Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Giáo trình tiện côn, lăn nhám, tiện lỗ (nghề cắt gọt kim loại trình độ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 51 trang )

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Tiện côn, lăn nhám, Tiện lỗ là một trong những mô đun chuyên ngành của nghề
Cắt gọt kim loại được biên soạn dựa theo chương trình đào đã xây dựng và ban hành
năm 2021 của trường Cao đẳng nghề Cần Thơ dành cho nghề Cắt gọt kim loại hệ cao
đẳng.
Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được
xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi bài học đều có ví dụ và bài tập
tương ứng để áp dụng và làm sáng tỏ phần lý thuyết.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm thực tế giảng dạy, tham
khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và cập nhật những kiến thức mới
có liên quan để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu
đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế.
Nội dung giáo trình được biên soạn với lượng thời gian đào tạo 75 giờ gồm có:
Bài 1 MĐ22-01: Khái niệm về mặt côn
Bài 2 MĐ22-02: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi
Bài 3 MĐ22-03: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc
Bài 4 MĐ22-04: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động
Bài 5 MĐ22-05: Phương pháp tiện côn bằng thước côn
Bài 6 MĐ22-06: Lăn nhám bề mặt
Bài 7 MĐ22-07 Tiện lỗ
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng
không tránh được những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các


thầy, cơ và bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ điều chỉnh hồn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày tháng
năm 2021
Biên soạn
1. Chủ biên Huỳnh Chí Linh

2


MỤC LỤC
Trang
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................................ 1
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN ......................................................................................... 5
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ MẶT CƠN .............................................................................. 8
1. Các thơng số cơ bản của mặt côn ................................................................................ 8
1.1. Các dạng côn ............................................................................................................ 8
1.2. Các yếu tố của mặt côn ............................................................................................ 8
2. Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn ............................................................................. 10
3. Phương pháp kiểm tra mặt côn ................................................................................. 10
4. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 11
BÀI 2: TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƯỠI ........................................................... 13
1. Phương pháp tiện côn bằng dao rộng lưỡi ................................................................ 13
1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi .......................................................................................... 13
1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao ............................................................................................ 14
1.3. Điều chỉnh máy ...................................................................................................... 14
1.4. Cắt thử và đo .......................................................................................................... 14
1.5. Tiến hành gia công ................................................................................................. 14

2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ..................................... 14
3. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 15
BÀI 3: TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XOAY XIÊN BÀN TRƯỢT DỌC ....................... 18
1. Phương pháp tiện cơn ngồi ...................................................................................... 18
1.1. Điều chỉnh bàn trượt dọc ........................................................................................ 18
1.2. Gá lắp điều chỉnh phôi ........................................................................................... 19
1.3. Gá lắp điều chỉnh dao, máy .................................................................................... 19
1.4. Cắt thử mặt côn ...................................................................................................... 19
1.5. Kiểm tra .................................................................................................................. 20
2. Phương pháp tiện côn lỗ............................................................................................ 20
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ..................................... 20
4. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 20
BÀI 4: TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XÊ DỊCH NGANG Ụ ĐỘNG............................... 25
1. Phương pháp và phạm vi ứng dụng .......................................................................... 25
2. Phương pháp tiến hành tiện côn ................................................................................ 26
2.1. Gá, lắp điều chỉnh ụ động ...................................................................................... 26
2.2. Gá, lắp điều chỉnh phôi .......................................................................................... 28
2.3. Điều chỉnh máy ...................................................................................................... 28
2.4. Cắt thử và đo .......................................................................................................... 28
2.5. Các bước tiến hành gia công .................................................................................. 28
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ..................................... 29
4. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 29
BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP TIỆN CÔN BẰNG THƯỚC CÔN ...................................... 32
1. Khái niệm và phạm vi ứng dụng của phương pháp tiện côn bằng thước côn ........... 32
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thước côn .......................................................... 32
2.1. Cấu tạo thước côn .................................................................................................. 33
2.2. Nguyên lý làm việc của thước côn ......................................................................... 33
3



3. Phương pháp tiện côn ............................................................................................... 33
3.1. Gá lắp điều chỉnh thước côn .................................................................................. 33
3.2. Gá lắp điều chỉnh phôi, dao, điều chỉnh máy ........................................................ 33
3.3. Cắt thử và đo .......................................................................................................... 33
3.4. Các bước tiến hành gia công.................................................................................. 34
4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh .................................... 34
5. Hướng dẫn thực hành................................................................................................ 34
Câu hỏi ôn tập mô đun: ................................................................................................. 36
BÀI 6: LĂN NHÁM BỀ MẶT ..................................................................................... 38
1. Đặc điểm của việc lăn nhám bề mặt ......................................................................... 38
2. Phương pháp lăn nhám trên máy tiện ....................................................................... 38
2.1. Các loại vân nhám và dụng cụ lăn nhám ............................................................... 38
2.2. Cách gá lắp dụng cụ lăn nhám ............................................................................... 39
2.3. Các bước tiến hành lăn nhám ................................................................................ 40
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh .................................... 41
4. Hướng dẫn thực hành................................................................................................ 41

BÀI 7: TIỆN LỖ SUỐT ........................................................................................................... 44

1.Đặc điểm của lỗ ..........................................................................................................44
2.Phương pháp tiện lỗ trụ .............................................................................................. 45
3.Phương pháp đo lỗ .....................................................................................................46
4.Các dạng sai hỏng .......................................................................................................47
5.Các bước tiện lỗ ..........................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 51

