Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố ninh bình, tỉnh ninh bình đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

LÊ THỊ HỒNG VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH
ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

LÊ THỊ HỒNG VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH
ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Lệ Hoa

THANH HÓA, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
T c giả uậ v

Lê Thị Hồng Vân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tác giả còn nhận được sự động viên, khích
lệ, tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, quý thầy cô, anh chị
em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Hồng Đức; các thầy
giáo, cô giáo trường Trung học cơ sở thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình;
Quý thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã

quan tâm tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ về thời gian, về cơ sở thực tiễn,
tham gia đóng góp những ý kiến quý báu cho việc nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, với tấm lịng thành kính, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới PGS. TS. Vũ Lệ Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Mặc dù đã ln cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của q
thầy cơ, ý kiến đóng góp của bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn về mặt thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2022
Tác giả

Lê Thị Hồng Vân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU .................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ............ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên ................................ 6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên ......................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 13
1.2.1. Chuyên môn, nghiệp vụ ........................................................................ 13
1.2.2. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở trường
trung học cơ sở ................................................................................................ 13
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở
trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018....... 15
iii


1.3. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở trường
trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ..... 16
1.3.1. Chương trình GDPT 2018 cấp THCS và yêu cầu chuyên môn, nghiệp
vụ đối với giáo viên ......................................................................................... 16
1.3.2. Mục tiêu hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở
trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018..19
1.3.3. Nội dung hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở
trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018..19
1.3.4. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên ở trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ

thông 2018 ....................................................................................................... 21
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên
ở trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ...........25
1.3.6. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 ................................................................................................ 25
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở các
trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018........ 26
1.4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở
trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018....... 26
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên ở trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ...27
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở trường trung
học cơ sở đáp ứng Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 ........................... 28
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên ở trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông
2018 ................................................................................................................. 29
1.4.5. Quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên ở trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo
dục phổ thông 2018 ......................................................................................... 30
iv


1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên ở trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ...31
1.5.1. Cơ chế, chính sách liên quan tới hoạt động bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ..... 31
1.5.2. Năng lực của giáo viên về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ...31
1.5.3. Ý thức, năng lực tự bồi dưỡng của giáo viên ........................................ 32
1.5.4. Yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng 2018 ...32

1.5.5. Điều kiện tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện hoạt động
bồi dưỡng chuyên mơn, nghiệp vụ cho giáo viên đáp ứng Chương trình giáo
dục phổ thông 2018 ......................................................................................... 33
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 34
Chƣơ g 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH
ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ............. 35
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục thành phố Ninh Bình,
tỉnh Ninh Bình ................................................................................................. 35
2.1.1. Khái quát vài nét về kinh tế, văn hóa thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình .35
2.1.2. Tình hình giáo dục trung học cơ sở thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình ...36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 37
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 37
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 37
2.2.3. Địa bàn, đối tượng, thời gian khảo sát .................................................. 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ................................................ 37
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên các trường trung học cơ sở thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình ....................................................................... 38
2.3.1. Thực trạng về độ tuổi của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của các
trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình ................................................. 38
2.3.2. Thực trạng cơ cấu giới tính, trình độ của giáo viên các trường trung học
cơ sở thành phố Ninh Bình.............................................................................. 39
v


2.3.3. Thực trạng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên các trường ttrung học
cơ sở thành phố Ninh Bình.............................................................................. 42
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đáp ứng

Chương trình giáo dục phổ thông 2018 .......................................................... 47
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố
Ninh Bình đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 .......................... 47
2.4.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 49
2.4.3. Thực trạng thực hiện phương pháp, hình thức bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................................... 51
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình, tỉnh ninh Bình đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................................................... 54
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................................................ 54
2.5.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................ 56
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp ứng Chương
trình Giáo dục phổ thông 2018 ....................................................................... 57
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................................................... 60
2.5.5. Thực trạng điều kiện đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................................... 62
vi



