Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giáo trình thực hành thiết kế và quản trị website tại doanh nghiệp (nghề ứng dụng phần mềm trình độ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.59 KB, 42 trang )

UDPM-CĐ-MĐ33-THTKWDN
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Yêu cầu có các tài liệu tham khảo cho sinh viên của khoa Công nghệ Thông tin Trường Cao đẳng Nghề ngày càng trở nên cấp thiết. Việc biên soạn tài liệu này nằm
trong kế hoạch xây dựng hệ thống giáo trình các mơn học của Khoa.
Đề cương của giáo trình đã được thơng qua Hội đồng Khoa học của Khoa và
Trường. Mục tiêu của giáo trình nhằm cung cấp cho sinh viên một tài liệu tham khảo
chính về môn học Thực hành Thiết kế và quản trị website tại doanh nghiệp, trong đó
giới thiệu những khái niệm căn bản nhất liên quan đến thiết kế website
Mặc dù đã có những cố gắng để hồn thành giáo trình theo kế hoạch, nhưng do
hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu chắc chắn cịn
những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ trong
Khoa cũng như các bạn sinh viên và những ai sử dụng tài liệu này. Các góp ý xin gửi về
Khoa Cơng nghệ thông tin - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ. Xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Nguyễn Phát Minh

2


MỤC LỤC
TRANG


LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 2
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 3
TRANG ...................................................................................................................................... 3
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN ........................................................................................ 4
Tên mơn học/mơ đun: Thực hành Thiết kế và quản trị website tại doanh nghiệp ..................... 4
Mã môn học/mô đun: MĐ 33 ..................................................................................................... 4
BÀI 1: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ........................................................................................... 6
Mã bài: MĐ 33 - 01 .................................................................................................................... 6
1. Thiết kế giao diện website .................................................................................................. 6
2. Thiết kế website động dùng PHP & MYSQL .................................................................. 19
3. Thiết kế website động dùng ASP.NET & SQL Server .................................................... 33
BÀI 2: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HÀNH ................................................................... 39
Mã bài: MĐ 33 - 02 .................................................................................................................. 39
1. Các tiêu chí thực hiện cơng việc ....................................................................................... 39
2. Nội dung thực hành .......................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 42

3


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơn học/mơ đun: Thực hành Thiết kế và quản trị website tại doanh nghiệp
Mã môn học/mơ đun: MĐ 33
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
 Vị trí: Mơn học được bố trí thực hiện ở cuối chương trình đào tạo sau khi sinh
viên đã học xong các mô đun về thiết kế website như Nhập mơn lập trình Website,
Thiết kế website với PHP và MYSQL, Thiết kế website với ASP.NET, Lập trình
Webservice
 Tính chất: Là mơn học chun mơn nghề tự chọn trong chương trình đào tạo cao
đẳng Ứng dụng phần mềm.

 Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mô đun: Thực hành tại doanh nghiệp là một môn
học quan trọng trong chương trình đào, thơng qua việc thực hành tại doanh nghiệp
theo chuyên đề sẽ giúp sinh viên áp dụng kiến thức về thiết kế website đã học tại
Trường áp dụng vào thực tế tại Doanh nghiệp
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
 Về kiến thức:
o Ơn tập, tổng hợp các kiến thức, kỹ năng về thiết kế và lập trình website đã
được học qua.
 Về kỹ năng:
o Thiết kế trang web theo hướng quảng bá cho doanh nghiệp
o Thiết kế trang web theo hướng bán hàng cho doanh nghiệp
 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
o Có sáng kiến, tìm tịi, khám phá trong q trình học tập và cơng việc
o Có khả năng tự định hướng, chọn lựa phương pháp tiếp cận thích nghi với
các bài học
o Có năng lực đánh giá kết quả học tập và nghiên cứu của mình
o Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chun
mơn
Nội dung của môn học/mô đun:
Thời gian
Số
TT

Tên chương, mục

I

Lý thuyết liên quan
Thiết kế giao diện website
Thiết kế website động dùng PHP &

MYSQL

4

Tổng
số


thuyết

4

4

Thực
Kiểm tra*
hành Bài (LT
tập
hoặcTH)


Thiết kế website động dùng
ASP.NET & SQL Server
II

Nội dung công việc thực hành

266

0


265

1

270

4

265

1

1. Các tiêu chí thực hiện cơng việc
2. Nội dung thực hành
Cộng

5


BÀI 1: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
Mã bài: MĐ 33 - 01
Giới thiệu:
Trong bài này trình bày tổng quát kiến thức về thiết kế giao diện Website, thiết
kế website dùng PHP & MYSQL, thiết kế Webiste dùng ASP.NET & SQL Server.
Mục tiêu của bài:
 Tạo được giao diện Website dùng HTML và CSS.
 Tạo được Website động dùng PHP và MYSQL.
 Tạo được Website động dùng ASP.NET.
 Thực hiện các thao tác an tồn với máy tính.

