Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giáo trình internet (nghề tin học văn phòng trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 106 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: INTERNET
NGHỀ: TIN HỌC VĂN PHỊNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: ......./....../TT-BLĐTBXH ngày.....tháng..... năm .........
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
(Lưu hành nội bộ)

Quảng Ngãi, tháng.... năm 2022
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Internet là một mảng kiến thức không thể thiếu đối với chúng ta hiện nay,
đặc biệt là sinh viên chuyên ngành điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
Đây là nền tảng để phát triển nghiên cứu chuyên sâu trong chuyên ngành này.
Mặc dù mang đậm giải pháp cho dịch vụ mạng máy tính, nhưng Internet ngày
nay đang bùng phát là xuất phát điểm cho đa dịch vụ một xu thế tất yếu trong


mạng viễn thông và mạng máy tính hiện đại. Chúng ta đều biết rằng khơng có
kiến thức cơ sở vững vàng sẽ khơng có phát triển ứng dụng vì vậy tài liệu này sẽ
giúp cho sinh viên trang bị cho mình những kiến thức căn bản nhất, thiết thực
nhất. Cuốn sách này không chỉ hữu ích đối với sinh viên ngành viễn thơng và
cơng nghệ thơng tin, mà cịn cần thiết cho cả các cán bộ kỹ thuật đang theo học
các lớp bổ túc hồn thiện kiến thức của mình.
Mơ đun Internet là một Mô đun chuyên môn của học viên ngành sửa chữa
máy tính và quản trị mạng. Với các kiến thức này học viên có thể áp dụng trực
tiếp vào lĩnh vực học tập, sản xuất cũng như đời sống. Mô đun này cũng có thể
làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật, các học viên của các nghành
khác quan tâm đến lĩnh vực này.
Mặc dù đã có những cố gắng để hồn thành giáo trình theo kế hoạch,
nhưng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu
chắc chắn cịn những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô trong Khoa cũng như các bạn sinh viên và những ai sử dụng tài
liệu này.

Quảng Ngãi, ngày ... tháng .... năm 20....
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Ngọc Quỳnh

Chủ biên

2. …………..............
3. ……….............….

2


MỤC LỤC


BÀI MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN VỀ INTERNET ..........................................11
1. Khái niệm về Internet .............................................................................12
2. Kết nối Internet đến máy tính và điện thoại di động ............................12
3. World Wide Web: Giới thiệu về dịch vụ world Wide Web ....................19
BÀI 1: TRÌNH DUYỆT WEB .......................................................................21
1. Giới thiệu về các trình duyệt web hiện hành.........................................22
2. Tìm hiểu chức năng của một số trình duyệt điển hình (Internet
Explorer) .................................................................................................26
3. Duyệt Web ...............................................................................................31
BÀI 2: KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN CÁC BÁO ĐIỆN TỬ, KHO
DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN .............................................................................35
1. Tìm kiếm thơng tin trên các báo điện tử, kho dữ liệu trực tuyến ........36
2. Khai thác thông tin .................................................................................38
3. Tham gia các diễn đàn ...........................................................................43
BÀI 3: TẠO CÁC TRANG WEB CÁ NHÂN, BLOG ................................46
1. Tạo tài khoản cá nhân............................................................................47
2. Tuỳ biến giao diện ..................................................................................48
3. Tạo các bài viết .......................................................................................48
4. Tạo Album ảnh, video.............................................................................49
5. Tạo kết nối với các cá nhân khác..........................................................50
BÀI 4: QUẢN LÝ, GỬI VÀ NHẬN THƯ ĐIỆN TỬ..................................53
1. Nguyên tắc hoạt động của một giao dịch thư điện tử ...........................54
2. Lựa chọn phần mềm quản lý, gửi nhận thư điện tử, thiết lập các thông
số ..............................................................................................................54
3. Gửi nhận thư điện tử ..............................................................................57
4. Sử dụng tài khoản cá nhân (miễn phí) được hỗ trợ bởi các trang web
để quản lý, gửi nhận thư điện tử ...........................................................61
BÀI 5: CÔNG CỤ TRAO ĐỔI TRỤC TUYẾN ..........................................65
3



1. Giới thiệu các công cụ trao đổi trực tuyến thông dụng ........................66
2. Tạo tài khoản cá nhân............................................................................67
3. Quản lý danh sách các tài khoản của bạn bè, đối tác ..........................67
4. Trao đổi thông tin ...................................................................................69
BÀI 6: KHAI THÁC CÁC PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN .........................71
1. Giới thiệu về các phần mềm trực tuyến hiện hành ...............................72
2. Phần mềm tra cứu danh bạ trực tuyến ..................................................75
3. Tìm hiểu các chức năng của phần mềm ...............................................76
4. Sử dụng phần mềm .................................................................................78
5. Các trang web trực tuyến .......................................................................78
BÀI 7: SỬ DỤNG CÁC PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC TẢI DỮ LIỆU
XUỐNG VÀ ĐẨY DỮ LIỆU LÊN MẠNG ..................................................79
1. Giới thiệu một số phần mềm điển hình .................................................80
2. Giới thiệu một số website hỗ trợ download và upload dữ liệu..............83
3. Tìm hiểu phần mềm ................................................................................85
4. Thiết lập các thơng số cấu hình .............................................................90
5. Kiểm tra và chạy thử...............................................................................94
BÀI 8: SỬ DỤNG CÁC CƠNG CỤ TÌM KIẾM CHUYÊN DỤNG .........96
1. Giới thiệu các trang web tìm kiếm điển hình hiện hành ......................97
2. Giới thiệu các cơng cụ tìm kiếm bản đồ ................................................98
3. Tìm kiếm theo chủ đề .............................................................................99
4. Sử dụng các tính năng tìm kiếm cao cấp ............................................101
5. Duyệt các trang web tìm kiếm, tìm kiếm một số
thông tin muốn biết ...................................................................................102

