Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

SKKN một số kinh nghiệm dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh khi dạy phần II sinh vật và môi trường – môn sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 33 trang )

PHẦN THỨ NHẤT : ĐẶT VẤN ĐỀ
A. TÊN ĐỀ TÀI
“Một số kinh nghiệm dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh khi dạy Phần II: Sinh vật và môi trường – Môn sinh học 9.”
B. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh tồn cầu hố đặt ra những u cầu
mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp
giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong những định hướng cơ
bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, xa rời
thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động,
phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học. Định hướng quan trọng trong đổi
mới phương pháp dạy học là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển
năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của người học. Đó cũng là những
xu hướng quốc tế trong cải cách phương pháp dạy học ở nhà trường phổ thông.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ
học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động
xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông trong dạy và học”.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực của học sinh từ năm học 2014 -2015 ở trường nơi
tôi công tác phong trào dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
được chú trọng áp dụng ở mọi môn học, mọi khối lớp. Nhóm giáo viên sinh học –
cơng nghệ của trường chúng tơi nhanh chóng hồ nhập với khơng khí đó. Việc đổi
mới phương pháp dạy học đã giúp cho chất lượng của các bài giảng tăng lên rõ rệt.
Hứng thú của các em với môn Sinh học cũng tăng theo, đặc biệt các năng lực của
học sinh cũng được phát triển.


Từ hiểu biết có được qua hai năm áp dụng việc đổi mới phương pháp dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Tôi mạnh dạn viết ra những kinh
nghiệm trong thực tế giảng dạy của mình với đề tài:
“Một số kinh nghiệm dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh khi dạy Phần II: Sinh vật và môi trường - Môn sinh học 9”

TIEU LUAN MOI download :1/34



C. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Phạm vi thực hiện: Học sinh lớp 9D
- Năm học 2019- 2020
PHẦN THỨ HAI
NHỮNG BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
A.THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ VÀ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA THỰC TẾ
1.Thực trạng vấn đề
Chương trình sinh học lớp 9 ngồi những kiến thức về Di truyền và biến dị
còn bao gồm cả những nội dung của các môn Sinh thái học và Khoa học môi
trường .
Sinh thái học nghiên cứu các mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường ở các
cấp độ tổ chức sống từ cá thể tới quần thể, quần xã. Khoa học môi trường lại liên
kết các bộ mơn khoa học để tìm ra những hiểu biết cần thiết cho việc sử dụng bền
vững tài nguyên và bảo vệ môi trường. Sinh vật và môi trường có liên quan đến
Thực vật học, Động vật học, Sinh lí học … do vậy Sinh vật và mơi trường được
học vào giai đoạn cuối của chương trình THCS( và sau này sẽ được học thêm vào
cuối cấp THPT). Để học tốt phần này học sinh cần biết cách vận dụng những
kiến thức đã học ở những năm học trước vào giải thích và minh họa cho bài học
đồng thời liên hệ với thực tế cuộc sống để trả lời các câu hỏi và bài tập.
Sinh vật và môi trường có nội dung rất rộng và mang tính thực tiễn cao, tuy

nhiên trong chương trình Sinh học 9 do thời gian có hạn nên nội dung trong SGK
chỉ tập trung vào những kiến thức cơ bản nhất , bao gồm 4 chương với 22 tiết và
có 1 tiết ơn tập.
Với những đặc điểm như trên, cộng với kỹ năng thực hành tin học của học
sinh lớp 9 tôi nhận thấy hầu hết các bài học của phần II: Sinh vật và mơi trường
rất thuận lợi để giáo viên có thể lựa chọn phương pháp dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh, nhằm nâng cao chất lượng bài học, tăng hứng thú
cho học sinh, phát huy được tính sáng tạo, chủ động tìm tịi liến thức, đồng thời
hình thành, củng cố và phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác, năng
lực xã hội…. là những hành trang cần thiết của con người lao động trong thời kỳ
mới.
  2. Số liệu điều tra thực tế trước khi thực hiện đề tài:
Điểm kiểm tra khảo sát đầu học kỳ I năm học 2019 -2020 của khối 9 như sau:
Giỏi
Trước

Khá
Trước

Trung bình
Trước

Yếu
Trước

TIEU LUAN MOI download :2/34



Lớp Sĩ số


9D

34

ADĐT
ADĐT

ADĐT

25%

29,5%

ADĐT

33%

12,5%

B. MỘT SỐ KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH KHI DẠY PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG –
SINH HỌC 9

1. Hiểu rõ năng lực là gì và phân biệt được sự khác nhau giữa dạy học tiếp
cận nội dung với dạy học tiếp cận năng lực.
Giáo viên nắm được khái niệm năng lực, và thấy được sự khác biệt giữa dạy
học theo định hướng phát triển năng lực và dạy học theo định hướng tiếp cận nội
dung mới có thể đổi mới phương pháp dạy học một cách hiệu quả nhất.
Năng lực là một khái niệm trừu tượng, đa nghĩa, do đó có nhiều cách phát

biểu về khái niệm năng lực. Tuy nhiên, các phát biểu đều thống nhất rằng: Những
thành tố cơ bản tạo nên năng lực là kiến thức, kỹ năng và thái độ. Song không
thể hiểu đơn giản rằng: Năng lực là sự gộp lại của các thành tố đó. Năng lực là
sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình
cảm, giá trị, động cơ cá nhân… nhằm giải quyết hiệu quả một nhiệm vụ cụ thể
trong bối cảnh nhất định.
Năng lực của người học có thể chia thành hai loại chính: năng lực chung và
năng lực cụ thể, chuyên biệt:
- Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và
làm việc bình thường trong xã hội. Năng lực này được hình thành và phát triển do
nhiều môn học, liên quan đến nhiều môn học. Đây là loại năng lực được hình
thành xuyên chương trình.
- Năng lực cụ thể, chuyên biệt là năng lực riêng được hình thành và phát triển
do một lĩnh vực/mơn học nào đó. Đây là dạng năng lực chuyên sâu, góp phần giúp
mọi người giải quyết các công việc chuyên môn trong lĩnh vực cơng tác hẹp của
mình.
Năng lực chỉ có thể thấy được khi quan sát hoạt động của học sinh ở các tình
huống nhất định. Năng lực được hình thành khơng chỉ trong q trình học tập tại
trường mà cả ngoài trường và xã hội.
Sau đây là bảng phân biệt một số đặc trưng cơ bản của chương trình định
hướng nội dung và chương trình định hướng phát triển năng lực:
Chương trình giáo dục
định hướng nội dung

