Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Thảo luận nhóm TMU phân tích cơ cấu GDP của việt nam trong giai đoạn 2015 2020 và mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu t của việt nam trong giai đoạn ƣ đó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.08 KB, 23 trang )

1

0


BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VĨ MÔ 1
Đề tài: Phân tích cơ cấu GDP của Việt Nam trong giai đoạn 2015-2020
và mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ của Việt Nam trong giai đoạn
đó.

Giáo viên h ướng dẫẫn: Vũ Ngọc Tú
Lớp học phẫần: 2120MAEC0111
Nhóm thự c hiện: 6
Thành viên:
STT Tên thành viên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Đánh giá

1

Cao Thị Thu Ngọc

Nhóm trưởng

Phẫn công nhiệm vụ, làm
Word, chỉ nh sửa PPT


A

2

Trẫần Thị Kim Ngẫn

Thành viên

Thuyêết trình, nộ i dung cơ
sở lý thuyêết

A

3

Phạ m Thị Nguyệt Nga Thành viên

Làm PowerPoint phẫần I

B

4

Nguyêẫn Thị Thu Nga

Làm PowerPoint phẫần II,
tham gia quá trình khớp
thuyêết trình

A


5

Nghiêm Thị Thúy Nga

Thành viên

Làm nộ i dung phẫn tích cơ
cẫếu GDP Việt Nam trong
giai đoạn 2015 – 2020

A

6

Phạ m Tuyêết Nhi

Thành viên

A

Hoàng Thị Minh Nhẫm Thành viên

B

7

Thành viên

Làm nộ i dung môếi quan hệ

giữ a tiêết kiệm và đẫầu tư

1

0


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

8

Nguẫn Thị Tùy Nghi

Thành viên

củ a Việt Nam trong giai
đoạn 2015 - 2020

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................4
I. Lý thuyết.....................................................................................................................................5
1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)............................................................................................5
1.1. Khái niệm..........................................................................................................................5
1.2. Các chỉ tiêu kinh tế............................................................................................................5
1.3. Các phƣơng pháp xác định GDP......................................................................................5
 Phƣơng pháp chi tiêu.........................................................................................................5
 Phƣ ơng pháp tính theo thu nhập........................................................................................7
 Phƣ ơng pháp tính theo giá trị gia tăng...............................................................................7
1.4. Ý nghĩa của GDP trong phân tích kinh tế vĩ mơ...............................................................7
2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ.................................................................................8

 Trong nền kinh tế giản đơn..................................................................................................8
 Trong nền kinh tế đóng.......................................................................................................8
 Trong nền kinh tế mở..........................................................................................................9
II. Thực trạng.................................................................................................................................9
1. Phân tích cơ cấu GDP Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2020...........................................9
1.1. Chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình (C)......................................................................10
1.2. Chi tiêu cho đầu tƣ (I)....................................................................................................11
1.3. Chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của chính phủ (G)........................................................14
1.4. Xuất khẩu rịng (NX).......................................................................................................16
2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ của Việt Nam trong giai đoạn 2015 - 2020........17
LỜI KẾT LUẬN..........................................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO:..........................................................................................................22

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

B


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

LỜI MỞ ĐẦU
Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đều khơng phân biệt khuynh hƣớng chính trị, mỗi
quốc gia đều tự xác định riêng cho mình một chiến lƣ ợc riêng để phát triển kinh tế - xã
hội. Tăng trƣ ởng và phát triển kinh tế là mục tiêu đầu tiên của tất cả các nƣớc trên thế
giới, là thƣ ớc đo chủ yếu về sự tiến bộ trong mỗi giai đoạn của các quốc gia. Không
riêng một đất nƣ ớc nào cả, ở Việt Nam cũng vậy luôn xem việc phát triển kinh tế là một

nhiệm vụ rất bức thiết. Chính vì vậy mà việc tăng trƣởng kinh tế đƣợc xem nhƣ là vấn
đề hấp dẫn trong nghiên cứu kinh tế, nó chính là tiêu điểm để phản ánh sự thay đổi bộ
mặt nền kinh tế quốc gia. Để đánh giá nền kinh tế của một quốc gia, các nhà kinh tế đánh
giá qua tổng sản phẩm quốc nội GDP. Vì thế việc nghiên cứu cơ cấu, các yếu tố ảnh
hƣ ởng đến GDP giúp chính phủ có thể thay đổi các chính sách để đạt đƣợc những mục
tiêu các chính sách, giải pháp phát triển quốc gia đề ra nhằm thúc đẩy tăng trƣởng kinh
tế, hoạch định chiến lƣ ợc, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Cũng từ đó, phát hiện ra
đƣ ợc mối quan hệ mật thiết giữa đầu tƣ và tiết kiệm trong việc góp phần sự tăng trƣởng
GDP. Sau đây nhóm 6 sẽ đi phân tích cơ cấu GDP của Việt Nam trong giai đoạn 2015 –
2020 và mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ của Việt Nam trong giai đoạn đó.

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

I. Lý thuyết
1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
1.1. Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product) đo lƣờng tổng giá trị của tất
cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng đƣ ợc sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ kinh tế của
một quốc gia trong một thời kì nhất định (thƣ ờng là một năm).
GDP bao gồm hai bộ phận:


Giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân nƣớc sở tại làm ra chính

trên đất nƣớc sở tại.
• Giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do cơng dân nƣ ớc ngoài làm ra trên đất
nƣớc sở tại.
1.2. Các chỉ tiêu kinh tế
• GDP danh nghĩa: phản ánh tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong một
nền kinh tế trong một thời kì, tính theo giá hiện hành của thời kì đó.
Ký hiệu: GDPN
Cơng thức: GDPN =


Qit

t
i

GDP thực: phản ánh tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong một nền
kinh tế trong một thời kì, tính theo giá cố định ở một thời kì đƣợc lấy làm gốc so
sánh.
Ký hiệu: GDPR
Cơng thức: GDPR = i0Qit



GDP bình qn
Lấy GDP chia cho tổng dân số trong nền kinh tế đƣợc chỉ tiêu GDP bình quân đầu
ngƣời.
GDP bình quân đầu ngƣời phản ánh xác thực gần đúng hơn về thu nhập, khả năng
đáp ứng nhu cầu và mức sống của dân cƣ hơn chỉ tiêu GDP. Nếu một quốc gia có
GDP bình qn đầu ngƣ ời tăng thì phần nào phản ảnh cuộc sống của họ tốt hơn,
xét về mặt kinh tế.