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: TIỆN CƠN, LĂN NHÁM, TIỆN LỖ
Mã mơ đun: MĐ22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí dạy sau khi học xong các mơn học và mô đun như:
Vẽ kỹ thuật, vật liệu cơ khí, dung sai đo lường, an tồn lao động, tiện trụ ngắn trụ
bậc,...
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn của nghề cắt gọt kim loại.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Tiện cơn, lăn nhám là một trong những kỹ
năng cơ bản của người thợ gia công cơ khí. Các sản phẩm có dạng mặt cơn, vân nhám
được sử dụng phổ biến trong các thiết bị, máy móc. Do đó, học mơ đun tiện cơn, lăn
nhám giúp học viên tiếp thu các kiến thức cơ bản về phương pháp và hình thành kỹ
năng gia cơng cơ bản trên máy tiện.
Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong mơ đun này học viên có năng lực:
- Về kiến thức:
+ Xác định được các thông số cơ bản của mặt cơn
+ Trình bày được u cầu kỹ thuật khi tiện cơn.
+ Phân tích được các phương pháp tiện cơn trên máy tiện vạn năng thơng dụng.
+ Trình bày đúng quy trình tiện cơn theo các phương pháp khác nhau trên máy
tiện vạn năng.
+ Trình bày được các bước gia công bề mặt vân nhám trên máy tiện.
- Về kỹ năng:
+ Xác định được phương pháp gia công và kiểm tra mặt cơn phù hợp với điều
kiện trường đang có.
+ Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện
côn, lăn nhám trên máy tiện vạn năng.
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn đúng qui trình qui phạm, đạt cấp
chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm
bảo an toàn cho người và máy.
+ Lăn nhám bề mặt chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung của mô đun:
Số
TT
1

Thời gian (giờ)
Thực hành, thí
Tổng

Kiểm
nghiệm, thảo
số
thuyết
tra
luận, bài tập
4
2
2
0
0,5
2

Tên các bài trong mơ đun
Bài 1: Khái niệm về mặt côn
1. Các thông số của mặt côn
1.1. Các dạng côn
1.2. Các yếu tố của mặt côn

2. Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn
3. Phương pháp kiểm tra mặt côn
4. Hướng dẫn thực hành

0,5
0,5
0,5
5


2

3

4

5

Bài 2. Tiện côn bằng dao rộng lưỡi
1. Phương pháp tiện côn bằng dao
rộng lưỡi
1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi
1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao
1.3. Điều chỉnh máy
1.4. Cắt thử và đo
1.5. Tiến hành gia công
2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
biện pháp phòng tránh
3. Hướng dẫn thực hành
Bài 3. Tiện côn bằng cách xoay

xiên bàn trượt dọc
1. Phương pháp tiện cơn ngồi
1.1. Điều chỉnh bàn trượt dọc
1.2. Gá lắp điều chỉnh phôi
1.2. Gá lắp điều chỉnh dao, máy
1.4. Cắt thử mặt côn
1.5. Kiểm tra
2. Phương pháp tiện côn lỗ
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
biện pháp phòng tránh
4. Hướng dẫn thực hành
Bài 4. Tiện côn bằng cách xê dịch
ngang ụ động
1. Phương pháp và phạm vi ứng dụng
2. Phương pháp tiến hành tiện côn
2.1. Gá lắp, điều chỉnh ụ động
2.3. Điều chỉnh máy
2.4. Cắt thử và đo
2.5. Các bước tiến hành gia công
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
biện pháp phòng tránh
4. Hướng dẫn thực hành
Bài 5. Phương pháp tiện côn bằng
thước côn
1. Khái niệm và phạm vi ứng dụng
của phương pháp tiện côn bằng thước
côn
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của
thước côn
2.1. Cấu tạo thước côn

2.2. Nguyên lý làm việc của thước
côn
3. Phương pháp tiện côn
3.1. Gá lắp, điều chỉnh thước côn
3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao, phôi,
6

9

2
1

7
7

1
1

0,5
14

0,5
2

12

0,5

12


0,5
0,5
0,5

14

3

11

1

0,5
1

11

1

0,5
1
13

2

11

0,5

11


0,5


6

7

điều chỉnh máy
3.3. Cắt thử và đo
3.4. Các bước tiến hành gia công
4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
biện pháp phòng tránh
5. Hướng dẫn thực hành
Lăn nhám bề mặt
1. Đặc điểm của việc lăn nhám bề
mặt
2. Phương pháp lăn nhám trên máy
tiện
2.1. Các loại vân nhám và dụng cụ
lăn nhám
2.2. Cách gá lắp dụng cụ lăn nhám
2.3. Các bước tiến hành lăn nhám
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
biện pháp phòng tránh
4. Hướng dẫn thực hành
Tiện lỗ
1. Đặc điểm của lỗ
1.1 .Đặc điểm của lỗ trụ
2.2. Phương pháp tiện lỗ

3.3. Dao tiện lỗ trụ
2 . Phương pháp tiện lỗ trụ
3. Phương pháp đo lỗ
4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và
cách khắc phục khi tiện lỗ trụ
5. Các bước tiến hành tiện lỗ
6. Bài Tập thực hành
Cộng

0,5
11

8

1
1

0,5

0,5
10

0,5
2
0,5

8
8

0,5

0,5
0,5
8
75

7

0,5
2
0,5

15

57

3


BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ MẶT CÔN
Mã bài MĐ22-01

Giới thiệu:
Chi tiết côn là dạng chi tiết được sử dụng rất phổ biến trong ngành cơ khí. Chi
tiết cơn có thể dùng trong các mối lắp dùng để truyền chuyển động như trục gá dao
phay, mũi tâm ụ động, chuôi dao phay, mũi khoan,…Tiện côn là phương pháp gia
công bề mặt côn phổ biến nhất hiện nay.
Mục tiêu:
- Xác định được các thơng số cơ bản của bề mặt cơn.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn.
- Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trường

đang có.
- Tính thơng số hình học của mặt cơn và kiểm tra kích thước mặt cơn theo u
cầu.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:

1. Các thơng số cơ bản của mặt côn

1.1. Các dạng côn
Trong kỹ thuật thường sử dụng các chi tiết có dạng cơn ngồi và cơn trong (ví
dụ hình 1.1), các dụng cụ cắt có chi cơn với độ cơn tiêu chuẩn, trục chính có lỗ cơn
để chứa chuôi côn của dụng cụ hay trục gá,…
Chi tiết cơn thường có ba dạng: cơn đầu nhọn, cơn đầu bằng, cơn một phần trên
tồn bộ chiều dài của chi tiết (hình 1.2).