4



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên Mơ đun: INTERNET
Mã Mơ đun: MĐ20
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị mơ đun:
- Vị trí:
+ Mơ đun học được bố trí sau khi sinh viên học xong các mô đun, Mô đun
chung và trước các Mô đun, mô đun đào tạo chuyên môn nghề quản trị
CSDL.
- Tính chất:
+ Là một mơ đun mang tính ứng dụng thực tế cao. Giúp cho người học khai
thác được kho kiến thức khổng lồ của nhân loại.
Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
+ Internet hiện nay đóng vai trị khơng thể thiếu trong cuộc sống và công việc
của mọi người.
+ Với nghề Sửa chữa và lắp ráp máy tính cũng vậy Internet đóng vai trị quan
trọng để học tập, nâng cao kiến thức đối với học sinh, sinh viên.
- Đối tượng: Là giáo trình cung cấp cho học sinh, sinh viên những kiến thức và
kỹ năng cho việc sửa chữa bộ nguồn máy tính trình độ Trung cấp nghề Tin học
văn phịng.
Mục tiêu của mơ đun:
- Về kiến thức:
A1. Sử dụng thành thạo chức năng của một số trình duyệt web. So sánh ưu, nhược
của mỗi trình duyệt để chọn ra một trình duyệt web phù hợp với nhu cầu
A2. Tổng hợp thơng tin, tìm kiếm thông tin, tài liệu trên các trang web để phục vụ
các nhu cầu học tập, giải trí,…
A3. Sử dụng thành thạo các web browser để đọc báo điện tử, tìm kiếm thông tin, tài
liệu trên mạng, trao đổi thông tin qua các diễn đàn, khai thác tài nguyên trực tuyến,
tạo các trang web cá nhân;
- Về kỹ năng:
B1. Thực hiện thành thạo các giao dịch trên mạng như bán hàng, trò chuyện trực

tuyến, quảng cáo, hội họp, diễn đàn, thư điện tử, chia sẻ tài nguyên và sử dụng tài
nguyên đã được chia sẻ trên mạng,…
B2. Tạo kết nối với Internet cho máy tính, điện thoại di động;
B3. Thao tác thành thạo các dịch vụ nhắn tin, trao đổi bằng các cơng cụ trị chuyện
trực tuyến;
B4. Thực hiện tốt việc trao đổi thư từ điện tử (email);
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Rèn luyện cho học sinh thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học tập
và trong thực hiện công việc.
5


1. Chương trình khung nghề Tin học văn phịng
Mã MH/


I
MH 01
MH 02
MH 03
MH 04
MH 05
MH 06
II
MĐ 07
MH 08
MĐ 09
MĐ 10
MĐ 11
MĐ 12

MĐ 13
MĐ 14
MĐ 15
MĐ 16
MĐ 17
MĐ 18

Tên Mô đun, mơ đun

Số
tín
chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Tổng
Thực
số

hành/thự Kiểm
thuyế c tập/thí
tra
t
nghiệm/b
ài tập
255
94
148
13


Các mơn học chung/ đại
12
cương
Chính trị
2
30
15
Pháp luật
1
15
9
Giáo dục thể chất
1
30
4
Giáo dục quốc phịng và
2
45
21
an ninh
Tin học
2
45
15
Ngoại ngữ
4
90
30
Các mơn học, mơ đun chun mơn ngành, nghề
Kỹ thuật sử dụng bàn

45
13
phím
2
Văn bản pháp qui
2
45
15
Soạn thảo văn bản điện tử
5
120
25
Hệ điều hành windows
3
75
30
Thiết kế trình diễn trên
4
90
30
máy tính
Bảng tính điện tử
7
180
38
Lập trình cơ bản và nâng
3
cao
135
37

Tiếng Anh chuyên ngành
3
60
26
Cài đặt, sử dụng và vận
3
90
29
hành các phần mềm văn
phịng thơng dụng
Phần cứng máy tính
2
60
19
Xử lý ảnh bằng
4
110
30
Photoshop
Mạng căn bản, cài đặt
thiết lập quản lý và VH
mạng LAN
5
90
37

13
5
24


2
1
2

21
29
56

3
1
4

30
28
90
42

2
2
5
3

56

4

137

5


93
30

5
4

57

4

38

3

75

5

48

5
6


MĐ 19
MĐ 20
MĐ 21
MĐ 22
MĐ 23
MĐ 24

MĐ 25
Tổng cộng

Thiết kế đồ hoạ bằng
Correl draw
Internet
Bảo trì hệ thống máy tính
Kỹ năng giao tiếp và
nghệ thuật ứng xử
Thực tập tốt nghiệp
Thiết kế Web
Autocad

4

90

30

56

4

2
4

30
90

10

30

18
54

2
6

1

30

10

19

1

3
4
3
76

110
120
75
1900

0
30

30
563

105
70
41
1.235

5
20
4
97

2. Chương trình chi tiết mơ đun
Số
TT
1
2

Tên các bài trong mơ đun

Bài mở đầu: Tổng quan về Internet
Bài 1: Trình duyệt Web(Web Browser)