1.3. Các phƣơng pháp xác định GDP
 Phƣơng pháp chi tiêu

GDP = C + I + G +NX

Trong đó:
C – Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

I – Chi tiêu cho đầu tƣ
G – Chi tiêu về hàng hóa dịch vụ của chính phủ
NX – Xuất khẩu rịng (Chi tiêu rịng của nƣớc ngồi về hàng hóa và dịch vụ của
quốc gia)
a, Tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Đo lƣ ờng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia đình mua trên thị
trƣ ờng để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng. Đƣ ợc chia thành 3 nhóm:
 Hàng lâu bền: phƣ ơng tiện đi lại, đồ nội thất,…
 Hàng mau hỏng: quần áo, thực phẩm,…
 Dịch vụ: giải trí, y tế, giáo dục,…
Nhƣ vậy, GDP chỉ bao gồm những sản phẩm đƣợc bán và bỏ sót nhiều hàng hóa
và dịch vụ mà các hộ gia đình tự sản xuất để tiêu dùng mà không phải để bán, hoặc
những dịch vụ, nhìn chung khơng đƣ ợc mua bán trên thị trƣờng nhƣng rất cần

thiết cho đời sống của gia đình. b, Đầu tƣ của doanh nghiệp (I)
Là các khoản chi tiêu của doanh nghiệp để mua hàng hóa và dịch vụ nhằm mục
đích đầu tƣ
Bao gồm:
 Đầu tƣ mua tài sản cố định
 Đầu tƣ vào nhà ở
 Đầu tƣ vào hàng tồn kho
Đầu tƣ dùng trong hạch toán GDP phải là tổng đầu tƣ trong nƣớc của khu vực tƣ
nhân, bao gồm hai bộ phận: khấu hao tài sản cố định (là chi tiêu bù đắp giá trị của
tài sản cố định bị hao mịn trong q trình sản xuất) và đầu tƣ ròng (là khoản chi
tiêu của doanh nghiệp để tăng quy mô sản xuất).
Tổng đầu tƣ (I) = Đầu tƣ rịng + Khấu hao
c, Chi tiêu của chính phủ (G)
Bao gồm tất cả các khoản chi của chính phủ để mua hàng hóa và dịch vụ trong
nền kinh tế.
Bao gồm:
 Chi trả lƣơng cho bộ máy quản lý hành chính Nhà nƣớc.
 Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản (đƣờng xá, bệnh viên, công viên, trƣờng học,
…)
 Chi an ninh, quốc phòng (mua sắm thiết bị quân sự,…) d, Xuất khẩu ròng
NX là chênh lệch giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ quốc gia xuất khẩu với giá trị
hàng hóa nhập khẩu.
NX = X – IM

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do



Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

Xuất khẩu (X): đo lƣ ờng giá trị hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nƣớc và bán cho
nƣớc ngoài.
Nhập khẩu (IM): đo lƣ ờng giá trị hàng hóa dịch vụ do nƣớc ngoài sản xuất đ ƣợc
mua để phục vụ tiêu dùng trong nƣớc.
 Phƣơng pháp tính theo thu nhập
Phƣ ơng pháp này tính GDP theo chi phí các yếu tố đầu vào của sản xuất mà các
doanh nghiệp phải thanh tốn nhƣ tiền cơng, tiền trả lãi do vay vốn, tiền thuê nhà,
thuê đất và lợi nhuận – phần thƣ ởng cho sự mạo hiểm trong kinh tế. Tổng chi phí
mà doanh nghiệp phải thanh tốn trở thành thu nhập của dân chúng. GDP bao
gồm các bộ phận cấu thành sau đây:
 Chi phí tiền cơng, tiền lƣơng (W): là lƣợng thu nhập nhận đƣợc do cung
cấp sức lao động.
 Chi phí thuê vốn (lãi suất – i): là thu nhập nhận đƣợc do vay vốn, tính theo
một mức lãi suất nhất định.
 Chi phí thuê nhà, thuê đất (r): là khoản thu nhập có đƣợc do cho thuê đất
đai, nhà cửa và các loại tài sản khác.
 Lợi nhuận (π): là khoản thu nhập còn lại của doanh thu do bán sản phẩm sau
khi đã thanh toán tất cả các chi phí sản xuất.
 Khấu hao (De): là khoản tiêu dùng để bù đắp giá trị hao mòn tài sản cố định.
 Thuế gián thu (Te): là thuế gián thu đánh vào thu nhập, đƣợc coi là một
khoản chi phí để sản xuất ra luồng sản phẩm.
Cơng thức chung trong trƣ ờng hợp đơn giản nhất, tức là trƣờng hợp nền kinh tế
chỉ bao gồm các hộ gia đình và doanh nghiệp, chƣa tính tới khấu hao nhƣ sau:
GDP = W + i + r + π
Trong nền kinh tế có yếu tố Chính phủ và khu vực nƣớc ngoài:
GDP = W + i + r + π + Te + De
 Phƣ ơng pháp tính theo giá trị gia tăng

Giá trị gia tăng (VA) của một doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa giá trị sản
lƣ ợng của một doanh nghiệp với khoản mua vào về vật liệu và dịch vụ từ các
doanh nghiệp khác mà đã đƣ ợc dùng hết trong việc sản xuất ra sản lƣợng đó.
VAi = Giá trị sản lƣợng của doanh nghiệp i – Giá trị đầu vào mua hàng
tƣơng ứng của doanh nghiệp I
GDP bằng tổng giá trị gia tăng của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
GDP =
i
Trong đó: VAi – Giá trị gia tăng của doanh nghiệp i
1.4. Ý nghĩa của GDP trong phân tích kinh tế vĩ mơ

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.ặÊ.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.ặÊ.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.ặÊ.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.ặÊ.do

ã
ã

L th c o ỏnh giỏ thnh qu hot ng của nền kinh tế.
Là cơ sở để tính tốn tốc độ tăng trƣ ởng kinh tế, tăng trƣởng thu nhập và biến
động giá cả trong nền kinh tế qua các thời kì khác nhau.