2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho GV các trường trung học cơ sở đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................................................ 63
2.7. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 65
2.7.1. Ưu điểm và nguyên nhân ...................................................................... 65
2.7.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 66
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 68
Chƣơ g 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GV CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THÀNH PHỐ NINH BÌNH, TỈNH NINH BÌNH ĐÁP ỨNG
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ................................ 69
3.1. Ngun tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 69
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở ........................... 69
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ........................................................... 69
3.1.3. Đảm bảo phát huy tính tích cực của giáo viên trung học cơ sở ............ 70
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ............................................................. 70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 70
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV các
trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp ứng Chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................ 71
3.2.1. Tổ chức nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên
trong hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ở các trường
trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ....................................................................................................... 71
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ cho giáo
viên đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 gắn với yêu cầu thực tiễn
các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình ........................................... 73
3.2.3. Tổ chức đa dạng hoá các phương pháp, hình thức bồi dưỡng chun
mơn, nghiệp vụ cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh

Bình đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.................................... 76
vii


3.2.4. Phối hợp hiệu quả các lực lượng giáo dục trong bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên các trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình
giáo dục phổ thông 2018 ................................................................................. 80
3.2.5. Tổ chức thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá chuyên môn, nghiệp
vụ của giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp ứng
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................................................... 82
3.2.6. Xây dựng cơ chế, chính sách, chế độ để tạo động lực cho giáo viên tự
bồi dưỡng; đảm bảo các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ của giáo viên các trường trung học cơ sở thành phố Ninh Bình đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................................... 84
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ................................................................ 87
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 87
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 87
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 87
3.4.3. Quy trình khảo nghiệm và cách tính điểm ............................................ 87
3.4.4. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết, mức độ khả thi của các biện pháp 88
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95
1. Kết luận ....................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC ....................................................................................................... P1

viii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CM, NV

Chuyên môn, nghiệp vụ

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐTB

Điểm trung bình

GD&ĐT

Giáo dục, đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thơng

GV


giáo viên

QLGD

Quản lý giáo dục

TCM

Tổ chuyên môn

THCS

Trung học cơ sở

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Độ tuổi của CBQL, GV các trường THCS thành phố Ninh Bình .. 38
Bảng 2.2. Giới tính của GV các trường THCS thành phố Ninh Bình ............ 39
Bảng 2.3. Trình độ của GV các trường THCS thành phố Ninh Bình ............. 40
Bảng 2.4. Đánh giá CM, NV xây dựng kế hoạch dạy học của GV ................ 42
Bảng 2.5. Đánh giá CM, NV trong xây dựng môi trường giáo dục của GV .. 44
Bảng 2.6. Đánh giá việc sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng CNTT ...................... 45
Bảng 2.7. Nhận thức về tầm quan trọng bồi dưỡng CM, NV cho GV ........... 47
Bảng 2.8. Đánh giá về nội dung bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.............. 49
Bảng 2.9. Đánh giá về phương pháp bồi dưỡng CM, NV cho GV................. 51
Bảng 2.10. Đánh giá về hình thức bồi dưỡng CM, NV cho GV..................... 52
Bảng 2.11. Đánh giá về xây dựng kế hoạch bồi dưỡng CM, NV cho GV ..... 54

Bảng 2.12. Đánh giá về tổ chức thực hiện bồi dưỡng CM, NV cho GV ....... 56
Bảng 2.13. Đánh giá việc chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng CM, NV cho GV ..... 58
Bảng 2.14. Đánh giá về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng CM,
NV cho GV...................................................................................................... 60
Bảng 2.15. Đánh giá về các điều kiện bảo đảm bồi dưỡng CM, NV cho GV 62
Bảng 2.16. Đánh giá về các yếu tố tác động đến quản lý BDGV ................... 64
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến về mức độ cần thiết của các biện pháp ............... 88
Bảng 3.2. Tổng hợp ý kiến về mức độ khả thi của các biện pháp .................. 90
Bảng 3.3. Tương quan của các biện pháp ....................................................... 92

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ..............................................89
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp .................................................91
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi ..................93

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọ đề tài
Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá
và con người Việt Nam.
Mục tiêu giáo dục THCS là: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học,

năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả
năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [15]. Yêu cầu dạy học
hiện nay là theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn
luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác của học sinh phù hợp với
đặc điểm từng lớp học, môn học. Đổi mới phương pháp dạy học, rèn luyện kỹ
năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau; tác động đến tình
cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
Đội ngũ GV là lực lượng hiện thực hoá mọi chủ trương đường lối giáo
dục của Đảng, Nhà nước, là một trong những nhân tố quyết định đến chất lượng
GD&ĐT nói chung, hiệu quả dạy học, giáo dục của các nhà trường nói riêng. Để
đổi mới nội dung chương trình, phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục thì việc xây dựng đội ngũ CBQL, GV kiên định về chính trị, giỏi về
chun mơn nghiệp vụ, đủ sức hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, tạo cơ sở
tiền đề để thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo là vơ cùng cần
thiết. Vì vậy, các nhà QLGD phải hết sức coi trọng việc xây dựng, bồi dưỡng
đội ngũ GV đảm bảo đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng.
Thành phố Ninh Bình là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học và
giáo dục của tỉnh Ninh Bình. Trong nhiều năm qua, giáo dục và đào tạo của
thành phố Ninh Bình phát triển khá tồn diện và vững chắc; tạo chuyển biến căn
bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD&ĐT của tỉnh. Đặc biệt, ngành Giáo
dục và đào tạo Ninh Bình đã ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
chương trình GDPT 2018; chỉ đạo các phịng GD&ĐT huyện, thành phố rà sốt,

1


quy hoạch phát triển mạng lưới trường lớp; tăng cường CSVC, thiết bị dạy học,
bổ sung và nâng cao năng lực đội ngũ GV đáp ứng điều kiện để triển khai
Chương trình GDPT 2018.
Tuy nhiên, việc tiếp cận và vận dụng những yêu cầu đổi mới trong dạy học

và tổ chức hoạt động giáo dục của một bộ phận GV (GV) THCS thành phố Ninh
Bình cịn chậm, hạn chế. Chẳng hạn: GV chưa sẵn sàng đổi mới, thiếu động lực tự
học, tự bồi dưỡng; năng lực chuyên môn nghiệp vụ chưa đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục 2018. Việc bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ GV THCS chưa được quan tâm đúng mức, từ khâu xây
dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện cho đến công tác kiểm tra, giám sát. Có
nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên song chủ yếu thuộc về công tác quản
lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV các trường
THCS nói riêng cịn một số hạn chế, bất cập kém hiệu quả.
Dưới góc độ lý luận, nghiên cứu về bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
quản lý bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ cho GV đã có nhiều cơng trình khoa
học của các tác giả nghiên cứu theo những cách tiếp cận khác nhau thuộc các
chuyên ngành khác nhau. Nhưng chưa có cơng trình nào nghiên cứu tồn diện
về bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV các trường THCS thành phố Ninh Bình, tỉnh
Ninh Bình đáp ứng Chương trình GDPT 2018.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn vấn đề “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên các trường trung học cơ sở thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng
2018” làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục các
trường THCS của thành phố Ninh Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
2. Mục đích ghiê cứu
Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
bồi dưỡng CM, NV cho GV các trường THCS thành phố Ninh Bình, đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV THCS thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý bồi dưỡng đội ngũ GV
THCS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS thành phố
Ninh Bình hiện nay.
2



3. Kh ch thể, đối tƣợ g ghiê cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV ở trường THCS đáp ứng
yêu cầu Chương trình GDPT 2018.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV các trường THCS
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đáp ứng Chương trình GDPT 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Trước yêu cầu chương trình GDPT 2018, hoạt động bồi dưỡng CM, NV
cho GV nói chung, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV các
trường THCS thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình nói riêng cịn gặp nhiều khó
khăn. Nếu đề xuất và triển khai thực hiện các biện pháp phù hợp, hiệu quả tác
động đồng bộ tới công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV THCS
thì nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ GV các trường THCS thực hiện thành công sự
nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo của thành phố Ninh Bình,
tỉnh Ninh Bình hiện nay.
5. Nhiệm vụ ghiê cứu
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV
cho GV ở trường THCS đáp ứng Chương trình GDPT 2018
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV
các trường THCS thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đáp ứng Chương trình
GDPT 2018
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV các
trường THCS thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đáp ứng Chương trình
GDPT 2018
6. Phạm vi ghiê cứu
- Chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV ở các trường
THCS thành phố Ninh Bình là Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng giáo dục và Đào

