Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Giáo trình kĩ thuật sử dụng bàn phím (nghề tin học văn phòng trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 44 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KĨ THUẬT SỬ DỤNG BÀN PHÍM
NGHỀ: TIN HỌC VĂN PHỊNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-..CĐCG
ngày …tháng. ... năm 20
của Trường Cao Đẳng Cơ Giới

Quảng Ngãi, năm 2019
(Lưu hành nội bộ)
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi
mục đích khác mang tính lệch lạc `hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Đánh máy vi tính là bộ mơn nhằm rèn luyện kĩ năng đánh máy bằng 10 ngón
tay khi soạn thảo văn bản. Hiện nay có rất nhiều các chương trình hướng dẫn
luyện gõ 10 ngón trên bàn phím. Cùng với xu hướng chung đó, nhằm góp phần
phát triển kĩ năng sử dụng máy tính, giáo trình “Kĩ thuật sử dụng bàn phím” ra đời
nhằm đáp ứng cho nhu cầu này.


Giáo trình gồm 4 bài: Bài mở đầu: Khái Quát Chung.
Bài 1.Làm quen với bàn phím máy tính
Bài 2.Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
Bài 3. Một số phím tắt trong Windows và các trình ứng dụng
Giáo trình được sắp xếp logic nhằm hoàn thiện kĩ năng cho học sinh và
hướng đến khả năng làm chủ bàn phím.
Do lần đầu biên soạn nên không tránh khỏi sơ suất, chúng tôi rất mong nhận
được sự phản hồi và ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và các em học sinh sinh
viên.
Xin chân thành cảm ơn.
Quảng Ngãi, ngày .... tháng .... năm 20.....
Tham gia biên soạn
1. Đoàn Ngọc Nghĩa Chủ biên
2. …………..............
3. ……….............….

2


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2
MỤC LỤC ............................................................................................................... 3
BÀI MỞ ĐÂU ....................................................................................................... 11
1. Giới thiệu bàn phím máy tính ............................................................................ 11
2. Một số phần mềm đánh máy thông dụng ........................................................... 13
3. Lịch sử bàn phím ................................................................................................ 13
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH.......................................... 18
1. Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn .......................................... 18
1.1. Các phím chữ cái và số ................................................................................... 19
1.2. Các phím chức năng ........................................................................................ 19

1.3. Các phím điều khiển........................................................................................ 19
2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng ngón tay ............................................................. 20
2.1. Tư thế gõ ......................................................................................................... 20
2.2. Tay trái ............................................................................................................ 21
2.3. Tay phải ........................................................................................................... 21
Bài 2: SỬ DỤNG BỘ GÕ TIẾNG VIỆT ............................................................ 27
1. Tìm hiểu bảng mã............................................................................................... 27
1.1. Bảng mã: ......................................................................................................... 28
Khái niệm bảng mã: ............................................................................................... 28
1.2. Bộ mã UNICODE ........................................................................................... 29
2.Thao tác với các phương pháp gõ tiếng Việt khác nhau ..................................... 30
2.1 Bảng mã chuẩn Unicode .................................................................................. 30
2.2. Các hệ thống bảng mã trong Unikey, Vietkey ................................................ 30
Bài 3: MỘT SỐ PHÍM TẮT TRONG WINDOWS VÀ CÁC TRÌNH
ỨNG DỤNG .......................................................................................................... 34
1. Phím tắt trong mơi trường Windows................................................................. 35
2. Phím tắt trong các trình soạn thảo ..................................................................... 36
2.1. Phím tắt trong hệ soạn thảo văn bản MSWord ............................................... 36
2.2. Phím tắt trong bảng tính Excel ........................................................................ 39
2.3. Phím tắt trong hệ trình chiếu PowerPoint ....................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 43
3


MƠ ĐUN: KỸ THUẬT SỬ DỤNG BÀN PHÍM
Mã mơ đun: MĐ 07
I. Vị trí tính chất mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môn chung và
trước mô đun soạn thảo văn bản Microsoft Word.
- Tính chất: Là mơ đun cơ sở.