GDP bình qn đầu ngƣời: đánh giá mức sống của dân cƣ.
Là cơ sở cho việc lập các chiến lƣ ợc phát triển kinh tế dài hạn và kế hoạch tiền tệ,
ngân sách ngắn hạn.

2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ
Đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản (Tiết kiệm và đầu tƣ)
 Trong nền kinh tế giản đơn
Trong nền kinh tế giản đơn khi chƣ a có sự tham gia của khu vực Chính phủ và
khơng có giao thƣ ơng với nền kinh tế thế giới, lúc đó tổng thu nhập của nền kinh
tế giản đơn sẽ bằng tổng sản phẩm. Điều này phản ánh thực tế là khi một hàng hóa
đƣ ợc bán, doanh thu nhận đƣ ợc cuối cùng sẽ trở thành thu nhập của một ai đó.
Nhƣ vậy chúng ta có thể biểu diễn nhƣ sau:
Tổng thu nhập (Y) = Tổng sản phẩm (GDP)
Nhƣ chúng ta đã biết, thu nhập thƣờng đƣợc chia làm hai phần, một phần để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu và phần còn lại để tiết kiệm. Do đó ta có:
GDP = C + S
Bên cạnh đó, theo phƣ ơng pháp chi tiêu, tổng sản phẩm đƣợc chia thành sản
phẩm tiêu dùng cho hộ gia đình và sản phẩm đầu tƣ doanh nghiệp.
GDP = C + I
Ta rút ra đƣợc đồng nhất thức:
S=I
Nhƣ vậy tiết kiệm sẽ ln bằng với đầu tƣ khi khơng có khu vực Chính phủ và
khu vực nƣ ớc ngồi. Chi cho đầu tƣ sẽ đƣ ợc cân đối bằng khoản tiết kiệm của
các hộ gia đình.
 Trong nền kinh tế đóng
Khi có sự tham gia của khu vực Chính phủ, tổng sản phẩm GDP đƣợc tính theo
phƣơng pháp chi tiêu nhƣ sau:
GDP = C + I + G
Nếu cùng thêm bớt một lƣ ợng thuế T vào phƣ ơng trình trên, ta đƣợc:
GDP = C + I + G +T – T

 (GDP – C – T) + (T – G) = I
Vế trái của phƣ ơng trình trên gồm có 2 khoản:

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

(GDP – C – T): là phần thu nhập của hộ gia đình cịn lại sau khi đã nộp thuế cho
Chính phủ (T) và tiêu dùng (C), cịn gọi là tiết kiệm của khu vực tƣ nhân. (T –
G): là phần thu nhập cịn lại của Chính phủ sau khi chính phủ dùng tổng thu nhập
của mình thu đƣ ợc từ thuế (T) trừ đi phần chi tiêu của mình (G), cịn gọi là tiết
kiệm của khu vực Chính phủ.
Nhƣ vậy, tiết kiệm quốc gia bao gồm hai bộ phận là tiết kiệm khu vực tƣ nhân
(Sp) và tiết kiệm của khu vực Chính phủ (Sg). Do đó, ta có đồng nhất thức sau:
S = Sp +Sg = I
Nhƣ vậy, tổng tiết kiệm của khu vực tƣ nhân và khu vực công bằng đầu tƣ.
 Trong nền kinh tế mở
Tổng sản phẩm GDP đƣ ợc tính theo phƣ ơng pháp chi tiêu trong nền kinh tế mở
có sự tham gia đầy đủ của bốn tác nhân kinh tế: hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính
phủ và xuất khẩu rịng đƣợc xác định:
GDP = C + I + G + X – IM
 (GDP – C – T) + (T – G) + (IM – X) = I
Trong đó (IM – X) phản ánh tiết kiệm nƣớc ngoài đƣợc chuyển vào trong nƣớc.
Vế trái của phƣ ơng trình trên bao gồm tiết kiệm trong nƣớc và tiết kiệm n ƣớc
ngoài đƣ ợc chuyển trong nƣ ớc. Do đó, quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ trong

trƣờng hợp này đƣợc biểu diễn nhƣ sau:
S = Sp + Sg + Sf = Sn + Sf = I
Trong đó: Sf = NX là tiết kiệm rịng từ nƣớc ngồi
Nhƣ vậy, tổng tiết kiệm (S) ln bằng tổng đầu tƣ (I).
II. Thực trạng
1. Phân tích cơ cấu GDP Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2020
 GDP của Việt Nam giai đoạn 2015-2020
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2015-2020 đã đi qua và
đạt đƣ ợc nhiều kết quả ấn tƣợng. Tăng trƣởng GDP phục hồi r n t sau giai đoạn 20112015, tốc độ tăng GDP bình quân đạt mức 6,8%, đạt mục tiêu tăng trƣởng bình quân
6,5% đến 7% của kế hoạch 5 năm 2016-2020. Quy mô nền kinh tế đƣợc mở rộng đáng
kể, GDP đạt khoảng 262 tỷ USD vào năm 2019, tăng 18 lần so với năm đầu đổi mới, thu
nhập bình quân đầu ngƣời đạt khoảng 2.800 USD/ngƣời và thuộc các nƣớc có mức thu
nhập trung bình trên thế giới. Chất lƣợng tăng trƣởng đƣợc nâng cao, năng suất lao
động tăng từ 4,3%/năm giai đoạn 2011 - 2015 lên 5,8%/năm giai đoạn 2016 - 2020, đóng
góp của năng suất các nhân tố tổng hợp