Tổng
số

Thời gian (giờ)

Thực

thuyết hành

1

1

1

1

Kiểm
tra

3

Bài 2: Khai thác thông tin trên các báo điện
tử, kho dữ liệu trực tuyến

2

1

1

4

Bài 3: Tạo các trang web cá nhân, blog

3


1

1

5

Bài 4: Quản lý và gửi nhận thư điện tử

6

2

4

5

1

4

5

1

4

5

1


4

5

1

3

1

30

10

18

2

6
7
8
9

Bài 5: Công cụ trao đổi trực tuyến
Bài 6: Khai thác các phần mềm trực tuyến
Bài 7: Sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc tải
dữ liệu xuống và đẩy dữ liệu lên mạng
Bài 8: Sử dụng các cơng cụ tìm kiếm chun
dụng
Tổng cộng


1

3. Điều kiện thực hiện Mơ đun:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phịng học chuẩn về chun mơn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ, máy chiếu....
7


3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện:
* Học liệu:
+ Các hình vẽ ví dụ minh hoạ
+ Tài liệu hướng dẫn môđun Internet .
+ Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập thực hành mơn Internet.
+ Giáo trình Mơn Internet, ....
* Dụng cụ:
+ Hệ thống phịng thực hành có nối mạng LAN và Internet.
+ Phần mềm duyệt web (Internet Explorer, Netcapse, Molisa…)
+ Phần mềm quản lý Email (Microsoft Outlook Express, Netcapse, Molisa, ..)
* Vật liệu:
+ Bộ tranh bằng giấy phim trong dùng để dạy Internet.
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các mơ hình mạng trên máy tính.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng Mơ đun.

+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy Mơ đun như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số
8


+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc Mô đun

40%
60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức
Thường xun

Viết/
Thuyết trình


Định kỳ

Viết và
thực hành

Kết thúc Mơ
đun

Vấn đáp và
thực hành

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo
Tự luận/
Trắc nghiệm/
thực hành
Vấn đáp và
thực hành trên
máy tính


A1, A2, A3, C1

1

Thời
điểm
kiểm tra
Sau 5 giờ.

A1, A2, B1, B2,
B3, C1

3

Sau 22 giờ

A1, A2, A3, B1,
B2, B3, B4, C1

1

Sau 45 giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc Mô đun được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm Mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của Mô
đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm Mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một
chữ số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện Mô đun

5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Tin học văn phòng.
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập Mô đun
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết
trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận
nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn,
9


thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mơ phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ
truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận,
trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học Mô đun này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ
tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề
thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1
hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện

tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc Mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.







6. Tài liệu tham khảo
Hà Thành, Trí Việt,Làm quen với Internet, NXB văn hố thơng tin, 2009.
Cao Minh Trí, 5 bài thực hành nhanh để gửi và nhận email, NXB Thống kê,
2005.
Nguyễn Phương, Bài tập thực hành sử dụng mạng Internet, Email, Chat, NXB
thống kê, 2003.
Nguyễn Minh Thư, Hướng dẫn sử dụng Internet, NXB thống kê, 2004
Nguyễn Tiến, 9000 địa chỉ Internet uy tín cần thiết trong nước và quốc tế, NXB
thống kê, 2004
10


Bài mở đầu: TỔNG QUAN VỀ INTERNET
Mã Bài: MĐ20 – 00
Giới thiệu:
Giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển của mạng Internet và các thành phần của Internet.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh sinh viên có khả năng:
- Cài đặt logic mạng cho máy tính, thiết lập các thông số giao thức mạng, nắm vững các khái niệm
tổng quan về internet;

- Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy
học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy tính và các thiết bị dạy học khác

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình Mơ đun, giáo trình, tài liệu tham khảo,
giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
Nội dung:

Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức


Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.



Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng Mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.


Phương pháp:
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)



Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có



Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

11


Nội dung chính :

1. Khái niệm về Internet

Khái niệm cơ bản về Internet
Internet là mạng máy tính tồn cầu sử dụng giao thức TCP/IP để trao đổi
thông tin giữa các máy tính trên mạng.
Vì Internet kết nối nhiều máy tính của nhiều quốc gia trên thế giới, cho
nên Internet là một liên mạng máy tính, là mạng của các mạng máy tính
(network of networks)
Các máy tính trên Internet sử dụng cùng một giao thức TCP/IP

( Transmission Control Protocol / Internet Protocol: Giao thức truyền dữ liệu /
giao thức Internet) để giao tiếp với nhau. Giao thức này cho phép mọi máy tính
trên mạng trao đổi dữ liệu với nhau một cách thống nhất, tương tự như một ngôn
ngữ quốc tế được mọi người cùng sử dụng để có thể hiểu nhau. Các mạng cấu
thành Internet được kết nối với nhau thông qua nhiều hệ thống truyền tin khác
nhau
2. Kết nối Internet đến máy tính và điện thoại di động
a. Kết nối hữu tuyến
Hai mạng phổ biến nhất được sử dụng trong gia đình ngày nay là hữu
tuyến và khơng dây. Cả hai cái tên đã nói lên tất cả: một mạng hữu tuyến sử
dụng các cáp mạng (các dây này bạn nhìn thấy kết nối các máy tính với nhau
hoặc với một thiết bị khác, như là máy in). Các nền mạng không dây thực hiện
cùng các nhiệm vụ, nhưng không cần cáp mạng.
Tại Sao Vẫn Sử Dụng Hữu Tuyến?
Tại Sao Sử Dụng Không Dây?
Mặc dù hiệu quả của các mạng không
dây ngày một cải thiện, trong hầu hết
các trường hợp bạn sẽ vẫn chỉ có thể
lướt và chơi trị chơi nhanh hơn trên
một mạng hữu tuyễn. Cộng thêm,
nhiều nhà mới đã được lắp đặt sẵn các
đường cáp, do vậy, bạn có thể dễ dàng
lắp đặt mạng gia đình mình mà khơng
phải tự lắp ráp dây mạng.