II. Mục tiêu mơ đun:
- Kiến thức:
A1. Trình bày được các thao tác đánh máy vi tính bằng phương pháp 10
ngón, các bước đánh máy và trình bày các loại văn bản.
A2. Trình bày được cách gõ tiếng Việt;
A3 Trình bày được các lệnh gõ phím tắt.
- Kỹ năng
B1. Thao tác, sử dụng được bàn phím đạt tốc độ theo yêu cầu.
B2. Sử dụng được phần mềm ứng dụng Typing Master (Phần mềm gõ mười
ngón tay) chính xác đạt u cầu về thời gian.
B3. Sử dụng được ứng dụng bộ gõ tiếng
Việt
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học
tập.
C2. Cần cù, chủ động trong học tập, đảm bảo an toàn trong học tập.
III. Nội dung mơ đun:
1. Chương trình khung nghề tin học văn phịng

Số
Thời gian đào tạo (giờ)
MH/
Tên mơn học, mơ đun
tín Tổng
Trong đó
MĐ/
chỉ
số Lý
Thực hành KT
HP

Thuyết thực tập/thí
nghiệm/bài
tập/thảo
luận
I
Các mơn học chung/ đại
12 255
108
131
16
cương
MH 01 Chính trị
2
30
22
6
2
MH 02 Pháp luật
1
15
10
4
1
MH 03 Giáo dục thể chất
1
30
3
24
3
MH 04 Giáo dục quốc phòng và an

2
45
28
13
4
ninh
MH 05 Tin học
2
45
15
29
1
MH 06 Ngoại ngữ
4
90
30
55
5
4


Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
Kỹ thuật sử dụng bàn phím
2
45
13
30
Văn bản pháp qui
2
45

15
28
Soạn thảo văn bản điện tử
4
90
30
55
Hệ điều hành windows
3
75
30
42
Thiết kế trình diễn trên máy
MĐ 11
4
90
30
56
tính
MĐ 12 Bảng tính điện tử
4
90
30
55
MĐ 13 Lập trình căn bản&nâng cao
3
135
45
83
MĐ 14 Tiếng Anh chuyên ngành

3
60
26
30
Cài đặt, sử dụng và vận hành,
MĐ 15 sử dụng các phần mềm văn
3
90
20
67
phòng thơng dụng
MĐ 16 Phần cứng máy tính
2
60
17
40
MĐ 17 Xử lý ảnh bằng Photoshop
4
110
30
75
Mạng căn bản, cài đặt thiết
MĐ 18 lập quản lý và VH mạng
90
30
55
LAN
5
Thiết kế đồ hoạ bằng Correl
MĐ 19

4
90
30
56
draw
MĐ 20 Internet
2
30
10
28
MĐ 21 Bảo trì hệ thống máy tính
4
90
30
54
Kỹ năng giao tiếp và nghệ
MĐ 22
2
60
15
40
thuật ứng xử
MĐ 23 Thực tập tốt nghiệp
7
200
0
200
MĐ 24 Thiết kế Web
4
120

30
70
MĐ 25 Autocad
3
75
30
41
Tổng cộng
65 1.900 461
1.350
II
MĐ 07
MH 08
MĐ 09
MĐ 10

2. Chương trình chi tiết môn đun:
Số
TT

Tên các bài trong mô đun

Bài mở đầu
1. Giới thiệu về bàn phím máy tính
1
2. Giới thiệu một số phần mềm đánh
máy thơng dụng
Bài 1.Làm quen với bàn phím máy
2 tính
1. Tìm hiểu phân vùng bàn phím của


2
2
5
3
4
5
7
4
3
3
5

5
4
2
6
5
20
4
89

Thời gian
Tổng
số


thuyết

2


2

8

1

Thực
Kiểm*
hành
Tra

7

5


máy tính để bàn
1.1. Các phím chữ cái và số
1.2. Các phím chức năng
1.3. Các phím điều khiển
1.4. Vùng bàn phím phụ
2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng ngón
tay
2.1.Tư thế gõ
2.2. Tay phải
2.3. Tay trái
3. Thực hành
3.1. Bài 1: Tìm hiểu về chức năng của
các phím trên bàn phím