tạo, BGH, Tổ trưởng chuyên môn các trường học. Tuy nhiên, Chủ thể quản lý

3


trực tiếp, đóng vai trị chủ đạo các hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV ở các
trường THCS thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đáp ứng Chương trình
GDPT 2018 là hiệu trưởng trường THCS.
- Nội dung nghiên cứu: Căn cứ Chương trình GDPT 2018 để xây dựng
nội dung bồi dưỡng CM, NV cho GV ở các trường THCS thành phố Ninh Bình,
gồm: Nội dung chương trình dạy học; kế hoạch giáo dục nhà trường; kế hoạch
giáo dục môn học; kế hoạch bài dạy; phương pháp, hình thức, kỹ thuật dạy học;
kiểm tra đánh giá học sinh; dạy học tích hợp; dạy học trải nghiệm, hướng
nghiệp; dạy học giáo dục địa phương.
- Nghiên cứu được tiến hành tại 6 trường THCS thành phố Ninh Bình,
tỉnh Ninh Bình: Trường THCS Lý Tự Trọng, Trường THCS Trương Hán Siêu,
Trường THCS Lê Hồng Phong, Trường THCS Ninh Thành, Trường THCS Ninh
Phong, Trường THCS Ninh Nhất.
- Nghiên cứu trên 35 cán bộ quản lý và 150 GV.
- Các số liệu sử dụng phục vụ cho nghiên cứu đề tài được sử dụng từ năm
học 2018 - 2019 đến năm học 2020 - 2021. Đặc biệt, tôi sử dụng số liệu điều tra
trực tiếp CBQL, GV các trường THCS từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2021.
7. Phƣơ g ph p ghiê cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, tôi sử dụng các phương pháp nghiên
cứu lý thuyết nhằm hệ thống hoá, khái quát hố các văn kiện, sách, giáo trình,
tài liệu, tạp chí, bài báo khoa học có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa các tài liệu lý luận
chuyên ngành, liên ngành, các văn kiện của Đảng, văn bản pháp quy của Nhà
nước về GD&ĐT; các báo cáo, sơ kết, tổng kết của các trường THCS trên địa

bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về bồi dưỡng CM, NV và quản lý hoạt
động bồi dưỡng CM, NV cho GV các trường THCS.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát sư phạm: tiến hành quan sát hoạt động bồi
dưỡng và tự bồi dưỡng CM, NV của GV ở một số trường THCS thành phố
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
4


- Phương pháp điều tra: Tiến hành điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi đối
với 35 CBQL (hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng chun mơn, chun viên Phịng
GD&ĐT), 150 GV của 06 trường THCS thành phố Ninh Bình, gồm Trường
THCS Lý Tự Trọng, Trường THCS Trương Hán Siêu, Trường THCS Lê Hồng
Phong, Trường THCS Ninh Thành, Trường THCS Ninh Phong, Trường THCS
Ninh Nhất.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn sâu một số CBQL, GV
để làm rõ thêm về một số nội dung mà đề tài nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Tiến hành nghiên cứu sản phẩm
hoạt động bồi dưỡng CM, NV và quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV (giáo
án, kết quả bài thu hoạch) của GV các THCS thành phố Ninh Bình.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến của một số
CBQL, nhà khoa học về bồi dưỡng CM, NV và quản lý hoạt động bồi dưỡng
CM, NV cho GV các trường THCS thành phố Ninh Bình;
- Phương pháp khảo nghiệm: Tiến hành khảo nghiệm mức độ cần thiết,
mức độ khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
7.3. Phương pháp hỗ trợ
Chúng tôi sử dụng phương pháp thống kê tốn học để xử lý, tính tốn số
liệu thu được của đề tài, làm cơ sở phân tích về định lượng và định tính của kết
quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của uậ v

Luận văn có cấu trúc gồm: Mở đầu, 3 chương, kết luận và kiến nghị, danh
mục tài liệu tham khảo, phụ lục.
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng CM, NV cho GV các
trường THCS đáp ứng Chương trình GDPT 2018
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV các
trường THCS thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đáp ứng Chương trình
GDPT 2018
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng CM, NV cho GV các trường
THCS thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình đáp ứng Chương trình GDPT 2018

5


Chƣơ g 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổ g qua

ghiê cứu vấ đề

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên
Trong lịch sử giáo dục, bàn về bồi dưỡng GV đã được các nhà giáo dục
trên thế giới trong lịch sử và hiện tại đề cập đến ở những phương diện tiếp cận,
nội dung và có những giá trị cần khảo cứu, tiếp thu để triển khai ứng dụng trong
tình hình mới. Nhận thức về vai trị, tính chất chun nghiệp trong lao động
nghề nghiệp của GV, nhiều cơng trình nghiên cứu đã khẳng định tầm quan trọng
của năng lực sư phạm, kỹ năng dạy học, giáo dục của GV. Do vậy, đã có nhiều
nhà khoa học, nhà giáo dục nghiên cứu và cho cơng bố sản phẩm về bồi dưỡng