Chương trình giáo dục định hướng
năng lực

TIEU LUAN MOI download :3/34




SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

Mục tiêu Mục tiêu dạy học được
giáo dục mô tả không chi tiết và
không nhất thiết phải
quan sát, đánh giá được
Nội dung Việc lựa chọn nội dung
giáo dục dựa vào các khoa học
chun mơn, khơng gắn
với các tình huống thực
tiễn. Nội dung được quy
định chi tiết trong
chương trình.
Phương GV là người truyền thụ
pháp dạy tri thức, là trung tâm của
học
quá trình dạy học. HS
tiếp thu thụ động những
tri thức được quy định
sẵn.
Hình
thức dạy
học

Chủ yếu dạy học lý
thuyết trên lớp học

Đánh giá
kết quả

học tập
của HS

Tiêu chí đánh giá được
xây dựng chủ yếu dựa
trên sự ghi nhớ và tái
hiện nội dung đã học

Kết quả học tập cần đạt được mô tả
chi tiết và có thể quan sát, đánh giá
được, thể hiện được mức độ tiến bộ
của HS một cách liên tục
Lựa chọn những nội dung nhằm đạt
được kết quả đầu ra đã quy định, gắn
với các tình huống thực tiễn. Chương
trình chỉ quy định những nội dung
chính, khơng quy định chi tiết.

- GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ
HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức.
Chú trọng sự phát triển khả năng giải
quyết vấn đề, khả năng giao tiếp,…
- Chú trọng sử dụng các quan điểm,
phương pháp và kỹ thuật dạy học tích
cực, các PPDH thí nghiệm, thực hành
Tổ chức hình thức học tập đa dạng;
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khoá, nghiên cứu khoa học, trải
nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng
CNTT và truyền thông trong dạy học

Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực
đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong
q trình học tập, chú trọng khả năng
vận dụng các tình huống thực tiễn

Như vậy qua bảng có thể thấy dạy học theo định hướng phát triển năng lực
chủ trương giúp người học không chỉ biết học thuộc, ghi nhớ mà còn phải biết
làm thông qua các hoạt động cụ thể, sử dụng những tri thức học được để giải
quyết các tình huống do cuộc sống đặt ra.
2: Chuẩn bị bài tốt cho mỗi giờ lên lớp:
Hoạt động chuẩn bị cho một giờ học có vai trị và ý nghĩa rất quan trọng, quyết
định nhiều tới chất lượng và hiệu quả giờ dạy học. Do vậy cả giáo viên và học sinh
cần có sự chuẩn bị chu đáo trước giờ lên lớp:

TIEU LUAN MOI download :4/34

SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

a. Chuẩn bị của giáo viên:
Hoạt động chuẩn bị cho một giờ dạy học đối với GV thường được thể hiện qua
việc chuẩn bị giáo án. Đây là hoạt động xây dựng kế hoạch dạy học cho một bài
học cụ thể, thể hiện mối quan hệ tương tác giữa giáo viên với học sinh, giữa học
sinh với học sinh nhằm đạt được những mục tiêu của bài học.
*Bước 1: Xác định mục tiêu của bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức , kĩ
năng và yêu cầu về thái độ trong chương trình.
Khi xác định mục tiêu bài học: Giáo viên phải xác định được khi học xong bài,
học sinh cần nắm được những kiến thức, kĩ năng gì? Thái độ của học sinh ra sao?

Ngồi ra giáo viên cịn phải xác định được qua bài học này cần hình thành, củng
cố và phát triển cho học sinh những năng lực gì?
* Bước 2: Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của HS.
Bước này được đặt ra bởi trong giờ học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh giáo viên không những phải nắm vững nội dung bài học mà còn phải hiểu học
sinh để lựa chọn phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, các hình thức tổ
chức dạy học và đánh giá cho phù hợp. Như vậy, trước khi soạn giáo án cho giờ
học mới, giáo viên phải lường trước các tình huống, các cách giải quyết nhiệm vụ
học tập của học sinh. Nói cách khác, tính khả thi của giáo án phụ thuộc vào trình
độ, năng lực học tập của học sinh. Bước này chỉ là sự dự kiến; nhưng trong thực
tiễn, có nhiều giờ học do không dự kiến trước, giáo viên đã lúng túng trước những
ý kiến không đồng nhất của học sinh với những biểu hiện rất đa dạng. Do vậy, dù
mất công giáo viên cũng nên dành thời gian để xem qua phần chuẩn bị của học
sinh trước giờ học kết hợp với kiểm tra đánh giá thường xuyên để có thể dự kiến
trước khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức cũng như phát huy tích cực vốn
kiến thức, kĩ năng, năng lực đã có của học sinh.
*Bước 3: Lựa chọn phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, hình thức tổ
chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS học tập tích cực,
chủ động, sáng tạo.
Dựa vào mục tiêu bài học giáo viên phải hình dung ra bài học gồm mấy hoạt
động? Mỗi hoạt động được tổ chức như thế nào? Với thời gian là bao nhiêu? Cho
học sinh hoạt động cá nhân, hợp tác trong nhóm hay thảo luận cả lớp? Nội dung
nào có thể giao cho học sinh tự tìm hiểu trước ở nhà? Nội dung nào thì giáo viên
phải hướng dẫn trên lớp? … để từ đó đưa ra phương pháp dạy học, hình thức tổ
chức dạy học phù hợp .
* Bước 4: Thiết kế giáo án.
- Những công việc cần làm khi soạn một giáo án:
+ Soạn hệ thống câu hỏi và phiếu học tập phù hợp với các đối tượng học sinh.