3.2. Bài 2: Thực hành tư thế gõ bàn
phím
3.3. Bài 3: Thực hành bài gõ phím cơ
bản
3 Bài 2.Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
1. Tìm hiểu các bảng mã tiếng Việt
1.1. Bộ mã 8 bit
1.2. Bộ mã Unicode 16 bit
2. Thao tác với các phương pháp gõ
tiếng Việt khác nhau
2.1. Bảng mã chuẩn Unicode
2.2. Các hệ thống bảng mã trong
Unikey, Vietkey
3. Sử dụng bộ gõ Unikey
3.1. Hướng dẫn sử dụng bộ gõ Unikey
3.2. Hướng dẫn chọn font chữ tương
ứng với bộ gõ
4. Thực hành
4.1. Bài 1: Cách cài đặt các bộ gõ tiếng
Việt
4.2. Bài 2: Hướng dẫn cách sử dụng các
bộ gõ tiếng Việt trong soạn thảo văn bản
5. Kiểm tra
Bài 3. Một số phím tắt trong Windows
và các trình ứng dụng
4 1. Phím tắt trong mơi trường Windows
1.1. Phím tắt chung
1.2. Phím tắt trên hộp thoại

15


2

12

1

20

8

11

1

6


1.3. Phím đặc biệt trên bàn phím
2. Phím tắt trong các trình soạn thảo
2.1. Phím tắt trong hệ soạn thảo văn bản
MS Word
2.2. Phím tắt trong bảng tính Excel
2.3. Phím tắt trong hệ trình chiếu
PowerPoint
3. Thực hành
3.1. Bài 1: Thực hành các phím tắt trong
mơi trường Windows
3.2. Bài 2: Thực hành các phím tắt trong
các trình soạn thảo

4. Kiểm tra
Tổng cộng

45

13

30

2

3. Điều kiện thực hiện mơ đun:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phịng học chuẩn về chun mơn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, bảng, phấn, máy chiếu....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện:
* Học liệu:
+ Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập thực hành,...
* Dụng cụ: Máy tính , máy chiếu,...
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơ đun như sau:
7



4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo
Thơng tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như
sau:
Điểm đánh giá

Trọng
số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc mô đun

60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức

Hình thức
kiểm tra


Thường
xuyên

Viết/
Thuyết trình

Tự luận/
Trắc nghiệm/

Định kỳ

Viết và
thực hành

Kết thúc mô
đun

Vấn đáp và
thực hành

Chuẩn đầu
ra đánh
giá
A1, B1, C1

Tự luận/
A2, B2, C2
Trắc nghiệm/ thực
hành
Vấn đáp và thực

A1A2,A3,
hành trên mơ hình B1, B2,B3,
C1, C2

Số
cột
1

Thời
điểm
kiểm tra
Sau 10
giờ.

2

Sau 25
giờ

1

Sau 45
giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn
học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến
một chữ số thập phân.

5. Hướng dẫn thực hiện mô đun:
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Tin Học Văn
Phòng.
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun.
5.2.1. Đối với người dạy
8


* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết
trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận
nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên
hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mơ phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ
truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo
luận, trình bày nội dung, ghi chép .
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như
sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng
>30% số giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần
sau.

- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp
chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách
nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát
triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.

9


6.Tài liệu cần tham khảo:
Phần mềm Typing Master.
Th.s Lê Tấn Liên, Giáo trình “Tin học cơ sở 2008”, Nhà xuất bản Hồng
Đức, 2008.
KS. Thanh Hà – Cơng Thọ, Giáo trình “101 thủ thuật cao cấp với
WinXP”, Nhà xuất bản văn hố thơng tin, 2007.
KS. Phú Hưng – Hải Nam, Giáo trình “Hot key phím tắt – phím nóng các
chương trình trên máy vi tính”, Nhà xuất bản Hồng Đức, 2008.

