Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giáo trình phay bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng, răng côn (nghề cắt gọt kim loại trình độ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 62 trang )

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

-1-


LỜI GIỚI THIỆU
Phay bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng, răng côn là một trong những mô
đun chuyên ngành của nghề Cắt gọt kim loại được biên soạn dựa theo chương trình
đào tạo đã xây dựng và ban hành năm 2021 của trường Cao đẳng nghề Cần Thơ dành
cho nghề Cắt gọt kim loại hệ Cao đẳng.
Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được
xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi bài học đều có ví dụ và bài tập
tương ứng để áp dụng và làm sáng tỏ phần lý thuyết.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm thực tế giảng dạy, tham
khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và cập nhật những kiến thức mới
có liên quan để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu
đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế.
Nội dung giáo trình được biên soạn với lượng thời gian đào tạo 75 giờ gồm có:
Bài 1 MĐ31-01: Thơng số hình học của bánh răng trụ răng thẳng
Bài 2 MĐ31-02: Phay bánh răng trụ răng thẳng
Bài 3 MĐ31-03: Thơng số hình học của thanh răng
Bài 4 MĐ31-04: Phay thanh răng
Bài 5 MĐ31-05: Thơng số hình học của bánh răng côn
Bài 6 MĐ31-06: Phay bánh răng côn răng thẳng
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo
nhưng không tránh được những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy, cơ và bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ điều chỉnh hồn thiện hơn.


Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày tháng
năm 2021
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Huỳnh Chí Linh

-2-


MỤC LỤC

Trang

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................................ 1
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2
BÀI 1: THƠNG SỐ HÌNH HỌC CỦA BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ............. 8
1. Khái quát về các phương pháp gia công răng ............................................................. 8
1.1. Phương pháp gia công chép hình ............................................................................. 8
1.2. Phương pháp gia cơng bao hình ............................................................................... 8
2. Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng ..................................................... 9
3. Phương pháp kiểm tra bánh răng trụ răng thẳng ....................................................... 11
3.1. Kiểm tra kích thước, độ nhám ................................................................................ 11
3.2. Kiểm tra độ đều của răng ....................................................................................... 11
3.3. Kiểm tra sự ăn khớp ............................................................................................... 12
4. Dao phay mô đun ...................................................................................................... 12
4.1. Cấu tạo, phân loại ................................................................................................... 12
4.2. Phương pháp chọn dao phay môđun khi phay bánh răng trụ răng thẳng............... 13
5. Hướng dẫn thực hành ............................................................................................... 14
BÀI 2: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ................................................... 16
1. Yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng thẳng ............. 16

2. Tính tốn phân độ...................................................................................................... 16
2.1. Phương pháp chia độ đơn giản khi phay bánh răng trụ răng thẳng ....................... 16
2.2. Phương pháp chia độ vi sai khi phay bánh răng trụ răng thẳng ............................. 17
3. Phương pháp phay bánh răng trụ răng thẳng ............................................................ 20
4. Các dạng sai hỏng khi phay bánh răng trụ răng thẳng, nguyên nhân và biện pháp
phòng tránh.................................................................................................................... 23
5. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 24
BÀI 3: THƠNG SỐ HÌNH HỌC CỦA THANH RĂNG ............................................. 29
1. Khái niệm và công dụng ........................................................................................... 29
2. Các yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ thuật của thanh răng ...................................... 29
3. Các thông số cơ bản của thanh răng.......................................................................... 29
4. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 30
BÀI 4: PHAY THANH RĂNG .................................................................................... 32
1. Các phương pháp phay thanh răng trên máy phay vạn năng .................................... 32
1.1. Phay thanh răng theo cách sử dụng chia bằng vành du xích bàn máy ngang, bàn
máy dọc ......................................................................................................................... 32
1.2. Phay thanh răng bằng đĩa chia độ trực tiếp ............................................................ 34
1.3. Phay thanh răng bằng cách chia các phần răng bằng đầu chia vi sai ..................... 35
2. Kiểm tra thanh răng ................................................................................................... 39
3. Các dạng sai hỏng khi phay thanh răng .................................................................... 40
4. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 41
BÀI 5: THƠNG SỐ HÌNH HỌC CỦA BÁNH RĂNG CƠN RĂNG THẲNG ........... 45
1. Ngun tắc hình thành bánh răng cơn răng thẳng ..................................................... 45
1.1. Phương pháp định hình .......................................................................................... 45
1.2. Phương pháp bao hình............................................................................................ 46
2. Các thơng số hình học chủ yếu của bánh răng côn thẳng ......................................... 49
3. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 50
BÀI 6: PHAY BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG .................................................. 52
-3-



1. Các yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ thuật của bánh răng cơn răng thẳng .............. 52
2. Tính và chọn dao phay đĩa môđun............................................................................ 52
3. Chia độ ...................................................................................................................... 53
4. Phương pháp phay bánh răng côn răng thẳng trên máy phay vạn năng ................... 54
5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh: ................................... 56
6. Hướng dẫn thực hành................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 62

-4-


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG, THANH RĂNG,
RĂNG CƠN
Mã mơ đun: MĐ31
Vị trí , tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun thực tập này được bố trí sau khi sinh viên đã học xong các môn
học như vẽ kỹ thuật, dung sai lắp ghép, an toàn lao động, nguyên lý cắt, nguội cơ bản,
phay mặt phẳng, mặt bậc,...
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Phay các loại bánh răng, thanh răng là một
trong những kỹ năng cơ bản của người thợ cơ khí. Mơ đun này sẽ giúp người học tiếp
thu được các kiến thức và kỹ năng cơ bản về phay bánh răng trụ răng thẳng, răng côn
và thanh răng làm nền tảng để tiếp tục học mô đun phay bánh răng trụ răng nghiêng và
phục vụ sản xuất sau khi tốt nghiệp.
Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong mơn đun này người học có năng lực:
- Về kiến thức:

+ Trình bày được các nguyên lý gia công bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng
côn, thanh răng
+ Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng.
+ Phân biệt được dao phay mô đun và dao phay lăn răng, dao xọc răng.
+ Chọn được dao phay mô đun khi gia cơng bánh răng trụ răng thẳng.
+ Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng thẳng.
+ Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng côn.
+ Xác định được các thông số cơ bản của bánh răng cơn răng thẳng
+ Trình bày đúng phương pháp tiến hành phay bánh răng côn.
- Về kỹ năng:
+ Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp khi phay
bánh răng.
+ Chọn được chế độ cắt khi phay
+ Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng
đúng qui trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
+ Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng cơn đúng qui trình qui
phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời
gian qui định, đảm bảo an tồn cho người và máy.
+ Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Hình thành tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập, rèn luyện. Xây dựng
tác phong công nghiệp trong làm việc
Nội dung của mô đun:
Thời gian ( giờ)
Thực
Số
Tên các bài trong mơ đun
Tổng


hành, thí Kiểm
TT
số
thuyết nghiệm,
tra
thảo luận,
-5-


1

2

3

4

5

6

Bài 1. Thơng số hình học của bánh răng
trụ răng thẳng
1. Khái quát về các phương pháp gia công
răng
2. Thông số cơ bản của bánh răng trụ răng
thẳng
3. Phương pháp kiểm tra bánh răng trụ
răng thẳng
4. Dao phay mô đun

5. Hướng dẫn thực hành
Bài 2. Phay bánh răng trụ răng thẳng
1. Yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ thuật
khi phay bánh răng trụ răng thẳng
2. Tính tốn phân độ
3. Phương pháp phay bánh răng trụ răng
thẳng
4. Các dạng sai hỏng khi phay bánh răng
trụ răng thẳng, nguyên nhân và biện pháp
phịng tránh.
5. Hướng dẫn thực hành
Bài 3. Thơng số hình học của thanh
răng
1. Khái niệm và cơng dụng
2. Các yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ
thuật của thanh răng
3. Các thông số của thanh răng
4. Hướng dẫn thực hành
Bài 4. Phay thanh răng
1. Các phương phap phay thanh răng trên
máy phay vạn năng
2. Kiểm tra thanh răng
3. Các dạng sai hỏng khi phay thanh răng
4. Hướng dẫn thực hành
Bài 5. Thơng số hình học của bánh răng
cơn răng thẳng
1. Ngun tắc hình thành bánh răng cơn
răng thẳng
2. Các thơng số hình học chủ yếu của
bánh răng cơn răng thẳng

3. Hướng dẫn thực hành
Bài 6. Phay bánh răng côn răng thẳng
1. Các yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ
thuật của bánh răng cơn răng thẳng
2. Tính và chọn dao phay đĩa mô đun
3. Chia độ
4. Phương pháp phay bánh răng côn răng
thẳng trên máy phay vạn năng
-6-

6,5

2,5

bài tập
4

0,5

4

0,5
0,5

18,5

0,5
0,5
2,5
0,5


15
15

1
1

0,5
0,5
0,5

6

0,5
2
0,5
0,5

19

6

4
4

0,5
0,5
3
1,5


15
15

0,5
0,5
0,5
2

4

0,5

4

1
1

1
19

0,5
3
0,5
0,5
0,5
0,5

15
15


1
1


5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
biện pháp phòng tránh
6. Hướng dẫn thực hành
Cộng

-7-

0,5
75

0,5
15

57

3


BÀI 1: THƠNG SỐ HÌNH HỌC CỦA BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG
Mã bài MĐ31-01

Giới thiệu:
Bánh răng trụ răng thẳng nhằm thực hiện truyền chuyển động, mômen quay
giữa các trục song song với tỉ số xác định. Bánh răng trụ răng thẳng dễ chế tạo, biên
dạng răng thường là một đường cong thân khai.
Mục tiêu:

- Trình bày được các nguyên lý gia công bánh răng.
- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng.
- Phân biệt được dao phay modul và dao phay lăn răng, dao xọc răng.
- Chọn được dao phay modul khi gia cơng bánh răng trụ răng thẳng.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:

1. Khái quát về các phương pháp gia công răng

1.1. Phương pháp gia cơng chép hình
Là phương pháp tạo nên hình dáng bề mặt của răng bằng cách sao chép lại hình
dáng răng của dao cắt hoặc của bề mặt mẫu.
Ví dụ phay bánh răng bằng dao phay đĩa modul (hình a) hoặc dao phay ngón
mơ đun (hình b)

Hình 1.1. Sơ đồ phay bánh răng bằng phương pháp chép hình

Ưu điểm của phương pháp này là:
- Không cần máy chuyên dùng
- Dao phay modul dễ chế tạo
Nhược điểm:
- Năng suất thấp, mất nhiều thời gian cho phân độ, gia công từng răng một nên
thời gian phụ lớn
- Cần rất nhiều dao phay modul vì mỗi modul cần ít nhất 8  15 dao khác nhau
tùy theo số răng của bánh răng cần gia công (đôi khi một bộ dao phay modul lên đến
26 dao).
- Khi dùng dao phay đĩa modul để cắt bánh răng xoắn thì hình dáng của răng bị
sai lệch phần nào
1.2. Phương pháp gia cơng bao hình

Là phương pháp tạo nên hình dáng bề mặt của răng bằng cách lặp lại (bắt
chước) chuyển động tương đối của hai bộ phận ăn khớp nhau như: Chuyển động của
các cặp bánh răng – bánh răng, thanh răng – bánh răng, trục vít – bánh vít,… mà trong
đó một đóng vai trị của dao, một đóng vai trị của phơi một cách cưỡng bức.
-8-


Hình 1.2. Sơ đồ phay bánh răng bằng phương pháp bao hình
a. Phay lăn răng; b. Xọc răng bao hình

Ưu điểm của phương pháp này so với phương pháp chép hình là:
- Năng suất và độ chính xác cao hơn.
- Trình độ tự động hóa cao hơn.
- Một con dao có một modul nhất định có thể cắt nhiều bánh răng có cùng
modul với số răng bất kỳ.

2. Các thơng số cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng

Xét từ một răng ta thấy mỗi răng có đỉnh răng, chân răng, chiều dày răng và
chiều rộng răng. Hình 1.3 thể hiện các thơng số hình học của bánh răng trụ răng thẳng
và mối quan hệ giữa hai bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp.