Lợi ích rõ ràng của một mạng khơng
dây là sự tiện lợi. Bạn có thể sử dụng
cùng một máy in, kết nối Internet, và
các thiết bị máy tính khác trên nhiều

máy khơng cần dây. Bạn cũng có thể
giảm số dây chạy trong phịng, dưới
thảm và trong một số trường hợp, từ
phòng này sang phòng khác.

Sử dụng bảo vệ bằng mật khẩu. Mạng của bạn có thể hỗ trợ bảo vệ bằng mật
khẩu. Điều này đặc biệt quan trọng với các mạng không dây, loại mạng này có
thể dễ dàng truy cập từ bên ngồi nhà bạn. (Bộ định tuyến khơng dây trung bình
gửi một dữ liệu xa tới 300 phút (91m).) Để giúp bảo vệ thơng tin bí mật cá nhân
của mình, bắt đầu sử dụng bảo vệ bằng mật khẩu ngay sau khi bạn lắp đặt xong
mạng, và đổi mật khẩu định kỳ (ít nhất một lần một tháng). Nếu bạn khơng biết
cách sử dụng tính năng bảo vệ bằng mật khẩu, xem sách hướng dẫn cho người
sử dụng đi kèm với bộ định tuyến mới.
12




Thủ thuật: Bạn có sử dụng các mật khẩu dễ đốn khơng? Để tìm hiều thêm,
đọc các thủ thuật của chúng tôi để biết cách tạo các mật khẩu mạnh hơn.



Cài đặt máy tính của bạn để chia sẻ các tệp. Khi bạn có một mạng, bạn có thể
"chia sẻ" các tệp giữa tất cả các máy tính được kết nối vào mạng. Để có hướng
dẫn từng bước, xem Cài Đặt Chia Sẻ Tệp.



Cho Phép mã hóa Bí Mật Cá Nhân Tương Đương Hữu Tuyến (WEP). Nếu

bạn có một mạng không dây, bạn sẽ cần thực hiện thêm một bước bảo mật khi
bạn mới cài đặt điểm truy cập không dây. Các mạng không dây được bảo vệ bởi
cái gọi là mã hóa Bí Mật Cá Nhân Tương Đương Hữu Tuyến (WEP). Bởi vì tất
cả các điểm truy cập khơng dây là khác nhau, xem sách hướng dẫn đi kèm với
phần cứng để biết cách đặt cấu hình WEP và cách cài đặt mật khẩu WEP của
bạn.
b. Kết nối không dây
Mạng khơng dây (hay cịn gọi là mạng Wi-Fi, mạng Wireless, 802.11 ) là
mạng kết nối các thiết bị có khả năng thu phát sóng (như máy vi tính có gắn
Adapter không dây, PDA,…) lại với nhau không sử dụng dây dẫn mà sử dụng
song vô tuyến được truyền dẫn trong khơng gian thơng qua các trạm thu/phát
sóng.
Các ứng dụng của Mạng Wireless
Nên thiết lập Wireless ở những nơi có tính chất tạm thời để làm việc hoặc
ở những nơi mạng Cable truyền không thể thi công hoặc làm mất thầm mỹ quan:
Như các toà nhà cao tầng, khách sạn, bệnh viện, nhà hang nơi mà khách hang
thường sử dụng mạng khơng dây với cường độ cao và địi hỏi tính cơ động cao.
Mạng Wireless là kỹ thuật thay thế cho mạng LAN hữu tuyến, nó cung cấp mạng
cuối cùng với khoảng cách kết nối tối thiểu giữa một mạng xướng sống và mạng
trong nhà hoặc người dung di động trong các cơ quan.
Nguyên lý hoạt động
Mạng WLAN sử dụng sóng điện từ (vơ tuyến và tia hồng ngoại) để truyền
thông tin từ điểm này sang điểm khác mà không dựa vào bất kỳ kết nối vật lý
nào. Các sóng vơ tuyến thường là các sóng mang vơ tuyến bởi vì chúng thực hiện
chức năng phân phát năng lượng đơn giản tới máy thu ở xa.
Dữ liệu truyền được chồng lên trên sóng mang vơ tuyến để nó được nhận
lại đúng ở máy thu. Đó là sự điều biến sóng mang theo thông tin được truyền.
Một khi dữ liệu được chồng (được điều chế) lên trên sóng mang vơ tuyến, thì tín
hiệu vơ tuyến chiếm nhiều hơn một tần số đơn, vì tần số hoặc tốc độ truyền theo
bit của thơng tin biến điệu được thêm vào sóng mang. Nhiều sóng mang vơ tuyến

