Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Thuyết minh, dự toán, bản vẽ kiến trúc hệ thống kỹ thuật bệnh viện đa khoa Tâm Trí Nha Trang 200 giường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.4 KB, 71 trang )

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

  

1. Tên Chủ Dự Án :
CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG .
Địa chỉ
: 57 - 59 Cao Thắng - P. Phước Long - Thành phố Nha Trang
- Tỉnh Khánh Hòa
Tên nước ngoài: TAM TRI NHA TRANG HOSPITAL JSC
Tên giao dịch: BỆNH VIỆN TÂM TRÍ NHA TRANG (TTNT)
2. Tư cách pháp nhân :
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần :
- Cơ quan quyết định :
- Đại diện : NGUYỄN HỮU DŨNG – Chủ tịch HĐQT .
3. Chức năng ngành nghề :
 Khám, chữa bệnh, điều dưỡng .

1


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

I.
-

-

-

-



-

-

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ :
Căn cứ Luật Xây dựng Số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
Khóa XI, Kỳ họp Thứ 4 .
Căn cứ Luật Dân sự Số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội
Khóa XI, Kỳ họp Thứ 7 .
Căn cứ Nghị định số 53/2006NĐ – CP ngày 25/05/2007 của Chính Phủ về
khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập .
Thông tư số 91/2006/ TT- BTC ngày 02/10/2006 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn Nghị định số 53/2006/NĐ-CP của Chính Phủ .
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình .
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng .
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BXD ngày 04/3/2005 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản .
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình .
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng về
việc Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ .
Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và

điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng .
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về
việc Định mức chi phí Quản lý Dự án và Tư vấn đầu tư xây dựng công
trình.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh
nghiệp có hiệu lực từ 01/07/2006 .
Căn cứ nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Thủ Tướng Chính phủ ký ngày
20 tháng 9 năm 2006 qui định chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật
đầu tư .
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghieäp .
2


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

-

-

-

-

-

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ
quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Căn cứ Thông báo số 180/TB – UBND ngày 18/05/2012 của Ủy ban Nhân
dân Tỉnh Khánh Hoà về việc thoả thuận địa điểm lập các thủ tục đầu tư

xây dựng Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang tại 57 Cao Thắng Phường Phước Long – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà.
Căn cứ Công văn Số 117/KCB – HN ngày 05/06/2012 của Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh – Bộ Y tế về việc thành lập Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí
Nha Trang .
Căn cứ Quyết định số 1359/QĐ – UBND của Ủy ban Nhân dân Tỉnh
Khánh Hoà ký ngày 05/06/2012 về việc cho Công ty Cổ phần Bệnh viện
Đa khoa Tâm Trí Nha Trang thuê đất tại số 57 Cao Thắng – Phường Phước
Long – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà .
Căn cứ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân thành phố Nha Trang và
khu vực lân cận .
Quy chuẩn XDVN ban hành theo Quy định số 682/BXD-CSXD ngày
14/12/1996 và Quy định số 439/BXD-CSXD ngày 25/09/1997 của Bộ
Trưởng Bộ Xây Dựng .
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 365 – 2007 về thiết kế Bệnh viện Đa khoa.
Các tài liệu, số liệu liên quan đến công trình .

II. MỤC ĐÍCH CỦA DỰ ÁN :
Kinh tế xã hội là nền tảng của hạ tầng kỹ thuật – xã hội, hoặc nó là vai
trò biểu hiện của một kiến trúc thượng tầng xã hội ấy. Khi nền kinh tế phát
triển, sẽ kéo theo sự phát triển hoặc sự tương thích của nền tảng xã hội, bản
chất chủ trương của một thể chế. Việt Nam có một nền kinh tế hội nhập và đa
thành phần, nhu cầu người dân và khách hàng được cung ứng cũng đa dạng,
thích hợp với nhu cầu của người dân. Do đó chủ trương xã hội hóa dịch vụ y tế
là một loại hình dịch vụ quan trọng nhất: vì tính khoa học, kinh tế và phức tạo
của nó. Nhưng sự phức tạp nếu có cũng phải được giải quyết vì đó là xu hướng
tất yếu. Hình thức của xã hội hóa y tế cao nhất trong y tế là bv tư nhân. Sự đầu
tư vào dịch vụ y tế tư nhân phải được tính toán kỹ về mặt chuyên môn, kinh tế
và quản lý. Nếu không, chúng ta sẽ có một sự đầu tư nguy hại cho người bệnh
của mình .
Nha Trang là một trong 6 bờ biển đẹp nhất thế giới, có khí hậu ôn hòa,

lượng mưa ít hơn miền trung, trung bộ. Do đó, Nha Trang phát triển mạnh về du
lịch. Nhưng chúng ta chưa có một bệnh viện nào đủ tầm để phục vụ cho du
khách nước ngoài này. Việc xây dựng một bệnh viện tư đủ tiêu chuẩn là việc
đúng và tức thời tại địa phương .
3