Hình 1.3. Các thơng số hình học cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng
-9-


Bước răng: pt (mm)
Bước răng là khoảng cách giữa hai profin cùng phía của hai răng kề nhau đo
trên đường kính ngun bản.
Như vậy chu vi của đường trịn là:  d  pt z (z là số răng của bánh răng). Do đó:

d
pt 
z
Mơ đun: m (mm)
Mơ đun là đại lượng đặc trưng của bánh răng, được tính bằng tỉ số giữa bước
răng pt và số 
p
m t



Trị số các mơ đun của bánh răng được tiêu chuẩn hóa và được quy định theo
TCVN 2257 – 77 như sau:
Dãy 1: 1; 1,25; 1,5; 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 16; 20
Dãy 2: 1,125; 1,375; 1,75; 2,25; 2,75; 3,5; 4,5; 5,5; 7; 9; 11; 14; 18; 22
Khi lựa chọn ta ưu tiên chọn mô đun theo dãy 1. Ứng với mỗi môđun tiêu
chuẩn m và số răng Z có một bánh răng chuẩn.
Chiều cao răng: h (mm)
Là khoảng cách giữa vòng đỉnh và vòng chân răng. Chiều cao răng chia làm hai
phần:
- Chiều cao đầu răng h’= m: là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng
chia.
- Chiều cao chân răng h’’= 1,25m: là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và
vòng chân răng.
- Chiều cao toàn bộ của răng: h = h’ +h’’ = 2,25m
Đường kính vịng chia: D p (mm)
Vịng chia cịn được gọi là vịng trịn ngun bản, là đường kính trung bình của
chiều cao làm việc
zp
Dp  t  zm




Khi hai bánh răng ăn khớp hai vòng chia của hai bánh răng sẽ tiếp xúc với
nhau. Bước răng pt tính trên vịng chia pt  m gọi là bước răng chia.
Đường kính vòng đỉnh: Di (mm): là đường tròn đi qua đỉnh răng
Di  D p  2h '  mz  2m  m( z  2)
Đường kính vịng chân: Dc (mm): Là đường tròn đi qua đáy răng
Dc  D p  2h ''  mz  2.1, 25m  m( z  2,5)
Vòng tròn cơ sở: Do (mm): là vịng trịn hình thành profin thân khai của răng
Do  D p cos
Trong đó,  là góc ăn khớp với  =20o thì Do= 0,94 D p
Chiều dày răng: S t (mm): Là độ dài của cung tròn trên vòng chia trong một
răng
Với răng thô: St  1,53m
Với răng tinh: St  1,57m

- 10 -


Chiều rộng rãnh răng: T (mm): là độ dài của cung trịn trên vịng chia nằm
trên rãnh răng. T= 1,57m
Góc ăn khớp: 
Là góc tạo thành bởi tiếp tuyến chung của hai vòng cơ sở và tiếp tuyến chung
của hai vòng chia tại tiếp điểm của cặp bánh răng ăn khớp chuẩn
D
cos  o , góc  thường là 20o
Dp
Góc lượn chân răng :  f  0, 25m
Khoảng cách tâm hai trục bánh răng ăn khớp: A (mm)

D
D
z z
A  p1  p 2  1 2 m
2
2
2
Tỉ số truyền động i: Là tỉ số tăng giảm tốc độ quay từ bánh răng này qua bánh
răng khác
D
n
z
i  2  1  p1
n1 z2 D p 2
Thông thường ta biết trước các yếu tố m, z và góc  . Từ đó ta tính ra được các
yếu tố khác theo quan hệ đã xác định ở trên.
Ví dụ: Hãy tính tốn các thơng số hình học của một bánh răng trụ răng thẳng
biết: m = 2, số răng z = 70, góc ăn khớp  =20o
Giải:
- Nếu là răng thơng dụng các yếu tố cịn lại sẽ là:
+ Dp = mz = 70.2 = 140mm
+ Di = m(z+2) = 2(70 + 2) = 144mm
+ Dc = m(z – 2,5) = 2(70 – 2,5) = 135mm
+ h’ = m = 2mm
+ h’’ = 1,25m = 1,25.2 = 2,5mm
+ pt = m.π = 2.3,14 = 6,28mm
+ St = 1,57m = 1,57.2 = 3,14mm
+ T = 1,57m = 1,57.2 = 3,14mm
+  f  0, 25m = 0,25.2 = 0,5mm
- Nếu là chế độ răng thấp, các quan hệ trên sẽ là:

+ Di = Dp + 1,6m = m(z + 1,6) = (70 + 1,6)2 = 143,2mm
+ Dc = Dp – 2,2m = m(z – 2,2) = (70 – 2,2)2 = 135.6mm
+ h = 1,9m = 1,9.2 = 3,8mm

3. Phương pháp kiểm tra bánh răng trụ răng thẳng

3.1. Kiểm tra kích thước, độ nhám
Sử dụng thước cặp, panme đo ngoài kiểm tra các kích thước như đường kính
đỉnh răng, chiều dày, chiều cao,…Độ nhám được kiểm tra bằng phương pháp so sánh.
3.2. Kiểm tra độ đều của răng
Dùng calip giới hạn hoặc thước cặp hoặc panme đo răng đặc biệt (hình 2.4) để
xác định kích thước W, kích thước miệng đo W chỉ được xác định đúng với răng có
góc ăn khớp  =20o
W = m(1,476065k + 0,013969z)
Trong đó: W: kích thước pháp tuyến chung
m: môđun của bánh răng
z : Số răng của bánh răng
- 11 -


k: Hệ số tra bảng
n: Số răng đo trong phạm vi W
Ví dụ: Kiểm tra một bánh răng có 49 răng, mơđun 2.5, góc ăn khớp là 20o
Giải: Kích thước miệng đo của thước được xác định như sau:
Tra bảng: Với z = 49, ta được: n = 6, k = 11
Do đó: W = m(1,476065k + 0,013969z)
= 2,5(1,476065.11 + 0,013969.49) = 42,30299 (mm)

Hình 2.4. Kiểm tra độ đều răng theo W


Hình 2.5. Kiểm tra chiều dày răng

Bảng 1. Hệ số k để kiểm tra độ đều của bước răng

Ngoài ra để đảm bảo độ chính xác của răng ta còn sử dụng một loại thước cặp
để kiểm tra chiều dày của răng với hai thang thước đứng và thang thước ngang (hình
2.5). Dùng loại thước này đưa hàm đo của thước kẹp vào sườn răng với chiều cao h’,
đo dây cung tương ứng với chiều dày của răng ở vịng trịn ngun bản rồi đọc thang
thước ngang với kích thước chiều dày răng đã được xác định ở trên (St = 1,57m).
3.3. Kiểm tra sự ăn khớp
Để kiểm tra sự ăn khớp của bánh răng trụ răng thẳng sau khi được phay, ta sử
dụng các bánh răng cùng loại (bánh răng trụ răng thẳng cùng môđun), bằng cách lắp
hai bánh răng trên hai trụ song song có giá đỡ. Dùng tay hoặc một lực quay nào đó cho
các bánh răng chuyển động, xem xét và kết luận: Êm, không êm, nhẹ, không nhẹ hoặc
nặng. Trong các trường hợp nếu sửa chữa được thì tiến hành phay lại, hoặc sửa tinh
bằng các phương pháp khác nhau như: Cà răng, mài, đánh bóng,…