TIEU LUAN MOI download :5/34


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

Các câu hỏi cần ngắn gọn, rõ ràng, gây hứng thú, thu hút chú ý, kích thích tìm tịi,
gợi cách suy nghĩ, kiểm tra, đánh giá. Các câu trả lời cơ đọng, súc tích.
+ Làm việc trên máy với các phần mềm tin học: PowerPoint, Window movie
maker,…tạo ra các thông tin có tính hệ thống trên các Slide (trang trình chiếu).
+ Sưu tầm, thu thập những thông tin cần thiết như hình ảnh, video clip hay
những thơng tin có tính thời sự và phù hợp với bài giảng để đưa vào các slide sao
cho phù hợp.
+ Tạo các hiệu ứng trên các slide để khi trình chiếu các kiến thức, câu hỏi, câu
trả lời, các hình ảnh được lần lượt hiện ra theo đúng ý tưởng ban đầu. Dự kiến các
tình huống có thể xảy ra.
+ Chuẩn bị các phương tiện dạy học trước khi lên lớp: Máy vi tính, máy chiếu,
bảng phụ, tranh, mơ hình,...
b. Chuẩn bị của học sinh:
+ Học bài cũ theo hướng dẫn.
+ Chuẩn bị bài mới theo nhóm hoặc cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3: Giáo viên tăng cường sử dụng công nghệ thông tin(CNTT) và hướng dẫn
học sinh tăng cường sử dụng CNTT.
a. Sử dụng CNTT hỗ trợ các phương pháp dạy học đặc thù của bộ môn:
Phương pháp đặc thù học tập mơn Sinh học nói chung và phần II: Sinh vật và mơi
trường nói riêng là phương pháp quan sát và thực hành thí nghiệm. Việc sử dụng
cơng nghệ thông tin để hỗ trợ hai phương pháp này mang lại hiệu quả rất cao
trong việc tạo chú ý học tập gây hứng thú cho học sinh tự lực tìm tịi, phát hiện
kiến thức. Cụ thể:
Phương pháp quan sát tìm tòi được vận dụng để dạy và học hầu hết các bài các

bài trong chương trình sinh học 9 đặc biệt khi dạy các kiến thức về Sinh vật và
môi trường.
Đối tượng quan sát bao gồm :
- Mẫu vật : +Vật tươi: các loại lá cây ưa bóng, lá cây ưa sáng, động vật hoang,
côn trùng, quang cảnh một hệ sinh thái nhân tạo,…...
+Mơ hình: Hệ sinh thái, …..
- Các phương tiện trực quan khác: Tranh , ảnh, sơ đồ, mơ hình…
Khi dạy các bài về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh
vật giáo viên cho học sinh quan sát đối tượng rồi hỏi cho học sinh rút ra kết luận
về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới cấu tạo, hoạt động, tập tính của sinh
vật……..
Việc sử dụng CNTT sẽ cung cấp thêm nhiều hình ảnh, video clip giúp thuyết
phục học sinh dễ dàng hơn.Ví dụ clip hậu quả của việc đốt phá rừng để làm nương

TIEU LUAN MOI download :6/34

SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

rẫy , làm nhà ở, làm hồ chứa nước cho cơng trình thủy điện….
b. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh tự tìm tịi kiến thức mới, khuyến khích
tăng cường sử dụng cơng nghệ thơng tin để hồn thành nhiệm vụ.
Định hướng quan trọng trong đổi mới phương pháp dạy học là phát huy tính
tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm
việc của người học. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập
đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, tự nghiên cứu . Chính vì thế một
trong những kĩ thuật dạy học quan trọng đó là giao nhiệm vụ tìm hiểu cho học sinh
( có thể cá nhân hoặc tìm hiểu theo nhóm) tìm hiểu trước ở nhà sau đó trình bày

trên lớp .
Cách làm :
- Giao nhiệm vụ nhận thức
- Yêu cầu học sinh về nhà tự tìm hiểu, thu thập tranh ảnh , tài liêu trên mạng
Internet để hoàn thành nhiệm vụ.
- Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh hình thức hồn thành, trình bày nhiệm vụ
được giao tùy vào nhiệm vụ và tùy vào năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin của
học sinh.
Ví dụ với học sinh lớp 9 các em đã rất thành thạo cơng nghệ thơng tin , giáo
viên có thể gợi ý các em hoàn thành bài tập được giao trên phần mềm Powerpoint
sau đó trình bày trước lớp, hoặc các em có thể thu thập hình ảnh rồi làm thành
video ảnh trên phần mềm Window Movi Make, hoặc sử dụng phần mềm Paint để
vẽ tranh…
- Giao ước thời gian hoàn thành và trình bày sản phẩm.
Chú ý sau khi giao nhiệm vụ nhận thức và hướng dẫn học sinh giáo viên nên
cho học sinh địa chỉ hòm thư điện tử nhắc các em khi làm xong bài thì gửi bài
vào địa chỉ để giáo viên kiểm tra trước để trao đổi góp ý và điều chỉnh nội dung
trước khi các em trình bày trên lớp nhằm kiểm sốt thời gian, cũng như dự đốn
trước phản ứng của học sinh có thể xảy ra trong giờ học để có thể xử lí khơn
khéo ,linh hoạt các tình huống xảy ra trong giờ học nhằm đảm bảo nội dung kiến
thức đồng thời phát huy được năng lực học sinh.
Giao nhiệm vụ về nhà, yêu cầu học sinh tự thu thập tư liệu, tranh ảnh video
clip để hồn thành bài tập, khơng chỉ giúp học sinh phát triển các năng lực chung
như: năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực quản lí… mà cịn giúp các em phát triển những năng lực
chuyên biệt vận dụng kiến thức sinh học vào giải thích các hiện tượng thực tế,
hoặc giải quyết các tình huống cụ thể…
4. Tổ chức cho học sinh học tập theo nhóm ở trên lớp .

TIEU LUAN MOI download :7/34


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

Với nhiệm vụ nhận thức mà nỗ lực của mỗi cá nhân học sinh chưa đủ, cần có sự
tham gia của nhiều người thì cần phải tổ chức cho học sinh hoạt động hợp tác
theo nhóm nhỏ.
Tuy nhiên khi tổ chức hoạt động nhóm cho học sinh giáo viên cần có sự chuẩn
bị kỹ lưỡng về nội dung cũng như hình thức hoạt động nhóm: Như nội dung bài
tập đưa ra phải rõ ràng, có ý nghĩa, phải lập kế hoạch cẩn thận và phải có k ỹ
thuật quản lý để tránh hiện tượng học sinh không thảo luận, trao đổi về kiến thức
mà lại làm việc riêng, hay mất trật tự vừa tốn thời gian mà hiệu quả không cao,
hoặc tình trạng hoạt động nhóm chỉ là hình thức.
Vậy tổ chức cho học sinh học tập theo nhóm như thế nào?
Gồm các bước:
-Làm việc chung cả lớp.
+ Giáo viên nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức.
+ Tổ chức nhóm, nêu nhiệm vụ nhận thức.
+ Hướng dẫn làm việc, hạn chế thời gian.
- Làm việc theo nhóm:
+ Phân cơng trong nhóm.
+ Cử nhóm trưởng điều khiển hoạt động của nhóm.
+ Cử thư ký ghi chép, trình bày ý kiến của nhóm.
- Thảo luận tổng kết trước lớp.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
+Thảo luận chung
+ Giáo viên tổng kết, giúp học sinh hoàn thiện và đặt vấn đề tiếp theo.
Khi phương pháp dạy học theo nhóm được tổ chức có ý nghĩa rất tích cực ; tạo

