u1 1, d 1 và tìm n max để
S n  70 )
Câu 11:

Đáp án: 652438 hoặc 652439.
Câu 12: Điền số còn thiếu vào chỗ trống để viết tiếp quy luật sau:
15, 22, 18, 25, 21, 28, __, __
Đáp án: 24, 31 ( mỗi lần nhảy cóc tăng lên 3 đơn vị : 15+3=18,
18+3=21,…)
Câu 13: Trung bình cộng của 5 số chẵn liên tiếp bằng 20?
Đáp án: 16, 18, 20, 22, 24.
Câu 14: Có 18 người đang đứng xếp hàng để mua vé xem phim.
Hải đứng thứ 12 từ dưới lên, Hoa đứng thứ 10 từ trên xuống. Hỏi có


bao nhiêu người đứng xếp hàng giữa Hải và Hoa không kể hai
người này?
Đáp án: 2 người “(10 + 12) – 18 – 2 = 2”
Câu 15: Một số cộng thêm 3, được tổng bao nhiêu đem nhân với
5. Lấy kết quả đó trừ đi 8 được kết quả là 12. Hỏi số ban đầu bằng
bao nhiêu?
Đáp án: 1

Câu 16: Làm thế nào để chia 15 cái kẹo cho 5 cái hộp khác nhau
sao cho số kẹo trong các hộp khác nhau và hộp nào cũng có kẹo?
Đáp án: 15=1+2+3+4+5
Câu 17: Một cái cây trong sân trường đang rụng lá, giả sử số lá
rụng mỗi ngày tăng lên gấp đôi, đến ngày thứ 20 thì rụng hồn
tồn. Hỏi đến ngày thứ bao nhiêu thì cây rụng hết 1/8 số lá?
Đáp án: Ngày thứ 17 ( suy luận ngược : ngày 19 rụng hết ½ số lá
trên cây, ngày 18 rụng hết ¼ số lá trên cây,….)
Câu 18: Trong lớp học có 100 bạn, số bạn đăng kí học bơi là 85, số
bạn đăng kí học bóng chuyền là 70, số bạn đăng kí bóng rổ là 75,
số bạn đăng kí các mơn điền kinh là 80. Hỏi trong lớp có bao nhiêu
bạn đăng kí cả 4 nội dung ?
Đáp án: 10.
( Số người không đăng ký học bơi: 15
Số người khơng đăng ký học bóng chuyền: 30
Số người khơng đăng ký học bóng rổ: 25
Số người khơng đăng ký điền kinh: 20
Suy ra số người đăng ký cả 4 môn: 100−15−30−25−20=10)
Câu 19: Một inch bằng bao nhiêu centimeters?
Đáp án: 2,54.
Câu 20: Số đối của số 0 là
Đáp án: số 0
Câu 21: Cho số 592346182. Xóa đi ba chữ số nào thì số đó được
tạo bởi 6 chữ số cịn lại (theo đúng thứ tự đang có) có giá trị nhỏ
nhất?
Đáp án: 5,9,6.
Câu 22: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống: 3, 8, 24, 48, 120, 168, ...
2
Đáp án: Số đó là 288. Quy luật là n  1 với n theo thứ tự là các số
2

nguyên tố đầu tiên. Số cần tìm: 17  1 288 .
Câu 23: Tích 10 số tự nhiên đầu tiên?
Đáp án: 0
Câu 24: Cho a, b, c là 3 số hạng liên tiếp của một cấp số cộng .
Hãy cho biết mối quan hệ giữa a,b,c bằng một biểu thức ?