4. Dao phay mơ đun

4.1. Cấu tạo, phân loại
Dao phay bánh răng trụ răng thẳng là dao phay rãnh định hình với các dạng
đường cong thân khai, thường được gọi là dao phay mơđun. Trong đó khi phay những
bánh răng nhỏ và trung bình thường sử dụng dao phay đĩa mơđun (hình 2.6). Cịn đối

- 12 -


với bánh răng cỡ lớn thường phay trên máy phay đứng và sử dụng dao phay ngón
mơđun (hình 2.7)


Hình 2.6. Dao phay đĩa mô đun và các thông số của dao

Hình 2.7. Dao phay ngón mơđun và các thơng số của dao

Dao phay mơđun dạng đĩa bao giờ cũng có dạng dao hớt lưng để khi mài chỉ
cần mài mặt trước của răng vẫn giữ được biên dạng lưỡi cắt. Vật liệu làm dao thường
là thép hợp kim dụng cụ hoặc thép gió tồn thân. Với dao cỡ lớn có thể gắn mảnh hợp
kim cứng, phay bằng dao hợp kim cứng sẽ có năng suất cao hơn ít nhất gấp đơi thép
gió. Tuy nhiên khi dùng dao gắn các mãnh hợp kim cứng thì u cầu máy phải cứng
vững, có đủ cơng suất và có tốc độ cao (thường các máy phay thông dụng chưa đảm
bảo tốt các điều kiện đó).
4.2. Phương pháp chọn dao phay mơđun khi phay bánh răng trụ răng thẳng
Kích thước và hình dạng lưỡi dao phụ thuộc vào môđun (m) và số răng (z) của
bánh răng cần phay. Muốn đạt hình dạng răng thật đúng, mỗi mơđun và mỗi số răng
địi hỏi có một dao phay riêng. Như vậy cần tới rất nhiều dao sẽ tốn kém và quản lý rất
phức tạp. Do đó để đơn giản trong sử dụng và quản lý dao phay môđun được quy định
tiêu chuẩn các dao dùng chung mỗi môđun chỉ cần một bộ gồm: Bộ 8 dao, bộ 15 hoặc
nhiều nhất là bộ 26 dao tùy theo độ chính xác. Thơng thường với m > 8mm chỉ cần
dùng bộ 8 dao gồm các dao theo bảng (2) hoặc bộ 15 dao theo bảng (3). Khi phay thơ
có thể dùng bộ 3 dao đó là bộ A:B:C
- Dao phay A khi phay bánh răng có z = 12  20 răng
- Dao phay B khi phay bánh răng có z = 21  54 răng
- Dao phay C khi phay bánh răng có z = 55 răng trở lên
- 13 -


Sau khi xác định đúng dao cần phay, ta lựa chọn dao dựa vào số hiệu được khắc
trên thân dao.
Bảng 2. Bộ dao phay môđun 8 dao


Bảng 3. Bộ dao phay môđun 15 dao

5. Hướng dẫn thực hành

TT
Bước công việc
Chỉ dẫn thực hiện
1 Yêu cầu: Xác định các thông số - Tùy theo đề bài u cầu tính thơng số
hình học và chọn dao phay bánh hình học của 1 bánh răng hoặc cặp bánh
răng.
răng ăn khớp hoặc xác định thơng số hình
học của bánh răng trên chi tiết thật.
- Chọn dao để phay bánh răng theo yêu
cầu.
2 Xác định các thơng số hình học đã - Liệt kê các thơng số hình học đã cho theo
cho theo đề bài.
đề bài.
- Đối với chi tiết bánh răng mẫu, liệt kê các
kích thước có thể bằng phương pháp đo.
3 Tính các thơng số hình học cịn - Áp dụng các cơng thức đã cho ở mục 2 để
thiếu
xác định các thông số hình học cịn thiếu
cho bánh răng theo u cầu.
4 Chọn dao phay bánh răng
- Xác định bộ dao phay bánh răng đang có
ở xưởng thực tập (bộ 8 dao hoặc bộ 16
dao).
- Xác định loại loại máy phay đang có ở
- 14 -



5

Báo cáo kết quả

xưởng (máy phay đứng, máy phay ngang
hay máy phay vạn năng) để chọn dao phay
mô đun dạng đĩa hoặc dao phay ngón mơ
đun.
- Chọn dao phay mơđun theo số răng Z và
giá trị mơđun m đã tính.
Tổng hợp các nội dung trên để báo cáo.

Trọng tâm cần chú ý trong bài:
- Các yêu cầu kỹ thuật của bánh răng trụ răng thẳng.
- Các thơng số hình học cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng.
- Phương pháp chọn dao phay môđun để phay bánh răng trụ răng thẳng.
- Phương pháp kiểm tra bánh răng trụ răng thẳng.
Câu hỏi ơn tập bài 1:
Câu 1. Hãy trình bày các yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ thuật khi phay một
bánh răng trụ răng thẳng?
Câu 2. Trình bày các thơng số hình học cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng.
Tính các thơng số hình học cơ bản của các bánh răng sau:
a. Bánh răng có m = 2, Z = 56
b. Bánh răng có m = 3, Z = 72
Câu 3. Có các loại dao phay bánh răng nào thường được sử dụng. Trình bày
phương pháp chọn dao phay bánh răng?
Câu 4. Trình bày các bước cơ bản để kiểm tra một bánh răng trụ răng thẳng.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 1
Nội dung:

-Về kiến thức:
+ Trình bày được các ngun lý gia cơng bánh răng.
+ Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng.
+ Phân biệt được dao phay modul và dao phay lăn răng, dao xọc răng.
- Về kỹ năng:
+ Tính được các thơng số của bánh răng trụ răng thẳng.
+ Chọn đúng dao phay đĩa mô đun theo yêu cầu.
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
Phương pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thảo luận tại lớp và bài thực hành cá nhân
tại xưởng thực tập.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập

- 15 -


BÀI 2: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG
Mã bài MĐ31-02

Giới thiệu:
Trong sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ, bánh răng trụ răng thẳng thường
được gia công bằng phương pháp phay trên các máy phay vạn năng bằng phương pháp
chép hình sử dụng dao phay đĩa mơ đun hoặc dao phay ngón mơ đun.
Mục tiêu:
- Trình bày được các u cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng thẳng.
- Phân tích được phương pháp phay trên máy phay đứng, ngang.
- Chọn được chế độ cắt khi phay.
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp.
- Tính tốn và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phân độ vi sai.

- Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng thẳng đúng qui
trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:

1. Yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng
thẳng

Yêu cầu kỹ thuật của bánh răng trụ răng thẳng:
- Răng có độ bền mỏi tốt.
- Răng có độ cứng cao.
- Tính truyền động ổn định khơng gây ồn.
- Hiệu suất truyền động lớn, năng suất cao (truyền mômen quay giữa hai trục
song song với nhau có hiệu suất lớn từ 0,96  0,99%).
Điều kiện kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng thẳng:
- Đảm bảo các kích thước thành phần cơ bản của một bánh răng hoặc hai bánh
răng trụ răng thẳng ăn khớp với nhau.
- Số răng đúng, đều, cân, cân tâm.
- Độ nhám đạt cấp 8 đến cấp 11 tức là Ra = 0,63  0,08μm
- Khả năng ăn khớp của các bánh răng cùng môđun.

2. Tính tốn phân độ

2.1. Phương pháp chia độ đơn giản khi phay bánh răng trụ răng thẳng
Bánh răng trụ răng thẳng dạng thông thường là những bánh răng mà số răng
được chia bằng cách chia độ đơn giản. Nghĩa là số phần cần chia (số răng z) có thể
được chia hết bằng cách sử dụng các vịng lỗ có sẵn trên đĩa chia của ụ phân độ.

Như vậy, ta áp dụng công thức chia độ đơn giản:
N
n  , trong đó: n: Số vịng, số lỗ cần quay của tay quay ụ phân độ
z
N: Đặc tính ụ phân độ (phổ biến N=40)
Z : Số răng của bánh răng cần gia cơng.
Ví dụ: Cần phay một bánh răng có 100 răng trên máy phay vạn năng có lắp ụ
phân độ N = 40, đĩa chia có số vịng lỗ từ 15 đến 49.
Giải: Để chia độ phay bánh răng này ta áp dụng công thức:
- 16 -


N
40 2 6

 
z 100 5 15
Như vậy, mỗi lần phân độ ta quay tay quay ụ phân độ đi 6 vòng trên vòng lỗ 15
2.2. Phương pháp chia độ vi sai khi phay bánh răng trụ răng thẳng
Chia vi sai là phương pháp chia các phần đều nhau trên đường trịn khi sử dụng
phương pháp chia thơng thường với các vịng lỗ khơng thể thực hiện được. Ví dụ
muốn chia z = 51, z =53 với đĩa chia có số vòng lỗ lớn nhất là 49 chẳng hạn hoặc z =
67, 69, 73,…với đĩa chia có số vịng lỗ lớn nhất là 66,…
Nguyên tắc của phương pháp chia vi sai:
Do phương pháp chia độ đơn giản không thể chia hết phần lẻ. Vì vậy để giải
quyết vấn đề này đòi hỏi phải làm như thế nào để khi ta quay tay quay trục vít đi một
số vịng và một số lỗ nào đó thì cùng lúc đó đĩa chia sẽ quay thêm hoặc lùi lại một số
vòng hoặc một số lỗ để bù thêm hoặc bớt đi một phần lẻ.
Để hai chuyển động này diễn ra đồng thời ta phải lắp thêm bộ bánh răng lắp
ngoài (bộ bánh răng thay thế). Bộ bánh răng này đã được tính tốn tỉ số truyền và chọn

để đảm bảo sẽ bù thêm hoặc bớt đi các phần lẻ. Như vậy để phân độ vi sai ngoài việc
phải lắp thêm bộ bánh răng thay thế thì đĩa chia được lắp lồng khơng trên trục tay quay
và để tự do khi chia độ.
n

Hình 2.1. Sơ đồ động khi chia độ vi sai

Hình 2.1. thể hiện sơ đồ động khi chia độ vi sai trên ụ phân độ vạn năng. Bộ
bánh răng thế a, b, c, d được lắp giữa trục chính (9) của ụ phân độ và trục phụ tay quay
(6), bộ bánh răng này đã được tính tốn tỉ số truyền đảm bảo bù thêm hoặc bớt đi các
phần lẽ khi phay bánh răng. Khi ta quay tay quay ụ phân độ đi một số vịng hoặc một
số lỗ theo tính tốn thì đồng thời thực hiện 2 xích truyền động:
- Xích truyền động 1: Khi ta quay trục tay quay sẽ truyền chuyển động cho cặp
bánh răng trụ (7), cặp bánh răng này có tỉ số truyền 1:1, cặp bánh răng này truyền
chuyển động cho trục vít một đầu mối (8) ăn khớp với bánh vít 40 răng (10) làm cho
trục chính của ụ phân độ (9) quay.
1
Phương trình xích động : ntq .  ntc
40
- Xích truyền động 2: Khi trục chính (9) quay sẽ truyền chuyển động ngược trở
a c
lại cho bộ bánh răng thay thế . , bộ bánh răng thay thế truyền chuyển động cho trục
b d
- 17 -


phụ tay quay (6). Bộ bánh răng cơn (5) có tỉ số truyền 1:1 một được lắp trên trục phụ
(6) một được lắp với trục của đĩa chia (2). Như vậy khi trục (6) quay bộ bánh răng côn
sẽ truyền chuyển động cho đĩa chia làm đĩa chia quay cùng chiều hoặc ngược chiều
với tay quay một lượng để bù thêm hoặc bớt đi phần lẻ.