Nội dung chính:

1. Thiết kế giao diện website
1.1. Cấu trúc HTML cơ bản
- Một trang web được tạo thành từ các thẻ HTML, bắt đầu là thẻ <HTML>
- Mỗi thẻ gồm 1 cặp mở và đóng, một số thẻ khơng có thẻ đóng
1.2. Nhúng CSS vào HTML
- CSS là chữ viết tắt của Cascading Style Sheets, nó là một ngơn ngữ được sử dụng để
tìm và định dạng lại các phần tử được tạo ra bởi các ngơn ngữ đánh dấu (HTML). Nói
ngắn gọn hơn là ngôn ngữ tạo phong cách cho trang web
- Để nhúng CSS vào HTML có 3 phương pháp. Phương pháp được khuyến khích là
nhúng dạng file rời
Cú pháp:
<link rel= “stylesheet” type= “text/css” href= “path”>
Trong đó path là đường dẫn đến file css.
1.3. Thẻ tiêu đề:
Mở đầu các trang văn bản thường là các tiêu đề cần làm nổi bật từng phần của
văn bản như Chương, Mục,... cũng cần có đề mục rõ ràng khác với phần thân để người
đọc theo dõi cho thuận tiện.
Có 6 mức tiêu đề trong HTML: h1, h2, h3, h4, h5, h6. Sử dụng như các thẻ html
thơng thường gồm có thẻ mở và thẻ đóng.
Ví dụ:
<H1>Tiêu đề 1</H1> cho kết quả Tiêu

đề 1
6


<H6>Tiêu đề 6</H6> cho kết quả Tiêu đề 2
1.4. Thẻ đoạn văn bản:

Thẻ này dùng để xác định một đoạn văn bản. Thẻ

(Paragraph) có thể dùng
kèm thuộc tính để ấn định cách trình bày đoạn văn bản.
Ví dụ:

Đoạn văn bản 1


Đoạn văn bản 2


Để căn lề văn bản, chúng ta có thể dùng thuộc tính chỉnh lề nằm trong thẻ p như
sau:

Đoạn văn bản


1.5. Thẻ xuống dòng:
Khi dùng thẻ p, các đoạn văn bản sẽ tự xuống dòng để phân thành 1 đoạn. Nếu
chúng ta cần xuống dòng tại 1 vị trí bất kỳ, thì có thể dùng thẻ
, khi dùng thẻ

thì tồn bộ văn bản phía sau sẽ nhảy xuống 1 dòng, dùng nhiều
sẽ nhảy xuống
nhiều dịng.
Ví dụ:

Đoạn
văn

bản 1

→ có kết quả là:
Đoạn
văn
bản 1
1.6. Đường kẻ ngang:
Thẻ này sẽ cho chúng ta 1 đường kẻ ngang màn hình, đường kẻ này có thể
chỉnh chiều dài bằng cách thay đổi thuộc tính chiều rộng của thẻ
Ví dụ:
<hr> → 1 đường kẻ ngang màn hình
<hr width=”50%”> → 1 đường kẻ ngang màn hình có độ rộng là 50% màn hình
<hr width=”50px”> → 1 đường kẻ ngang màn hình có độ rộng là 50px
1.7. Thẻ định dạng văn bản thông dụng:
Để định dạng văn bản như in đậm, in nghiêng, gạch dưới chúng ta có thể sử
dụng các thẻ lần lượt là <b>, <i>, <u>
Ví dụ:
<b><i><u>

Đoạn văn bản

</u></i></b> → Đoạn văn bản

<b>Đoạn</b> <i>văn</i> <u>bản</u>

→ Đoạn văn bản

1.8. Thẻ giữ nguyên định dạng văn bản:
Thông thường khi dùng thẻ p để tạo đoạn văn bản, nếu chúng ta xuống nhiều
dịng trong đoạn đó sẽ khơng được tính, và khi hiển thị sẽ chỉ hiển thị 1 đoạn. Để hiển