10


BÀI MỞ ĐÂU
Mã bài: MĐ07

*Giới thiệu
Trong máy tính, một bàn phím là một thiết bị ngoại vi được mơ hình một phần
theo bàn phím máy đánh chữ.

*Mục tiêu:
-Trình bày được những vấn đề chung, khái quát liên quan đến việc sử dụng bàn
phím của máy tính;
-Thao tác được tư thế gõ bàn phím chuẩn.
*Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn
giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề)
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
*Điều kiện thực hiện bài học:
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài
liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
*Kiểm tra và đánh giá bài học:
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: khơng có
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
*Nội dung chính:
1. Giới thiệu bàn phím máy tính

a. Khái niệm:
Bàn phím là một thiết bị ngoại vi được mơ hình một phần theo bàn phím máy
đánh chữ. Bàn phím được sử dụng để nhập kí tự, dữ liệu vào máy tính
b. Cổng giao tiếp của bàn phím
11


Bàn phím máy tính kết nối với máy tính qua: PS/2, USB và kết nối
khơng dây.

c. Các loại bàn phím máy tính
Bàn phím máy tính xách tay: Máy tính xách tay (notebook) ngày nay
đã phổ biến về cơ bản bàn phím vẫn như bàn phím truyền thống nhưng do
thiết kế tạo hình cho mỗi dịng máy khác nhau của các hãng khách nhua mà
hình dáng cáp kết nối thay đổi theo.
Thời gian gần đây có thêm bàn phím có đèn nền (backlight Backlit) có thể tắt
bật Backlit.

Hình 1: Bàn phím máy tính có đèn nền
Bàn phím khơng dây: Bàn phím khơng dây là bàn phím sử dụng sóng để kết nối
khơng dây như Bluetooth, wireless

Bàn phím khơng dây
12


2. Một số phần mềm đánh máy thông dụng
- Typing Master
- Raid Typing: kết hợp gõ phím với chơi game.
- Mario: Phần mềm gõ 10 ngón Mario mơ phỏng chơi game để luyện

gõ 10 ngón, trong chương trình bạn sẽ hóa thân thành nhân vật Mario
trong trị Mario hái nấm và thực hiện luyện gõ 10 ngón.
- Typing Trainer: giúp luyện đánh máy nhanh, bổ sung vốn tiếng Anh
từ các bài luyện tập, trò chơi. Đặc biệt Typing Trainer phân tích lỗi
và tiến bộ của người dùng một cách chi tiết.

Phần mềm Raid Typing

Phần mềm Mario

3. Lịch sử bàn phím
Hiện nay, bàn phím QWERTY là kiểu bàn phím rất phổ biến, được nhiều
người sử dụng. Tuy nhiên, ngay từ ban đầu, mục đích thiết kế ra bàn phím
QWERTY khơng hướng tới việc giúp người dùng đánh máy nhanh. Thay vào
đó, QWERTY chỉ là giải pháp để giúp cho các đòn bẩy của máy đánh chữ
không bị tắc bằng cách tách xa các chữ cái được sử dụng thường xuyên.
Một thiết kế bàn phím khác thay thế cho QWERTY được phát triển vào năm
1930, bởi tiến sỹ August Dvorak. Thiết kế này có mục đích giúp người dùng
giảm thiểu việc họ phải với ngón tay q xa giữa các phím bấm khi gõ, cải
thiện tốc độ gõ. Bàn phím này có tên gọi Dvorak Simplified Keyboard và được
cấp bằng sáng chế năm 1936 tuy nhiên nó khơng thu được thành cơng như
mong muốn.
Bàn phím QWERTY
Bàn phím cơng thái học: Bàn phím 3D do PCD Maltron sản xuất
năm 1989.