Đáp án: a  c 2b


Câu 25: Số thập phân thứ 9 sau dấu phẩy của số  là?
Đáp án: 3. (Nhiều bạn sẽ chọn 4 vì bấm máy tính ra thế, nhưng
thật ra máy tính đang làm trịn vì số thập phân thứ 10 là 5. Cụ thể:
 3,1415926535... )
Câu 26: Tôi là số tự nhiên lớn hơn 1 . Tổng giữa tôi và tôi đội mũ 2
là 6. Tôi là số mấy ?
Đáp án: Số 2 .
Câu 27: CoM cho bạn 3 que diêm , bạn hãy xếp thành một số lớn
hơn 3 nhưng nhỏ hơn 4 . Đó là số ? (Có ý tưởng thú vị, cơ mà dễ bị
người chơi bật lại là ba que diêm cần phải “cong” mới lập đúng kí
hiệu số Pi được. Có thể thay đổi lại thành: “CoM cho bạn 2 que
diêm, số lớn nhất được xếp từ 2 que diêm đó là? Đáp án: 50 (kí
hiệu L – 50 trong số La Mã)
Đáp án : Số 
Câu 28: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng
bằng 12 ?
Đáp án : 3,4,6
Câu 29: Hãy giúp Bạn Hà đi đến siêu thị . Biết rằng Hà chỉ có để đi
qua ơ chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi
qua một lần . Hãy giúp Hà đến siêu thị nào bạn nhé !


Đáp án: 12->6->21->15->2020->72->123->136->1245.
Câu 30: Để xây dựng một ngôi trường cho một bản vùng khó khăn
, người ta cần số tiền là 450 triệu đồng . Ba nhà từ thiện đã đóng
góp 450 triệu theo các tỉ lệ 3:5:7 . Hỏi mỗi nhà từ thiện đã đóng
góp bao nhiêu tiền ?
Đáp án:
Gọi số tiền đóng góp cả ba nhà từ thiện là x , y , z ( tr đồng)


Theo giả thiết : x  y  z 450
Theo giả thiết , ba nhà từ thiện đóng góp theo tỉ lệ 3 : 5 : 7 nên số
tiền đóng góp x , y ,z tỉ lệ với các số 3 : 5 : 7 và ba tỉ lệ đó bằng
nhau.
Áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau :
x y z x  y  z 450
  

30
3 5 7 3  5  7 15

Vậy x = 30 , y = 150 . z = 210.
Câu 31: Tìm tích của hai số biết tổng của chúng bằng 12 và
thương của chúng là 5.
Đáp án: 20 (hai số đó là 10 và 2)
Câu 32: Có 2 thùng đựng nước, thùng A chứa lượng nước gấp 3
lần thùng B. Nếu đổ thêm 10l nước vào thùng B thì số lít nước của
thùng B bằng 2 lần số lít nước thùng A. Hỏi số lít nước ban đầu
của thùng A?
Đáp án: 6l. (x = 3y, 2x = 10 + y)


CHỦ ĐỀ SỐ HỌC
Câu 1: Số nguyên tố duy nhất là số chẵn?
Đáp án: 2.
Câu 2: Có bao nhiêu số nguyên tố chẵn?
Đáp án: 1 (là số 2).
Câu 3: Số nào khác biệt so với các số còn lại: 212, 416, 836, 135.
Đáp án: 135 (các số còn lại đều gồm 2 số chẵn 1 số lẻ).
Câu 4: Tìm 2 số tự nhiên lẻ liên tiếp có tổng bằng 1000?
Đáp án: 499 và 501.
Câu 5: Số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
Đáp án: 97
Câu 6: Tìm số tiếp theo của dãy số: 1, 4, 10, 22, 46, ?.
Đáp án: Số 94
Ta thực hiện theo quy luật sau:
Số ở vị trí 1: là số 1
Số ở vị trí 2: 4 = 2 x 1 + 2
Số ở vị trí 3: 10 = 4 x 2 + 2
Số ở vị trí 4: 22 = 10 x 2 + 2


Số ở vị trí 5: 46 = 22 x 2 + 2
Số ở vị trí 6: = 46 x 2 + 2 = 94
Quy luật được cho bởi hệ thức truy hồi:

 x1 1
, n  , n 2

 xn 2 xn  1  2

Câu 7: Số nào là số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau?