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang được đầu tư xây dựng, sẽ là một
bệnh viện có kỹ thuật cao, giải quyết nhu cầu, yêu cầu khám chữa bệnh và điều
dưỡng bệnh của nhân dân khu vực Thành phố Nha Trang nói riêng cũng như
của Tỉnh Khánh Hoà nói chung, góp phần giải tỏa bớt áp lực quá tải của các
Bệnh viện công lập tại địa phương hiện nay .
Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang với hệ thống thiết bị kỹ thuật hiện
đại, đủ sức phục vụ cho người dân tại Thành phố Nha Trang và các khu vực lân
cận .
Ngoài ra, Dự án xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang
còn có mục đích góp phần đưa các ứng dụng khoa học và các kỹ thuật tiên tiến
của Thế giới vào việc phục vụ sức khỏe cho cộng đồng dân cư trong khu vực và
các Tỉnh lân cận, góp phần nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe cho người dân .
III. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :
1. Vị trí địa lý :
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ của nước ta, có phần
lãnh thổ trên đất liền nhô ra xa nhất về phía biển Đông.
- Phía Bắc : giáp tỉnh Phú Yên, điểm cực bắc: 12052'15'' vó độ Bắc .
- Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận, điểm cực nam: 11042' 50'' vó độ Bắc .
- Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lắk, Lâm Đồng, điểm cực tây: 108040’33'' kinh độ
Đông .
- Phía Đông giáp biển đông, điểm cực đông: 109027’55'' kinh độ Đông; tại

mũi Hòn Đôi trên bán đảo Hòn Gốm, huyện Vạn Ninh, cũng chính là điểm
cực đông trên đất liền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam.
Ngoài phần lãnh thổ trên đất liền, tỉnh Khánh Hòa còn có vùng biển,
vùng thềm lục địa, các đảo ven bờ và huyện đảo Trường Sa. Bên trên phần đất
liền và vùng lãnh hải là không phận của tỉnh Khánh Hòa .
Thành phố Nha Trang nằm ở vị trí trung tâm tỉnh Khánh Hòa_ Bắc giáp
huyện Ninh Hòa, Nam giáp thị xã Cam Ranh, Tây giáp Diên Khánh - trong
một thung lũng núi vây 3 phía Bắc - Tây - Nam và tiếp giáp với bờ biển về phía
Đông. Sông Cái Nha Trang và sông Cửa Bé chia Nha Trang thành 3 phần,
gồm 27 xã, phường:
- Phía Bắc sông Cái gồm các xã Vónh Lương, Vónh Phương, Vónh Ngọc và khu
vực Đồng Đế gồm các phường Vónh Phước, Vónh Hải, Vónh Hoà, Vónh Thọ.
- Phía Nam sông Cửa Bé là xã Phước Đồng với địa danh "Chiến khu Đồng Bò"
và một vùng lý tưởng cho du lịch trong tương lai là rừng dừa sông Lô.
Trung tâm Nha Trang nằm giữa hai con sông, gồm khu vực nội thành với
các phường Xương Huân, Vạn Thanh, Vạn Thắng, Phương Sài, Phương Sơn,
4


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Ngọc Hiệp, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Hòa, Tân Lập, Lộc Thọ, Phước Hải,
Phước Long, Vónh Trường, Vónh Nguyên và các xã ngoại thành phía tây gồm
Vónh Hiệp, Vónh Thái, Vónh Thạnh, VónhTrung .
Nha Trang có 19 hòn đảo, với trên 2.500 hộ và khoảng 15.000 người
sống trên các đảo. Đảo lớn nhất là Hòn Tre rộng 36km2 nằm che chắn ngoài
khơi khiến cho vịnh Nha Trang trở nên kín gió và êm sóng
Nha Trang cách Thủ đô Hà Nội 1.280km, cách thành phố Hồ Chí Minh
448km, Cố đô Huế 630km, Phan Rang 105km, Phan Thiết 260km, Cần Thơ
620km .

Nha Trang có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng và là một trung tâm
du lịch lớn của cả nước .
2. Địa hình – Địa chất :
2.1 Địa hình :
Nha Trang nằm ở phía Đông Đồng bằng Diên Khánh - Nha Trang. Một
đồng bằng được bồi lấp bởi sông Cái Nha Trang có diện tích gần 300 km², địa
hình đồng bằng bị phân hóa mạnh:
 Phần phía Tây dọc sông Chò từ Khánh Bình đến Diên Đồng bị bóc mòn,
độ cao tuyệt đối khoảng 10 - 20 m .
 Phần phía Đông là địa hình tích tụ độ cao tuyệt đối dưới 10m, bề mặt
địa hình bị phân cắt mạnh bởi các dòng chảy.
2.2 Địa chất :
Cấu tạo địa chất của Khánh Hòa chủ yếu là đá Granit và Riônit, Đaxit có
nguồn gốc Mắc-ma xâm nhập hoặc phún xuất kiểu mới. Ngoài ra còn có các
loại đá cát, đá trầm tích ở một số nơi. Về địa hình kiến tạo, phần đất của tỉnh
Khánh Hòa đã được hình thành từ rất sớm, là một bộ phận thuộc rìa phía ĐôngNam của địa khối cổ Kom Tom, được nổi lên khỏi mặt nước biển từ đại cổ sinh,
cách đây khoảng 570 triệu năm. Ở đại trung sinh có 2 chu kỳ tạo sản Inđôxi và
Kimêri có ảnh hưởng một phần đến Khánh Hòa. Do quá trình phong hóa vật lý,
hóa học diễn ra trên nền đá Granit, Riônit đã tạo thành những hình dáng độc
đáo, rất đa dạng, phong phú, góp phần làm cho thiên nhiên Khánh Hòa có
nhiều cảnh đẹp nổi tiếng .