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

(TFP) bình qn 5 năm 2016 - 2020 đạt khoảng 45,2% (mục tiêu đề ra là 30-35%)
Biểu đồ 1: Biểu đồ GDP Việt Nam giai đoạn 2015-2020
(Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)
7000
6035,4

6000

6292,2

5542,1
5007,2

5000
4193,9

4500,3

4000
3000
2000
1000
0
2015

2016

2017

2018

2019

2020

GDP


Đây là kết quả đáng khích lệ trong bối cảnh kinh tế thế giới, thƣơng mại toàn cầu
và tăng trƣ ởng kinh tế ở hầu hết các khu vực, các nền kinh tế chậm lại.
Có đƣ ợc kết quả đó, cần phải nhắc tới sự điều hành quyết liệt và quyết tâm cao
của Chính phủ đã có những nỗ lực nghiêm túc trong việc duy trì động lực tăng trƣởng và
ổn định kinh tế vĩ mô.
Tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mơ hình tăng trƣởng. Q trình cơ cấu lại nền kinh
tế, chuyển đổi mơ hình tăng trƣ ởng của Việt Nam trong giai đoạn 2016-2019 diễn ra
mạnh mẽ, có nhiều chuyển biến tích cực và thực chất hơn.
Tái cơ cấu, đổi mới mơ hình tăng trƣởng theo hƣớng tăng cƣờng sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, tăng trƣ ởng dựa trên chất lƣ ợng là một trong những chủ trƣơng lớn
của Đảng và Nhà nƣớc.
1.1. Chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Theo kết quả điều tra khảo sát mức sống của Tổng cục Thống Kê, cùng với sự phát triển
không ngừng của xã hội, chi tiêu đời sống của dân cƣ có xu hƣớng tăng nhanh. Năm
2016 chi tiêu đời sống bình quân 1 hộ 1 tháng là 7,2 triệu đồng và năm 2020 lên tới 9,8
triệu đồng.
 Chi tiêu lƣơng thực, thực phẩm

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

Nguồn: Reatimes – Tạp chí điện tử Bất Động Sản Việt Nam


-

Chi phí mà ngƣ ời tiêu dùng Việt đƣ ợc nghiên cứu trong giai đoạn 2015- 2020
dành cho thực phẩm, đồ uống đang chiếm tới 1/3 ngân quỹ sinh hoạt và chiếm nhiều
nhất so với các chi phí khác.
Biểu đồ 2: Chi tiêu lƣơng thực, thực phẩmcủa hộ gia đình
giai đoạn 2015 - 2020
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng
1200
998,8
1000

902,2
797

800

707,8
637,7

600

564,3

400
200
0
2015

2016


2017

2018

2019

2020

Lương thực, thực phẩm

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

-

Năm 2016 chi tiêu bình qn 1 nhân khẩu 1 tháng cho thực phẩm là 567,5 nghìn
đồng/ ngƣ ời/ tháng; trong đó khu vực thành thị là 743,5 nghìn đồng/ ngƣời/ tháng, khu
vực nơng thơn là 485,2 nghìn đồng/ ngƣời/ tháng.

-

Do nhu cầu tiêu dùng lƣ ơng thực, thực phẩm là thiết yếu mà dân số ngày càng
tăng nên chi tiêu cho lƣ ơng thực, thực phẩm của hộ gia đình tăng qua các năm, đặc biệt

chi tiêu cho lƣ ơng thực, thực phẩm năm 2018-2020 tăng mạnh.


Chi tiêu cho giải trí, giáo dục

-

Chi tiêu cho giải trí, giáo dục đứng thứ hai chiếm 16% tổng chi phí, và việc chi
tiêu này đang có xu hƣ ớng tăng dần qua từng năm trong giai đoạn 2015-2020.

-

Cụ thể, năm 2015, một ngƣ ời đi học chi tiêu bình quân khoảng 2,53 triệu đồng
cho việc đi học trong 12 tháng; thì đến năm 2016, chi tiêu này là gần 5,5 triệu
đồng/ngƣ ời. Năm 2018, trung bình các hộ dân cƣ phải chi hơn 6,6 triệu đồng cho một
thành viên đang đi học trong 12 tháng, tăng hơn 21,3% so với năm 2016.

-

Trong năm 2015 - 2020, Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
(Bộ
Kế hoạch và Đầu tƣ ) đã tiến hành một cuộc điều tra đối với các hộ gia đình đang có con
cái theo học từ bậc giáo dục tiểu học đến hết đại học. Kết quả điều tra cho thấy mức chi
tiêu của các hộ gia đình Việt Nam cho giáo dục ở mức tƣơng đối cao. Điều này cho thấy,
đầu tƣ của các hộ gia đình vào giáo dục đào tạo ngày càng tăng mạnh, phản ánh sự quan
tâm của hộ gia đình tới việc học hành của thế hệ tr ; đồng thời cho thấy chất lƣợng đời
sống của các gia đình Việt Nam đang dần đƣợc nâng cao.