điều kiện cho nhiều người tham gia, tạo cho mỗi cá nhân học được kiến thức của
bạn. Phát triển cho học sinh các năng lực xã hội (như nghe, nói, tranh luận, lãnh
đạo…) hiểu thêm về bản thân (tự đánh giá), về bạn bè, thông qua việc trao đổi,
chia sẻ, học hỏi lẫn nhau. Biết lắng nghe làm theo quy định và sự phân cơng của
nhóm. Tạo điều kiện cho mỗi người có thể tự thích ứng dần với sự phân công lao
động hợp tác của cộng đồng trong tương lai.
5. Vận dụng các câu hỏi trắc nghiệm trong kiểm tra đánh giá .
Đánh giá là một khâu quan trọng trong giảng dạy vì nó giúp cho giáo viên có
thơng tin phản hồi về mức độ mà học sinh đã đạt được so với mục tiêu đề ra, mặt
khác qua đánh giá giáo viên có thể có được thơng tin về phương pháp dạy học của
mình có hợp lý hay khơng để kịp thời điều chỉnh.
Có nhiều phương pháp để đánh giá học sinh nhưng phương pháp trắc nghiệm
ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong dạy học vì nó tiện lợi, ít tốn thời gian và

TIEU LUAN MOI download :8/34

SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

đảm bảo tính khách quan, cơng bằng trong đánh giá.
Có nhều nhiều loại câu hỏi trắc nghiệm sau đây là một số loại:
*Trắc nghiệm đa phương án.
Cấu trúc của câu hỏi trắc nghiệm đa phương án gồm hai phần là phần cốt lõi và
phần trả lời.
- Phần cốt lõi có hai dạng có thể là một câu khuyết hoặc một câu hỏi hoàn
chỉnh để nêu vấn đề.
- Phần trả lời bao gồm 1 đáp án đúng và các đáp án không đúng.( Các câu gây
nhiễu) để học sinh lựa chọn và trả lời.

* Trắc nghiệm ghép đôi:
Cấu trúc gồm:
-Tiền đề là một bộ các mệnh đề hoàn chỉnh về một sự việc nào đó hoặc những
câu hỏi, thường được bố trí ở bên trái của tờ trắc nghiệm.
- Phần thứ hai là danh mục các trả lời được bố trí bên phải tờ trắc nghiệm
* Trắc nghiệm điền khuyết:
Cấu trúc: Gồm các câu đưa ra khơng hồn chỉnh, từ kiến thức đã học, tìm các
từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
6. Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học
Việc phối hợp đa dạng các phương pháp và hình thức dạy học trong tồn bộ
q trình dạy học là phương hướng quan trọng để phát huy tính tích cực và
nâng cao chất lượng dạy học. Dạy học tồn lớp, dạy học nhóm, nhóm đơi và
dạy học cá thể là những hình thức xã hội của dạy học cần kết hợp với nhau, mỗi
một hình thức có những chức năng riêng. Tình trạng độc tơn của dạy học tồn
lớp và sự lạm dụng phương pháp thuyết trình cần được khắc phục và thay thế
bằng làm việc nhóm. Hình thức làm việc nhóm rất đa dạng, khơng chỉ giới hạn
ở việc giải quyết các nhiệm vụ học tập nhỏ xen kẽ trong bài thuyết trình, mà
cịn có những hình thức làm việc nhóm giải quyết những nhiệm vụ phức hợp,
có thể chiếm một hoặc nhiều tiết học ( thực hành tìm hiểu mơi trường địa
phương, thực hành tìm hiểu hệ sinh thái…), sử dụng những phương pháp
chuyên biệt như phương pháp đóng vai, nghiên cứu trường hợp, dự án. ….

C. MINH HỌA CỤ THỂ:
TIẾT 58 – BÀI 53:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Xác định mục tiêu bài học.

TIEU LUAN MOI download :9/34

SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9



SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

1.1. Kiến thức:
-Học sinh chỉ ra được các tác động của con người tới môi trường đặc biệt là các
hoạt động làm suy thối mơi trường gây mất cân bằng sinh thái.
- Từ đó ý thức được trách nhiệm cần phải bảo vệ mơi trường sống cho chính
mình và cho thế hệ mai sau.
1.2. Kỹ năng:
- Quan sát – rút ra kết luận, hoạt động nhóm.
1.3. Thái độ.
- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
1.4: Các năng lực cần hướng tới :
a. Nhóm năng lực chung, gồm:
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
+ Năng lực tự học (là năng lực quan trọng nhất)
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực tư duy, sáng tạo
+ Năng lực tự quản lí
- Nhóm năng lực quan hệ xã hội, gồm:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
b.Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực kiến thức Sinh học : Tìm mối liên hệ giữa việc phá hủy thảm thực
vật với sự xói mịn, thối hóa đất, với việc mực nước ngầm bị cạn kiệt, lũ lụt, hạn
hán, hiệu ứng nhà kính….
Bảng mơ tả các mức độ câu hỏi/bài tập, thực hành-thí nghiệm đánh giá năng lực

của học sinh
Nợi
Mức độ nhận thức
Các
dung
KN/NL
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng Vận
thấp
dụng cao hướng tới

Tác
động
của
con

- Qua các
thời kì phát
triển của xã
hội con
người khơng

- Giải thích
được tại sao
phá hủy
thảm thực
vật lại gây

- Liệt kê
một số

hành động
cần làm để
bảo vệ mơi

- Giải
thích
được một
số hành
động nên

- NL tự
học
- Giải
quyết vấn
đề

TIEU LUAN MOI download 10/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

người
đối với
mơi
trường

ngừng tác
động vào

mơi trường
với cả hai
tác dụng:
tiêu cực và
tích cực.
- Kể tên
những hoạt
động của
con người
tác động đến
môi trường
tự nhiên.