13


Nói đến bàn phím cơng thái học, người ta thường nói đến cơng ty PCD

Maltron. Họ đã phát triển bàn phím này từ 1977. Nhiều model được thiết kế để
giảm thiểu các tổn thương khi sử dụng bàn phím trong thời gian dài, cũng như
để hỗ trợ người khuyết tật.
PCD Maltron cịn thiết kế các mẫu bàn phím 3D có thể vừa khít với bàn tay của
người dùng. Có bàn phím cịn cho phép dùng với 1 tay như chúng ta thấy ở ảnh
trên. Và mẫu bàn phím dùng với 1 tay này vẫn còn được bán cho đến tận ngày
nay.
Bàn phím khơng dùng phím nổi
Người dùng thường quen với các bàn phím có phím bấm nổi có phản hồi xúc
giáckhi gõ. Tuy nhiên vào thập niên 80, người ta cũng chấp nhận sử dụng 1 loại
bàn phím dùng màng để nhập liệu có tên "membrane". Phím "membrane" cịn
có khả năng chống nước và bụi, cũng như giá thành rẻ. Nhiều model máy tính
di động như Sinclair ZX81 đều sử dụng loại phím này. Ngày nay, bàn phím
membrane vẫn được dùng trên một số sản phẩm thương mại nhưng trên máy
tính thì nó gần như đã biến mất.

Bàn phím khơng dây Freeboard
Sau khi thu được thành công ở mảng PC cho doanh nghiệp, IBM tiếp tục có
những đầu tư để thâm nhập thị trường PC cho người dùng phổ thông. Họ tung ra
chiếcPCjr vào năm 1984, và một trong những thành phần chính của mẫu PC này
là chiếc bàn phím khơng dây Freeboard, tiền thân của bàn phím Bluetooth ngày
nay. Freeboard dùng 4 cục pin tiểu AA và kết nối với máy tính thơng qua giao
tiếp hồng ngoại. Bàn phím sử dụng kiểu phím dạng chiclet tương tự như bàn
phím mà Apple dùng trên Macbook hiện nay.
14


Bàn phím có thể chuyển đổi layout
Vào năm 1984, Apple tung ra chiếc máy tính IIc, 1 mẫu máy tính cá nhân di
động. Model này được đi kèm 1 bộ chuyển cho phép người dùng chuyển đổi

qua lại giữa bàn phím QWERTY mặc định và bàn phím Dvorak Simplified
Keyboard.

Bàn phím dùng cho đồng hồ
Vào thập niên 80, máy tính bắt đầu thu nhỏ lại dưới hình dạng của những chiếc
đồng hồ. Mẫu Data 2000 và UC-2000 của Seiko là những sản phẩm như vậy.
Chúng có thể lưu trữ được 2.000 kí tự trong bộ nhớ của mình. Tuy nhiên, máy
vẫn cần phải có một bàn phím rời để nhập liệu. Và cả hai chiếc đồng hồ trên
đều được bán kèm bàn phím để bạn có thể dùng khi cần đến.

Bàn phím truyền thống
Model M là dịng bàn phím dành cho doanh nghiệp do IBM phát triển năm 1985.
Bàn phím này có trên 100 phím bấm và có thiết kế được đánh giá là rất hoàn
15


thiện, đầy đủ, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng. Cơ chế lị xo trên Model M
giúp các phím nảy trở lại sau mỗi lần nhấn, đồng thời phát ra tiếng lạch cạch mà
chúng ta đã rất quen thuộc ngày nay. Ngồi ra người dùng cũng có thể thay thế
các phím bấm một cách dễ dàng.
Bàn phím tối giản
Trái ngược với Model M, mẫu bàn phím Happy Hacking Keyboard tập trung
vào các nhu cầu nhập liệu cơ bản, với chỉ 60 phím bấm. Được PFU Limited ra
mắt vào năm 1996 và do Fujitsu sản xuất, mẫu bàn phím này có thiết kế tối ưu
cho mơi trường UNIX cùng chất lượng gia công tốt. Các model Happy Hacking
Keyboard sử dụng 1 lớp màng để nhận diện thao tác của người dùng. Về sau
chúng chuyển sang dùng 1 switch điện dung với 1 cục cao su dưới mỗi phím để
cung cấp phản hồi xúc giác.
Bàn phím biến hình
Để giúp cho việc gõ phím trên các máy PDA dễ dàng hơn, hãng Think Outside