3. Khí hậu :
Khí hậu Nha Trang tương đối ôn hòa hơn. Thường có 2 mùa rõ rệt là mùa
mưa và mùa khô. Mùa mưa ngắn, từ khoảng giữa tháng 9 đến giữa tháng 12
dương lịch, tập trung vào 2 tháng 10 và tháng 11, lượng mưa thường chiếm trên
5


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)


50% lượng mưa trong năm. Những tháng còn lại là mùa khô, trung bình hàng
năm có tới 2.600 giờ nắng.Nhiệt độ trung bình hàng năm của Nha Trang cao
khoảng 26,7C riêng trên đỉnh núi Hòn Bà (cách Nha Trang 30 km đường chim
bay) có khí hậu như Đà Lạt và Sa Pa. Độ ẩm tương đối khoảng 80,5% .
Nhiệt độ trung
bình/tháng

Một Hai Ba

Tư Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười

Mười

Mười

một

hai

Cao nhất (C)

27

28

29

31


32

32

32

32

32

30

28

27

Thấp nhất (C)

22

22

23

25

26

26


26

26

25

24

24

22

Lượng mưa (cm)

2.4 0.56 2.07 1.98 5.08 3.48 2.62 3.23 13.38 25.43 25.12

12.21

4. Tình hình kinh tế - xã hội tại Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa :
Tình Kinh tế - xã hội của Khánh Hoà trong những năm gần đây không
ngừng phát triển, là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển nhanh và
bền vững của Việt Nam. Năm 2010, tốc độ tăng trưởng (GDP) tăng 11%. GDP
bình quân đầu người đạt khoảng 1.480USD. Giá trị sản xuất công nghiệp - xây
dựng tăng 15%. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt trên 8.200 tỷ đồng.
Kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo cơ cấu dịch vụ - du lịch 44,19%, công nghiệp
- xây dựng 42,23%, nông lâm thủy sản 13,58%. Kim ngạch xuất khẩu trên địa
bàn đạt 695 triệu USD, bằng 116% kế hoạch và tăng 21,3% so với năm 2009.
Theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, toàn tỉnh phấn đấu đạt tốc
độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng 12%. GDP bình quân đầu người tương đương
1.780 USD - 1.800 USD. Tổng kim ngạch xuất khẩu 760 triệu USD, tăng 15%.

Tổng kim ngạch nhập khẩu 450 triệu USD, tăng 18%. Là 1 trong 5 tỉnh, thành
phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước. Khánh Hoà đã quy hoạch
phát triển 5 Khu công nghiệp (KCN) (quy mô trên 150ha) và 1 số Khu công
nghiệp vừa và nhỏ (quy mô <= 50ha), trong đó KCN Suối Dầu (quy mô 152 ha)
đã đi vào hoạt động, KCN này đã hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng như: trung
tâm xử lý nước thải, xử lý nước sạch, hệ thống điện, hệ thống đường giao
thông,… sẵn sàng tiếp nhận đầu tư. Nhiều ngành nghề như chế biến thuỷ sản,
chế biến thức ăn thuỷ sản, gia súc gia cầm, hàng thủ công mỹ nghệ,… của các
đối tác Đài Loan, Nga, Mỹ, Thái Lan, Pháp, đã đầu tư tại Khu Công Nghiệp Suối
Dầu và có những bước tiến vững chắc. Khu công nghiệp Ninh Thủy đang xây
dựng, ngoài ra các khu công nghiệp Nam Cam Ranh, Bắc Cam Ranh, Vạn
Ninh, Đắc Lộc, Diên Phú chuẩn bị xây dựng sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho các nhà
đầu tư và giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo việc làm cho lao động trong tỉnh.
Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà có khoảng 2100 doanh nghiệp và
khoảng 30.500 hộ kinh doanh cá thể đăng ký kinh doanh và đang hoạt động,
6


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

nhiều năm qua đã đạt được nhiều thành công và ngày càng phát triển, hoạt
động kinh doanh trong khu vực này được mở rộng về quy mô và ngày càng tăng
về số lượng, đã góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC :
1. Hiện trạng sử dụng đất :
Khu đất của Dự án đã được Ủy ban Nhân dân Tỉnh Khánh Hòa cho Công
ty Cổ phần Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Nha Trang thuê tại số 57 Cao Thắng –
Phường Phước Long – Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà căn cứ theo
Quyết định số 1359/QĐ – UBND của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Khánh Hoà ký
ngày 05/06/2012

2. Hiện trạng kỹ thuật hạ tầng :
2.1 Hiện trạng giao thông :
Hiện trạng phía trước khu đất Dự án là đường Cao Thắng .
2.2 Hiện trạng cấp nước :
Hiện trạng khu vực đất Dự án đã có đường ống cấp nước sinh hoạt .
2.3 Hiện trạng thoát nước :
Hiện trạng khu vực đất Dự án đã có hệ thống ống cống thoát nước
chung cho toàn khu vực .
2.4 Hiện trạng cấp điện :
Hiện trạng khu vực đất Dự án đã có mạng lưới điện chung của thành
phố Nha Trang .
V. QUY MÔ DỰ ÁN :
Bệnh viện Tâm Trí Nha Trang là bệnh viện đa khoa Nội, Ngoại, Sản,
Nhi, TMH, RHM, Mắt, với qui mô 200 giường bệnh .
1. Phân khu chức năng:
Về mặt thiết kế Bệnh viện gồm có các khu chức năng :
- Khu điều hành bệnh viện và quản trị bệnh viện .
- Khu nhận bệnh, khám bệnh ngoại chẩn, ngoại trú .
- Phòng cấp cứu tổng hợp .
- Phòng Hồi sức trung tâm .
- Khu kỹ thuật cận lâm sàng: chẩn đoán hình ảnh, XN, điện học, thăm dò
chức năng ...
- Khu nội trú 200 giường cho Nội, Ngoại, Sản, Nhi .
- Khu phẫu thuật – Hậu phẫu .