7


thị đúng với những gì mình thực hiện khi soạn thảo, chúng ta có thể dùng thẻ

thay cho p. Khi dùng thẻ pre, văn bản sẽ chuyển thành font chữ Courier.
1.9. Thẻ cấp khối:
Một thẻ cấp khối luôn bắt đầu trên một dịng mới.
Một thẻ cấp khối ln chiếm tồn bộ chiều rộng có sẵn (trải dài sang trái và
phải hết mức có thể). Thẻ cấp khối có lề trên và lề dưới, trong khi thẻ nội tuyến thì
khơng. Thẻ <div>,

là thẻ cấp khối.
Một số thẻ cấp khối:
<address><article><aside><blockquote><canvas><dd>
<div><dl><dt><fieldset><figcaption><figure><footer><form>

-

<header><hr><li><main><nav>
<noscript><ol>

<section><table><tfoot><ul><video>
1.10. Thẻ nội tuyến:
Một thẻ nội tuyến không bắt đầu trên một dòng mới. Một thẻ nội tuyến chỉ
chiếm nhiều chiều rộng khi cần thiết. Thẻ <span>, <b>, <i>, <u> là thẻ nội tuyến.
Một số thẻ nội tuyến:
<a><abbr><acronym><b><bdo><big>
<button>
<cite><code><dfn><em><i><img><input><kbd><label>
<map><object><output><q><samp><script><select>
<small><span><strong><sub><sup><textarea><time><tt><var>
1.11. Thẻ DIV
Thẻ <div> thường được sử dụng làm vùng chứa cho các phần tử HTML khác.
Thẻ <div> khơng có thuộc tính bắt buộc, nhưng style, class và id thường được dùng.

Khi được sử dụng cùng với CSS, <div>phần tử có thể được sử dụng để tạo kiểu
cho các khối nội dung, xây dựng bố cục trang web.
Ví dụ:
<div style="background-color:black;color:white;padding:20px;">

DIV



Thẻ div thường được sử dụng làm vùng chứa cho các phần tử HTML khác.


</div>
1.12. Thẻ SPAN
Thẻ <span> là một vùng chứa nội tuyến được sử dụng để đánh dấu một phần của
văn bản hoặc một phần của tài liệu. Thẻ <span> khơng có thuộc tính bắt buộc, nhưng
style, class và id thường được dùng.

8


Khi được sử dụng cùng với CSS, <span> phần tử có thể được sử dụng để tạo kiểu
cho các phần của văn bản.
Ví dụ:

Thẻ <span style="color:blue;font-weight:bold">span</span> là một vùng chứa
<span style="color:darkolivegreen;font-weight:bold">nội tuyến</span> được sử dụng
để đánh dấu một phần của văn bản hoặc một phần của tài liệu


1.13. Thẻ Link:
Các liên kết được tìm thấy trong hầu hết các trang web. Liên kết cho phép người
dùng nhấp theo cách của họ từ trang này sang trang khác.
Các liên kết HTML là các siêu liên kết. Có thể nhấp vào một liên kết và chuyển
đến một tài liệu khác. Khi di chuyển chuột qua một liên kết, mũi tên chuột sẽ biến thành
một bàn tay nhỏ.
Lưu ý: Một liên kết không nhất thiết phải là văn bản. Một liên kết có thể là một hình

ảnh hoặc bất kỳ phần tử HTML nào khác!
<a>Thẻ HTML xác định một siêu liên kết.
Cú pháp:
<a href="url">Liên kết</a>
Thuộc tính quan trọng nhất của <a> là href, chỉ ra điểm đến của liên kết. Các
văn bản liên kết là phần mà sẽ được hiển thị cho người đọc. Nhấp vào văn bản liên kết,
sẽ đưa người đọc đến địa chỉ URL được chỉ định.
Ví dụ:

Các <img>thẻ có hai thuộc tính cần thiết:
 src - Chỉ định đường dẫn đến hình ảnh
 alt - Chỉ định văn bản thay thế cho hình ảnh khi hình ảnh bị lỗi khơng hiển
thị được
Cú pháp:
<img src="đường dẫn chứa hình ảnh" alt="văn bản sẽ thay thế cho hình ảnh">
Ví dụ:
<img src="hinhnen.png" alt="Hình nền"> → hinhnen.png nằm cùng thư mục
với tập tin html
<img src=" alt="Flowers in Chania"> →
là đường dẫn chứa hình ảnh trên internet
Có thể đặt kích thước hiển thị cho hình ảnh theo tỉ lệ % hay px. Đặt kích thước
hình ảnh bằng cách dùng thuộc tính width hay height hoặc đặt theo css với thuộc tính
style.
Ví dụ:
<img src="hinhnen.png" alt="Hình nền" width="500" height="600">
<img src="hinhnen.png" alt="Hình nền" style="width:500px;height:600px;">
Có thể đặt link cho hình ảnh để tạo ra hình ảnh có dạng liên kết, bằng cách đặt
thẻ img bên trong thẻ a
Ví dụ:
<a href= “”>
<img src="hinhgoogle.png" alt="Hình Google" width="500" height="600">
</a>
Các định dạng hình ảnh chung:
Dưới đây là các loại tệp hình ảnh phổ biến nhất, được hỗ trợ trong tất cả các
trình duyệt (Chrome, Edge, Firefox, Safari, Opera):
Loại tập tin

Mơ tả


Đi của tập tin

APNG

Hình động dùng cho mạng

.apng

GIF

Hình ảnh có thể chuyển động

.gif

ICO

Hình dạng ICON của Microsoft

.ico, .cur

10


JPEG

Hình ảnh thơng thường

.jpg, .jpeg, .jfif, .pjpeg, .pjp

PNG


Hình ảnh chun dùng trên mạng

.png

SVG

Hình ảnh dạng vector (dùng trong
thiết kế)

.svg

1.15. Thẻ Table - tạo bảng
Bảng HTML cho phép các nhà phát triển web sắp xếp dữ liệu thành các hàng và
cột.
Ví dụ:
Company

Contact

Country

Alfreds Futterkiste

Maria Anders

Germany

Centro comercial Moctezuma


Francisco Chang

Mexico

Ernst Handel

Roland Mendel

Austria

Island Trading

Helen Bennett

UK

Laughing Bacchus Winecellars

Yoshi Tannamuri

Canada

Magazzini Alimentari Riuniti

Giovanni Rovelli

Italy

Thẻ dùng để tạo bảng là <table>. Một bảng trong HTML bao gồm các ô bảng
bên trong các hàng <tr> và cột <td>. Tiêu đề của bảng có thể có hoặc khơng, <th> là

thẻ để tạo tiêu đề.
Ví dụ: Một bảng thơng thường trong HTML
<table>
<tr>
<th>Person 1</th>
<th>Person 2</th>
<th>Person 3</th>
</tr>
<tr>
<td>Emil</td>

11


<td>Tobias</td>
<td>Linus</td>
</tr>
<tr>
<td>16</td>
<td>14</td>
<td>10</td>
</tr>
</table>
Theo ví dụ trên ta thấy, các thẻ <td> và <th> phải nằm trong thẻ <tr>, tức là phải
tạo hàng trước rồi mới tạo cột hay tiêu đề. <td> ở đây cịn gọi là ơ, vì chỉ những gì thể
hiện trong <td> mới hiển thị lên website
1.15.1 Đường viền:
Mặc định bảng khi được tạo ra sẽ khơng có đường viền. Để hiển thị đường viền,
chúng ta cần thay đổi thuộc tính border của table thành giá trị (thơng thường là 1)
Ví dụ: <table border= “1”>…


Ngồi ra, chúng ta có thể dùng thuộc tính style để tùy chỉnh hoặc dùng CSS (sẽ
học ở bài sau) để làm cho bảng chúng ta sinh động hơn.
1.15.2. Kích thước bảng:
Bảng HTML có thể có các kích thước khác nhau cho từng cột, hàng hoặc tồn bộ
bảng. Sử dụng thuộc tính style với width hoặc height để chỉ định kích thước của bảng,
hàng hoặc cột.
Để đặt chiều rộng của bảng, hãy thêm thuộc tính style vào <table>:
Ví dụ:
<table style="width:100%">
<tr>
<th>Person 1</th>
<th>Person 2</th>
<th>Person 3</th>
</tr>
<tr>
<td>Emil</td>

12


<td>Tobias</td>
<td>Linus</td>
</tr>
<tr>
<td>16</td>
<td>14</td>
<td>10</td>
</tr>
</table>

Để đặt kích thước của một cột cụ thể, hãy thêm thuộc tính style vào một <th>
hoặc <td> phía trên cùng.