tồn tại trong cùng khơng gian tại cùng một thời điểm mà không nhiễu với nhau
nếu chúng được truyền trên các tần số vô tuyến khác nhau.
Để nhận dữ liệu, máy thu vơ tuyến bắt sóng (hoặc chọn) một tần số vô
tuyến xác định trong khi loại bỏ tất cả các tín hiệu vơ tuyến khác trên các tần số
khác. Trong một cấu hình mạng WLAN tiêu biểu, một thiết bị thu phát, được gọi
13


một điểm truy cập (AP – access point), nối tới mạng nối dây từ một vị trí cố định
sử dugj cáp Ethernet chuẩn. Điểm truy cập (access point) nhận, lưu vào bộ nhớ
đệm, và truyền dữ liệu giữa mạng WLAN và cơ sở hạn tầng mạng nối dây.
Một điểm truy cập đơn hỗ trợ một nhóm nhỏ người sử dụng và vận hành
bên trong một phạm vi vài mét tới hàng chục mét. Điểm truy cập(hoặc anten được
gắn tới nó) thông thường được gắn trên cao nhưng thực tế được gắn bất cứ nơi
đâu miễn là khoảng vô tuyến cần thu được. Các người dùng đầu cuối truy cập
mạng WLAN thông qua các card giao tiếp mạng WLAN mà được thực hiện như
các card PC trong các máy tính để bàn, hoặc các thiết bị tích hợp hồn tồn bên
trong các máy tính cầm tay. Các card giao tiếp mạng WLAN cung cấp một giao
diện giữa hệ điều hành mạng (NOS) và sóng trời (qua một anten). Bản chất của
kết nối không dây là trong suốt với NOS.
c. Các loại hình dịch vụ
* Dịch vụ ADSL
ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) là công nghệ truyền internet bằng cáp
đồng với tốc độ băng thơng bất đối xứng trong đó tốc độ dowload và upload
không bằng nhau, thường xảy ra tốc độ dowload sẽ cao hơn tốc độ upload dữ
liệu. Tín hiệu khi truyền băng thông trên đường dây cáp đồng sẽ được tách ra
làm 2 phần, một phần nhỏ tín hiệu được dùng cho Phone, Fax. Phần lớn tín hiệu
cịn lại dùng cho truyền tải mạng internet ADSL về modem.
Thuật ngữ giải thích rõ về cơng nghệ internet ADSL
Asymmetric: Tốc độ truyền không giống nhau ở hai chiều. Tốc độ của chiều xuống

(từ mạng tới thuê bao) có thể nhanh gấp hơn 10 lần so với tốc độ của chiều lên
(từ thuê bao tới mạng). Ðiều này phù hợp một tốt cho việc khai thác dịch vụ
Internet khi mà chỉ cần kết nối (tương ứng với lưu lượng nhỏ thông tin mà thuê
bao gửi đi) là có thể nhận được một lưu lượng lớn dữ liệu tải về từ Internet.
Digital: Các Modem ADSL hoạt động ở mức bit (0 & 1) và dùng để chuyển thơng
tin số hố giữa các thiết bị số như các máy tính PC. Chính ở khía cạnh này thì
ADSL khơng có gì khác với các Modem thơng thường.
Subscriber Line: ADSL tự nó chỉ hoạt động trên đường dây thuê bao bình thường
nối tới tổng đài nội hạt. Ðường dây thuê bao này vẫn có thể được tiếp tục sử
dụng cho các cuộc gọi đi hoặc nghe điện thoại cùng một thời điểm thông qua
thiết bị gọi là “Splitters” có chức năng tách thoại và dữ liệu trên đường dây.
Ứng dụng công nghệ ADSL
ADSL hoạt động theo cách thức xác lập cách thức dữ liệu được truyền giữa thuê
bao (nhà riêng hoặc công sở) và tổng đài thoại nội hạt trên chính đường dây điện
thoại bình thường, thường gọi các đường dây này là local loop. Thực chất của
ứng dụng ADSL không phải ở việc truyền dữ liệu đi/đến tổng đài điện thoại nội
hạt mà là tạo ra khả năng truy nhập Internet với tốc độ cao. Như vậy, vấn đề
nằm ở việc xác lập kết nối dữ liệu tới Nhà cung cấp dịch vụ Internet. Mặc dù
14


ADSL được sử dụng để truyền dữ liệu bằng các giao thức Internet, nhưng trên
thực tế việc thực hiện điều đó như thế nào lại khơng phải là đặc trưng kỹ thuật
của ADSL. Hiện nay, phần lớn ADSL được dùng cho truy nhập Internet tốc độ
cao và sử dụng các dịch vụ trên Internet một cách nhanh hơn.
* Kết nối thơng qua điện thoại cố định
Để thực hiện, bạn có thể tham khảo các bước hướng dẫn dưới đây:
- Bước 1: Vào Cài đặt > Thông tin điện thoại > Chọn mục Thông tin phần mềm.
- Bước 2: Trong mục này, bạn ấn liên tục khoảng 7-10 lần để hiện dòng Bạn đã
trở thành nhà phát triển.