GV, trong đó có thể kể đến:
Các cơng trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài như J. Dewey, K.B.
Everard, Geoffrey Morris, Ian Wilson, N.L.Bondurep, O.A.Apdulinna… Trong
đó các tác giả thường bàn về việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, sa thải và phân
tích sâu về vai trị, trách nhiệm trong q trình phát triển đội ngũ GV. Theo các
tác giả, việc sử dụng và đánh giá GV được nhấn mạnh và xem là vấn đề cốt lõi
để quản lý nhà trường hiệu quả. Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa đề cập đến hoạt
động bồi dưỡng CM, NV vì họ cho rằng các GV khi được tuyển dụng đã có
trình độ cao, bởi vậy họ tự bồi dưỡng qua công việc là chính. Bồi dưỡng thơng
qua tự nghiên cứu là một hình thức rất phổ biến ở các nhà trường.
Tác giả Eleonora Villegas - Reimers với cuốn sách “Teacher professional
development” (Phát triển chuyên môn của GV) [39] đã khẳng định: khi GV có
chun mơn tốt, với phương pháp dạy học hợp lý sẽ tác động trực tiếp đến học
sinh trong quá trình học tập, tiếp thu kiến thức của học sinh. Theo tác giả
Eleonora Villegas - Reimers GV học cách dạy và giáo dục để trở thành một GV
giỏi không phải một sớm, một chiều mà là cả một quá trình lâu dài, phức tạp, địi
hỏi mỗi GV khơng chỉ hình thành, phát triển các kỹ năng nghề mà còn trau dồi
thêm kiến thức, kinh nghiệp từ các chuyên gia giáo dục. Theo đó, bồi dưỡng
CM, NV cho GV là địi hỏi tất yếu trong suốt thời gian công tác của mỗi GV.
6


Dựa trên lý thuyết kiến tạo (constructivism) một số tác giả (Ann Grosso
de Leon; Anne Reynolds; Robert Glaser; Jegede Margaret Taplin) đưa ra quan
điểm “mô thức mới về giáo dục sư phạm” cho rằng, bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm cho GV, trước hết dựa trên nền tảng của tri thức, kỹ xảo, kỹ năng và phẩm
chất, giá trị vững chắc của người GV. Còn R.Colin và Malcolm J. Nicholl
(2008), đã khái quát: năng lực chuyên môn (Professional Competency) là khả
năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả
chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác. Năng lực phương

pháp (Methodical Competency) là khả năng đối với những hành động có kế
hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề, bao
gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Năng lực xã
hội (Social Competency) là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống
xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp cùng các
thành viên khác. Năng lực cá thể (Induvidual Competency) là khả năng xác
định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá
nhân [32, tr.19].
Tìm hiểu, khái lược kết quả nghiên cứu trên, có thể nhận thấy tư tưởng,
quan điểm chung xuyên suốt của các tác giả trên đây, thông qua các tác phẩm
của họ đã khẳng định vai trò, sự cần thiết, nội dung yêu cầu về bồi dưỡng nghiệp
vụ, năng lực chuyên môn, phẩm chất nhân cách cho đội ngũ nhà giáo. Nhìn
chung, các cơng trình nghiên cứu phục vụ đào tạo nguồn nhân lực và phát triển
phẩm chất, năng lực cho đội ngũ GV ở các nước phát triển thể hiện quan điểm là
chất lượng nguồn GV mà trước hết là CM, NV là yếu tố quyết định đến chất
lượng GD ĐT bảo đảm cho việc tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
Ở Việt Nam, nghiên cứu về bồi dưỡng CM, NV cho GV được các nhà
khoa học, CBQL giáo dục quan tâm nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau, có
thể kể đến:
Tác giả Phan Văn Kha, với đề tài: “Thực trạng nghiệp vụ sư phạm GV
trung cấp chuyên nghiệp và những đề xuất xây dựng chuẩn nghiệp vụ sư phạm
GV trung cấp chuyên nghiệp” [24]. Đề tài đã tập trung phân tích làm rõ những
vấn đề về thực trạng nghiệp vụ sư phạm của GV trung cấp chuyên nghiệp, công