đã phát triển 1 trong những mẫu bàn phím full-size đầu tiên có khả năng gập lại
được với tên gọi Stowaway. Tương tự như các dock bàn phím ngày nay,
Stowaway kết nối trực tiếp với máy PDA, giúp người dùng thoải mái nhập liệu

với các phím bấm được giãn cách tốt. Khi khơng sử dụng, bạn có thể gập nó lại
thành 1 khối nhỏ gọn có thể cầm trong lịng bàn tay.
Bàn phím vơ hình
Năm 2002, 1 startup ở thung lũng Silicon là Canesta muốn phát triển 1 công
nghệ bàn phím mới giúp tăng thêm tính di động của nó. Họ muốn loại bỏ bàn
phím vật lý, và sử dụng ánh sáng hồng ngoại để phát ra bàn phím ảo. Nó có thể
theo dõi chuyển động ngón tay cũng như những cú chạm phím của người dùng
thơng qua 1 cảm biến có kích thước tương đương 1 hạt đậu.
Về sau, startup này cấp bản quyền công nghệ trên cho Celluon, 1 cơng ty của
Hàn Quốc.
Celluon đã tích hợp bàn phím mới vào nhiều thiết bị như evoMouse, Prodigy
iPhone, Magic Cube. Sang 2010, Canesta được Microsoft mua lại nhằm phát
triển công nghệ nhận diện thao tác tự nhiên của cơ thể người dùng.
16


Bàn phím ảo nổi
Cả bàn phím vơ hình lẫn bàn phím ảo thơng thường đều có chung nhược điểm
là thiếu phản hồi xúc giác. Mặc dù bàn phím ảo trên các thiết bị di động ngày
nay cũng có thể phát ra phản hồi rung, cũng như có những tiếng lách cách phát
ra từ loa khi gõ, hay bàn phím vơ hình cũng có thể phát ra âm thanh; tuy nhiên
nhìn chung chúng khơng thể so sánh được với bàn phím vật lý.
Hãng Tactus muốn giải quyết vấn đề này bằng cách phát triển 1 bề mặt có thể
tạo ra các phím nổi khi gõ phím, hay cịn gọi là bàn phím ảo nổi. Khi khơng
dùng đến, các "Tixels" (tactile pixel, hay điểm ảnh xúc giác) này sẽ tự động
biến mất để trở lại trạng thái phẳng trên màn hình.


Bàn phím chuyên dụng
Với một đối tượng người dùng khác nhau, nhà sản xuất thường phát triển 1 mẫu
bàn phím chuyên dụng riêng được tối ưu cho đối tượng đó. Ví dụ như bàn phím
tối ưu cho dân văn phịng, cho lập trình viên. Ngày nay, với sự phát triển của
game, các cơng ty sản xuất bàn phím cũng tung ra những mẫu bàn phím chuyên
dành cho game thủ. Ví dụ như mẫu Mad Catz S.T.R.I.K.E. 7 ra mắt năm 2012,
cho phép game thủ bổ sung thêm phím bấm, gắn thêm các "module" như bàn
phím số, miếng đệm tay và thậm chí là cả màn hình LCD.

17


BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BÀN PHÍM MÁY TÍNH
Mã bài: MĐ07-01

*Giới thiệu
Bàn phím thường xuyên được sử dụng trong quá trình dung máy tính, trong
chương này sẽ nói đến vai trị các phím trong bàn phím và cách để có thể sử
dụng bàn phím tốt nhất
*Mục tiêu
-Trình bày được những vấn đề chung, khái quát liên quan đến việc sử dụng bàn
phím của máy tính;
-Thao tác được tư thế gõ bàn phím chuẩn;
-Rèn luyện tính nghiêm túc, tỷ mỷ, cẩn thận.
*Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1:
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn
giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề)
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
*Điều kiện thực hiện bài học:

- Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài
liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
*Kiểm tra và đánh giá bài học:
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơ đun.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
*Nội dung chính:
1. Tìm hiểu phân vùng bàn phím của máy tính để bàn
18


1.1.