ảnh hưởng
xấu nhất tới
mơi trường
tự nhiên.
- Giải thích
được hậu
quả phá hủy
mơi trường
tự nhiên
của mỗi
hoạt động
của con
người.

trường
- Liệt kê
một số

hành động
không nên
làm để bảo
vệ môi
trường

làm và
không
nên làm
để bảo vệ
môi
trường
địa
phương

- NL hợp
tác
-NL tư
duy , sáng
tạo
- Tìm
kiếm mối
quan hệ.
- NL đánh
giá.
- NL giao
tiếp
-NL kiến
thức sinh
học

2. Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của học sinh.
Bài 53- Tác động của côn người đối với mơi trường có rất nhiều kiến thức
thực tế đồng thời lại có những kiến thức các em đã được học từ lớp 6, lớp 7, lớp 8
vì vậy hồn tồn có thể để các em vận dụng các kiến thức đã biết, các kiến thức
thực tế để các em giải quyết vấn đề . Chính vì thế có thể giao nhiệm vụ về nhà cho
học sinh để học sinh có thể tìm hiểu chuẩn bị trước rồi thuyết trình trước lớp và
các em hồn tồn có thể làm được.
Khi dạy bài này với mỗi lớp tôi đã giao nhiệm vụ cho hai nhóm về tìm kiếm
trên mạng internet hình ảnh , thơng tin để trình bày trước lớp theo nội dung sau:
Nhóm 1 : Nêu những biện pháp mà con người đã và đang sử dụng để bảo vệ
và cải tạo mơi trường.
Nhóm 2: Là học sinh em làm gì để bảo vệ và cải tạo mơi trường nơi em sinh
sống và học tập.
Chú ý: Mỗi nhóm trình bày tối đa trong 3 phút.
Sau khi giao nhiệm vụ cho hai nhóm học sinh, dưới sự hướng dẫn, góp ý của
giáo viên , các nhóm đã có các sản phẩm để trình bày trước lớp. Dưới đây là sản
phẩm của hai nhóm thuộc lớp 9D
Sản phẩm của nhóm 1 lớp 9D: Nêu những biện pháp mà con người đã và đang
sử dụng để bảo vệ và cải tạo môi trường?

TIEU LUAN MOI download 11/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

TIEU LUAN MOI download 12/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9



SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

TIEU LUAN MOI download 13/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

Sản phẩm của nhóm 2 lớp 9D: Là học sinh em làm gì để bảo vệ và cải tạo
mơi trường nơi em sinh sống và học tập?

TIEU LUAN MOI download 14/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

TIEU LUAN MOI download 15/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

3. Lựa chọn phương pháp dạy học:
Dựa vào mục tiêu bài học, kiến thức, kĩ năng, thái độ và dựa vào năng lực đã

được hình thành ở học sinh tơi lựa chọn các phương pháp để dạy bài này: trực
quan + Hỏi đáp + Hoạt động nhóm( trên lớp) + Hoạt động nhóm ( ở nhà, trước
giờ học)
4. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Dựa vào mục tiêu bài học tôi thấy bài này gồm 3 hoạt động :
Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kỳ phát
triển của xã hội
- Mục tiêu của hoạt động 1 là:
+ Kiến thức : học sinh chỉ ra được tác động hai mặt có lợi và có hại của con
người qua các thời kì phát triển của xã hội.
+ Kỹ năng: quan sát
- Để đạt mục tiêu này tơi sử dụng phương pháp:
Trực quan( có hỗ trợ của CNTT) + Hỏi đáp
- Cách tiến hành:Cho học sinh khai thác thông tin sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh các hoạt động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã
hội, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên
( là phần trọng tâm của bài)
- Mục tiêu:
* Kiến thức:
+Học sinh chỉ ra được các tác động của con người tới môi trường đặc biệt là các
hoạt động làm suy thối mơi trường gây mất cân bằng sinh thái.
+ Từ đó ý thức được trách nhiệm cần phải bảo vệ mơi trường sống cho chính

TIEU LUAN MOI download 16/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


mình và cho thế hệ mai sau.
* Kĩ năng: Hoạt động nhóm
* Thái độ yêu thiên nhiên , ý thức bảo vệ môi trường.
* Năng lực: Củng cố năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tìm
kiếm mối quan hệ, năng lực đánh giá.
- Phương pháp: Hỏi đáp + Hoạt động nhóm.
- Cách tiến hành: Cho học vận dụng hiểu biết của mình, hợp tác bàn bạc trong
nhóm hồn thành nhiệm vụ nhận thức, sau đó cho học sinh tự đánh giá mình và
đánh giá chéo nhau.
Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự
nhiên.
- Mục tiêu:
* Kiến thức:
+Học sinh chỉ ra được các tác động tích cực của con người trong việc bảo vệ và
cải tạo mơi trường tự nhiên lấy ví dụ minh họa.
+ Từ đó đề ra những việc mà học sinh cần làm để bảo vệ mơi trường sống cho
chính mình và cho thế hệ mai sau.
* Kĩ năng: Hoạt động nhóm, quan sát
* Thái độ yêu thiên nhiên , ý thức bảo vệ môi trường.
* Năng lực: Củng cố năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tìm kiếm mối quan hệ, năng lực đánh giá, năng lực giao tiếp.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm
- Cách tiến hành: Giao nhiệm vụ nhận thức cho học sinh về tìm hiểu trước ở nhà
thu thập tranh ảnh , tài liệu để báo cáo trước lớp phần mềm Powerpoint, hoặc
bằng video ảnh, hoặc bằng bích báo.
5. Soạn hệ thống câu hỏi và phiếu học tập phù hợp.
* Hoạt động 1: Để đạt được mục tiêu, tôi đưa ra các câu hỏi và phiếu bài tập
sau sau:
1.1 Quan sát tranh ảnh trả lời câu hỏi :Ở thời kì nguyên thủy con người có những

hoạt động nào tác động tới mơi trường ? Những hoạt động này có tác động xấu
đến mơi trường tự nhiên hay không ?
1.2.Tiếp tục quan sát tranh và cho biết: Ở xã hội nơng nghiệp con người có những
hoạt động nào tác động tích cực tới mơi trường tự nhiên? Những hoạt động trên
có tác động tiêu cực tới môi trường hay không?
1.3. Những hoạt động của xã hội cơng nghiệp cịn có tác động tiêu cực nào tới
môi trường?
1.4.Bên cạnh những tác động tiêu cực xã hội cơng nghiệp cũng có những tác động