<table style="width:100%">
<tr>
<th style="width:70%">Person 1</th>
<th>Person 2</th>
<th>Person 3</th>
</tr>
<tr>
<td>Emil</td>
<td>Tobias</td>
<td>Linus</td>
</tr>
<tr>
<td>16</td>
<td>14</td>
<td>10</td>
</tr>
</table>
Để đặt chiều cao của một hàng cụ thể, hãy thêm thuộc tính style vào <tr> trong
bảng:

13


<table style="width:100%">
<tr>
<th>Person 1</th>
<th>Person 2</th>

<th>Person 3</th>
</tr>
<tr style="height:200px">
<td>Emil</td>
<td>Tobias</td>
<td>Linus</td>
</tr>
<tr>
<td>16</td>
<td>14</td>
<td>10</td>
</tr>
</table>
1.15.3. Cellspacing & cellpadding:
Cellspacing và cellpadding là 2 thuộc tính của table có cơng dụng điều chỉnh
khoảng cách giữa các ô và khoảng cách từ biên của ơ đến nội dung bên trong ơ, ngồi
2 thuộc tính này, chúng ta có thể sử dụng css để điều chỉnh

14


cellpadding=”10px”>
<tr>
<th>Person 1</th>
<th>Person 2</th>
<th>Person 3</th>
</tr>
<tr>
<td>Emil</td>

<td>Tobias</td>
<td>Linus</td>
</tr>
<tr>
<td>16</td>
<td>14</td>
<td>10</td>
</tr>
</table>
1.15.4. Trộn hàng và trộn cột trong bảng của HTML:
Bảng HTML có thể có các ô kéo dài (trộn lại) trên nhiều hàng hoặc cột.

15


Để tạo một ô mở rộng trên nhiều cột, sử dụng thuộc tính colspan cho 1 ơ. Cú
pháp colspan= “số ô muốn trộn”
Ví dụ:
<table>
<tr>
<th colspan="2">Name</th>
<th>Age</th>
</tr>
<tr>
<td>Jill</td>
<td>Smith</td>
<td>43</td>
</tr>
<tr>
<td>Eve</td>

<td>Jackson</td>
<td>57</td>
</tr>
</table>

Để tạo một ô mở rộng trên nhiều hàng, hãy sử dụng thuộc tính rowspan cho 1 ơ.
Cú pháp: rowspan = “số ơ muốn trộn”
Ví dụ:
<table style="width:100%">
<tr>
<th>Name</th>
<td>Jill</td>
</tr>

16


<tr>
<th rowspan="2">Phone</th>
<td>555-1234</td>
</tr>
<tr>
<td>555-8745</td>
</tr>
</table>

1.16. Thẻ HTML 5
Nhãn

Sự miêu tả


<article>

Xác định một bài báo.

<aside>

Xác định một số nội dung liên quan lỏng lẻo đến nội dung trang.

<audio>

Nhúng âm thanh hoặc luồng âm thanh vào tài liệu HTML.

<bdi>

Trình bày văn bản được biệt lập với xung quanh cho mục đích định
dạng văn bản hai chiều.

<canvas>

Xác định một vùng trong tài liệu, vùng này có thể được sử dụng để
vẽ đồ họa một cách nhanh chóng thơng qua tập lệnh (thường là
JavaScript).

<data>

Liên kết một phần nội dung với bản dịch có thể đọc được bằng
máy.

<datalist>


Đại diện cho một tập hợp các tùy chọn được xác định trước cho
một <input>phần tử.

<details>

Đại diện cho một tiện ích mà từ đó người dùng có thể nhận được
thơng tin bổ sung hoặc các điều khiển theo yêu cầu.

17


Nhãn

Sự miêu tả

<dialog>

Xác định hộp thoại hoặc cửa sổ phụ.

<embed>

Nhúng ứng dụng bên ngoài, thường là nội dung đa phương tiện
như âm thanh hoặc video vào tài liệu HTML.

<figcaption>

Xác định chú thích hoặc chú thích cho một hình.