a c
Phương trình xích động: ntc . .  ndc
b d
Tính và chọn bánh răng thay thế:
- Chọn số răng giả thuyết z’:
Để chia vi sai ta phải chọn một số răng giả thuyết z’ có số răng gần với số răng
thật của bánh răng cần gia cơng z. Có thể chọn lớn hơn hoặc nhỏ hơn đều được nhưng
z’ phải là số chia được bằng các vịng lỗ có sẵn trên đĩa chia (nên chọn z’ chênh lệch
càng ít với z càng tốt).
Ví dụ: cần phay bánh răng có z = 51 răng, ta có thể chọn z’ = 50 hoặc z’ = 48
- Tính tỉ số truyền từ trục chính của đầu chia đến trục phụ tay quay:
a a c N ( z ' z ) 40( z ' z )

Ta có cơng thức: i  ; . 
b b d
z'
z'
- Chọn bánh răng thay thế:
Bánh răng thay thế được chọn dựa vào tỉ số truyền i, có thể chọn một cặp bánh
a c
a
răng
hoặc hai cặp bánh răng . miễn sao đảm bảo tỉ số i. Bộ bánh răng thay thế
b d
b
được trang bị kèm theo máy phay, có hai hệ bánh răng thay thế thông dụng:
+ Hệ 4 gồm các bánh răng có số răng chia hết cho 4, bao gồm: 24, 28, 32, 40,
44, 48, 56, 64, 72, 86, 100.
+ Hệ 5 gồm các bánh răng có số răng chia hết cho 5, bao gồm: 20, 25, 30, 35,
40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 80.

Lắp bộ bánh răng thay thế trên ụ phân độ:
Bánh răng thay thế được lắp trên chạc lắp bánh răng của ụ phân độ nối đường
truyền chủ động từ trục chính ụ phân độ đến trục phụ tay quay. Bánh răng thay thế
được lắp dựa vào giá trị của tỉ số truyền (i>0 hoặc i<0) và không gian lắp trên chạc.
Khi lắp bánh răng phải đảm bảo các bánh răng ăn khớp đều, êm, khơng có tiếng ồn và
bơi trơn bằng mỡ.

Hình 2.2. Cách lắp bộ bánh răng thay thế
a. i <0, b. i >0
- 18 -


Hình 2.3. Cách lắp bộ bánh răng thay thế a, b, c, d khi i < 0

Cách lắp bánh răng:
- Nếu i < 0 (hình 2.2a) tức là ta chọn z’ chênh lệch đã xác định. Trong trường hợp này khi ta quay tay quay phân độ thì đĩa
chia sẽ đồng thời quay theo chiều ngược lại để bù lại phần sai số.
Do đó nếu ta chọn một cặp bánh răng thay thế là (a) và (b) thì lắp (a) vào trục
chính của đầu phân độ còn (b) được lắp vào trục phụ của tay quay. Sử dụng hai bánh
răng trung gian (Z0) lắp nối tiếp nhau làm cầu nối giữa (a) và (b). Trong trường hợp
không thể xác định được một cặp bánh răng mà phải dùng hai cặp bánh răng (a), (b) và
(c), (d) thì sẽ lắp (a) vào trục chính ụ phân độ cịn (d) lắp vào trục phụ tay quay, (b) và
(c) sẽ lắp trung gian trên một trục. Để cho chuyển động giữa (a) và (d) ngược chiều
nhau thì phải lắp thêm một bánh răng trung gian (Z0)) nối giữa (c) và (d).
- Nếu i > 0 (hình 2.2b) tức là ta chọn z’ > z, do đó ta phải bớt đi số răng chênh
lệch đã xác định. Trong trường hợp này khi ta quay tay quay phân độ thì đĩa chia sẽ
đồng thời quay cùng chiều với tay quay.
Do đó nếu ta chọn một cặp bánh răng thay thế là (a) và (b) thì lắp (a) vào trục
chính của đầu phân độ cịn (b) được lắp vào trục phụ của tay quay. Sử dụng một bánh

răng trung gian (Z0) làm cầu nối để đảo chiều (a) và (b). Trong trường hợp không thể
xác định được một cặp bánh răng mà phải dùng hai cặp bánh răng (a), (b) và (c), (d)
thì sẽ lắp (a) vào trục chính ụ phân độ cịn (d) lắp vào trục phụ tay quay, (b) và (c) sẽ
lắp trung gian trên một trục, (b) ăn khớp với (a) còn (c) ăn khớp với (d).
Ví dụ: Cần phay một bánh răng có 51 răng, sử dụng ụ phân độ N = 40, đĩa chia
có các vịng lỗ từ 15 đến 49.
Giải:
- Bước 1: Chọn số răng giả thuyết z’:
- Bước 1: Chọn số răng giả thuyết z’:
+ Chọn z’ = 50 răng (do chọn z’<z nên ta + Chọn z’ = 55 răng (do chọn z’>z nên ta
có thể dự đốn i < 0).
có thể dự đốn i > 0).
+ Tính số lỗ cần quay khi chia độ:
+ Tính số lỗ cần quay khi chia độ:
N 40 8 24
N 40 4 12
  , như vậy khi chia n  
n 
 
, như vậy khi chia
z ' 55 11 33
z ' 50 5 15
độ ta sẽ quay tay quay đi 12 lỗ trên vòng độ ta sẽ quay tay quay đi 24 lỗ trên vịng
15 lỗ.
33 lỗ.
- Bước 2: Tính tỉ số truyền của bộ bánh - Bước 2: Tính tỉ số truyền của bộ bánh
răng thay thế:
răng thay thế:
- 19 -



Áp dụng công thức:
a a c N ( z ' z ) 40( z ' z )

i ; . 
, thay
b b d
z'
z'
số vào ta có:
a a c 40(50  51)
40
i ; . 

b b d
50
50
- Bước 3: Chọn bánh răng thay thế:
Ở đây ta có thể chọn bánh răng thay thế
theo hệ 4 hoặc hệ 5. Như vậy để thực hiện
bài tập trên ta có thể chọn 1 cặp bánh
a
răng .
b
Chọn hệ 4 với a = 32, b = 40
Hoặc hệ 5 với a = 40, b = 50
Trong trường hợp chọn 2 cặp bánh răng
a c
và thì ta phải khai triển tỉ số truyền i
b d

thành tích giữa các phân số bằng cách
nhân với một phân số cụ thể để được tích
giữa các phân sơ trong bộ bánh răng thay
thế đảm bảo tỉ số truyền i.
a c 40 40 1 40 30
i . 
 .  .
b d 50 50 1 50 30
- Bước 4: Cách lắp:
Ta chọn số răng giả thuyết z’ = 50 tức là
trong quá trình chia độ ta phải bù thêm số
răng tương ứng là 1. Đĩa chia sẽ quay
ngược chiều với tay quay để bù thêm 1
răng. Vì thế ta phải lắp hệ bánh răng bốn
trục (nghĩa là chiều quay của bánh răng
chủ động sẽ ngược với chiều quay của
bánh răng bị động).
Sơ đồ lắp bánh răng thay thế sử dụng 1
cặp bánh răng hoặc 2 cặp bánh răng được
lắp như hình 2.2a