7


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)


-

Khu kỹ thuật: Xử lý nước thải, nước sinh hoạt, điều hành kỹ thuật bệnh viện
như: điều hành PCCC, xử lý rác thải, nước thải, khí y tế, kho máy, Kho dược,
IT, vệ sinh bệnh viện, an ninh, Hội trường (100 người) .
- Bãi đậu xe: Xe khách, xe bệnh viện (cấp cứu & xe bệnh viện) .
2. Phân tích các khu chức năng:
2.1 Khu điều hành bệnh viện và quản trị bệnh viện:
- Hội đồng quản trị .
- Ban giám đốc .
- Phòng quản trị: Tổ chức, hành chính .
- Phòng tiếp thị - chăm sóc khách hàng .
- Phòng điều hành chất lượng bệnh viện (ISO, JCI) .
- Tiếp tân – Thông tin .
- Phòng IT .
- Phòng họp .
2.2 Khu Ngoại chẩn:
a. Sảnh nhận bệnh
b. Phòng khám: 40 phòng khám
- Giai đoạn 1: 25 phòng
- Giai đoạn 2: 15 phòng
c. Phòng khám Medical Tourism (du lịch chữa bệnh) :
- Phòng nhận bệnh: 01 phòng
Phòng chăm sóc khách hàng: 01 phòng
2.2.1 Khám sức khỏe cơ quan và dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho bạn: gồm 10
phòng (bố trí riêng hoặc chung với Medical Tourism)
 Phòng thay đồ:
1 phòng
 Nội:
1 phòng

 Ngoại:
1 phòng
 TMH:
1 phòng
 Mắt:
1 phòng
 Phòng lấy bệnh phẩm: 1 phòng
 Ghế nha:
1 phòng
 Xquang:
1 phòng
 ECG:
1 phòng
 Loãng xương:
1 phòng
 Thính lực:
1 phòng
 Phòng siêu âm:
1 phòng
c. Phòng lọc thận nhân tạo: 20 giường
d. Phòng hóa trị: 10 giường
2.3
Phòng cấp cứu tổng hợp: gồm có 20 gường
8


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

+ Cấp cứu A: 15 giường
+ Cấp cứu B: 5 giường

2.4
Phòng HSTT: 20 giường
2.5
Khu kỹ thuật Y khoa:
a. Phòng MSCT 64 lát cắt
b. Phòng MRI 1,5 tesla
c. Phòng DSA (thông tin và mạch máu)
d. Phòng siêu âm tim, tổng quát, nội soi đường tiêu hóa
e. Khoa XN: Huyết học, sinh hóa, MD, vi trùng, sinh học phân tử
f. Khu điện học ECG. EEG&EMG
g. Khu tham dò chức năng: hô hấp, loãng xương, thính lực
2.6 Khu nội trú: 200 giường
a. Giai đoạn 1: 100 giường
 Nội khoa Nhi: 50 giường
 Sản phụ khoa: 25 giường
 Ngoại khoa: 25 giường
b. Giai đoạn 2: 100 giường
2.7 Khu phòng mổ - hậu phẫu:
Phòng mổ: 08 phòng mổ
 Mổ cấp cứu: 01 phòng
 Mổ sản: 01 phòng
 Mổ Tổng quát (mổ nội soi và mổ hở) : 02 phòng
 Mổ TMH: 01 phòng
 Mổ Mắt: 01 phòng
 Mổ chấn thương chỉnh hình: 01 phòng
 Mổ hữu khuẩn: 01 phòng
2.8 Khu kỹ thuật:
Là khu hỗ trợ gồm các phòng điều hành và vận hành, kỹ thuật bệnh viện
như: Phòng điều hành PCCC, sử lý chất thải, rác, phòng điều hành an ninh,
Phòng kỹ thuật điện và IT, Phòng kho hóa chất, Kho bảo trì trang thiết bị y tế,

xử lý khí y tế.
2.9 Khu đậu xe: gồm xe khách, xe cấp cứu, xe bệnh viện
3. Mô tả các khu chuyên môn:
3.1 Khu khám và điều trị ngoại trú:
a. Khu tiếp đón và thủ tục .
b. Khu khám ngoại chẩn:
Đây là nơi dành cho bệnh nhân đến khám bệnh lần đầu tiên và tái
khám ngoại trú ( bệnh không hoặc có BHYT). Chức năng khu này là khám tổng
quát và chuyên khoa tổng quát. Các bác só đảm trách khu vực này là những bác
9


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

só ở trình độ chuyên khoa I trở lên. Khu này gồm 18 chuyên khoa. Số lượng Bác
só cho khu này từ 15 -18 người .
 Nội khoa
 Chuyên khoa nội tổng quát
 Chuyên khoa thần kinh tổng quát
 Chuyên khoa nội tim mạch tổng quát
 Chuyên khoa tiêu hóa tổng quát
 Chuyên khoa nội hô hấp tổng quát
 Chuyên khoa gan mật tổng quát
 Chuyên khoa thận niệu tổng quát
 Chuyên khoa nội tiết tổng quát
 Chuyên khoa nội khớp tổng quát
 Chuyên khoa da liễu tổng quát
 Chuyên khoa nội nhi tổng quát
 Ngoại khoa :
 Chuyên khoa ngoại tổng quát