Chi tiêu cho nhà ở, điện nƣớc, rác thải


Trong Khảo sát MSDC có thu thập một số thông tin về nhà ở (kết cấu nhà, diện tích
ở…), điều kiện sinh hoạt (nguồn nƣ ớc sử dụng, nguồn điện, loại hố xí sử dụng…). từ
năm 2015 đến 2020, chi tiêu về nhà ở, điện nƣớc và vệ sinh của nhóm giàu nhất cao gấp
7,1 lần của nhóm hộ nghèo nhất


Chi tiêu cho đồ dùng lâu bền

Trị giá đồ dùng lâu bền mua mới bình quân một hộ trong 12 tháng giai đoạn 2015-2020
liên tục tăng nhanh, cho thấy nhu cầu đầu tƣ vào đồ dùng lâu bền của các hộ dân cƣ
ngày càng gia tăng, đời sống của ngƣời dân đang đƣợc nâng cao về chất lƣợng, trung
bình giá trị đồ dùng lâu bền bình qn hộ có xu hƣớng ngày càng tăng qua các năm. Đến
năm 2018 con số này đã tăng lên hơn 60 triệu đồng). Điều này phản ánh xu hƣớng mua

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

sắm đồ dùng lâu bền của ngƣ ời dân càng ngày càng nhiều lên, cũng nhƣ là việc mua
nhiều hơn những đồ dùng có giá trị cao


Chi tiêu cho y tế
Số liệu Khảo sát Mức sống dân cƣ năm 2016 cho thấy, chi cho y tế và chăm sóc

sức khỏe bình quân nhân khẩu 12 tháng là gần 2,68 triệu đồng.
-

Chi tiêu y tế ngày một gia tăng cùng với sự cải thiện của đời sống dân cƣ và một
phần do sự tăng lên về giá của các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Đến năm 2018, chi trung
bình 1 ngƣ ời có khám chữa bệnh trong 12 tháng là gần 3,16 triệu đồng.

1.2. Chi tiêu cho đầu tƣ (I)
Bảng 1: Bảng chi tiêu cho đầu tƣ Việt Nam giai đoạn năm 2015 – 2020

Vốn đầu tƣ toàn xã hội từ năm 2015-2020 có xu hƣớng tăng từ 1367,2 nghìn tỷ
đồng lên 2164,5 nghìn tỷ đồng ( tăng 58,3%). Trong đó, khu vực vốn đầu tƣ nhà nƣớc
tăng qua các năm trung bình mỗi năm tăng 6,7%; vốn đầu tƣ ngồi nhà nƣớc trung bình
mỗi năm tăng

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

13,9%; vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣ ớc ngồi tăng từ năm 2015 - 2019, đến năm 2020 có
xu hƣớng giảm cịn 463,3 nghìn tỷ đồng.
-2020
Biểu đồ 3: GDP và vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội giai đoạn 2015
(Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)
7000

6292,2
6035,4
6000
5542,1
5007,2
5000
4500,3
4193,9

4000

3000
2164,5

2046

1856,6
1667,4

2000
1485,1

1367,2

1000

0
2015

2016


2017
GDP

2018

2019

2020

Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội

Vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội năm 2015 chiếm 32,6% tổng GDP; chiếm 33%
tổng GDP năm 2016; 33,3% GDP năm 2017; 33,5% GDP năm 2018; 33,9% GDP năm
2019; 34% GDP năm 2020. Nhƣ thế có thể thấy rằng Việt Nam đang có xu hƣớng đầu
tƣ phát triển toàn xã hội, nâng cao chất lƣ ợng sống, phát triển nền kinh tế. Đứng trƣớc

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

tình hình dịch bệnh nhƣ ng nền kinh tế Việt Nam vẫn thuộc nhóm cao trên thế giới. Đó là
sự thành công đáng kinh ngạc của 1 đất nƣớc đang phát triển
1.3. Chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của chính phủ (G)


Biểu đồ 4: Chi tiêu ngân sách nhà nƣớc giai đoạn 2015-2020
(Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)
1432,5

2015

4193,9
1135,5

2016

4500,3
1219,5

2017

5007,2
1272,1

2018

5542,1
1316,4

2019

6035,4
1432,5

2020


6292,2
0

1000

2000

3000

4000

Tổng chi ngân sách nhà nước

5000

6000

7000

GDP

-

Năm 2015, tổng chi ngân sách Nhà nƣ ớc bằng 92,8% dự tốn năm, trong đó chi
đầu tƣ phát triển 162 nghìn tỷ đồng, bằng 83,1% (riêng chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
157,5 nghìn tỷ đồng, bằng 82,7%); chi phát triển sự nghiệp kinh tế – xã hội, quốc
phịng, an ninh, quản lý hành chính đạt 745 nghìn tỷ đồng, bằng 97,1%; chi trả nợ và
viện trợ 148,3 nghìn tỷ đồng, bằng 98,9%.
Sang năm 2016, tổng chi ngân sách Nhà nƣớc ƣớc tính đạt 1135,5 nghìn tỷ đồng,

bằng 89,2% dự tốn năm, trong đó chi đầu tƣ phát triển đạt 190,5 nghìn tỷ đồng, bằng
74,7%; chi phát triển sự nghiệp kinh tế – xã hội, quốc phịng, an ninh, quản lý hành
chính đạt 786 nghìn tỷ đồng, bằng 95,4%; chi trả nợ và viện trợ đạt 150,3 nghìn tỷ đồng,
bằng 96,9%.
-

Năm 2017, tổng chi ngân sách Nhà nƣớc ƣớc tính đạt 1.219,5 nghìn tỷ đồng,
bằng 87,7% dự tốn năm, trong đó chi thƣờng xun đạt 862,6 nghìn tỷ đồng, bằng
96,2%; chi trả nợ lãi 91 nghìn tỷ đồng, bằng 92%; riêng chi đầu tƣ phát triển đạt 259,5
nghìn tỷ đồng, bằng 72,6% dự tốn năm (trong đó chi đầu tƣ xây dựng cơ bản đạt 254,5

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

nghìn tỷ đồng, bằng 72,3%). Chi trả nợ gốc từ đầu năm đến thời điểm 15/12/2017 ƣớc
tính đạt 147,6 nghìn tỷ đồng, bằng 90,1% dự toán năm.
-

Đến năm 2018, tổng chi ngân sách Nhà nƣớc ƣớc tính đạt 1.272,1 nghìn tỷ đồng,

bằng
83,5% dự tốn năm, trong đó chi thƣ ờng xuyên đạt 874,5 nghìn tỷ đồng, bằng 93%; chi
đầu tƣ phát triển 260,2 nghìn tỷ đồng, bằng 65,1%; chi trả nợ lãi 102,2 nghìn tỷ đồng,
bằng 90,8%.