7


tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV trung cấp chuyên
nghiệp, thực trạng về đánh giá nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của
GV trung cấp chuyên nghiệp. Trên cơ sở đó đề xuất những nội dung cơ bản đưa

vào chuẩn nghiệp vụ sư phạm của GV trung cấp chuyên nghiệp, nhằm phát triển
đội ngũ GV ở các trường trung cấp chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, năng lực
đáp ứng yêu cầu đào tạo của các trường trung cấp trong bối cảnh phát triển
chung của đất nước.
Tác giả Trần Hùng Lượng (2003), trong luận án tiến sĩ về “Một số giải
pháp bồi dưỡng nghiệp vụ, năng lực sư phạm kỹ thuật cho GV dạy nghề Việt
Nam hiện nay” [26]. Luận án của tác giả đã khẳng định rõ tính chất quan trọng,
quyết định của năng lực sư phạm kỹ thuật trong quá trình tổ chức đào tạo nghề
và nêu các giải pháp bồi dưỡng có tính định hướng cho việc bồi dưỡng GV dạy
nghề toàn quốc. Qua nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng tác giả đưa ra một
số giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ, năng lực sư phạm kỹ thuật cho GV dạy nghề
thông qua việc xác định một số nội dung cần bồi dưỡng cho GV nghề.
Tác giả Trương Đại Đức (2011) với luận án tiến sĩ về “Bồi dưỡng chuyên
môn theo chuẩn nghề nghiệp cho GV thực hành các trường dạy nghề khu vực
miền núi phía Bắc” [16]. Tác giả luận án đã xây dựng được bộ công cụ đánh giá
năng lực dạy học của GV thực hành, gồm 3 nhóm năng lực với 30 tiêu chí đánh
giá, đó là: nhóm năng lực chuẩn bị dạy thực hành (7 tiêu chí); nhóm năng lực
thực hiện dạy thực hành (20 tiêu chí); nhóm năng lực đánh giá kết quả học tập (3
tiêu chí). Khảo sát, điều tra thực trạng năng lực GV thực hành và thực trạng bồi
dưỡng GV thực hành các trường dạy nghề khu vực miền núi phía Bắc để tìm ra
những tồn tại, những điểm yếu đã ảnh hưởng đến đào tạo nghề cần phải khắc
phục. Từ nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng, tác giả luận án đã đề xuất các
biện pháp bồi dưỡng chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho GV thực hành các
trường dạy nghề khu vực miền núi phía Bắc, gồm các biện pháp như: xác định
nhu cầu, nội dung bồi dưỡng và lựa chọn, xây dựng chương trình bồi dưỡng GV
thực hành; tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa GV thực hành; tổ chức bồi dưỡng nâng
cao năng lực GV thực hành; tự bồi dưỡng gắn với nghiên cứu khoa học và đánh
giá kết quả bồi dưỡng.

8



Tác giả Phạm Thị Kim Anh (2016) với bài báo viết về: “Thực trạng năng
lực đội ngũ GV phổ thông trung học trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông”
[1]. Bài viết khẳng định GV là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và là yếu
tố then chốt của mọi sự cải cách, đổi mới giáo dục và kết quả điều tra cho thấy,
năng lực đội ngũ GV phổ thông vừa yếu vừa thiếu và chưa đáp ứng được yêu
cầu đổi mới. Bài viết đưa ra giải pháp để bồi dưỡng cho GV nhằm đáp ứng
Chương trình giáo GDDPT mới, đó là trong bồi dưỡng, đào tạo lại GV phổ
thơng thì Cục Nhà giáo và các trường sư phạm cần chủ động tiến hành khảo sát,
đánh giá lại năng lực của người GV; đối chiếu với yêu cầu của Chương trình
GDDPT mới để thấy rõ cái đang cần và đang thiếu của GV, từ đó xác định nội
dung cần bồi dưỡng cho GV và xây dựng các chương trình bồi dưỡng cho sát
hợp với nhu cầu thực tiễn…
Tác giả Nguyễn Văn Y (2017), với bài viết “Bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho GV nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng” [36].
Bài báo khẳng định việc bồi dưỡng năng lực phải có độ mềm dẻo nhất định bên
cạnh phần cứng quy định chung cho cả nước ở các loại hình bồi dưỡng; về
phương pháp là GV tự học, tự phát triển với sự giúp đỡ của tổ, nhóm chun
mơn, đồng nghiệp và giảng viên ở các trường sư phạm; về hình thức là đa dạng
hố các hình thức, lấy tự học của GV làm chính, kết hợp với nghiên cứu, thử
nghiệm khoa học, cùng học tập với đồng nghiệp và hướng dẫn của chuyên gia.
Tác giả Đậu Thị Hòa (2018), với bài: “Bồi dưỡng chuyên môn theo chuẩn
nghề nghiệp cho GV THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh” [22]. Bài báo
khẳng định, GV là lực lượng nòng cốt tham gia và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
giáo dục học sinh phát triển về trí tuệ, hiểu biết và nhân cách con người. Vì vậy,
mỗi GV phải là một tấm gương sáng về đạo đức và tự học, cần bồi dưỡng cho mình
các năng lực cơ bản để thực hiện nhiệm vụ dạy học tốt nhất, hiệu quả nhất.
Qua tổng quan một số cơng trình khoa học bao gồm sách, đề tài, luận án
cho thấy vấn đề bồi dưỡng GV đã được nghiên cứu ở các góc độ khác nhau. Tuy