Trong trường hợp máy bạn đã bật chế độ dành cho nhà phát triển, màn hình sẽ
hiện Khơng cần thiết, đã bật chế độ nhà phát triển.
- Bước 3: Bạn quay lại màn hình chính của Cài đặt > Chọn Cài đặt cho người
phát triển.
Tại đây, bạn bật Gỡ lỗi USB và bấm OK.
- Bước 4: Sau khi bật, bạn tiến hành cắm điện thoại vào máy tính thơng qua
cổng USB. Lúc này, cửa sổ USB để truyền file sẽ hiện lên với các tùy chọn để
bạn có thể chọn như:
+ Truyền file / Android Auto
+ Chia sẻ kết nối USB
+ MIDI (thiết lập âm thanh)
+ Truyền ảnh
+ Chỉ sạc điện thoại
Tại đây, bạn chỉ cần chọn nhu cầu của mình là hồn tất.
* Cáp quang FTTH
Fiber to the Home hoặc đơn giản là FTTH là một công nghệ sử dụng sợi
quang trực tiếp từ điểm trung tâm đến các khu dân cư. Nó cung cấp dịch vụ
internet tốc độ cao không bị gián đoạn. Ở đây, "H" bao gồm cả nhà và doanh
nghiệp nhỏ.
FTTH là giải pháp truy cập cáp tối ưu trong đó mỗi thuê bao được kết nối
với một sợi quang. Các tùy chọn triển khai được thảo luận trong hướng dẫn này
được dựa trên một đường cáp quang hoàn chỉnh từ chấm dứt dòng quang (OLT)
ngay tới mặt thuê bao.
Lựa chọn này tạo điều kiện cho các dịch vụ và nội dung băng thông cao cho
từng khách hàng và đảm bảo băng thông tối đa cho các nhu cầu trong tương lai của
các dịch vụ mới. Do đó, các tùy chọn Hybrid liên quan đến các mạng cơ sở hạ tầng
đồng 'sợi' và 'phần' đồng không được bao gồm.
Để truy cập vào nhà qua sợi quang, kịch bản Fiber to The Home (FTTH) chủ
yếu cho đơn vị gia đình (SFU), cung cấp một số lượng tương đối nhỏ các cổng,
bao gồm các loại sau đây - POTS, 10/100/1000 BASE- T và RF (18dBmV).

Phương pháp quang học có thể được triển khai theo hai cách: Phương pháp
hoạt động và Phương pháp thụ động. Việc triển khai FTTH hàng loạt hiện tại dựa
trên phương pháp thụ động. Do đó, hãy thảo luận chi tiết về Phương thức thụ động.
15


Phương pháp thụ động - Hai công nghệ tiêu biểu được sử dụng trong
phương pháp này là Mạng quang thụ động Ethernet (EPON) và Mạng quang thụ
động có khả năng Gigabit (GPON).
d. Cài đặt Logic
* Cài đặt card mạng
 Gắn card mạng vào khe cắm mở rộng trên máy tính, thiết lập jumpers và
các công tắc chuyển mạch DIP trên card mạng lan
 Cài đặt driver card mạng
 Định cấu hình card mạng để thiết bị này khơng tranh chấp với các thiết bị
khác
 Kết buộc card mạng với một giao thức truyền thông
 Gắn dây cáp mạng vào card mạng
* Tạo kết nối
Bước 1 : Click Start-->Control Panel-->Network and Internet->View
network status and tasks

Bước 2 : Click Set up a new connection or network.

16


Bước 3 : Chọn Connect to the Internet và click Next

Bước 4 : Click Broadband (PPPoE).


Bước 5 : Nhập thông tin mà nhà cung cấp dịch vụ internet đã đưa cho
bạn, Và phải lưu ý là các thơng tin đó thật chính xác, bấm Connect để
kết nối

17


Nếu bạn điền các thơng tin trên chính xác, bạn sẽ thấy kết quả như
hình dưới và có thể kết nối internet

Bước 6 : Tại thời điểm này, bạn đã quay số PPPoE kết nối thành cơng.
Ở góc bên phải màn hình, nhấp vào biểu tượng máy tính, bạn có thể
một kết nối Broadband Connection. Bạn có thể ngắt kết nối hoặc kết
nối thông qua broadband connection này.
* Thiết lập các thơng số Internet Protocol (TCP/IP)
Dưới đây là quy trình Bắt tay 3 bước (Three-way handshake) và cách
thiết lập kết nối TCP chi tiết:
Điều kiện tiên quyết để thiết lập kết nối TCP hợp lệ: Cả hai thiết bị đầu
cuối phải có một địa chỉ IP duy nhất (IPv4 hoặc IPv6) và đã chỉ định và
kích hoạt cổng mong muốn để truyền dữ liệu. Địa chỉ IP đóng vai trị là
mã định danh, trong khi cổng cho phép hệ điều hành chỉ định kết nối
cho các ứng dụng máy client (máy khách) và máy chủ cụ thể.
Quy trình thực tế để thiết lập kết nối với giao thức TCP như sau:

18


Thiết lập kết nối TCP và Quy trình Bắt tay 3 bước
1. Đầu tiên, máy client yêu cầu gửi cho máy chủ một gói hoặc phân đoạn