Áp dụng công thức:
a a c N ( z ' z ) 40( z ' z )

i ; . 
, thay
b b d
z'
z'
số vào ta có:

a a c 40(55  51)
160
i ; . 

b b d
55
55
- Bước 3: Chọn bánh răng thay thế:
Như vậy để thực hiện bài tập trên ta chọn
a c
2 cặp bánh răng . (bởi nếu chọn 1 cặp
b d
a
sẽ khó thực hiện bởi số răng
bánh răng
b
của bánh răng a sẽ q lớn ít có trong bộ
bánh răng thay thế). Ta thực hiện biến đổi
như sau:
a c 160 32 16 2 64 48
i . 

 .  . ,
b d 55 11 11 1 44 24
Như vậy ta có thể chọn các bánh răng:
Chọn hệ 4 với a = 64, b = 44, c = 48, d =
24.
Hoặc chọn hệ 5 với: a = 80, b = 55, c =
60, d = 30.
- Bước 4: Cách lắp

Ta chọn số răng giả thuyết z’ = 55 tức là
trong quá trình chia độ ta phải bớt đi số
răng tương ứng là 4. Đĩa chia sẽ quay
cùng chiều với tay quay để bớt đi 4 răng.
Vì thế ta phải lắp hệ bánh răng ba trục
(nghĩa là chiều quay của bánh răng bị
động sẽ cùng chiều với chiều quay quay
của bánh răng chủ động).
Sơ đồ lắp bánh răng thay thế sử dụng 1
cặp bánh răng hoặc 2 cặp bánh răng được
lắp như hình 2.2b

3. Phương pháp phay bánh răng trụ răng thẳng

Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ
Đầu phân độ và ụ tâm sau được gá trên bàn máy phay, sử dụng trục mẫu và
đồng hồ để điều chỉnh tâm ụ phân độ và ụ sau trên cùng một đường thẳng. Điều chỉnh
khoảng cách ụ trước và ụ sau đảm bảo vừa đủ để gá trục gá phơi sau đó cố định vị trí ụ
phân độ và ụ tâm sau trên bàn máy.

- 20 -


Hình 2.4. Gá và điều chỉnh ụ phân độ

Gá lắp điều chỉnh phơi

Hình 2.5. Chuẩn định vị và trục gá phôi phay bánh răng

Trong nguyên công phay bánh răng, phôi được chuẩn bị trước đúng kích trước

bề rộng và đường kính đỉnh răng trước khi phay. Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và tính
năng làm việc của bánh răng thì u cầu chuẩn gia cơng và chuẩn lắp ráp phải là
chuẩn tinh thống nhất. Vì vậy nếu gia cơng bánh răng liền trục thì chuẩn gá đặt là mặt
trụ ngồi của trục. Nếu bánh răng được gia cơng riêng thì chuẩn gá đặt phải là bề mặt
lỗ của bánh răng, do đó bề mặt lỗ của bánh răng phải được gia cơng chính xác và đạt
độ nhẵn bóng cần thiết trước khi tiến hành phay răng. Trong trường hợp này để phay
răng phôi được gá trên một trục gá giữa ụ phân độ và mũi tâm sau.
Gá lắp, điều chỉnh dao

Hình 2.6. Các kiểu vịng đệm và lắp dao phay trên trục

Dao phay có đường kính trong ln được tiêu chuẩn hóa, đó là các kích thước
16, 22, 27, 32, 4,… Sau khi chọn được dao phay có mơđun và số hiệu phù hợp với
- 21 -


bánh răng cần gia công ta lắp dao phay trên trục gá cố định dao bằng then và điều
chỉnh vị trí của dao trên trục gá dao bằng cách lắp các vịng đệm. Các vịng đệm được
tiêu chuẩn hóa và có kích thước từ 1mm  50mm. Đó là các kích thước: 1;1.1; 1.2;
1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 1.7; 1.8; 1.9; 2; 3; 5; 8; 10; 15; 20; 30; 40; 50mm (hình 2.6a). Có hai
kiểu vịng đệm: kiểu I khơng vát cạnh, kiểu 2 vát cạnh.
Trong quá trình làm việc, trục gá dao chịu tải trọng kéo và uốn, còn các vòng
đệm chịu tải trọng nén. Khi lắp dao trên trục gá cần chú ý đặt dao gần thân máy vì
trong trường hợp này độ võng của trục dao là nhỏ nhất. Vị trí của dao so với chi tiết
gia cơng đạt được bằng cách hiệu chỉnh bàn máy theo hướng ngang. Trường hợp
không thể gá dao gần thân máy được thì phải sử dụng hệ thống giá đỡ trục để tăng độ
cứng vững. (hình 2.6b)
Điều chỉnh máy
- Chọn máy phay ngang (sử dụng dao phay đĩa môđun) hoặc máy phay trục
đứng (sử dụng dao phay ngón mơđun). Thử máy kiểm tra độ an tồn về cơ, điện, hệ

thống bơi trơn, điều chỉnh hệ thống trượt của bàn máy,…
- Chọn tốc độ trục chính và lượng chạy dao.
- Bố trí hai cữ chặn giới hạn hành trình chạy dao dọc.
Tiến hành phay