nhiên, các nghiên cứu đó đa phần đều ở dạng nghiên cứu vĩ mơ, khái qt, mang
tính tổng thể chưa đi sâu để giải quyết các yêu cầu cụ thể, cần thiết về quản lý
hoạt động bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp cho GV THCS. Do vậy, luận văn

9


tiếp thu những ý tưởng khoa học để làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu quản
lý hoạt động bồi dưỡng CM, NV cho GV các trường THCS theo chuẩn nghề
nghiệp hiện nay.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên
Thực tế nhiều quốc gia đã khẳng định bồi dưỡng cho đội ngũ GV là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học
tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời; kịp thời bổ sung kiến thức và kỹ năng
đổi mới phương pháp, hình thức dạy học để phù hợp với nhu cầu học tập của mọi
người trong thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội là phương châm của các cấp quản lý
giáo dục. Có thể đưa ra một số cơng trình nghiên cứu cụ thể như:
Các cơng trình khoa học bàn về quản lý bồi dưỡng GV, có thể kể đến: Kết
luận Hội nghị của Ủy ban Châu Âu về phát triển kỹ năng nghề nghiệp theo cách
đánh giá học tập “Teacher professional development in a policy learning
perspective” [40] đã đề cao vai trò của từng người trong bồi dưỡng để phát triển
năng lực cho bản thân mỗi GV. Thông qua kế hoạch học tập nhằm phát triển,
hồn thiện trình độ nghề nghiệp của từng cá nhân. Song kế hoạch học tập bồi
dưỡng của GV phải được đồng nhất với kế hoạch phát triển của nhà trường.
Tác giả Jean Val rien, trong tác phẩm “La Gestion administrative et
P dgogique des coles” (Quản lý hành chính và sư phạm trong nhà trường
THCS) [42] đã phan tích về vai trò, chức nang và nhi m vụ của nguời Hi u
truởng truờng tiểu học; qua đó tác giả đã có những gợi ý về phát triển phẩm
chất, năng lực của nguời Hi u truởng trường tiểu học và phuong thức phát triển

đọi ngũ đó.
Tác giả N.M.Iacơplep với cơng trình nghiên cứu về “Phương pháp và kỹ
thuật lên lớp trong trường phổ thông”, hay tác giả Patrice Pelpel với cuốn sách
“Tự đào tạo để dạy học” đã đưa ra những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kỹ năng,
kỹ xảo đối với GV phổ thông và các phương pháp thực hiện việc bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho GV. Như vậy, về phương pháp bồi dưỡng GV, các tác giả
đã đưa ra một số phương pháp nhằm kích thích tư duy sáng tạo của cả GV và
học sinh, đây là định hướng để các nhà giáo dục tiếp tục nghiên cứu nhằm bồi
dưỡng cho đội ngũ GV trong giai đoạn hiện nay.
10