Hình 1.1. Một số chi tiết cơn thường gặp

Hình 1.2. Các dạng cơn: a. Cơn đầu nhọn; b. cơn đầu bằng;
c. Cơn một phần trên tồn bộ chiều dài

1.2. Các yếu tố của mặt côn
Mặt côn được đặc trưng bởi các yếu tố cơ bản sau:
- Góc cơn (2α): góc tạo bởi hai đường sinh của tiết diện đi qua đường tâm của
chi tiết.
8


- Góc dốc (α): góc tạo bởi đường tâm chi tiết với đường sinh.
Dd

2l
Dd
- Độ côn (k): k  2tag 
l

- Độ dốc (i): i  tg 

Hình 1.3. Các yếu tố của mặt cơn

Bảng 1.1. Cơng thức tính các yếu tố của hình cơn
Các yếu tố của hình cơn
Ký hiệu
Tên gọi

Cơng thức tính

Dd
 2tg
l
Dd
 tg
i
2l
D  2l  tg  d
D  k l  d
d  D  2l  i

Đơn vị đo

k


k

Độ cơn

i

Độ dốc

D

Đường kính lớn nhất của hình
cơn

d

Đường kính nhỏ nhất của hình
cơn

l

Chiều dài của đoạn cơn



Góc dốc

d  D  2l  tg
d  D  kl
Dd

l
2i
Dd
l
k
Dd
tg 
, Tra bảng tg để
2l

mm

mm

mm

Độ

được giá trị góc 

2

2tg 

Góc cơn (góc đỉnh cơn)

Dd
l

Độ


Ví dụ: Cần tiện chi tiết cơn có D= 31,6mm; d= 26,05mm, l =108mm. Tính góc

dốc α?
Giải: Góc dốc cần tìm là:

tag 

D  d 31, 6  26, 05

 0, 02569
2l
2.108

Tra bảng tang ta có α = 1030’

9


- Các bề mặt cơn gia cơng theo kích thước tiêu chuẩn gọi là cơn tiêu chuẩn. Cơn
tiêu chuẩn có hai loại: côn Morse và côn hệ mét.
Côn Morse được dùng rộng rãi trong ngành chế tạo máy. Côn Morse có bảy số
hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, nhỏ nhất là số 0, lớn nhất là số 6.
- Cơn hệ mét có tám số hiệu: 4, 6, 80, 100, 120, 140, 160, 200, các số hiệu này
1
khơng
chỉ kích thước đường kính lớn của bề mặt cơn (đơn vị mm), cịn độ cơn k 
20
thay đổi.
Bảng 1.2. Độ cơn của côn Morse


2. Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện cơn

- Đảm bảo độ chính xác về độ cơn: Đơ chính xác về độ cơn được xác định bằng
độ chính xác của góc dốc α. Trục cơn và bạc cơn lắp ghép với nhau phải bằng nhau về
trị số gốc cơn.
- Đảm bảo độ chính xác các kích thước đường kính, chiều dài mặt cơn khi gia
cơng so với u cầu của bản vẽ.
- Đường sinh mặt côn phải thẳng
- Đảm bảo về độ nhám bề mặt

3. Phương pháp kiểm tra mặt côn

Một chi tiết côn sẽ được kiểm tra các yếu tố về kích thước và góc cơn. Đối với
sản xuất đơn chiếc, các kích thước đường kính và chiều dài mặt côn được đo bằng
thước cặp hoặc panme phụ thuộc vào yêu cầu của độ chính xác gia cơng. Khi đo kích
thước đường kính của mặt cơn nên dùng hàm sắc của thước cặp để đo vì nếu dùng hàm
đo phẳng để đo sẽ dễ bị sai số.

Hình 1.4. Kiểm tra góc cơn: a. Dùng dưỡng cứng; b.Dùng dưỡng điều chỉnh c. Dùng thước
đo góc vạn năng
10


Góc cơn được kiểm tra bằng dưỡng cố định hoặc dưỡng điều chỉnh hoặc bằng
thước đo góc vạn năng (hình 1.4). Độ chính xác của góc cơn được xác định theo độ hở
giữa mặt côn và dưỡng, nếu thấy độ hở ở phía đầu lớn thì độ cơn nhỏ và ngược lại.
Trong sản xuất đơn chiếc sử dụng rộng rãi phương pháp kiểm tra bằng bột màu.
Thực chất của phương pháp này là rà độ côn theo một chi tiết côn mẫu. Để thực hiện
phương pháp này ta tiến hành như sau:


Hình 1.5. Kiểm tra góc cơn bằng calip giới hạn

- Dùng bột màu hoặc phấn màu vạch lên bề mặt dụng cụ kiểm tra 3 hoặc 4 vạch
cách đều nhau
- Ráp dụng cụ đo vào chi tiết cần đo, xoay nhẹ 1 đến 2 vịng sau đó lấy dụng cụ
kiểm tra ra.
- Nếu vạch phấn bị xóa đều là độ côn đang gia công đúng.
- Trường hợp các dấu vạch chỉ mờ 1 đầu thì phải điều chỉnh lại máy cho đến khi
vạch phấn mờ đều.
Trong sản xuất hàng loạt vừa và hàng loạt lớn dùng calip giới hạn để kiểm tra
độ cơn. Có hai loại calip: Calip trục và calip lỗ. Khoảng cách m (hình 1.5b) giữa đầu
mút của calip và bậc phù hợp với dung sai của độ côn, nếu một vạch trên calip lọt vào
trong lỗ cần kiểm tra cịn vạch kia khơng lọt thì độ cơn đúng (hình 1.5a).
Đối với calip lỗ nếu mặt đầu của chi tiết cần kiểm tra nằm trong giới hạn khoảng cách
m thì độ cơn đúng.