<figure>


Đại diện cho một hình được minh họa như một phần của tài liệu.

<footer>

Đại diện cho chân trang của một tài liệu hoặc một phần.

<header>

Đại diện cho tiêu đề của một tài liệu hoặc một phần.

<hgroup>

Xác định một nhóm các tiêu đề.

<keygen>

Đại diện cho một điều khiển để tạo cặp khóa cơng khai-riêng tư.

<main>

Trình bày nội dung chính hoặc chủ đạo của tài liệu.

<mark>

Trình bày văn bản được đánh dấu cho mục đích tham khảo.

<menuitem>

Xác định danh sách (hoặc menuitem) các lệnh mà người dùng có

thể thực hiện.

<meter>

Đại diện cho một phép đo vô hướng trong một phạm vi đã biết.

<nav>

Xác định một phần của các liên kết điều hướng.

<output>

Biểu diễn kết quả của một phép tính.



Xác định vùng chứa cho nhiều nguồn hình ảnh.



Đại diện cho tiến độ hồn thành của một nhiệm vụ.

<rp>

Cung cấp dấu ngoặc đơn dự phòng cho các trình duyệt khơng hỗ
trợ chú thích ruby.

18



Nhãn

Sự miêu tả

<rt>

Xác định cách phát âm của ký tự được trình bày trong chú thích
ruby.

<ruby>

Đại diện cho một chú thích bằng ruby.

<section>

Xác định một phần của tài liệu, chẳng hạn như đầu trang, chân
trang, v.v.

<source>

Xác định các tài nguyên phương tiện thay thế cho các phần tử
phương tiện như <audio>hoặc <video>.

<summary>

Xác định tóm tắt cho <details>phần tử.

<svg>

Nhúng nội dung SVG (Đồ họa Vectơ có thể mở rộng) vào tài liệu

HTML.

<template>

Xác định các đoạn HTML cần được ẩn khi trang được tải, nhưng
có thể được sao chép và chèn vào tài liệu bằng JavaScript.

<time>

Đại diện cho một thời gian và / hoặc ngày tháng.

<track>

Xác định các rãnh văn bản cho các phần tử phương tiện
như <audio>hoặc <video>.

<video>

Nhúng nội dung video vào tài liệu HTML.

<wbr>

Đại diện cho cơ hội ngắt dòng.

2. Thiết kế website động dùng PHP & MYSQL
2.1. MySQL:
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational Database
Management System, viết tắt là RDBMS) hoạt động theo mơ hình client-server.
RDBMS là một phần mềm hay dịch vụ dùng để tạo và quản lý các cơ sở dữ liệu
(Database) theo hình thức quản lý các mối liên hệ giữa chúng

Sau đây sẽ trình bày một số lệnh cơ bản thường dùng:
- Tạo CSDL: dùng lệnh CREATE DATABASE <Tên CSDL>;

19


- Hủy CSDL: dùng lệnh DROP <Tên CSDL>;
- Hiển thị danh sách CSDL đã có bằng lệnh SHOW DATABASES;
- Chọn CSDL cần làm việc bằng lệnh USE <Tên CSDL>;
- Hiển thị danh sách table trong CSDL: SHOW tables;
- Tạo table
CREATE TABLE <TênTable>
(
<TênCột> <KDL> [NOT NULL],
[<TênCột_i> <KDLi> [NOT NULL],]
PRIMARY KEY <PK_name> (<TênCột_j>[,TênCột_k])
[
,FOREIGN KEY <FK_name> (<TênCột_x>[,REFERENCES <TableCha> (<TênCột_xc>[,[ON DELETE ref_option]
[ON UPDATE ref_option]
]
);
Các giá trị của ref_option: RESTRICT | CASCADE | SET NULL | NO ACTION
Ví dụ:
Tạo 2 table Lop và HSSV. Mỗi lớp có nhiều hssv, mỗi hssv thuộc 1 lớp.
CREATE TABLE Lop
(
lopID INT NOTNULL AUTO_INCREMENT,
tenlop VARCHAR(50)

PRIMARY KEY PK_lop (lopID)
);
CREATE TABLE HSSV
(
hssvID VARCHAR(5),
lopID INT,
hoten VARCHAR(50),
PRIMARY KEY PK_hssv (hssvID),
FOREIGN KEY PK_hssv_lop (lopID)
REFERENCES Lop (lopID)