TIEU LUAN MOI download 17/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

tích cực tới mơi trường đó là những tác động nào?
1.5. Mối quan hệ giữa sự phát triển xã hội và mức độ tác động của con người tới
môi trường?
Tác động của con người đến môi trường là tiêu cực hay tích cực?
* Hoạt động 2 : Để đạt được mục tiêu, tôi đưa ra các câu hỏi và phiếu bài tập
sau sau:
2.1 Phiếu học tập:
Bài tập: Chän mét hc một số nội dung thích hợp ở cột bên phải(kí hiệu bằng a, b,
c) ứng với mỗi hoạt động của con ngời ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3) ở bảng dới đây
và ghi vào cột Ghi kÕt qu¶ ”

Hoạt động của con người

Hậu quả phá hủy mơi

trường tự nhiên

1/ Hái lượm

a/ Mất nhiều lồi sinh
vật

2/Săn bắt động vật hoang dã

b/ Mất nơi ở của sinh
vật

3/ Đốt phá rừng lấy đất trồng
trọt

c/ Xói mịn và thối hóa
đất

4/ Chăn thả gia súc

d/ Ơ nhiễm mơi trường

5/ Khai thác khoáng sản

e/ Cháy rừng

6/ Phát triển nhiều khu dân


g/ Hạn hán


7/ Phát triển thủy điện bừa
bãi

h/ Mất cân bằng sinh
thái

8/ Chiến tranh

i/ Thay đổi đất , tầng
nước mặt

Kết quả

2.2.Qua bảng vừa hoàn thành kể tên các hoạt động của con người làm suy thối
mơi trường? Trong những hoạt động trên những hoạt động nào gây nhiều hậu quả
xấu nhất?
2.3 . Vì sao hoạt động phá hủy thảm thực vật lại gây ra nhiều hậu quả xấu nhất?
2.4.Tại sao biết những hành động trên gây hậu quả xấu với môi trường tự nhiên
mà con người vẫn làm ?
2.5 Là những chủ nhân tương lai của đất nước các em chọn phát triển kinh tế hay

TIEU LUAN MOI download 18/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

chọn bảo vệ mơi trường ?

Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo
mơi trường tự nhiên.
3.1.Trình bày vai trị của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự
nhiên? *( u cầu đại diện nhóm 1 trình bày)
3.2. Con người đã có những biện pháp nào để bảo vệ và cải tạo môi trường môi
trường?
3.3. Là HS các em phải làm gì để bảo vệ mơi trường nơi em sinh sống và học
tập.? ( Yêu cầu đại diện nhóm 2 trình bày)
3.4. Bảo vệ mơi trường là trách nhiệm của ai?
Hoạt động 4: Thực hành - Ứng dụng:
4.1: Bài tập điền khuyết:
Bài tập kéo thả:
Chọn các từ cho sẵn rồi kéo thả vào chỗ chấm cho phù hợp
Các từ cho sẵn: cân bằng, phá hủy, hậu quả, cải tạo, bảo vệ, chăm sóc.
Nhiều hoạt động của con người gây ……….. xấu đối với mơi trường: làm
mất các lồi sinh vật, làm suy giảm các hệ sinh thái hoang dã, làm mất
…………….. sinh thái. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên
là …………. thảm thực vật, từ đó gây ra xói mịn và thối hóa đất, ô nhiễm môi
trường, hạn hán, lụt lội, lũ quét.
Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và ………… mơi trường tự nhiên.
Mỗi người đều phải có trách nhiệm trong việc ………… mơi trường sống của
mình.
4.2 . Con người ở địa phương em có những việc làm nào ảnh hưởng xấu tới môi trường tự
nhiên, tác hại của các việc làm đó, những hành động cần thiết để khắc phục và liệt kê vào
bảng dưới đây:

Tên việc làm

Tác hại


Hoạt động cần làm để
khắc phục

6. Sưu tầm, thu thập tư liệu dạy học:
Mạng internet là một kho tri thức vô giá, nhất là đối với giáo viên giảng dạy
Sinh học. Các thơng tin ở trên đó vừa phong phú về cả hình hình thức lẫn nội
dung, lại ln là những thông tin mới được cập nhật thường xuyên liên tục. Vì vậy
tơi thường xun lên mạng để lấy những thơng tin, hình ảnh, video clip vào hộp

TIEU LUAN MOI download 19/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

tư liệu của mình trên máy.
Ngồi ra giáo viên cịn có thể thu thập thơng tin, tài liệu từ tivi, đài báo, từ
thực tế cuộc sống nhằm có kiến thức giúp học sinh giải thích các hiện tượng thực
tế.
Với bài này tôi đã lấy được 1 đoạn video clip về hậu quả của việc phá rừng,
nhiều tranh ảnh minh họa về các hoạt động của con người tác động tới mơi
trường tự nhiên về cả hai mặt tích cực và tiêu cực.
7. Làm việc trên máy với phần mềm Powerpoint, Window movie maker....
tạo ra các thơng tin có tính hệ thống trên các Slide (trang trình chiếu).
+ Nhập văn bản vào các Slide trong Powerpoint.
+ Chèn các hình ảnh phù hợp với thông tin ở từng Slide.
+ Tạo hiệu ứng trên các Slide.
+ Dùng window movie maker để chỉnh sửa cắt phim, chỉ lấy một đoạn phù
hợp

8. Chuẩn bị trước khi lên lớp.
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy tính cá nhân.
- Máy chiếu.
- Phiếu bài tập
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ theo hướng dẫn.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Hoàn thành nhiệm vụ nhận thức trước khi đến lớp, coppy bài vào máy tính.
+ Trả lời lệnh sách giáo khoa.
9. Tiến trình dạy học
9.1. Ổn định lớp
9.2. Kiểm tra bài cũ
9.3. Bài mới.
1- Khởi động: Qua chương Hệ sinh thái, các em đã được biết con người là một
thành phần của các hệ sinh thái quanh mình và thông qua các hoạt động lao động
sản xuất, chuỗi thức ăn và đặc biệt là hành vi ứng xử con người đã có những ảnh
hưởng lớn tới mơi trường làm mất cân bằng sinh thái.
Vậy con người với số lượng ngày càng gia tăng mạnh mẽ , đã gây một sức ép lớn
như thế nào đến môi trường và có biện pháp gì để khắc phục? Chúng ta cùng tìm
hiểu chủ đề: Con người , dân số và mơi trường.( GV nói theo sơ đồ)

TIEU LUAN MOI download 20/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

CHỦ ĐỀ : CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG.