-

Năm 2019, tổng chi ngân sách Nhà nƣ ớc từ đầu năm đến thời điểm 15/12/2019
ƣ ớc tính đạt 1.316,4 nghìn tỷ đồng, bằng 80,6% dự tốn năm, trong đó chi thƣờng
xun đạt 927,9 nghìn tỷ đồng, bằng 92,8%; chi đầu tƣ phát triển 246,7 nghìn tỷ đồng,
bằng 57,5%; chi trả nợ lãi 99,3 nghìn tỷ đồng, bằng 79,5%.

-

Năm 2020, tổng chi ngân sách Nhà nƣ ớc bằng 82% dự tốn năm, trong đó chi
thƣ ờng xuyên đạt 966,7 nghìn tỷ đồng, bằng 91,5%; chi đầu tƣ phát triển 356 nghìn tỷ
đồng, bằng 75,7%; chi trả nợ lãi 98,8 nghìn tỷ đồng, bằng 83,6%.

1.4. Xuất khẩu ròng (NX)
Bảng 2: Bảng cán cân thƣ ơng mại của Việt Nam giai đoạn năm 2015-2020

-

2015

2016

2017

2018

2019

(Đơn vị: tỷ USD)
2020


Xuất khẩu

173,6

188,2

226,9

259,5

280,1

287,8

Nhập khẩu

181,1

191

228,1

256

272,6

280,7

Cán cân

thƣơng
mại

7,5

2,8

1,2

3,5

7,5

7,1

Kim ngạch xuất khẩu từ năm 2015-2020 có xu hƣ ớng tăng, trung bình mỗi năm
tăng 11%.


Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2015: đóng góp chính vào mức tăng chung
chủ yếu, là nhóm hàng có vốn đầu tƣ nƣ ớc ngoài với tỷ trọng cao: điện thoại, linh
kiện chiếm 99,7%; điện tử, máy tính, linh kiện chiếm 98,2%;, máy móc thiết bị,
dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 89,5%, giày dép chiếm 79,7%; hàng dệt may chiếm
60,4%.

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do



Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.ặÊ.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.ặÊ.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.ặÊ.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.ặÊ.do

ã

V c cu nhúm hng xut khu, nhúm hng cụng nghiệp nặng và khoáng sản
chiếm 45,5% tổng kim ngạch, tăng 1,5 điểm phần trăm so với năm 2014; nhóm
hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm 39,9%, tăng 0,6 điểm phần
trăm; hàng nông, lâm chiếm 10,5%, giảm 1 điểm phần trăm; hàng thủy sản chiếm
4,1%, giảm 1,1 điểm phần trăm.
Kim ngạch nhập khẩu năm 2020 tăng 99,6 tỷ USD so với năm 2015, tăng 55%.



Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng phục vụ sản xuất tăng cao so với năm
trƣ ớc: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 23,1%; vải đạt tăng 8,2%;
nguyên phụ liệu dệt, may, giày d p tăng 7,5%. Một số mặt hàng có kim ngạch nhập
khẩu lớn tăng so với năm trƣ ớc: Điện tử, máy tính và linh kiện tăng 24,2%; điện
thoại các loại và linh kiện tăng 25,4%; ơ tơ tăng 59%, trong đó ơ tơ ngun chiếc
tăng 87,7%.



Về cơ cấu hàng hóa nhập khẩu, nhóm hàng tƣ liệu sản xuất chiếm tới 91,3% tổng
kim ngạch, tăng 0,2 điểm phần trăm so với năm 2014; hàng tiêu dùng chiếm 8,7%,
giảm 0,2 điểm phần trăm.

-


-

Cán cân thƣ ơng mại có sự chuyển biến rõ rệt: từ năm 2015-2017 có xu hƣớng
giảm từ 7,5 tỷ USD xuống 1,2 tỷ USD; nhƣ ng đến năm 2018-2019 cán cân thƣơng mại
có sự chuyển biến tăng 4 tỷ USD; đến năm 2020 cán cân thƣơng mại có xu hƣớng
giảm.  Nhìn chung trong giai đoạn 2015-2020, Việt Nam là một nƣớc nhập siêu.
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa tăng đều theo các năm. Năm 2017 cũng ghi nhận một kỷ
lục mới của xuất nhập khẩu Việt Nam khi tổng mức lƣu chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu vƣợt mốc 400 tỷ USD.

2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ của Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2020
Nhƣ chúng ta đã biết, vốn con ngƣ ời đƣ ợc tích lũy nhờ vào q trình giáo dục mà ở đó
Chính phủ thƣ ờng có vai trị chi phối. Trong khi đó, vốn vật chất chủ yếu đƣợc tạo ra
thông qua các khoản chi đầu tƣ của khu vực tƣ nhân. Tất nhiên trong những chừng mực
nhất định, đặc biệt ở một số quốc gia đang phát triển và chuyển đổi, chính phủ cũng đóng
vai trị quan trọng trong việc tạo ra vốn vật chất cho nền kinh tế. Dù là chính phủ hay khu
vực tƣ nhân thì để có vốn đầu tƣ địi hỏi cần phải có nguồn tiết kiệm. Giờ chúng ta sẽ
tìm hiểu xem tiết kiệm giúp định hình đầu tƣ nhƣ thế nào. Để đơn giản trong việc học
tập và nghiên cứu ngƣ ời ta đã đơn giản hoá đồng nhất thức giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
 Trong nền kinh tế giản đơn:
GDP = C + I