20


ON DELETE RESTRICT
ON UPDATE RESTRICT
);
- Hủy table: DROP TABLE <Tên table>;
- Các lệnh truy vấn SQL như INSERT, UPDATE, DELETE
2.2. PHP
PHP (viết tắt đệ quy của PHP: Hypertext Preprocessor) là tập hợp con của các
ngôn ngữ script như JavaScript và Python. Sự khác biệt là ngôn ngữ PHP chủ yếu được
sử dụng để giao tiếp phía server trong khi JavaScript có thể được sử dụng cho cả frontend
cũng như backend và Python – chỉ dành cho phía client (backend)
2.2.1. Cấu trúc đoạn mã PHP
Đoạn mã PHP được đặt trong các cặp thể sau: <?php các lệnh ?>
Ví dụ:
echo “PHP chào bạn!”;
?>

Chú ý: mỗi lệnh của PHP kết thúc bằng dấu chấm phẩy “;”.
2.2.2. Sử dụng các lệnh xuất
- echo string $arg1 [. string $... ]
Ví dụ:
$holot = “Nguyễn Văn”;

$ten = “Thành”;

echo “Họ tên: Nguyễn Văn Thành”;
echo “Họ: $holot”;
echo “Tên: $ten”;

echo “Họ tên: $holot $ten”;

echo “Họ tên: ”. $holot. “ ”. $ten;

?>
- Muốn xuống hàng thì dùng ký tự “\n”.
Ví dụ:
$holot = “Nguyễn Văn”;

$ten = “Thành”;

echo “Họ tên:\n$holot $ten”;

21



?>
- print ( string $arg )
Ví dụ:
print(“Họ tên: $holot $ten”);
?>
2.2.3. Khai báo và sử dụng biến
- Khai báo biến: $tên_biến;
- Quy tắc đặt tên biến:

 Bắt đầu bằng ký tự $, theo sau là 1 ký tự hoặc dấu _, tiếp đó là ký tự, hoặc số hoặc
dấu _.
 Nêu khởi tạo giá trị ban đầu ngay khi khai báo biến.
 Không trùng tên biến với tên hàm.
 Không được bắt đầu bằng ký số.
 Lưu ý: phân biệt chữ HOA – chữ thường.

- Gán giá trị cho biến: $tên_biến = <Giá trị>;
- Khai báo biến toàn cục: dùng từ khóa global đặt trước tên biến.
- Sử dụng hằng
 Hằng là một giá trị khơng thay đổi trong q trình thực thi ứng dụng
Ví dụ: PI
 Quy tắc đặt tên hằng: giống tên biến, thường dùng ký tự IN HOA
 Khai báo hằng: define (“TÊN_HẰNG”, <Giá trị>);
Ví dụ: define (“PI”, 3.14);

- Các phương thức kiểm tra giá trị của biến
 isset($tên_biến): kiểm tra biến có tồn tại hay khơng.
 empty($tên_biến): kiểm tra biến có rỗng (null, khơng chứa giá trị) hay khơng.
 is_numeric($tên_biến): kiểm tra biến có phải là kiểu số hay khơng

 is_double($ten_biến): kiểm tra biến có double hay không
 gettype($tên_biến): xác định kiểu dữ liệu của biến
Sử dụng các toán tử
Toán tử