- G V giới thiệu qua các bài học trong chủ đề
2- Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tác động của con người tới mơi trường qua các thời kì phát
triển của xã hội

TIEU LUAN MOI download 21/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

ý sang
Hoạt động của giáoGiáo
viên viên chuyển
Hoạt động
củaphần
học 2.
Nội dung
XH càng phát triển mức độ tác động của con
người đến mơi trường càng lớn. Với
sinh
cả
hai tác
cựcđoạn
( cịn
ít) và tiêu cực. Chính những1.Tác
tác động
- GV
giớidụng:

thiệu tích
3 giai
phát
độngtiêu
củacực
connày
ngườihoạt
tới mơi
đã
làm suy thối
mơi trường
tự nhiên.
con
người có những
động nào gây
triển :Thời
kì ngun
thủy, xã
- CáVậy
nhân
nghiên
qua
cácngười ?
suy
trường
tự nhiên
quảtinlà, gì
nhiên với
con
hộithối

nơngmơi
nghiệp,
xã hội
cơng và gây
cứuhậu
thơng
kếtvới tựtrường
nghiệp
hợp kiến thức cũ và thời kì phát triển
của xã hội
quan sát tranh, trả
-> Đưa hình ảnh mơ tả những
hoạt động của con người ở thời
kì ngun thủy -> Ở thời kì
ngun thủy con người có
những hoạt động nào tác
động tới môi trường ?

Những hoạt động này có tác
động xấu đến mơi trường tự
nhiên hay khơng ?
( viết nháp 1 góc bảng : Thời
nguyên thủy ( tác động khơng
đáng kể)

lời.

YC : Thời ngun
thuỷ: con người
sống hịa đồng với

tự nhiên cách sống
cơ bản là săn bắt ,
hái lượm, đốt rừng,
đào hố săn bắt thú
dữ  giảm diện tích
rừng.

Tiếp tục quan sát tranh và
cho biết: Ở xã hội nông
nghiệp con người có những
hoạt động nào tác động tích
cực tới mơi trường tự nhiên?
- 1 HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung

YC:+ Hoạt động
trồng trọt và chăn
nuôi cũng đem lại
lợi ích là tích lũy
thêm giống cây
trồng, vật ni và
hình thành nên các
Những hoạt động trên có tác vùng sinh thái trồng
động tiêu cực tới môi trường trọt.
hay không?

TIEU LUAN MOI

YC : + Những hoạt
động trên có tác

động22/34
cực đến
download
:tiêu

mơi trường vì 
- Trồng trọt, chăn
nuôi, chặt phá rừng,
đôt rừng , làm nhà
cửa-> giảm diện tích

SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


mơi trường vì 
- Trồng trọt, chăn
ni, chặt phá rừng,
đơt rừng , làm nhà
Hoạt động 2: Tác động của concửa->
người
làmdiện
suy tích
thối môi trường tự nhiên
giảm
đất rừng tự nhiên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt
động
củacày
họcxới

Nội dung
động
Gọi các HS khác nhận xét bổ - Hoạt sinh
đất khi trồng trọt sẽ
sung?
Cho học sinh hoạt động
2: Tác động của con
làm thay đổi đất và
(theo
viết nhóm:
nháp 1 góc bảng : XH
người làm suy thối
tầng
nước
mặt,->
đất
ngun
thủymột
( tác
động yếu)
- Một bàn
nhóm.
mơi trường tự nhiên
khơ cằn và suy giảm
Tại
sao
nói
thế
kỉ
18


điểm
- Thời gian 5 phút
HS thảo luận theo
độ màu mỡ.
mốc
thời
đạihọc
văn
- Nộicủa
dung:
Phiếu
tập:minhnhóm và hồn thành
cơng
( Đãnghiệp?
chuẩn bị)
phiếu bài tập.
Là hồn
thế kỉ thành
có sự
uYC:cầu
ra đời của các loại
được:
móc và việc
1: máy
a
2: đưa
b. máy móc vào
Gọi HS khác nhận xét
sản cả

xuật đã tạo điều
3: Tất
để chuyển từ
4: kiện
a,b,c,d,g,h,i
SX thủ công sang
5: a,b,c,d,g,h,I
sản xuất bằng máy
Xã hội công nghiệp con người6: a,b,c,d,g,h,i
móc.d, h,I
Hết
phútđộng
Yêunào
cầu

các5hoạt
làmcác 7: b,c,
nhómnhanh
đổi phiếu
đốitự 8: Tất cả
giảm
diệncho
tíchbàn
rừng
diện.
YC: - Xã hội cơng
nhiên?
GV hướng dẫn HS chấm
nghiệp:
chéo. Đồng thời đưa ra đáp

+ Xây dựng nhiều
án
khu công nghiệp
GV nhận xét chung về tinh
+ Cơ giới hóa nơng
thần thái độ hợp tác của
nghiệp, (tạo ra
từng nhóm và kết quả thảo
những vùng trồng
luận của từng nhóm. Có thể
trọt, chăn ni lớn.)
cho điểm những nhóm có
+ Đưa máy móc vào
kết quả tốt.
KT rừng, KT
Qua bảng vừa hồn thành
khống sản vào khai
Kể tên các hoạt động của
Những
hoạt gây
độngsuy
củathối
xã hội thác rừng,->làm cho
con người
tích đất càng
cơng
cịn có
tác độngYC:diện
cho nghiệp
mơi trường

tự nhiên?
HS liệt kê được
thu hẹp.
tiêu cực nào tới môi trường? những
hoạt động của

SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

- 1 HS trả lời, các HS kháccon người phá hủy môi
YC: Sự
triểnhậu
nhận xét, bổ sung.
trường
tự phát
nhiên,
của các khu công
quả.
- HS rút ra kết luận.
nghiệp, khu dân cư,
23/34
sự khai
thác khoáng
TIEU LUAN MOI download
:
sản cịn tạo ra một
lượng lớn khí thải,
rác thải làm ô
nhiễm các môi
trường: đất, nước,
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9



sự khai thác khống
sản cịn tạo ra một
lượng lớn khí thải,
rác thải làm ô
nhiễm các môi
-> Rất nhiều hoạt động
trường: đất, nước,
của con người gây hậu
khơng khí, sinh vật..
quả xấu tới môi trường
+ Sản xuất nhiều
1Hoạt
HS trả
lời,chặt
các HS
động
phákhác
rừngnhậntự nhiên
loại phân bón, thuốc
xét,
sung.
bừabổbãi
và gây cháy rừng
trừ sâu bảo vệ thực
- sẽ
HSdẫn
rút đến
ra kết

luận.hâu quả
nhiều
làmrừng
chobịsản
nghiêm trọng đó là những YC:vậtKhi
đốt
lượng
lương
thực
hậu quả gì?
phá, thảm thực vật bị
dịch
phátăng,
hủy khống
-> mưachế
xuống
bệnh,
khơng
cónhưng
thành cũng
phần
gây
ra
hậu
quả
chảy
Bên cạnh những tác động tiêucản nước -> nước lớn
trường.
trênmôi
bề mặt

->
cực XH CN cũng có nhữnghếtcho

SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

Nhiều hoạt động của
con người gây hậu
quả xấu tới mơi
trường tự nhiên.
-Làm mất các lồi
sinh vật, làm suy
giảm các hệ sinh thái
hoang dã, làm mất
cân bằng sinh thái .

tác động tích cực tới MT đó lànguồn nước ngầm cạn
kiệt ->, hạn hán vào
những tác động nào?
YC:
chế
mùa
khô +-> Khống
lũ lụt vào
.
mưadịch
- > đất
bị xói
bệnh
HS nghiên cứu thơng tin mục mùa
I được

mịn,
hóa và
-> nơi

+ thối
Lai tạo
nhân
Có thể
nóiluận
tác động
SGK,
thảo
và trảxấu
lời.
động vậtđược
bị thunhiều
hẹp
nhất

thểcủa
nóicon
XHngười
CN cóđến
tác động củagiống
-> gây
ơ nhiễm
mơi cây
giống
vật ni,
MTTN

chính mẽ
là đốt

cùng mạnh
tớiphá
MTTN.
trồng……
q.
phá hủy
thảm
thực
vật trường
( rừng
viết nháp
1 góc
bảng
: XH
Tác động xấu nhất
từ đónghiệp
gây xói
mịn
và thối
cơng
( tác
động
mạnh
của con người tới mơi
hóa đất , ơ nhiễm MT, hạn
mẽ)
trường tự nhiên là

lụtđồ
lội,( nháp)
lũ quét….
- hán,
QS sơ
:
phá hủy thảm thực
TK Ngun thủy( tđ khơng đáng
vật, từ đó gây xói
kể) -> XH nơng nghiệp( Tđ
mịn và thối hóa đất,
yếu) -> XH công nghiệp( tđ
ô nhiễm môi trường,
Cho học
mạnh
mẽ)sinh theo dõi clip
hạn hán lụt lội, lũ
hậu :quả
củaquan
phá rừng.
nêu
Mối
hệ giữa sự
quét…
GV
cho
HS
liên
hệ
tới

tác
phát triển xã hội và mức độ
hại động
của việc
chặtcon
phángười
rừng tới
tác
của
YC : HS rút ra nhận
và đốt
rừng trong những
mơi
trường?
xét : Từ khi hình
năm gần đây.
thành đến nay con
- Tại sao biết những hành
người không ngừng
động trên gây hậu quả
xấu với môi trường tự YC:tácConđộng
ngườidến
vẫn môi
trường.
nhiên mà con người vẫn thực
hiện những hoạt

xã hội
làm ?
động( đốt

phá càng
rừng,phát
triển mức độ tác Xã hội càng phát
TIEU LUAN MOI download
: của

động24/34
con người triển mức độ tác
đến môi trường càng động của con người
Tác động của con người đến
lớn.
đến môi trường càng
môi trường là tiêu cực hay
Với cả hai tác dụng : lớn. vói cả hai tác
tích cực?
tiêu cực, tích cực
dụng : tiêu cực và
( cịn ít)
tích cực( cịn ít)
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


động của con người triển mức độ tác
đến môi trường càng động của con người
Tác động của con người đến
lớn.
đến môi trường càng
môi trường là tiêu cực hay
Với cả hai tác dụng : lớn. vói cả hai tác
tích cực?

tiêu cực, tích cực
dụng : tiêu cực và
phát
triển
thủy
điện,
( cịn ít)
tích cực( cịn ít)
khai khống…) gây tác
động xấu tới môi
trường để thỏa mãn
những nhu cầu ngày
càng tăng và đa dạng
của một số lượng lớn
người. Để phát triển
kinh tế xã hội, nâng
cao chất lượng cuộc
sống….
Là chủ nhân tương lai
HS đưa ra ý kiến với 3
của đất nước các em
khả năng sau:
chọn phát triển kinh tế
- Cứ khai thác môi
hay chọn bảo vệ môi
trường để phát triển
trường ?
kinh tế xã hội , mơi
trường tính sau.
- Quay về xã hội nông

nghiệp để bảo vệ MT
- Chọn cả hai
Chuyển ý sang phần 3 : Phát triển kinh tế xã hội với việc bảo vệ môi trường
không phải là hai mặt đối kháng và mâu thuẫn nhau theo kiểu loại trừ. Do đó ta
phải lựa chọn và coi trọng cả hai vừa phát triển kinh tế xã hội nhưng đồng thời
quan tâm bảo vệ mơi trường( đó chính là phát triển bền vững) . Vậy con người đã
và đang làm gì để vừa phát triển kinh tế xã hội vừa bảo vệ mơi trường.
Hoạt động 3 : Vai trị của con người

SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9

trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên

Hoạt động của giáo viên
Trình bày vai trị của con
người trong việc bảo vệ và
cải tạo môi trường tự
nhiên?
GV yêu cầu đại diện học
sinh nhóm 1 lên trình bày
trên máy tính bài thuyết
trình của tổ đã chuẩn bị sẵn

Hoạt động của học
sinh

Nội dung

3.Vai trò của con
người trong việc bảo

vệ và cải tạo mơi
YC: Học sinh cử đại trường tự nhiên
diện lên trình bày trong
thời gian 3, 4 phút yêu
cầu nêu được:

TIEU LUAN MOI download 25/34
:
SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9SKKN.mot.so.kinh.nghiem.day.hoc.theo.dinh.huong.phat.trien.nang.luc.hoc.sinh.khi.day.phan.II.sinh.vat.va.moi.truong.–.mon.sinh.hoc.9


×