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


GDP = C + S
=> S = I ( tiết kiệm= đầu tƣ)
Nhƣ ng thực tế là trong ngắn hạn thì khơng nhất thiết tiết kiệm lúc nào cũng bằng với đầu
tƣ . Chúng ta biết rằng những ngƣ ời tiết kiệm khơng phải bao giờ cũng có thể sử dụng số
tiền tiết kiệm đó để trực tiếp đầu tƣ chẳng hạn nhƣ lập cơng ty, mua máy móc thiết bị và
thuê mƣ ớn lao động để tổ chức sản xuất. Bởi vì hoạt động đầu tƣ nhƣ vậy địi hỏi cần
phải có những kinh nghiệm và kỹ năng quản lý nhất định. Thay vào đó, những ngƣời tiết
kiệm có thể gửi đồng tiền tiết kiệm của mình vào các ngân hàng và nhiều ngƣời gọi đó là
đầu tƣ . Tuy nhiên, các nhà kinh tế học không coi các khoản tiền gửi ở ngân hàng là đầu
tƣ của nền kinh tế mà nó vẫn chỉ là tiết kiệm mà thôi. Các ngân hàng sau khi huy động
vốn sẽ phải cho vay lại đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và các doanh
nghiệp này sẽ sử dụng số tiền đi vay để mua sắm máy móc thiết bị và xây dựng nhà
xƣ ởng. Hoạt động mua sắm máy móc thiết bị và xây dựng nhà xƣởng hay những hoạt
động tƣ ơng tự nhƣ vậy của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mới gọi là đầu tƣ của
nền kinh tế. Nhƣ vậy, để tiết kiệm có thể đến đƣợc với đầu tƣ địi hịi cần phải có hệ
thống tài chính đóng vai trị trung gian tài chính cho nền kinh tế.
Ở Việt Nam những năm gần đây, nhu cầu vay mƣ ợn của các doanh nghiệp giảm sút trong
khi lƣ ợng tiền gửi huy động lại tăng trƣ ởng tốt hơn. Điều này cho thấy rằng nền kinh tế,
cụ thể là khu vực sản xuất đang gặp khó khăn và ngay cả bản thân các ngân hàng cũng
không tránh khỏi các trục trặc của nó. Trong khi sức cầu của nền kinh tế đang suy yếu,
niềm tin của ngƣ ời tiêu dùng sụt giảm, tâm lý về môi trƣờng kinh doanh của giới doanh
nghiệp lại hết sức bi quan thì nhu cầu vay vốn để mở rộng kinh doanh và phát triển đầu
tƣ sẽ bị ảnh hƣ ởng, ngƣ ời dân cảm thấy rủi ro và không lạc quan để có thể đem đầu tƣ
các đồng vốn nhà rỗi của họ. Các ngân hàng cũng rơi vào tình trạng nợ xấu nên tâm lý
thắt chặt cho vay lại nảy sinh. Đã từ lâu nền kinh tế Việt Nam mới lại phải đối diện với
thách thức của suy giảm tăng trƣ ởng cũng nhƣ tình trạng tụt giảm niềm tin kinh doanh
nhƣ hiện nay. R ràng, để có tăng trƣ ởng nền kinh tế sẽ cần phải có các hoạt động đầu
tƣ kinh doanh và để có nguồn lực cho đầu tƣ thì cần phải tiết kiệm. Và gần đây, ta thấy
rằng mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tƣ Việt Nam giai đoạn 2015-2020 có mối quan hệ

chặt chẽ với nhau, là mối quan hệ quan trọng trong các cân đối kinh tế vĩ mô. Nguồn lực
của nền kinh tế Việt Nam khá mạnh với lƣ ợng tiết kiệm nhiều. Thu nhập quốc gia khả
dụng trừ đi phần tiêu dùng cuối cùng của dân cƣ và chi thƣờng xuyên của Chính phủ là
tiết kiệm của nền kinh tế, nhƣng vấn đề ở chỗ nguồn tiết kiệm này khơng đƣợc chuyển
hóa hết vào đầu tƣ . Theo ƣ ớc tính, tiết kiệm của nền kinh tế trong GDP chiếm tỷ trọng
cao hơn đầu tƣ thực hiện trong GDP. Tuy nhiên khoảng cách giữa tiết kiệm và đầu tƣ
ngày càng bị thu hẹp, năm 2016 tỷ lệ tiết kiệm so GDP là 37% trong khi tỷ lệ đầu tƣ so
với GDP là 33%, sự chênh lệch ở đây là 4% và đến năm 2018 thì tỷ lệ tiết kiệm so với

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

GDP giảm xuống 36%, trong khi tỷ lệ đầu tƣ so với GDP vẫn là 33%. chênh lệch chỉ
còn 3% và theo ƣ ớc tính sơ bộ năm 2019 thì tỷ lệ tiết kiệm so với GDP giảm còn 35% và
tỷ lệ đầu tƣ so với GDP 2019 là 33%, sự chênh lệch ở đây chỉ còn 2%.

Biểu đồ 5: TỈ LỆ TIẾT KIỆM, ĐẦU TƢ THEO GDP (%)
0,4
0,36

0,37

0,36


0,35

0,35

0,35
0,3

0,32
0,33

0,33

2015

2016

0,33

0,33

0,33

0,3

Tỉ lệ

0,25
0,2
0,15
0,1

0,05
0
2017

2018

2019

2020

Năm
Đầu tư

-

Tiếết kiệm

 Nhật xét:
Tỉ lệ tiết kiệm/GDP diễn biến khá phức tạp trong thời kỳ 2015-2019:

Từ 2015-2016 tăng nhẹ nhƣ ng lại giảm đột ngột xuống 0,35% vào năm 2017 sau đó lại
tăng lên 0.36% vào năm 2018 và giảm dần xuống 0,3% vào năm 2020. Nhìn chung tỉ lệ
này dao động từ 0.35% - 0.37% và từ năm 2019 -2020 có xu hƣớng giảm đến 0,05%.
-

Ngƣ ợc với trạng thái đầy biến động của tỉ lệ tiết kiệm/GDP, tỉ lệ đầu tƣ/GDP giữ
mức ổn định 0,33% từ 2015 – 2019 và đột ngột giảm xuống 0,32% vào những tháng đầu
năm 2020.