4. Hướng dẫn thực hành

u cầu: Tính các thơng số hình học cơ bản của mặt côn theo các dữ liệu đã
cho hoặc xác định các thơng số hình học của mặt cơn trên chi tiết thật:
TT
Bước công việc
Chỉ dẫn thực hiện
1 Yêu cầu: Xác định các thông số - Tùy theo đề bài yêu cầu tính thơng số
hình học của mặt cơn.
hình học của chi tiết côn theo các dữ liệu
đã cho hoặc xác định thơng số hình học của
chi tiết cơn trên vật thật.
2 Xác định các thơng số hình học của - Liệt kê các thơng số hình học đã cho theo

chi tiết côn đã cho theo đề bài.
đề bài.
11


- Đối với bề mặt côn trên vật thật, liệt kê
các kích thước có thể bằng phương pháp
đo: Đường kính 2 đầu côn và chiều dài sử
dụng thước cặp để đo, góc cơn có thể đo sơ
bộ bằng thước đo góc hoặc dưỡng.
3 Tính các thơng số hình học cịn - Áp dụng các công thức đã cho ở bảng 1-1
thiếu
để xác định các thơng số hình học cịn
thiếu cho bề mặt côn theo yêu cầu.
4 Kiểm tra lại kết quả tính tốn
- Sử dụng phương pháp đo kiểm bề mặt
côn bằng các dụng cụ được trang bị tại
xưởng để xác định lại các kích thước và
góc cơn của chi tiết.
- So sánh kết quả đo với kết quả đã tính
tốn.
5 Báo cáo kết quả
Tổng hợp các nội dung đã thực hiện ở trên
để báo cáo.
Trọng tâm cần chú ý trong bài
- Các dạng chi tiết côn và các công thức xác định các yếu tố của mặt côn.
- Các đặc điểm cơ bản của côn Morse và côn hệ mét.
- Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn.
- Phương pháp kiểm tra kích thước bề mặt cơn.
Câu hỏi ơn tập bài 1

Câu 1. Trình bày các yếu tố cơ bản của chi tiết cơn và cơng thức tính các yếu
tố đó.
Câu 2. Làm thế nào để gá dao đảm bảo lưỡi cắt chính nghiêng đúng góc dốc
cần cắt?
Câu 3. Chi tiết cơn có D= 60 mm, d= 40 mm, l = 40 mm.
a. Tính góc dốc ỏ và góc cơn 2.
b. Trình bày thứ tự các bước gia cơng.
Câu 4. Chi tiết gia cơng có D = 40 mm, l = 20 mm, góc dốc  = 5043′. Tính d?
Câu 5. Trình bày các phương pháp kiểm tra mặt côn?
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 1
Nội dung:
- Về kiến thức:
+ Xác định được các thông số cơ bản của mặt cơn
+ Trình bày được u cầu kỹ thuật khi tiện côn.
+ Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trường
đang có.
- Về kỹ năng:
+ Tính đúng và đủ các thơng số hình học cơ bản của mặt cơn.
+ Đo kiểm bề mặt côn đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
Phương pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua các bài tập thảo luận tại lớp và sản phẩm thực hành
tại xưởng thực tập.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập
12


BÀI 2: TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƯỠI
Mã bài MĐ22-02


Giới thiệu:
Tiện côn bằng dao rộng lưỡi là một công việc thường gặp như vát cạnh, tiện các
mặt côn ngắn... Do nội dung khá đơn giản nên trong bài này chúng ta kết hợp tìm hiểu
các yếu tố của bề mặt côn, các loại côn tiêu chuẩn thường dùng trong các xưởng máy
cơng cụ. Khi thực hiện bài thực hành có thể lồng ghép thành một bước của cơng việc
khác vì cơng việc này khá đơn giản.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tiện côn bằng dao rộng lưỡi trên máy tiện vạn
năng.
- Trình bày đúng trình tự các bước thực hiện tiện côn trên máy tiện vạn năng sử
dụng dao rộng lưỡi.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn ngồi, cơn trong bằng dao lưỡi rộng
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:

1. Phương pháp tiện cơn bằng dao rộng lưỡi

Phương pháp này chỉ áp dụng cho những chi tiết có độ cứng vững cao, có chiều
dài cơn ngắn (< 20mm), yêu cầu về độ chính xác và độ nhám bề mặt không cao.
Sau khi tiện mặt đầu và mặt trụ ngồi đạt đường kính lớn nhất của đoạn cơn,
dao được gá theo dưỡng đảm bảo góc nghiêng của lưỡi cắt bằng góc dóc cần tiện. Dao
có thể tiến ngang hoặc dọc.

Hình 2.1. Tiện cơn bằng dao rộng lưỡi


1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi
Khi tiện côn bằng dao rộng lưỡi phơi được gá như khi tiện ngồi, đảm bảo độ
đồng tâm và độ cứng vững vì khi cắt lực cắt sinh ra lớn do chiều dài lưỡi cắt lớn.
13


1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao
Gá dao phải đảm bảo cho lưỡi cắt chính của dao hợp với đường tâm của chi tiết
một góc bằng góc dốc của hình cơn. Do đó để xác định góc dốc này dao được gá nhờ
vào một dưỡng gá dao.
Dưỡng được chế tạo có góc nghiêng đúng bằng góc dốc của hình cơn (hình
2.2). Dưỡng được đặt ngang tâm chi tiết, một cạnh của dưỡng áp sát đường sinh của
chi tiết, cạnh còn lại áp khít lưỡi cắt chính của dao. Có thể xoay ổ gá dao đến khi nào
lưỡi cắt chính của dao áp sát cạnh cịn lại của dưỡng. Khóa ổ gá dao lại.
Lưu ý: Lưỡi cắt chính của dao phải được mài rộng hơn chiều dài mặt côn từ 35mm và phải đảm bảo đường sinh lưỡi cắt thẳng.