-

Các phím chữ cái và số


Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.
Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím

1.2.
Các phím chức năng
Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui
định tùy theo từng chương trình.

1.3.
Các phím điều khiển
- Các phím điều khiển màn hình hiển thị
Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị
và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó, có thể dán
(Paste) hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình
ảnh, hay các trình xử lý đồ họa
(Paint, Photoshop,...). Ở các chương trình xử lý đồ họa, chọn New trong trình
đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V)
để dán hình ảnh vừa chụp vào ô trắng để xử lý nó như một ảnh thông thường.
Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một
chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay khơng cịn tn lệnh phím
này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock
hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.
Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng
dụng nào đó đang hoạt động.
- Các phím điều khiển trang hiển thị
Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite)
trong các trình xử lý văn bản.
Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy
trong các chương trình xử lý văn bản.


19


Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn
bản.
End: Di chuyển dấu nháy về cuối dịng trong các chương trình xử lý văn
bản.
Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang
trong cửa sổ chương trình.
Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang
trong cửa sổ chương trình.
- Các phím mũi tên
Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi
tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều
khiển di chuyển trong các trị chơi.
1.4.

Vùng bàn phím phụ

D
ù
n
g
đ

ể nhập các ký tự số.
- Vùng bàn phím số chỉ hoạt động được khi click bật phím Numlock.
- Num Lock: Đây là phím điều khiển hoạt động của khối các phím bên phải, khi
nhấn 1 lần (đèn Num Lock sẽ sáng) thì nội dung từ các nút nhập vào sẽ là số,
khi tắt đi thì các phím sẽ thực hiện các chức năng khác.

Ví dụ: khi đèn Num Lock sáng bạn có thể nhập vào nội dung là 2, 4, 6, 8, nhưng
khi tắt đi chúng sẽ được hiểu là các phím điều khiển lên, xuống, qua trái, qua
phải.
Các phím số và phép tính thơng dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay.
Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím
Enter.
2. Hướng dẫn tư thế gõ của từng ngón tay
2.1. Tư thế gõ
a. Tư thế ngồi
- Đầu hơi nghiêng sang bên trái.
- Mắt ln song song với dịng chữ trong tài liệu.
- Giữ khoảng cách vị trí trong khoảng từ 40 tới 75 cm so với màn hình máy
tính
20


- Khủy tay gập 60°
- Tư thế ngồi phải thoải mái, lưng thẳng, mặt đối chính diện vào màn hình
máy tính, tránh trường hợp ngồi lệch sẽ dẫn đến đau lưng, mỏi cổ và các bệnh
về mắt.
- Hai bàn tay để úp ở tư thế thả lỏng và luôn đặt đúng vị trí cố định khởi đầu
trên bàn phím.

b. Vị trí tài liệu
- Tài liệu soạn thảo ln để bên trái.
- Bên tay phải sử dụng chuột và để bút, thước và những đồ dùng.
2.2. Tay trái
- Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5.
- Ngón giữa: E, D, C, 3.
- Ngón áp út: W, S, X, 2.

- Ngón út: phím Q, A, Z, 1, ` và các phím chức năng như Tab, Caps lock,
Shift.
2.3. Tay phải
- Ngón trỏ: H, Y, N, 7, U, J, M.
- Ngón giữa: 8, I, K, <.
- Ngón áp út: 9, O, L, >.
- Ngón út: 0, P, :, ?, “, [, ], -, +, \, Enter, Backspace.
- Hướng dẫn đánh hàng chữ khởi hành asdfg jkl;
Hướng dẫn đánh hàng chữ asdfg bên tay trái
Hướng dẫn đánh hàng chữ jkl; bên tay phải

21


22


Tập đánh hàng chữ QWERT
Hướng dẫn tập đánh hàng chữ poiuy

23


24


×