 Chuyên khoa ngoại tiêu hoá
 Chuyên khoa chấn thương
 Chuyên khoa ngoại niệu
 Chuyên khoa RHM.
 Chuyên khoa TMH.
 Chuyên khoa mắt.
c. Khu dịch vụ y tế về trong ngày :
 Khoa Lọc thận nhân tạo: 20 máy lọc thận và 20 giường bệnh
 Khoa hoá trị liệu: 10 giường.
d. Khu y học gia đình (family medicine ward or center):
+ Phòng siêu âm: 1 phòng
+ Điện tim: 1 phòng
+ Lấy máu: 1 phòng
+ Thủ tục, khu nhận bệnh và sảnh.
 Chức năng:
 Khám sức khỏe đi làm, khám sức khỏe cơ quan, khám kiểm tra
sức khỏe đi nước ngoài, đi du học, khám khách nước ngoài.
 Tư vấn sức khoẻ, hướng dẫn giáo dục sức khỏe (health promotion)
hoặc câu lạc bộ sức khỏe dành cho các chuyên khoa.…
e. Các dịch vụ của khu ngoại chẩn :
 Nội khoa
 Chuyên khoa thần kinh
- Bệnh lý trầm cảm
10


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)









-

Rối loạn lo âu
Rối loạn tâm thần sau chấn thương
Chăm sóc stress
Rối loạn vận động
Chuyên khoa nội tim mạch
Chẩn đoán 1 bước tim lâm sàng (one-stop cardiac clinic)
Bệnh mạch vành
Suy tim xung huyết
Huyết áp
Thiểu năng vành
Tăng lipid máu
Rối loạn nhịp
Thuốc chống đông
Chuyên khoa tiêu hóa
Tiêu hóa học
Dạ dày – ruột
Đại tràng, trực tràng
Đại tràng kích thích
Viêm tụy mãn
Bệnh lý hậu môn
Chuyên khoa nội hô hấp
Suyển và dị ứng đường hô hấp
Ung thư phổi

COPD, phục hồi phổi, sự ngưng thuốc (smoking lessation)
Viêm phế quản
Hen
Lao phổi
Nấm phổi
Chuyên khoa gan mật
Chuyên khoa thận niệu
Viêm thận
Hội chứng thận hư
Suy thận
Chuyên khoa nội tiết
Đái tháo đường
Nang thượng thận
Bướu cổ
Chuyên khoa nội khớp
Khớp học
11


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

- PCE/Viêm đa khớp
- RAA / Viêm khớp cấp
- Goute
- Viêm khớp chấn thương
- Thoái hóa khớp
- Loãng xương
 Chuyên khoa da liễu
- Nấm
- Ký sinh trùng ngoài da

- Lao
- Chàm
 Chuyên khoa nội nhi
 Ngoại khoa :
 Chuyên khoa ngoại
- Thực quản, dạ dày, tá tràng và loét
- Gan, sỏi mật và bệnh tụy tạng (gan mật tụy)
- Tuyến giáp
- Bệnh đại tràng, trực tràng, tró và rối loạn vận động ruột già (đại
trực tràng, IBS và tró)
- Nội soi (endoscopy)
 Chuyên khoa ngoại nhi
 Chuyên khoa ngoại tiêu hoá
- Dạ dày
- U tá tràng
- Gan mật tụy
- Hậu môn, đại trực tràng, tró
 Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình –tạo hình
- Chỉnh hình tổng quát
- Ngoại chấn thương
- Chỉnh hình khớp
- Ngoại cột sống
- Nội khớp
- Thoát vị đóa đệm cột sống
- Chi trên
- Chi dưới
- Kỹ thuật thay khớp
 Chuyên khoa ngoại niệu:
- Thận, bàng quang, bệnh tiền liệt tuyến và phẫu thuật
- Sỏi niệu quản

12


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

- Tiểu đêm, và tiểu nhiều lần
- Tiểu máu lâm sàng (haemataria clinic)
- Rối loạn cương dương (nam khoa)
- Lâm sàng rối loạn đi tiểu
- Bàng quang
- Tiền liệt tuyến
- U nang thận
 Chuyên khoa tai mũi họng
- Mũi học
- Tai học
 Chuyên khoa răng hàm mặt : Triển khai thành một trung tâm
nha khoa kỹ thuật cao
 Chuyên khoa mắt : (khám, thủ thuật, phẫu thuật Phaco, cườm,
lasix, quang đông, khúc xạ, mổ mắt….đều tập trung ở khu vực này)
- Contact lens
- Glucoma
- Thần kinh mắt
- Bệnh võng mạc tiểu đường
- Màng sừng, giác mạc (cornea)
- Bồ đào viêm
- Phẫu thuật khúc xạ laser
- Mắt nhi
- Phẫu thuật phaco
3.2 Khoa Cấp Cứu đa khoa:
 Số giường: 20 giường (10 giường A và 10 giường B) và 1 phòng cách ly (1 - 2

giường)
 Chức năng : được trang bị hiện đại, phục vụ 24/24 để tiến dần đến cấp cứu
ngoài bệnh viện một cách chuyên nghiệp (có đầy đủ kỹ thuật và chuyên
môn).
3.3 Khoa Hồi Sức Trung Tâm: (hồi sức tổng quát)
- Giường : 20
- Chức năng : ICU bảo đảm bệnh nhân được theo dõi liên tục về bệnh lý
hồi sức đa khoa.
3.4 Trung Tâm Kỹ Thuật Chẩn Đoán Y Khoa
 Chẩn đoán hình ảnh: MÁY MRI, MSCT 64 lát cắt, X-Quang, Siêu
âm, nội soi.
3.5 Khoa xét nghiệm: Tự động hóa và nối mạng tại chỗ :huyết học, sinh
hóa, miễn dịch, vi trùng, Anapath, sinh học phân tử…