SYN (SYN là viết tắt của Synchronize – Đồng bộ hóa) với một số ngẫu
nhiên, duy nhất. Số này đảm bảo truyền đầy đủ theo đúng thứ tự (không
trùng lặp).
2. Nếu máy chủ đã nhận được phân đoạn, nó đồng ý kết nối bằng cách trả
về một gói SYN-ACK (ACK là viết tắt của Acknowledgment – Xác
nhận) bao gồm số thứ tự của máy client cộng với 1. Nó cũng truyền số
thứ tự của chính nó tới máy client.
3. Cuối cùng, máy client xác nhận việc nhận phân đoạn SYN-ACK bằng
cách gửi gói ACK của chính nó, trong trường hợp này chứa số thứ tự
của máy chủ cộng với 1. Đồng thời, máy client đã có thể bắt đầu truyền
dữ liệu đến máy chủ.
Vì kết nối TCP được thiết lập trong ba bước, quá trình kết nối được gọi
là bắt tay ba bước.
3. World Wide Web: Giới thiệu về dịch vụ world Wide Web
- World Wide Web, gọi tắt là WWW, mạng lưới toàn cầu là
một khơng gian thơng tin tồn cầu mà mọi người có thể truy cập (đọc và
viết) thơng tin qua các thiết bị kết nối với mạng Internet; một hệ thống
thông tin trên Internet cho phép các tài liệu được kết nối với các tài liệu
khác bằng các liên kết siêu văn bản, cho phép người dùng tìm kiếm
thơng tin bằng cách di chuyển từ tài liệu này sang tài liệu khác. Thuật
ngữ này thường được hiểu nhầm là từ đồng nghĩa với chính thuật
ngữ Internet. Nhưng Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên
Internet, ngoài Web ra còn các dịch vụ khác như thư điện tử hoặc FTP.
- Nhà khoa học người Anh Tim Berners-Lee được cho là đã phát
minh ra World Wide Web khi làm việc cho CERN vào tháng 3
năm 1989 bằng cách gửi Quản lý thơng tin: Đề xuất[1] và viết trình
duyệt web đầu tiên vào năm 1990.[2][3] Trình duyệt được phát hành bên
ngoài CERN năm 1991, lần đầu tiên cho các tổ chức nghiên cứu khác bắt
đầu vào tháng 1 năm 1991 và công chúng trên Internet vào tháng 8 năm
1991. World Wide Web là trung tâm cho sự phát triển của Thời đại

Thơng tin và là cơng cụ chính mà hàng tỷ người sử dụng để tương tác
trên Internet.
- Tài nguyên web có thể là bất kỳ loại phương tiện có thể tải xuống
nào, nhưng các trang web là phương tiện siêu văn bản đã được định
dạng bằng Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML). Định dạng như
vậy cho phép các siêu liên kết nhúng có chứa URL và cho phép người
dùng dễ dàng điều hướng đến các tài ngun web khác. Ngồi văn bản,
các trang web có thể chứa các thành phần hình ảnh, video, âm
thanh và phần mềm được hiển thị trong trình duyệt web của người dùng
dưới dạng các trang kết hợp nội dung đa phương tiện.
19


CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP
1. Kể tên 1 số giao thức được sử dụng trên Internet?
2. Thế nào là địa chỉ IP?
3. Thế nào là hệ thống tên miền DNS?
4. Kể tên 1 số dịch vụ Internet mà bạn biết?

20


Bài 1: TRÌNH DUYỆT WEB (WEB BROWSER)
Mã bài: MĐ20 – 01.

Giới thiệu:
Trong quá trình tìm hiểu về Internet, các thao tác cơ bản về nối mạng và trình
duyệt web có vai trò quan trọng hỗ trợ cho kỹ năng của học sinh, vì thế kỹ thuật nối mạg
và cấu hình địa chỉ quyết định đến mục tiêu của Mô đun.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh sinh viên có khả năng:

Sử dụng thành thạo chức năng của một số trình duyệt web hiện thời;
Truy cập được vào các website thông dụng.
Tự tin trong khắc phục lỗi kết nối internet.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các
đại lượng.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy tính và các thiết bị dạy học khác

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình Mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
Nội dung:

Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức


Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.




Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng Mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.


Phương pháp:
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)



Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có



Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
21


Nội dung chính :
1. Giới thiệu về các trình duyệt web hiện hành
1.1 Khái niệm về web browser
Trình duyệt web là một ứng dụng phần mềm để truy cập thông tin
trên World Wide Web. Mỗi trang web, hình ảnh dạng HTML để hiển
thị, do vậy một trang web có thể hiển thị khác nhau trên các trình duyệt
khác nhau.
- Các trình duyệt web phổ biến nhất là Chrome, Firefox, Internet
Explorer và Microsoft Edge(Edge Chromuim).

1.2 Một số web browser thông dụng:
Chúng ta sử dụng trình duyệt web hàng ngày nhưng khơng mấy ai quan
tâm đến định nghĩa chuẩn của nó, chỉ biết rằng nó giống như một cánh
cửa đưa bạn ra thế giới Internet. Tất cả các trình duyệt đều khơng giống
nhau và việc chuyển sang một lựa chọn mới từ Web Browser mà bạn đã
gắn bó lâu năm có thể thay đổi cách bạn giải trí cũng như làm việc, và
cách mạng hóa trải nghiệm lướt web của bạn.
* Cốc Cốc
Ưu điểm:
- Miễn phí, nhanh và bảo mật được tối ưu hóa cho người dùng tại Việt
Nam.
- Loại bỏ các quảng cáo gây phiền nhiễu, giúp tối ưu trải nghiệm lướt
web.
- Tốc độ tải video, file audio, phần mềm, nhạc cực nhanh.
- Tích hợp sẵn cơng cụ download, từ điển và cơng cụ kiểm tra chính tả.
- Cung cấp bộ tính năng giống Chrome bởi nó được xây dựng trên mã
nguồn mở Chromium.
- Hỗ trợ vào Facebook bị chặn.
Nhược điểm:
- Ngốn RAM khi sử dụng nhiều Tab => không phù hợp với máy tính cấu
hình thấp.
Hệ điều hành hỗ trợ: WIndows, Mac, Android, iOS.
Phù hợp với: Người dùng Việt Nam, những người thường xuyên tải nội
dung từ Internet, yêu thích tiện ích mở rộng và trình duyệt có giao diện
đơn giản, trực quan.
Có lẽ khơng cần phải giới thiệu gì thêm về trình duyệt Cốc Cốc. Nó được
phát triển dựa trên mã nguồn của Chrome bởi người Việt Nam và dành
riêng cho người dùng Việt Nam. Nó ln nằm trong top các trình duyệt
web được sử dụng nhiều nhất ở đất nước hình chữ S này. Cốc Cốc sở hữu
các tính năng tuyệt vời giống Chrome, đồng thời mang những nét độc