Hình 2.2. Gá dao tiện côn theo dưỡng

1.3. Điều chỉnh máy
Kiểm tra máy đảm bảo các điều kiện an toàn trước khi vận hành. Sử dụng
phương pháp gia công này lực cắt sinh ra lớn do đó địi hỏi máy phải có độ cứng vững
tốt. Điều chỉnh các tay gạt để chọn số vòng quay, tuy nhiên nên chọn số vòng quay
nhỏ hơn

1
số vịng quay khi tính tốn để giảm rung động và đảm bảo độ nhẵn bề mặt
2

chi tiết.
1.4. Cắt thử và đo

Tiện mặt trụ ngồi đạt đường kính lớn nhất của đoạn cơn, sau đó tiến hành cắt
thơ mặt cơn. Để lượng dư 1mm rồi tiến hành kiểm tra góc cơn trước khi tiện tinh.
Dùng dưỡng đo cố định kiểm tra mặt côn vừa tiện. Quan sát khe hở giữa mặt
côn và dưỡng, nếu mặt cơn khít dưỡng là góc cơn đã chỉnh đúng. Nếu chưa đạt phải
tiếp tục điều chỉnh dao cắt thử và kiểm tra lại, khi góc cơn đã đúng mới tiến hành tiện
tinh.
1.5. Tiến hành gia công
Thực hiện tiến dao ngang hoặc tiến dao dọc để tạo hình mặt cơn. Lưu ý ở bước
gia cơng tinh lát cắt cuối cùng nên thực hiện gia công mặt trụ và mặt côn trên một
đường chuyển dao để tránh để lại vết trên bề mặt chi tiết.

2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
Dạng sai hỏng
Dạng sai hỏng
Góc cơn đúng nhưng kích - Thực hiện chiều sâu cắt
thước sai
khơng chính xác
- Sử dụng dụng cụ đo hoặc
du xích khơng chính xác
Góc cơn sai

Mài và gá dao sai
14

Biện pháp phịng tránh
- Điều chỉnh chiều sâu cắt
chính xác
- Kiểm tra mức độ chính
xác của thước cặp hoặc
dưỡng. Sử dụng du xích

cẩn thận, chính xác.
Mài và gá dao chính xác


Đường sinh mặt cơn khơng - Lưỡi cắt chính khơng
thẳng
thẳng
- Gá dao không ngang tâm
Độ nhám không đạt
- Dao, phôi gá không chắc
chắn
- Rung động do lưỡi cắt
tham gia cắt gọt quá dài

- Mài sửa lưỡi cắt chính
- Gá dao ngang tâm
- Gá dao, phôi đảm bảo
cứng vững
- Kiểm tra, điều chỉnh máy,
sử dụng các phương án
giảm rung động

3. Hướng dẫn thực hành

Phiếu hướng dẫn tiện côn bằng dao rộng lưỡi:
Các bước thực hiện
Chỉ dẫn thực hiện
1. Đọc bản vẽ
- Nghiên cứu bản vẽ
- Lập phương án gia công

- Xác định các yếu tố, biện pháp công nghệ

2. Gá phôi, gá dao

- Gá phôi nhô ra khỏi vấu khoảng 32mm, rà trịn
và kẹp chặt phơi.
- Gá dao theo dưỡng bằng cách áp sát cạnh thứ
nhất của dưỡng dọc mặt ngoài của phơi cịn
cạnh thứ 2 áp sát lưỡi cắt chính của dao, đảm
bảo góc nghiêng của lưỡi cắt chính bằng góc
dốc cần tiện (45o).
- Gá dao đảm bảo lưỡi cắt chính phải ngang tâm
máy.

3. Tiện mặt đầu, tiện mặt trụ ngoài,
vát cạnh
- Tiện mặt đầu đạt L = 51mm, tiện ϕ180,1x25mm
- Vát cạnh 2x45o
- Chế độ cắt như tiện trụ ngồi.

4. Tiện mặt đầu thứ 2, tiện ϕ18

- Gá phơi trở đầu
- Tiện mặt đầu thứ 2 đạt L = 50mm
- Tiện ϕ18-0,1mm
15


5. Tiện côn và kiểm tra


- Lấy dấu chiều dài 20mm
- Tiện thử: Tiến dao dọc một đoạn 5mm, dừng
máy áp dưỡng có góc 135o. Nếu dưỡng sít bề
mặt chi tiết là đạt góc dốc 45o.
- Tiến dao đạt chiều dài 20mm, dùng thước cặp
kiểm tra đường kính ϕ15mm.
- Vát cạnh 2x45o
- vát cạnh 2x45

Trọng tâm cần chú ý trong bài
- Phương pháp tiện cơn bằng dao rộng lưỡi.
- Trình tự các bước tiến hành tiện côn bằng dao rộng lưỡi trên máy tiện vạn
năng.
- Chú ý phương pháp gá lắp dao theo dưỡng, phương pháp điều chỉnh máy.
- Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh khi tiện côn bằng
dao rộng lưỡi.
Câu hỏi ôn tập bài 2
Câu 1. Làm thế nào để gá dao đảm bảo lưỡi cắt chính nghiêng đúng góc dốc
cần cắt?
Câu 2. Trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện
côn bằng dao rộng lưỡi.
Câu 3. Đường sinh của mặt côn không thẳng khi tiện côn bằng dao rộng lưỡi là
do:
a. Phôi gá không chắc chắn.
b. Lưỡi cắt không thẳng.
c. Dao gá cao hoặc thấp hơn tâm.
d. Cả A, B, C.
Câu 4. Chi tiết cơn có D = 60 mm, d = 40 mm, l = 40 mm.
a. Tính góc dốc  và góc cơn 2.
b. Trình bày thứ tự các bước gia công.