13


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

 Khoa vi sinh: xét nghiệm vi khuẩn, xét nghiệm ký sinh trùng, xét nghiệm
nấm .
 Khoa sinh hoá – huyết học, miễn dịch, vi trùng…
3.6 Khoa thăm dò chức năng : hô hấp, tim mạch, thính lực… ( EMG,
EEG, ECG), đo loãng xương.
3.7 Trung tâm nội soi ống mềm:
- Nội soi đường tiêu hóa trên
- Nội soi đường tiêu hóa dưới
- ERCP
3.8 Khoa Sản Phụ Khoa
Có thể đặt ở 1 tầng riêng như khoa sản phụ độc lập, trong đó có cả phòng sanh

- Khám thai và theo dõi thai kỳ
- Khám phụ khoa
- Khám nhũ : ung thư học, nhũ khoa
- Khám vô sinh nữ
- Thủ thuật/kế hoạch sinh sản
- Siêu âm sản khoa
- Siêu âm phụ khoa
- Nội soi phụ khoa
- Phòng sanh
- Giường sanh và phụ khoa
- Giường nội trú cho khoa sản phụ
3.9 Khu Điều Trị Nội Trú
- Số lượng : 200 giường bệnh
- Tính chất : phòng 2 giường và 4 giường
 Khoa nội trú nội : (100 giường)

KHU ĐIỀU TRỊ
Khoa nội I: Nội tổng quát
1. Nhi, sốt xuất huyết…
2. Nhiễm trùng đường ruột…
Khoa nội II:
1. Tim mạch
2. Thần kinh
3. Thận – nội

SỐ GIƯỜNG
25
15
10
42

10
6
10
14


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

4. Hô hấp
5. Nội tiết

10
6

Khoa nội III:
1. Tiêu hóa
2. Gan – mật – tụy
3. Di ứng – Da liễu
Khoa nội IV
1. Hoá trị
TỔNG CỘNG


27
14
9
4
6
6
100


Khoa nội trú ngoại: (50 giường)
KHU ĐIỀU TRỊ
Số Giường
Khoa ngoại I: Ngoại tổng quát
30
1. Viêm ruột thừa
2. Túi mật
3. Đại tràng
4. Tró
5. Thoái vị bẹn
6. Các bệnh ngoại tổng quát khác
Khoa ngoại II: Ngoại chấn thương chỉnh hình
20
– Tạo hình
1. Thay khớp
2. Thoái hoá khớp
3.Thận ngoại




Khoa sản: 50 giường
Phòng mổ : 08 phòng, 1 phòng hậu phẫu 20 giường
STT
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.

TÊN PHÒNG MỔ
Mổ cấp cứu
Mổ sản
Mổ tổng quát (mổ nội soi và mổ hở)
Mổ TMH
Mắt
Mổ chấn thương chỉnh hình
Mổ hữu khuẩn

SỐ LƯNG
01
01
02
01
01
01
01

15


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

VI. TỔNG HP NHU CẦU DIỆN TÍCH :
Bệnh viện Đa khoaTâm Trí Nha Trang (quy mô 200 giường) dự kiến được xây
dựng như sau :
STT


HẠNG MỤC

SỐ
PHÒNG

DIỆN TÍCH
(m2)

CÔNG TRÌNH CHÍNH

20.947

KHỐI A
TẦNG 1

TỔNG
CỘNG

14.659
SẢNH CHÍNH - NHÀ THUỐC - CẤP CỨU KHO RÁC

1.360

Sảnh chính

1

198


198

Reception

1

22

22

Cấp cứu B - (8 giường)

1

52

52

Y tá trực

1

13

13

Cấp cứu A - (11 giường)

1


70

70

Quầy trực - tiếp nhận

1

36

36

Lọc bệnh - phân loại

1

20

20

Cách ly ( khí áp lực âm)

1

14

14

Súc ruột


1

14

14

Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ+ rửa tay
Kho sạch
Nhân viên
Nhà thuốc bệnh viện
Kho thuốc
Điều dưỡng
Bác sỹ
Tiểu phẫu - bó bột
Xét nghiệm
Rác sinh hoạt
Rác y tế ( kho lạnh)
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sân vườn
Sảnh + hành lang + caàu thang

1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
2
2
1

12
38
15
20
34
32
18
18
16
16
18
18
16
13
65
543

12
38
15
20

34
32
18
18
16
16
18
18
32
26
65
543

16


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

TẦNG 2

KHÁM QUỐC TẾ - KHÁM MẮT - RĂNG HÀM
MẶT - KHÁM THẨM MỸ - KHÁM SKGĐ

1.120

* KHÁM QUỐC TẾ :
Khám quốc tế 1,2,3

3


18

54

3

17

51

4
1
1
1
1
1
2
1
1
1
1

12
19
18
18
12
18
13
12

11
11
12
12

48
19
18
18
12
18
13
24
11
11
12
12

1
4
2
2

20
17
13
16

20
68

26
32

653

653

* KHÁM MẮT :
Khám mắt 1,2,3
* KHU KHÁM THẨM MỸ :
Khám 1,2,3,4
Kho sạch
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
* KHU VỰC KHÁM SỨC KHỎE GIA ĐÌNH :
Siêu âm
Thính lực
Điện tim
Khám nội
Kết luận
* KHU KHÁM RĂNG HÀM MẶT :
XQuang RHM
Khám 1,2,3,4
Wc chung
Wc nhân viên+ thay đồ
TẦNG 3

Sảnh + hành lang + cầu thang

SIÊU ÂM - NỘI SOI - ĐIỆN HỌC - X-QUANG MRI - CT SCANNER - LỌC THẬN
* KHU CHỤP X-QUANG
X-Quang 1,2,3,4
X-Quang can thiệp (ERCP)
Kho Phòng X-Quang
Phòng kỹ thuật MRI
Phòng chụp cộng hưởng từ - MRI
Phòng điều khiển
CT Scanner
PACS (đọc phim)
* KHU NỘI SOI
Nội soi 1,2,3,4
* KHU ĐIỆN HỌC