Đáp án: 1023
Câu 8: Tìm số tiếp theo trong dãy số: 2, 4, 8, 14, 22, …?
Đáp án: 32. Quy luật dãy số là mỗi số bằng tổng của số trước đó
và số chẵn liên tiếp (2, 4, 6, 8,…). Vậy, số tiếp theo là 22 + 10 =
32.
2+2=4;4+4=8;8+6=14;14+8=22;22+10=32
u1 2
; n  *

u un  2n
(Hệ thức truy hồi tương ứng:  n 1
)
Câu 9: Số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số?
Đáp án: 97
Câu 10: Số tự nhiên nào bé nhất chia 2 dư 1, chia 3 dư 2, chia 4
dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5?
Đáp án: 59
Câu 11: Số pi còn được gọi là gì?
Đáp án: Hằng số Ác-si-mét
Câu 12: Cho 3 số 9,0,2 có thể tạo ra số lớn nhất (khơng thêm bất
kì kí hiệu nào) là bao nhiêu?
Đáp án: 290
Câu 13: Số nào là số chính phương lẻ nhỏ nhất có hai chữ số?
Đáp án: 25
Câu 14: Hãy điền các số tự nhiên từ 1 đến 7 vào ô trống sao cho
tổng các số trên mỗi đường tròn đều bằng 17. Biết mỗi số chỉ xuất
hiện 1 lần và khơng có ơ nào để trống.


Đáp án:


Câu 15: Với 2023 số nguyên dương đầu tiên, ta thực hiện xố hai
số a và b bất kì và thay vào đó một số mới có dạng (a + b + 1).
Hỏi sau 1010 bước lặp, tổng các số cịn lại lớn nhất có thể là?
Đáp án: 2047276.
- Xoá a, b và thay vào số (a + b + 1) thì tổng của dãy sẽ tăng 1.
Thực hiện 1010 bước lặp sẽ còn 2 số. Để tổng 2 số này lớn nhất thì
a, b khác 2023. Khi đó số cần tìm là tổng 2022 số nguyên dương
đầu tiên và 2023. Tức là:
2022  1  2022 
 2023 2047276
2
.

CHỦ ĐỀ HÌNH HỌC


Câu 1: Hình thang có hai đáy bằng nhau thì chắc chắn là hình gì?
Đáp án: Hình bình hành.
Câu 2: Số giao điểm tối đa của 3 đường cao phân biệt trong cùng
một tam giác?
Đáp án: 1 (hay còn gọi là trực tâm)
Câu 3: Một tam giác có trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa
cạnh đó thì tam giác ấy là tam giác gì?
Đáp án: Tam giác vng
Câu 4: Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình ?
Đáp án : Hình vng.
Câu 5:. Một hình lục giác lồi có tất cả bao nhiêu đường chéo?
n  n  3
2

Đáp án: 9 (đa giác lồi n đỉnh thì có tất cả
đường chéo)
Câu 6: Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng?
Đáp án: 1
Câu 7: Có bao nhiêu đường trịn đi qua 3 điểm thẳng hàng?
Đáp án: Khơng có đường nào.
Câu 8: Tập hợp điểm trong mặt phẳng sao cho tổng khoảng cách
từ đó đến hai điểm cố định bằng một hằng số dương là đường gì?
Đáp án: Đường elip
Câu 9: Đa giác lồi nào có số đường chéo bằng số cạnh?
Đáp án: Ngũ giác
Câu 10: Hình bát diện đều có bao nhiêu cạnh?
Đáp án: 12
Câu 11: Trong hình học, kí hiệu {n ; p} nói lên mối liên hệ giữa
các cạnh và mặt phẳng của một khối đa diện đều. Kí hiệu {3 ; 4}
là của khối đa diện nào?
Đáp án: Hình bát diện đều.
Câu 12: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng , chỉ có một
đường thẳng đi qua điểm đó và song song với đường thẳng đã
cho” là nội dung của tiên đề nào?
Đáp án : Tiên đề Euclid (về đường thẳng song song).
Câu 13: Định lý kinh điển để tính tỉ lệ thể tích của khối tứ diện là ?
Đáp án : Định lý Simpson.
Câu 14: Một hình bất kỳ có bao nhiêu đường chéo ? (Với n là số
đỉnh của hình đa giác lồi, cơng thức nào cho biết số đường chéo
hình đó?)
n(n  3)
2
Đáp án :
( n là số đỉnh của hình ).



(Có thể phát triển thành câu hỏi: Hình đa giác lồi nào có số đỉnh
bằng số đường chéo? Đáp án: Ngũ giác)
Câu 15: Cho tam giác đều có cạnh có độ dài bằng 2 cm. Diện tích
tam giác đều đã cho là ?