Ý nghĩa

$a=$b

Gán giá trị của $b cho $a

$c=$a+$b

Tính tổng $a và $b rồi gán cho $c

$a++

Tăng $a lên 1 đơn vị

$a += $b

Tương đương với $a = $a + $b

$c=$a-$b

Tính hiệu của $a trừ $b rồi gán cho $c

$a--

Giảm $a 1 đơn vị


22


$a -= $b

Tương đương với $a = $a - $b

$c = $a * $b

Tính tích của $a và $b rồi gán cho $c

$a *= $b

Tương đương với $a = $a * $b

$c = $a / $b

Tính thương $a chia $b rồi gán cho $c

$a /= $b

Tương đương $a = $a / $b

$a==$b

TRUE nếu $a bằng $b

$a === $b


TRUE nếu $a bằng $b và cùng kiểu dữ liệu

$a != $b hoặc $a <> $b

TRUE nếu $a khác $b

$a !== $b

TRUE nếu $a khác $b hoặc khác kiểu dữ liệu

$a < $b

TRUE nếu $a nhỏ hơn $b

$a > $b

TRUE nếu $a lớn hơn $b

$a <= $b

TRUE nếu $a nhỏ hơn hoặc bằng $b

$a >= $b

TRUE nếu $a lớn hơn hoặc bằng $b

$a <=> $b

Nếu $a nhỏ hơn $b thì trả về -1
Nếu $a bằng $b thì trả về 0

Nếu $a lớn hơn $b thì trả về 1

2.2.4. Các kiểu dữ liệu trong php:
2.2.4.1. Luận lý
Kiểu bool, chỉ có một trong hai giá trị là TRUE hoặc FALSE
2.2.4.2. Số nguyên
Giá trị có thể là số trong hệ thập phân, thập lục phân và bát phân.
Ví dụ:
$x = 1234; //hệ thập phân
$y = -123; //số âm hệ thập phân
$z = 0123; //hệ bát phân (bắt đầu bằng số 0)
$t = 0x1A; //hệ thập lục phân
2.2.4.3. Số thực
Kiểu float hoặc double

23


2.2.4.4. Hàm tốn học
Hàm
Cơng dụng
abs($x)

Trả về giá trị tuyệt đối của $x

ceil($x)

Trả về số nguyên nhỏ nhất lớn hơn $x

floor($x)


Trả về số nguyên lớn nhất nhỏ hơn $x

pi()

Giá trị của PI

min

Tìm giá trị nhỏ nhất

max

Tìm giá trị lớn nhất

round($x, $n)

Trả về số thực từ $x được làm tròn còn $n số thập phân

pow($x, $y)

Tính $x lũy thừa $y

rand($x, $y)

Trả về số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn từ $x đến $y

2.2.4.5. Chuỗi, ký tự
 Mỗ ký tự chiếm 1 byte.
 Mỗi chuỗi có thể chứa một hay nhiều ký tự.

 Chuỗi khơng có giới hạn về kích thước.
2.2.4.6. Hàm trên chuỗi
Hàm

Cơng dụng

trim($s)

Bỏ các khoảng trắng ở 2 đầu chuỗi s

strlen($s)

Trả về chiều dài của $s

strcmp($s1, $s2)

So sánh hai chuỗi $s1 và $s2

strpos($s_main, $s_sub)

Trả về vị trí đầu tiên tìm thầy $s_sub trong
$s_main. Nếu khơng tìm thấy thì trả về FALSE

str_replace($s1, $s2, $s_main)

Tìm trong $s_main, thay $s1 bằng $s2

substr($s, $pos, [$len])

Từ vị trí $pos trong $s, lấy ra $len ký tự


implode(“;”, array($s1, $s2))

Kết hợp $s1 và $s2 thành một chuỗi cách nhau
bằng dấu chấm phẩy “;”

explode(“;”, $s)

Tách $s thành mảng các chuỗi con dựa vào dấu
chấm phẩm “;”

2.2.4.7. Mảng
- Khai báo: $tên_mảng = array();
Ví dụ:

24


$a = array();
- Khai báo và khởi tạo: $tên_mảng = array([khóa=>]giá trị, …);
Ví dụ
$a = array(1, 2, 3, 9, 7);
$b = array(“k1”=>2, “k2”=>5);
- Truy xuất
Cú pháp: $tên_mảng[<khóa>]
Ví dụ:
$x = $a[1]; //$x sẽ có giá trị là 2
$y = $b[“k2”]; //$y sẽ có giá trị là 5
Đếm số phần tử trong mảng: $n = count($tên_mảng)
- Duyệt mảng

o Cách 1: duyệt mảng có khóa tự động
for ($i=0; $i<$n; $i++)
{
//Xử lý trên mỗi phần tử $tên_mảng[$i]
}
Ví dụ:
$mang = array(1, 2, 3, 5, 6, 4);
$n = count($mang);
for ($i=0; $i<$n; $i++)
echo “\t” . $mang[$i];
o Cách 2: duyệt mảng có khóa do người dùng tạo, chỉ quan tâm đến giá trị
foreach ($tên_mảng as $giá_trị)
{
//Xử lý trên $giá_trị
}
Ví dụ:
$mang = array(1=> “Một”, 2=> “Hai”, 3=> “Ba”, 4=> “Bốn”);
foreach($mang as $x)
echo

“\t $x”;

25