1.546
4
1
1

21
27
4

84
27
4

1
1
1

1
1

19
51
16
48
20

19
51
16
48
20

4
1

15
8

60
8

17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

TẦNG 4


Khu hành lang điện học
Điện học 1,2
Điện học 3,4
* KHU SIÊU ÂM
Hành lang khu siêu âm + wc
Phòng siêu âm 1,2,3,4,5,6
Chạy thận nhân tạo + wc
Kho sạch
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Lọc nước
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sảnh + hành lang + cầu thang
29 PHÒNG KHÁM - LABO XÉT NGHIỆM NGÂN HÀNG MÁU
* KHU PHÒNG KHÁM
Phòng khám 1 -29
Lavo xét nghiệm
Ngân hàng máu
Lấy bệnh phẩm
Kho dơ
Kho sạch
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung

Sảnh + hành lang + cầu thang

TẦNG 5

1
2
2

21
11
13

21
22
26

6
1
1
1
1
1
1
1
2
2

(29+3)
12
(67+3)

19
18
18
12
18
18
16
13
805

32
72
70
19
18
18
12
18
18
32
26
805
1.546

29
1

12
105


348
105

1
1
1
1
1
1
1
2
2

37
18
18
19
18
18
12
16
13
895

37
18
18
19
18
18

12
32
26
895

8 PHÒNG MỔ - HẬU PHẪU
Phòng mổ 1
Phòng mổ 2
Phòng mổ 3

1
1
1

28
44
32

1.788
28
44
32

Phòng mổ 4
Phòng mổ 5
Phòng mổ 6
Phòng mổ 7

1
1

1
1

31
32
44
28

31
32
44
28

18


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

TẦNG 6

TẦNG 7

Phòng mổ 8
Kho sạch (dụng cụ - máy móc)
Thay đồ nhân viên nữ
Thay đồ nhân viên nam
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng tiền mê
Kho sạch

Nhân viên
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Kho rác sau phẫu thuật
Súc rửa dụng cụ
Hậu phẫu (20 giường)+ wc
Phòng kỹ thuật AHU
Phòng giải lao viết bệnh án
Wc nhân viên + thay đồ
Sảnh + hành lang + cầu thang
KHOA DINH DƯỢNG - NHÀ ĂN KHÁCH NHÀ ĂN NHÂN VIÊN
Nhà ăn nhân viên
Nhà ăn Vip
Trưởng khoa dinh dưỡng
Khoa dinh dưỡng
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Kho gas
Kho lạnh
Kho khô
Bếp
Nhà ăn khách
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sảnh + hành lang + cầu thang
KHÁM - SIÊU ÂM SẢN - KHH GĐ - PHÒNG
SINH - DƯỢNG NHI - 22 GIƯỜNG NỘI TRÚ
Phòng 1 giường(20m ²)
Phòng 4 giường(30m ²) + wc
Phòng 4 giường(33m ²) + wc


1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2

29
37
17
17
23
20
58
11
11
12
18

13
22
(138 + 3)
36
37
16
1015

29
37
17
17
23
20
58
11
11
12
18
13
22
141
36
37
32
1015
1.360

1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2

209
69
19
37
12
18
17
18
18
107
207
16
13

209
69
19
37

12
18
17
18
18
107
207
32
26

571

571
1.383

2
2
2

(22+4)
(30+4)
(33+4)

52
68
74

19



THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

TẦNG 8

Phòng sinh 1
Phòng sinh 2
Khu vực rửa tay vô trùng
Kho sạch (vật tư - dụng cụ)
Thay đồ
Siêu âm sản phụ khoa 1,2
Khám sản phụ khoa 1,2
Thủ thuật KKH GĐ
Chờ sinh
Nghỉ sau sinh
Dưỡng nhi
Hồi sức khoa
Kho sạch
Điều dưỡng
Bác sỹ
Phòng kỹ thuật MEP
Kho dơ
Wc nhân viên + thay đồ
Wc chung
Sảnh + hành lang + cầu thang
HỒI SỨC TRUNG TÂM 20 GIƯỜNG - NỘI TRÚ
38 GIƯỜNG

1
1
1

1
1
2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2

34
36
48
17
18
24
26
19
31
31
37
28
19

18
18
12
18
32
26
697

Phòng 1 giường (22m ²) + wc

2

(22 + 4)

52

Phòng 4 giường(30m ²) + wc

3

(30 + 4)

102

Phòng 4 giường(33m ²) + wc

5

(33 + 4)


185

Phòng hồi sức khoa

1

28

28

Phòng hồi sức trung tâm (20 giường ) + wc

1

(138 + 3)

141

Kho sạch

1

19

19

Điều dưỡng

1


18

18

Bác sỹ

1

18

18

Phòng kỹ thuật MEP

1

12

12

Kho dơ

1

18

18

Phòng thân nhân chờ


1

17

17

Wc nhân viên + thay đồ

2

16

32

Wc chung

2

13

26

715

715

1.383

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 9


34
36
48
17
18
12
13
19
31
31
37
28
19
18
18
12
18
16
13
697

NỘI TRÚ 54 GIƯỜNG
Phòng 4 giường(30m ²) + wc

1.383
4

(30 + 4)


136

20


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

TẦNG 10

Phòng 4 giường(33m ²) + wc

7

(33 + 4)

259

Phòng 4 giường(28m ²) + wc

2

(28 + 4)

64

Phòng 1 giường (22m ²) + wc

2

(22 + 4)