Đáp án :


a2 3 
S 

4 
3(cm 2 ) . 

Câu 16: Hình lập phương có độ dài đường chéo bằng 3 3 cm . Thể
tích của hình lập phương là ?
3
3
Đáp án : V (3) 27(cm ) .


Câu 17: Tập hợp điểm M sao cho AMB 90 với hai điểm A , B cố
định là?
I , IA 
Đáp án: Đường tròn 
với I là trung điểm của AB .
Câu 18: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của 3
đường?

Đáp án: 3 đường phân giác của tam giác đó.
Câu 19: Điền vào chỗ trống: “… là hình lăng trụ đứng có đáy là đa
giác đều”
Đáp án: Lăng trụ đều.
Câu 20: “Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai
cạnh góc vng” là định lí có tên là?
Đáp án: Định lí Pythagoras.

Câu 21: Một cái ly làm bằng thủy tinh, có hình dạng là khối nón cụt và các
kích thước như hình vẽ. Phần rỗng bên trong có thiết diện qua trục là Parabol.
Thể tích khối thủy tinh là bao nhiêu?

Đáp án:


CHỦ ĐỀ TỔ HỢP - XÁC SUẤT
Câu 1: Tổng số chấm trên các mặt của con xúc xắc là bao nhiêu?
Đáp án: 21
Câu 2: Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường trịn tâm O.
Có bao nhiêu cách để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ
nhật.
Câu 3: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm bằng
chữ số hàng đơn vị?
Đáp án: 90
Câu 4: Số hình chữ nhật được tạo thành từ các đỉnh của một đa
giác đều 20 đỉnh là?
Đáp án: Số đường chéo lớn của đa giác đều 20 đỉnh là 10. Hai
đường chéo lớn của đa giác đều tạo thành một hình chữ nhật. Do
đó số hình chữ nhật được tạo thành là 10C2= 45
Câu 5: Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất

để cả bốn lần xuất hiện mặt sắp là ?
1
Đáp án : 16

Câu 6: Có bao nhiêu số tự nhiên có 2020 chữ số sao cho trong mỗi
số có tổng các chữ số bằng 3?
Đáp án:
Gọi n là số tự nhiên có 2020 chữ số sao cho trong mỗi số có tổng
các chữ số bằng 3 nên các chữ số có thể xuất hiện trong số n là
3=1+1+1=1+2 .Do đó số lượng số của n cần tìm xảy ra
trường hợp sau:
TH1: Trong 2020 chữ số có 3 chữ số 1 còn lại là chữ số 0 . Số cách
chọn số thoả mãn: 1.2019C2=2037171
TH2: Trong 2020 chữ số, có một chữ số 1 và một chữ số 2. Do đó
số cách chọn là 2.2019C1=4038
TH3: Trong 2020 chữ số, có một chữ số 3. Do đó số cách chọn là 1.
Vậy, Số cách chọn số thoả mãn yêu cầu bài toán là: 2041210


Câu 7: . Bốn bạn Công, Thành, Danh, Toại cùng viết lên bảng ngẫu nhiên
một số tự nhiên có 2 chữ số mà các chữ số là khác nhau. Xác suất để số viết ra
của cả 4 bạn Công, Thành, Danh, Toại đều khác nhau gần nhất với con số
nào?
Đáp án: P  A  0,93 .
Có tất cả 9.9 81 số có hai chữ số mà các chữ số đôi một khác nhau.
Suy ra

n    814

(cách).


Gọi A là biến cố chữ số 4 bạn viết là khác nhau.
Bạn thứ nhất có 81 cách, bạn thứ hai có 80 cách, …
Do đó:

P  A 

A814
0,93
814
.