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 2
Nội dung:
- Về kiến thức:
+ Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Xác định được phương pháp kiểm tra mặt cơn phù hợp với điều kiện trường
đang có.
- Về kỹ năng:
16


+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn ngồi, cơn trong bằng dao lưỡi rộng
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
Phương pháp đánh giá:
- Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua các bài tập thảo luận tại lớp và bài tập thực hành tại
xưởng thực tập.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập

17


BÀI 3: TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XOAY XIÊN BÀN TRƯỢT DỌC
Mã bài MĐ22-03

Giới thiệu:
Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc là công việc thường phải thực hiện
trên máy tiện. Khi tiện đường đi của dao hợp với đường tâm của máy một góc bằng
góc dốc cần tiện, thực hiện tiến dao bằng tay. Bàn trượt dọc có thể xoay một góc bất

kỳ để tiện cơn ngồi và cơn trong.
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự gia chi tiết cơn ngồi và cơn trong bằng phương pháp
xoay xiên bàn trượt dọc trên máy tiện vạn năng.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn ngồi, côn trong bằng phương pháp
xoay xiên bàn trượt dọc đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp
4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:

1. Phương pháp tiện cơn ngồi

Tiện cơn bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc (bàn trượt trên) là thực
hiện tạo hình bề mặt cơn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc phụ đi một góc bằng góc
dốc của mặt côn. Khi cắt ta thực hiện tiến dao bằng bàn trượt dọc phụ, như vậy đường
tiến dao sẽ hợp với đường tâm chi tiết 1 góc bằng góc dốc hình cơn.

Hình 3.1. Tiện cơn bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc

- Ưu điểm: Phương pháp xoay xiên bàn dao dọc gia cơng được cơn trong và cơn
ngồi với góc dốc bất kỳ và đơn giản trong việc điều chỉnh máy.
- Nhược điểm: Không gia công được mặt côn dài vì khoảng dịch chuyển của
bàn dao trên có hạn, thực hiện bước tiến bằng tay nên giảm năng suất và chất lượng bề
mặt gia công.
Gia công bằng phương pháp này có thể đạt độ chính xác cấp 9 đến 7, độ nhám Ra= 10
đến 2,5μm.
1.1. Điều chỉnh bàn trượt dọc
- Xác định góc xoay xiên bàn trượt trên :


tg 

Dd
, tra bảng tagα tìm góc dốc α
2l

- Xoay bàn trượt trên một góc α:
Trước hết kiểm tra độ song song của băng trượt của bàn trượt dọc với đường
tâm máy, kiểm tra vị trí vạch 0 của thang chia độ trên đế bàn trượt và vạch chuẩn. Sau
18


đó thực hiện nới lỏng các đai ốc (hoặc bulơng tùy theo máy) hãm bàn trượt và xoay
bàn trượt dọc một góc α đã tính tốn sau đó siết các đai ốc hãm bàn trượt dọc.
+ Nếu đỉnh côn nằm về phía ụ động ta xoay bàn trượt dọc ngược chiều kim
đồng hồ (hình 3.1a)
+ Nếu đỉnh cơn nằm về phía ụ đứng ta xoay bàn trượt dọc cùng chiều kim đồng
hồ (hình 3.1b).
Để quay được góc độ thật chính xác theo yêu cầu, có thể dùng đồng hồ so để
điều chỉnh góc quay căn cứ theo cơn mẫu (hình 3.2). Đồng hồ so được cố định trên ổ
dao. Đầu dị của đồng hồ so được gá chính xác ngang tâm cơn mẫu. Đưa đầu dị tiếp
xúc với mặt cơn mẫu tại tiết diện nhỏ nhất. Đồng thời điều chỉnh cho kim chỉ ở vạch
số 0. Sau đó tịnh tiến bàn trượt dọc. Nếu kim luôn chỉ ở vạch 0 là góc xoay đã điều
chỉnh đúng, nếu kim chỉ giá trị sai lệch ta tiếp tục điều chỉnh. Sau đó siết đai ốc hãm
bàn trượt dọc.
- Điều chỉnh hành trình bàn trượt dọc sao cho dao có thể cắt gọt suốt chiều dài
đoạn cơn khi cố định vị trí xe dao trên băng máy.

Hình 3.2. Xác định góc dốc bằng đồng hồ so


1.2. Gá lắp điều chỉnh phơi
Tiện cơn có thể là một bước độc lập hoặc kết hợp trong q trình cơng nghệ để
gia cơng một bề mặt của chi tiết. Phôi được gá trên mâm cặp hoặc một đầu chống tâm
đảm bảo các yêu cầu về độ cứng vững, độ đảo mặt đầu, độ đồng tâm,…
1.3. Gá lắp điều chỉnh dao, máy
Dao được mài đúng góc độ. Gá dao đảm bảo ngang tâm máy như khi tiện trụ
ngoài. Xác định chiều sâu cắt t, số vòng quay n.
1.4. Cắt thử mặt cơn
Lấy chiều sâu cắt bằng du xích bàn trượt ngang, tiện côn bằng cách quay tay
quay của bàn trượt dọc trên, nếu:
- Lượng dư trên đường kính lớn và đường kính nhỏ bằng nhau là góc cơn đã
đạt.
- Lượng dư trên đường kính lớn lớn hơn lượng dư trên đường kính nhỏ thì góc
cơn đã xoay lớn, phải điều chỉnh bàn trượt cùng chiều kim đồng hồ.
- Lượng dư trên đường kính lớn nhỏ hơn lượng dư trên đường kính nhỏ thì góc
cơn đã xoay nhỏ, phải điều chỉnh bàn trượt ngược chiều kim đồng hồ
Mỗi lần điều chỉnh xong phải tiện thử, kiểm tra, có thể phải điều chỉnh nhiều
lần mới đạt. Tiện thô để lượng dư theo đường kính 1mm để tiện tinh.
Lưu ý: Trong q trình tiện cơn chỉ tiến dao bằng bàn trượt dọc trên, không cho
xe dao tiến dọc.
19