Trong nghiên cứu: “Supporting the Teaching Professions for Better
Learning Outcomes” (Hỗ trợ các nghề dạy học cho kết quả học tập tốt hơn) [41],
tác giả khẳng định để cải thiện và nâng cao chất lượng GV cần đảm bảo tất cả
các GV đều nhận được thông tin phản hồi, để từ đó điều chỉnh và cụ thể hóa kế
hoạch học tập, bồi dưỡng của mình.
Ở Việt Nam, tác giả Bùi Minh Hiền, viết cuốn sách “Quản lý giáo dục”
[21]. Trong nội dung cuốn sách, tác giả cho rằng trong “hoạt động quản lý bồi
dưỡng nghiệp vụ cho GV cần chú ý khâu xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra. Biện pháp quản lý bồi dưỡng là phải kết hợp hài hòa các yếu tố: sự
gương mẫu của cán bộ lãnh đạo nhà trường; GV nắm vững nhiệm vụ, quyền hạn
của mình, được giúp đỡ để thực hiện quyền tự chủ trong tổ chức đào tạo...” [21,
tr.275-278].
Luận án tiến sĩ QLGD về “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn theo
chuẩn nghề nghiệp cho GV của trường trung học phổ thông theo chuẩn nghề
nghiệp” [38] của tác giả Trần Thị Hải Yến đã chỉ ra những vấn đề lý luận của
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho GV ở
trường trung học phổ thông theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp; phát hiện được
những ưu, nhược điểm chính trong cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng

chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho GV của trường trung học phổ thông
theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp của một số trường trung học phổ thông
công lập thuộc các địa bàn khác nhau của Hà Nội. Từ nghiên cứu lý luận, đánh
giá thực trạng, tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho GV của Hiệu trưởng trường trung học
phổ thông.
Luận án tiến sĩ QLGD của tác giả Nguyễn Thị Tuyết về “Quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho GV các trường mầm
non thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [35]. Quá trình nghiên
cứu, luận án làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho GV các trường mầm non trong
bối cảnh đổi mới giáo dục. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn, tác giả đã
đề xuất hệ thống biện pháp quản lý bao gồm: đánh giá thực trạng năng lực dạy

11


học và nhu cầu bồi dưỡng của GV; xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức bồi
dưỡng chuyên môn; quản lý biên soạn tài liệu bồi dưỡng chuyên môn; phân cấp
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn; đảm bảo các nguồn lực cho hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn; kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn
theo chuẩn nghề nghiệp cho GV mầm non.
Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung (2017) trong bài báo “Phát triển năng lực
nghề nghiệp cho đội ngũ GV trẻ theo hình thức học tập tại chỗ thông qua mạng
Iternet” [14] khẳng định: GV trẻ - những người vừa mới bước vào nghề giáo,
gặp rất nhiều khó khăn trong việc thích ứng với thực tiễn ở trường phổ thông,
GV rất cần sự hỗ trợ, chia sẻ, giúp đỡ của đồng nghiệp để phát triển năng lực
nghề nghiệp, trong khi cùng lúc vẫn thực hiện các nhiệm vụ được giao của nhà
trường. Một trong những giải pháp quan trọng là bồi dưỡng tại chỗ thông qua sử
dụng mạng internet; khai thác sử dụng mạng “Trường học kết nối” của Bộ

GD&ĐT; xây dựng chương trình, nội dung bồi dưỡng theo hướng mở và liên tục
cập nhật gắn với nhu cầu thực tế của GV; đa dạng hóa các hình thức học tập cho
đội ngũ GV trẻ tại chỗ thông qua mạng internet.
Tác giả Trần Thanh Hương (2018) với bài báo “Những yếu tố tích cực
nhằm nâng cao năng lực sư phạm cho giảng viên giảng dạy lý luận chính trị hiện
nay” [23]. Nội dung của bài báo đã chỉ ra những yếu tố tích cực nhằm nâng cao
năng lực sư phạm cho giảng viên dạy lý luận chính trị hiện nay, chính là giảng
viên phải tự bồi dưỡng, tự đào tạo - yêu cầu quan trọng trong việc nâng cao kĩ
năng nắm vững và làm chủ tri thức thuộc lĩnh vực giảng dạy; có năng lực sử
dụng linh hoạt và hiệu quả một số phương pháp giảng dạy tích cực; ứng xử tình
huống sư phạm - kĩ năng, tiến tới chuẩn mực của giảng viên hiện nay.
Qua các cơng trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng CM, NV cho GV
của các nhà giáo dục, nhà khoa học trên thế giới, ở Việt Nam đã trình bày ở
trên, chúng tôi nhận thấy chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã
mở ra nhiều cơ hội và thách thức đối với GV, đòi hỏi họ phải không ngừng
học tập, bồi dưỡng phẩm chất, kiến thức chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu
GD&ĐT hiện nay. Trước những thay đổi trên, quản lý hoạt động bồi dưỡng
CM, NV là đòi hỏi tất yếu, khách quan mà các trường THCS cần thể hiện vai

12


×