Câu 8: Gọi S là tập hợp gồm 18 điểm được đánh dấu trong bàn cờ ơ ăn quan như
hình bên. Chọn ngẫu nhiên 2 điểm thuộc S, xác suất để đường thẳng đi qua hai điểm
được chọn khơng chứa cạnh của bất kì hình vng nào trong ơ bàn cờ là:
Đáp án:

Câu 9: Năm đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 1cm, 3cm, 5 cm, 7 cm, 9 cm.
Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng trong năm đoạn trên. Xác suất ba đoạn ấy tạo
thành 3 cạnh của một tam giác bằng?
Đáp án:


Câu 10: Câu lạc bộ COM chọn ngẫu nhiên 1 ngày trong tháng 7 năm 2023 để
tổ chức buổi giới thiệt về CLB cho các bạn Tân Sinh Viên. Xác suất để sự
kiện rơi vào đúng thứ hai bằng bao nhiêu? Biết tháng 7 có 31 ngày và ngày
đầu tiên của tháng 7 năm 2023 là thứ 7.
Đáp án:

Câu 11: Có 7 bạn học sinh An, Bình, Chi, Dương, Giang, Hương, Khánh xếp

vào 7 chiếc ghế được đánh số từ 1 đến 7 thành một hàng dọc, mỗi bạn một
ghế; thỏa mãn các điều kiện sau: - Bạn An ngồi đầu tiên. - Bạn Bình khơng
được ngồi trước hai bạn Chi và Dương. - Ba bạn Giang, Hương, Khánh phải
ngồi ở 3 ghế liên tiếp nhau nhưng không nhất thiết theo thứ tự đó. Nếu bạn
Giang ngồi ghế cuối cùng thì bạn Chi có thể ngồi ghế số mấy?
Đáp án:

A. 2 hoặc 4

B.5 hoặc 6

C. 2 hoặc 3

D. 3 hoặc 4

CHỦ ĐỀ LỊCH SỬ TỐN HỌC
Câu 1: Nhà tốn học Hy Lạp nào nổi tiếng với tiếng kêu “Eureka!”
từ bồn tắm?


Đáp án: Archimedes
Câu 2: Nhà Toán học nào là người đã thả những trái bóng có trọng
lượng khác nhau từ tháp nghiêng Pisa để chứng minh rằng chúng
chạm đất cùng lúc?
Đáp án: Galileo Galilei.
Câu 3: Ai đã cha đẻ lý thuyết tập hợp?
Đáp án: George Cantor
Câu 4: Người La Mã cổ đại viết con số 2023 như thế nào?
Đáp án: MMXXIII
Câu 5: Nhà toán học nữ đầu tiên trên thế giới là ai?

Đáp án: Hypatia
Câu 6: Nhà bác học người Hy Lạp nào được xem là người đầu tiên
dự báo hiện tượng nhật thực vào năm 585 TCN?
Đáp án: Thales
Câu 7: “Tốn học là nữ hồng của khoa học, số học là nữ hồng
của Tốn học” là câu danh ngơn của nhà toán học nào?
Đáp án: Carl Friedrich Gauss
Câu 8: Ai đã phát minh ra dấu bằng “=”?
Đáp án: Robert Recorde.
Câu 9: Cha đẻ của hình học là ai? (Ai là người được mệnh danh là
“Cha đẻ của Hình học?”
Đáp án: Euclid
Câu 10: Cha đẻ của Đại số là ai? (Ai là người được mệnh danh là
“Cha đẻ của Đại số?”
Đáp án: Muhammad ibn Musa al-Khwarizmi.
Câu 11: Vào tháng 11 năm 2019, hội nghị lần thứ 40
của UNESCO đã công nhận ngày 14 tháng 3 là Ngày quốc tế Toán
học. Hãy cho biết tên gọi khác của ngày này?
Đáp án: ngày số pi
Câu 12: Nhà toán học Pythagoras là người nước nào ?
Đáp án : Hi lạp
Câu 13: Ai được mệnh danh là “cha đẻ” của lý thuyết tập hợp ?
Đáp án : Nhà toán học Cantor ( Căng-to)
Câu 14: Ai được coi là “cha đẻ “ của Toán học ?
Đáp án : Thales thành Miletos (Người Hy Lạp).
Câu 15: Người nào đã viết cuốn sách “ Các nguyên tắc của Toán
Học (Elements)” và được coi là người sáng lập của lĩnh vực hình
học?
Đáp án : Euclid.



Câu 16: Nhà toán học đầu tiên chứng minh được Định lí lớn
Fermat?
n
n
n
Định lý: Khơng tồn tại nghiệm ngun của phương trình x  y  z
với n  2 .
Đáp án: Andrew Wiles (Anh Quốc).



×