- Tiện tinh:
Dùng dao tiện ngồi có bán kính mũi dao r = 3mm, tiến dao đều tay và giảm
lượng tiến dao để tăng độ nhẵn bề mặt côn.
1.5. Kiểm tra
Kiểm tra tổng thể các kích thước mặt cơn bằng các phương pháp và dụng cụ
phù hợp (đã trình bày ở bài 1)


2. Phương pháp tiện côn lỗ

Tiện côn lỗ bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc, quá trình tương tự như
tiện cơn ngồi.
Trước hết, chi tiết được khoan lỗ bằng mũi khoan có đường kính nhỏ hơn
đường kính nhỏ nhất của lỗ côn hoặc dùng một số mũi khoan có đường kính khác nhau
để khoan thành lỗ bậc nhằm giảm lượng dư cho q trình tiện.

Nếu mặt cơn ngồi của trục và mặt cơn trong của bạc cần lắp ghép với nhau thì
độ cơn của mặt lắp ghép phải giống nhau. Muốn vậy trong q trình gia cơng trục và
bạc cơn khơng được thay đổi vị trí của bàn trượt dọc (hình 3.3). Trong trường hợp này
để gia công lỗ côn dùng dao tiện lỗ đầu cong về bên phải, cịn vật gia cơng quay ngược
chiều cắt gọt.

3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh

Dạng sai hỏng

Nguyên nhân
Biện pháp phòng tránh
- Thực hiện chiều sâu cắt - Điều chỉnh chiều sâu cắt
khơng chính xác
chính xác ở lần cắt cuối.
1. Góc cơn đúng nhưng
- Du xích hoặc dụng cụ đo - Kiểm tra, điều chỉnh du
kích thước D, d sai
khơng chính xác
xích, dụng cụ đo trước khi
tiện tinh.

- Xoay góc dốc khơng chính - Điều chỉnh góc dốc chính
2. Góc cơn sai
xác
xác.
3. Đường sinh mặt côn - Gá dao không ngang tâm
- Ga dao ngang tâm máy
khơng thẳng
- Dụng cụ cắt bị mịn
- Mài sửa dụng cụ cắt trước
khi cắt tinh
- Tiến dao không đều tay
- Tiến dao đều tay
4. Độ nhám không đạt
- Hệ thống công nghệ kém - Điều chỉnh hệ thống công
cứng vững
nghệ.

4. Hướng dẫn thực hành
- Bản vẽ chi tiết gia công:

20


- Phiếu hướng dẫn tiện côn bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc:
Các bước thực hiện
Hướng dẫn
1. Đọc bản vẽ, chuẩn bị
2. Tiện mặt đầu L=124mm, khoan tâm 2 đầu.
- Gá phôi trên mâm cặp 3 vấu.
- Gá dao vai, dao tiện phá đúng tâm

máy.
- Gá mũi khoan tâm
- Tiện 2 mặt đầu L =121mm, khoan
lỗ tâm 2 đầu.
3. Tiện mặt trụ bậc ϕ16-0,05 mm
- Gá phôi trên 2 mũi tâm, cặp tốc.
- Tiện bậc ϕ16-0,05 mm, đo L =
80mm
4. Tiện ϕ13-0,05 mm, vát cạnh 2x450

- Gá phôi trở đầu trên 2 mũi tâm,
cặp tốc.
- Tiện ϕ13-0,05 mm x10mm bằng
dao vai.
- Vát cạnh 2x45o bằng dao đầu
thẳng.

5. Xác định góc xoay xiên bàn trượt trên α

Tính góc dốc α:
D  d 18  14,5

 0,026
tag 
2l
2 x70
Tra bảng tag, ta được α = 1o26’

6. Xoay bàn trượt dọc một góc α = 1o26’ khi - Kiểm tra độ song song giữa đường
đỉnh cơn nằm về phía ụ động

dẫn bàn trượt trên và đường tâm
máy và vị trí vạch chuẩn (giá trị
khoảng cách giữa 2 vạch là 1o)
21


- Nới lỏng đai ốc hãm 1
- Xoay bàn trượt dọc ngược chiều
kim đồng hồ 1 góc 1o26’
- Siết đai ốc hãm bàn trượt.
- Điều chỉnh hành trình bàn trượt
trên theo chiều dài mặt côn.
7. Tiện thử mặt côn:

- Lấy chiều sâu cắt bằng du xích
bàn trượt ngang.
- Tiện cơn bằng cách quay tay quay
(2) của bàn trượt dọc
- Chế độ cắt n = 710vg/phút, t =
1mm

8. Kiểm tra và điều chỉnh lại góc xoay α

Dùng thước cặp đo đường kính D
và d nếu:
- Lượng dư Z theo đường kính D và
d bằng nhau (ZD = Zd) thì góc đã
xoay đúng
- Lượng dư ZD > Zd thì góc dốc đã
xoay lớn. Phải điều chỉnh bàn trượt

ngược chiều kim đồng hồ.