-


Trong 5 năm kể từ năm 2015- 2019 tỉ lệ tiết kiệm/GDP của nƣớc ta luôn cao hơn
so với tỉ lệ đầu tƣ /GDP, chênh lệch nhau khoảng 2-4%. Nhƣng trong 1 năm trở lại đây
đầu tƣ /GDP lại chiếm ƣ u thế thị phần và cao hơn so với tiết kiệm/GDP, cao hơn đến
0,02%.

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

 Giải thích:
Tiết kiệm đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế nên đƣợc chú trọng quan tâm, nhƣ
chúng ta đã biết:
Tiết kiệm quốc gia = tiết kiệm tƣ nhân + tiết kiệm chính phủ + tiết kiệm nƣớc ngoài
Từ năm 2015-2016 và từ 2017-2018 tỷ lệ tiết kiệm/ GDP có xu hƣớng tăng và hàng loạt
các ngân hàng thƣ ơng mại đã có động thái tăng lãi suất tiền gửi để huy động dòng tiền
gửi tiết kiệm vào ngân hàng ngày càng nhiều hơn. Và năm 2016 tốc độ tăng trƣởng của
các ngành nói chung đều tăng hơn so với năm 2015 (Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP)
năm 2016 tăng 6,21% so với năm 2015) và năm GDP năm 2018 tăng 7,08% so với 2017,
mức tăng trƣ ởng hơn cho thấy rằng mức tiết kiệm của tƣ nhân và chính phủ cũng theo
đó mà phần nào tăng lên và giúp thuận lợi hơn trong việc giao thƣơng, buôn bán nƣớc
ngồi nên từ đó tiết kiệm nƣớc ngồi cũng tăng lên.
Mặc dù, tỷ lệ tiết kiệm/GDP có tăng từ năm 2015-2016 và từ 2017-2018 nhƣng tỷ lệ đầu
tƣ / GDP trong những năm này không tăng và vẫn giữ mức tƣơng đối ổn định. Việc giữ
mức ổn định ở đây là vì tuy nguồn tiết kiệm tăng nhƣng tiền khơng ra đƣợc khỏi „‟tủ‟‟

hay nói cách khác nguồn tiết kiệm này không đƣợc chuyển hết vào đầu tƣ mà cịn ở
dạng “tiền tệ” và khơng đi vào sản xuất. Vậy nút thắt là gì? Phải chăng nút thắt là trên
nóng dƣ ới lạnh; trên muốn kiến tạo nhƣ ng ở phía dƣới nạn tham nhũng vặt vẫn hồnh
hành ngày càng công khai. Điều này khiến cho doanh nghiệp cũng nhƣ ngƣời dân ngại
đầu tƣ , mở rộng sản xuất và có tâm lý “sợ khơng dám lớn”.
Khác với những năm trƣ ớc, thời kỳ 2019-2020 do sự xuất hiện của dịch Covid19 mà
mối quan hệ giữa đầu tƣ , tiết kiệm so với tổng sản phẩm quốc dân lại có những biến
chuyển tiêu cực hơn. Vì là tổng của ba chỉ tiêu có sức biến đổi khá lớn trong năm là tƣ
nhân, chính phủ và nƣ ớc ngồi, nên tình hình gia tăng của tỉ lệ tiết kiệm so với GDP
không giữ đƣ ợc ổn định. Nhƣ ng từ năm 2019 có xu hƣớng giảm với tốc độ khá nhanh
chính là do Dịch bệnh Covid, năm 2020 cịn đƣ ợc mệnh danh là “bầu trời kinh tế u ám”,
chính phủ đã chi một khoảng tiền khá lớn để mua thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc men trợ cấp
dẫn đến tiết kiệm chính phủ giảm mạnh, song song đó dịch bệnh cũng khiến nhiều doanh
nghiệp và nhà sản xuất điêu đứng phải bán sản phẩm với giá thấp để giảm mức thiệt hại
thấp nhất ( thanh long rớt giá cịn 2000đ/kg ) vì thế tiết kiệm tƣ nhân cũng giảm mạnh,
cùng đó việc khó khăn trong ngoại giao và bn bán nƣớc ngồi nên tiết kiệm nƣớc
ngồi theo đó mà giảm theo.

1

0

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

sắm đồ dùng lâu bền của ngƣ ời dân càng ngày càng nhiều lên, cũng nhƣ là việc mua
nhiều hơn những đồ dùng có giá trị cao



Chi tiêu cho y tế
Số liệu Khảo sát Mức sống dân cƣ năm 2016 cho thấy, chi cho y tế và chăm sóc
sức khỏe bình quân nhân khẩu 12 tháng là gần 2,68 triệu đồng.
-

Chi tiêu y tế ngày một gia tăng cùng với sự cải thiện của đời sống dân cƣ và một
phần do sự tăng lên về giá của các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Đến năm 2018, chi trung
bình 1 ngƣ ời có khám chữa bệnh trong 12 tháng là gần 3,16 triệu đồng.

1.2. Chi tiêu cho đầu tƣ (I)
Bảng 1: Bảng chi tiêu cho đầu tƣ Việt Nam giai đoạn năm 2015 – 2020

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

1

0


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

Vốn đầu tƣ tồn xã hội từ năm 2015-2020 có xu hƣớng tăng từ 1367,2 nghìn tỷ
đồng lên 2164,5 nghìn tỷ đồng ( tăng 58,3%). Trong đó, khu vực vốn đầu tƣ nhà nƣớc
tăng qua các năm trung bình mỗi năm tăng 6,7%; vốn đầu tƣ ngoài nhà nƣớc trung bình
mỗi năm tăng

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

1


0


Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do

Thao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.doThao.luan.nhom.TMU.phan.tich.co.cau.GDP.cua.viet.nam.trong.giai.doan.2015.2020.va.moi.quan.he.giua.tiet.kiem.va.dau.t.cua.viet.nam.trong.giai.doan.Ỉ£.do



×