đáo của riêng mình.

22


Điểm hấp dẫn nhất của Cốc Cốc chính là chức năng của nó. Cốc Cốc
hồn tồn có thể làm hài lịng những gì mà người Việt Nam mong đợi từ
một trình duyệt web hiện đại, dễ sử dụng như khả năng truy cập ngay lập
tức vào một số trang web như Facebook ngay từ trang chủ trình duyệt,
cơng cụ tải video/nhạc/file nhanh chóng, từ điển Việt-Anh tích hợp sẵn
giúp người dùng lướt trang web tiếng Anh dễ dàng, tự động kiểm tra và
chỉnh sửa lỗi chính tả, bộ lọc quảng cáo và hơn thế nữa.
* Trình Duyệt Web Google Chrome
Ưu điểm:
- Trình duyệt web có thiết kế trực quan, đơn giản nên rất dễ sử dụng, tải
và hiển thị các trang rất nhanh chóng.
- Thư viện tiện ích mở rộng phong phú để giúp người dùng tùy chỉnh trải
nghiệm duyệt web.
- Tích hợp sâu với các dịch vụ của Google.
- Đồng bộ hóa cài đặt trên mọi thiết bị.
Nhược điểm:
- Sử dụng nhiều tài nguyên, ngốn RAM hệ thống nếu mở quá nhiều trang
web cùng một lúc.
Hệ điều hành hỗ trợ: Windows, Mac, Linux, Android, iOS.
Phù hợp với: Người sử dụng thường xuyên dịch vụ của Google, yêu thích
tiện ích mở rộng và trình duyệt có giao diện đơn giản, trực quan.
Khơng có gì đáng kinh ngạc khi Google Chrome ln đứng trong
bảng xếp hạng trình duyệt web phổ biến nhất hiện nay. Dù có rất nhiều
đối thủ cạnh tranh và mệnh danh là "trình duyệt ngốn RAM nhất", nhưng
Google Chrome vẫn thu hút người dùng và có một cơ sở fan đơng đảo

nhờ có thư viện tiện ích mở rộng khổng lồ của mình, cũng như bộ tính
năng phong phú, nổi bật nhất là tích hợp sâu với các dịch vụ của Google,
hỗ trợ nhiều tài khoản cho PC gia đình, trình xem PDF có sẵn, tích hợp
chức năng Google Dịch, trình quản lý tác vụ và mục menu ngữ cảnh
Paste and Go tiện dụng. Ngoài ra, Google Chrome cịn có thể đồng bộ
hóa bookmark, mật khẩu, các tab và hơn thế nữa trên nhiều thiết bị.

23


Một trong những tính năng đặc trưng của Chrome là Omnibox, một thanh
URL được tích hợp ở đầu trình duyệt. Bạn có thể nhập URL hoặc cụm từ
tìm kiếm, hoặc cả hai và Chrome sẽ đưa bạn đến đúng nơi bạn cần mà
khơng cần hỏi bất kỳ điều gì. Google Chrome cũng là lựa chọn được sử
dụng nhiều nhất trong số các trình duyệt web trên điện thoại hiện có.
* Trình Duyệt Web Firefox
Ưu điểm:
- Nhiều tính năng bảo mật như chặn quảng cáo, chặn theo dõi, chế độ ẩn
danh, trình quản lý mật khẩu...
- Tiện ích mở rộng phong phú dù ít hơn Chrome.
- Tùy chỉnh trình duyệt với nhiều chủ đề.
Nhược điểm:
- Gặp vấn đề về tương thích với các trang Web
- Nhiều plugin làm chậm tốc độ load trang web.
Hệ điều hành hỗ trợ: Windows, macOS, Android, iOS
Phù hợp với: Người dùng chú trọng quyền riêng tư và vấn đề bảo mật.
Bất cứ ai yêu thích các tiện ích mở rộng nhưng chú trọng vào vấn đề
quyền riêng tư nên thử Mozilla Firefox. Sau một vài năm sa sút vì thói
ngốn RAM máy tính, Firefox đã trở lại rực rỡ và trở nên tốt hơn qua mỗi
lần cập nhật. Firefox hiện tại có tác động nhẹ hơn đến hệ thống của bạn,

trong khi vẫn cung cấp tất cả các chức năng mà bạn mong đợi từ một
trình duyệt web tuyệt vời như đề xuất, quản lý tab nâng cao, trang quản lý
tác vụ, đồng bộ tất cả những thứ quan trọng của bạn như tìm kiếm trên
internet, mật khẩu, tab đang mở trên mọi thiết bị...

24


×