- Lượng dư ZD < Zd thì góc dốc đã
xoay nhỏ. Phải điều chỉnh bàn trượt
theo chiều kim đồng hồ.
Sau khi điều chỉnh phải tiện thử, có
thể phải điều chỉnh nhiều lần mới
đạt.
9. Tiện thô đạt D= 18+1mm
10. Tiện tinh đạt D= 18-0,1mm, d= 14,5-0,1mm
11. Kiểm tra hồn thiện

Tiện thơ để lượng dư 1mm để tiện
tinh

Trọng tâm cần chú ý trong bài:
- Phương pháp tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc.
- Các bước tiến hành tiện cơn ngồi và côn trong bằng phương pháp xoay xiên
bàn trượt dọc trên máy tiện vạn năng.
22


- Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phịng tránh khi tiện cơn bằng
phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc.
Câu hỏi ơn tập bài 3:
Câu 1: Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp tiện côn bằng cách xoay
xiên bàn trượt dọc trên.
Câu 2: Hãy điền số thứ tự vào ơ trống theo đúng trình tự các bước tiện côn bằng
cách xoay xiên bàn trượt dọc trên:
.............. Gá phôi và gá dao đúng tâm máy

.............. Xoay bàn trượt dọc trên một góc 
.............. Kiểm tra và điều chỉnh độ song song của băng dẫn bàn trượt trên với
băng máy (vạch chuẩn trên mặt chia độ và bàn trượt).
.............. Đưa xe dao về vị trí cố định trên băng máy đảm bảo tiến dao để tiện
côn bằng tay quay bàn trượt trên suốt chiều dài đoạn côn mà không cần thay đổi vị
trí xe dao.
.............. Nới lỏng nhẹ đai ốc hãm bàn trượt trên và đế bàn trượt.
.............. Xiết chặt đai ốc hãm bàn trượt trên và đế bàn trượt.
.............. Xác định góc xoay xiên bàn trượt trên 
.............. Tiện thô
.............. Tiện thử mặt côn để lượng dư theo đường kính
.............. Kiểm tra bề mặt cơn
.............. Tiện tinh
.....1....... Vơ dầu bôi trơn mặt di trượt của bàn trượt trên và điều chỉnh bàn
trượt di chuyển dọc sít nhẹ.
Câu 3. Cần tiện vật cơn theo hình vẽ dưới.
a. Tính góc dốc của mặt côn.
b. Hãy chọn phương pháp gia công.

Câu 4. Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống để xác định các dạng sai hỏng khi
kiểm tra côn lỗ bằng ca líp trục:

Hình ...1.. góc cơn đúng và kích thước đúng.
Hình ........ góc cơn lớn
Hình ........ góc cơn đúng, kích thước đường D và d bị nhỏ.
Hình ........ góc cơn nhỏ.
Hình ........ góc cơn đúng, kích thước đường kính D và d lớn.
23



Câu 5. Hãy điền vào ơ trống các từ thích hợp (lớn/ nhỏ; ngược/cùng):
a/ Khi tiện côn đỉnh côn nằm phía ụ động mà lượng dư theo đường kính lớn
nhỏ hơn lượng dư phía đường kính nhỏ của mặt cơn thì góc xoay của bàn trượt trên
xoay bị ............., ta phải xoay trả bàn trượt dọc về hướng................ chiều kim đồng hồ.
b/ Khi tiện cơn đỉnh cơn nằm phía ụ động mà lượng dư theo đường kính lớn lớn
hơn lượng dư phía đường kính nhỏ của mặt cơn thì góc xoay của bàn trượt trên xoay
bị…….., ta phải xoay trả bàn trượt dọc về hướng……..chiều.
Câu 6. Khi tiện côn đỉnh nằm phía ụ động nhưng mới tiện một số lát cắt đường kính
nhỏ vẫn cịn lượng dư nhưng đường kính lớn đã hụt. Tại sao? cách phòng tránh?
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 3
Nội dung:
- Về kiến thức:
+ Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
+ Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trường
đang có.
- Về kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cơn ngồi, cơn trong bằng phương pháp
xoay xiên bàn trượt dọc đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp
4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập
Phương pháp đánh giá
- Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm.
- Về kỹ năng: Đánh giá qua các bài tập thảo luận trên lớp và bài tập thực hành
tại xưởng thực tập.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập

24


BÀI 4: TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XÊ DỊCH NGANG Ụ ĐỘNG

Mã bài MĐ22-04

Giới thiệu:
Phương pháp xê dịch ngang ụ động là phương pháp cho phép gia công được chi
tiết côn có chiều dài lớn hơn so với các phương pháp đã trình bày. Nhưng tiện cơn
bằng phương pháp này lại phụ thuộc vào chiều dài băng máy và chỉ gia cơng được chi
tiết có góc cơn nhỏ.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tính tốn và xác định khoảng xê dịch ngang của
ụ động để tiện côn bằng cách đánh lệch ụ động.
- Trình bày được trình tự các bước gia công chi tiết côn bằng phương pháp xê
dịch ngang ụ động.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:

1. Phương pháp và phạm vi ứng dụng

Tiện côn bằng phương pháp xê dịch ngang thân ụ động phôi được gá trên hai mũi
tâm. Nếu thực hiện đánh lệch thân ụ động theo hướng vng góc với tâm máy một
khoảng cách H sao cho phôi được gá lệch so với tâm máy một góc α đã tính tốn. Khi
đó, trong q trình cắt gọt dao vẫn tiến song song với đường tâm máy. Như vậy ta sẽ
nhân được chi tiết hình cơn.

Hình 4.1. Tiện cơn bằng phương pháp xê dịch ngang thân ụ động


Cách tính khoảng xê dịch ngang của thân ụ động:
+ Khi chiều dài côn bằng chiều dài phôi:
Dd
H
(mm)
2
+ Khi chiều dài côn nhỏ hơn chiều dài phôi:
 Dd 
H 
 L  L.tag (mm)
 2l 
25


×