Hình 2.7. Phay bánh răng trụ răng thẳng trên máy phay ngang

Sau khi thực hiện gá phôi trên trục, dùng phấn màu chà lên bề mặt phôi và tiến
hành lấy tâm theo phương pháp chia đường tròn thành 2 hoặc 4 phần đều nhau trên
đường tròn. Di chuyển bàn máy ngang, dọc để điều chỉnh sao cho tâm dao trùng với
tâm phơi.
Khởi động trục chính, nâng bàn máy lên từ từ cho đến khi dao vừa chạm bề mặt
phôi, lùi dao dọc và kiểm tra du xích bàn máy đứng. Nâng bàn máy dựa vào du xích để
lấy chiều sâu cắt. Chiều sâu cắt được chọn dựa vào tính chất vật liệu gia cơng và độ
chính xác của chi tiết.
Cho máy chạy vặn tay quay bàn dao dọc từ từ cho đến khi dao bắt đầu cắt thì sử
dụng hệ thống tự động bàn dao dọc. Khi phay xong một rãnh răng cho bàn máy chạy
ngược lại cho dao rời khỏi mặt phôi. Dừng máy, chia độ sang rãnh khác rồi tiếp tục
phay rãnh mới. Tăng chiều sâu cắt và tiến hành phay cho đến khi đạt kích thước chiều
cao. Trong quá trình phay phải đảm bảo dung dịch trơn nguội liên tục và đầy đủ.
Khi phay bánh răng trên máy phay ngang sử dụng dao phay đĩa môđun, trong
trường hợp phơi có kích thước nhỏ và vừa ta sử dụng phương pháp phay với đầu chia
độ nằm ngang (hình 2.7). Nếu gặp trường hợp phơi có kích thước lớn (bán kính phơi

- 22 -


vượt quá chiều cao giữa tâm ụ chia và bàn máy) ta sử dụng phương pháp xoay đầu
chia độ thẳng góc và tiến dao theo phương thẳng đứng (hình 2.8).


Hình 2.8. Phay bánh răng trụ răng thẳng bằng cách quay đầu phân độ một góc 90o

Các lưu ý:
- Để đảm bảo số răng đủ, răng đều ta nên vạch dấu số răng trên phôi hoặc tiến
hành chia độ phay thử (phay những rãnh mờ) nếu đạt độ đều thì tiến hành phay đúng.
- Trong quá trình lấy chiều sâu cắt phải đảm bảo kết hợp giữa sử dụng du xích
và đo kiểm thường xuyên để tránh sai hỏng do lấy chiều sâu cắt vượt quá.
- Trong quá trình phay bánh răng trụ răng thẳng có dạng chia vi sai thì việc
chia độ từ rãnh răng này sang rãnh răng khác phải thả nới lỏng vít hãm đĩa chia khi
quay để phần quay của đĩa chia (chuyển động đồng thời để bù hoặc bớt một số răng
chênh lệch theo tính tốn). Khi chia độ xong một rãnh phải khóa đĩa chia lại để tránh
rung động khi cắt dẫn đến sai số về kích thước cũng như độ đều của răng.
- Khơng nên phay răng theo kiểu liên tiếp răng này đến răng kia mà nên phay
theo các răng đối xứng nhau. Ví dụ: Phay bánh răng có 30 răng, ta nên phay theo thứ
tự các răng 1 – 15 – 22 – 7 – 11 – 26 - ….

4. Các dạng sai hỏng khi phay bánh răng trụ răng thẳng, nguyên nhân và
biện pháp phịng tránh
Dạng sai hỏng

1. Số răng khơng đúng

Ngun nhân
- Do tính và chọn số vịng
và số lỗ khi chia độ sai
- Nhằm lẫn trong thao tác
chia độ hoặc do tính và lắp
sai vị trí các bánh răng thay
thế.


Răng không đều:
- Chia sai hoặc nhằm số lỗ
2. Răng không đều, prôfin
- Không triệt tiêu khoảng
răng sai, lệch tâm
rơ lỏng trước khi chia.
- Chọn sai môđun hoặc sai
- 23 -

Biện pháp phòng tránh
- Nếu phay xong rồi mới
phát hiện thì khơng sửa
được.
- Trước khi phay nên kiểm
tra cẩn thận kết quả chia độ
bằng cách phay thử các
vạch mờ trên tồn bộ mặt
phơi. Kiểm tra lại nếu thấy
đúng mới tiến hành phay
thành răng.
- Không nên phay răng
theo kiểu liên tiếp mà nên
phay đối xứng nhau.
- Kiểm tra và chọn dao


3. Độ nhẵn không đạt

số hiệu của dao.
- Lấy chiều sâu cắt không

đúng, không đều nhau giữa
các rãnh răng.
Rãnh răng khơng đúng:
- Sai số tích lũy: Tồn bộ
răng chỉ có một răng cuối
cùng bị to hoặc nhỏ hơn,
đó là do sai số của nhiều
lần chia độ tích lũy lại.
- Rà phơi khơng trịn.
- Khơng lấy tâm chính xác
- Đầu chia độ không được
thẳng so với trục máy.
- Rung động trong q
trình phay.
Răng khơng đều giữa 2
đầu:
- Phơi khơng song song với
phương chạy dao.
- Do chọn chế độ cắt khơng
hợp lí (lượng chạy dao quá
lớn).
- Dao bị mòn, cùn hoặc dao
bị lệch (chỉ một vài răng
dao tham gia cắt.
- Thiếu dung dịch trơn
nguội hoặc dung dịch trơn
nguội không phù hợp.
- Rung động của hệ thống
công nghệ.


5. Hướng dẫn thực hành

- 24 -

đúng môđun, đúng số hiệu
- Khi chia độ nếu quay
vượt q số lỗ tính tốn thì
phải trả lại khoảng 2/3
vịng rồi mới quay lại đúng
lỗ cần cắm.
- Trước khi phay rãnh đầu
tiên phải quay tay quay đi
1 hoặc vài vòng để khử độ
rơ.
- Nên chia làm nhiều lần
cắt để có thể kịp thời phát
hiện nếu có sai hỏng.
- Sử dụng đồng hồ so và
trục mẫu để điều chỉnh độ
đồng tâm giữa ụ chia và
tâm ụ sau.
- Thường xuyên đo kiểm
trong quá trình phay.
- Chọn chế độ cắt hợp lý
giữa s, t, v
- Kiểm tra độ mòn của dao
trước và trong q trình gia
cơng.
- Đảm bảo đủ, đúng và tưới
dung dịch trơn nguội liên

tục.
- Khóa các chiều khơng
chuyển động trong q
trình cắt. Có các phương án
tăng độ cứng vững.


Lập trình tự các bước tiến hành và thực hiện phay bánh răng trụ răng thẳng theo
bản vẽ trên máy phay vạn năng. Sử dụng đầu chia độ N = 40, đĩa chia có số vịng lỗ từ
15 đến 49, bánh răng lắp ngoài theo hệ 4 hoặc hệ 5.
Phiếu hướng dẫn thực hành:

- 25 -


×