52

Kho sạch

1

19

19

Điều dưỡng

1

18

18

Bác sỹ

1

18

18

Phòng kỹ thuật MEP

1


12

12

Kho dơ

1

18

18

Wc nhân viên + thay đồ

2

16

32

Wc chung

2

13

26

729


729

Sảnh + hành lang + cầu thang
HỘI TRƯỜNG 90 CHỖ - PHÒNG HỌP 30 CHỖ
- HÀNH CHÁNH - KHOA DƯC

1.398

Hội trươờng 90 chỗ

1

143

143

Pha nước chuẩn bị

1

18

18

Kho dược chính

1

70


70

Thay đồ khoa dược

1

18

18

Kho dược lẻ

1

34

34

Nhân viên khoa dược

1

17

17

Trưởng khoa dược

1


17

17

Tổ chức - hành chánh

1

33

33

Phòng IT

1

18

18

Data center

1

16

16

Kho quỹ


1

18

18

Kế toán tài vụ

1

37

37

Phòng kỹ thuật MEP

1

12

12

Phòng họp 30 chỗ

1

73

73


Giám đốc điều hành + wc

1

(35 + 2)

37

Phó giám đốc 1 + wc

1

(15 + 2)

17

Phó giám đốc 2 + wc

1

(16+2)

18

Phó giám đốc 3 + wc

1

(16+2)


18

Điều dưỡng trưởng + wc

1

(15+2)

17

Kho sạch

1

21

21

Khu vực thanh trùng

1

56

56

Kho dơ

1


18

18

Wc nhân viên + thay đồ

2

16

32

21


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Wc chung

2

Sảnh + hành lang + cầu thang

13

26

614


614

TẦNG 11

392
Kỹ thuật thang máy

1

75

75

Phòng kỹ thuật

1

36

36

Khu vực lắp đặt máy giặt

1

123

123

Phòng kỹ thuật MEP


1

12

12

Kho dơ

1

18

18

128

128

Sân + hành lang + cầu thang
KHỐI B
TẦNG 1

5.284
SIÊU THỊ

428

Quầy dịch vụ giữ đồ


1

19

19

Siêu thị

1

201

201

Kho siêu thị

1

17

17

Wc chung

2

8

16


175

175

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 2

HÀNH CHÁNH

428

Hành chánh

1

285

285

Wc chung

2

8

16

Wc nhân viên + thay đồ

1


17

17

110

110

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 3

DSA - HẬU DSA

530

Điều dưỡng

1

11

11

Bác sỹ

1

11


11

Kho sạch

1

16

16

Kho dơ

1

16

16

Thay đồ DSA

1

18

18

Chuẩn bị DSA

1


18

18

Phòng chụp DSA

1

41

41

Phòng điều khiển DSA

1

18

18

Phòng hậu DSA

1

70

70

Wc chung


2

8

16

Wc nhân viên + thay đồ

1

17

17

278

278

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 4

10 PHÒNG KHÁM
Điều dưỡng

530
1

12

12


22


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Bác sỹ

1

12

12

Kho sạch

1

16

16

Kho dơ

1

16

16


Phòng khám 1 - 10

10

12

120

Wc chung

2

8

16

Wc nhân viên + thay đồ

1

17

17

321

321

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 5


5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG

523

Điều dưỡng

1

12

12

Bác sỹ

1

12

12

Kho sạch

1

16

16

Kho dơ


1

16

16

Phòng 4 giường(32m ²) + wc

4

(32 + 4)

144

Phòng 4 giường(34m ²) + wc

1

(34+4)

38

Wc chung

2

8

16


Wc nhân viên + thay đồ

1

17

17

252

252

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 6

5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG

523

Điều dưỡng

1

12

12

Bác sỹ


1

12

12

Kho sạch

1

16

16

Kho dơ

1

16

16

Phòng 4 giường(32m ²) + wc

4

(32 + 4)

144


Phòng 4 giường(34m ²) + wc

1

(34+4)

38

Wc chung

2

8

16

Wc nhân viên + thay đồ

1

17

17

252

252

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 7


5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG

530

Điều dưỡng

1

12

12

Bác sỹ

1

12

12

Kho sạch

1

16

16

Kho dơ


1

16

16

Phòng 4 giường(32m ²) + wc

4

(32 + 4)

144

Phòng 4 giường(34m ²) + wc

1

(34+4)

38

Wc chung

2

8

16


Wc nhân viên + thay đồ

1

17

17

23


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 8

259

5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG

530

Điều dưỡng

1

12

12


Bác sỹ

1

12

12

Kho sạch

1

16

16

Kho dơ

1

16

16

Phòng 4 giường(32m ²) + wc

4

(32 + 4)


144

Phòng 4 giường(34m ²) + wc

1

(34+4)

38

Wc chung

2

8

16

Wc nhân viên + thay đồ

1

17

17

259

259


Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 9

5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG

530

Điều dưỡng

1

12

12

Bác sỹ

1

12

12

Kho sạch

1

16


16

Kho dơ

1

16

16

Phòng 4 giường(32m ²) + wc

4

(32 + 4)

144

Phòng 4 giường(34m ²) + wc

1

(34+4)

38

Wc chung

2


8

16

Wc nhân viên + thay đồ

1

17

17

259

259

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 10

259

5 PHÒNG BỆNH 20 GIƯỜNG

530

Điều dưỡng

1

12


12

Bác sỹ

1

12

12

Kho sạch

1

16

16

Kho dơ

1

16

16

Phòng 4 giường(32m ²) + wc

4


(32 + 4)

144

Phòng 4 giường(34m ²) + wc

1

(34+4)

38

Wc chung

2

8

16

Wc nhân viên + thay đồ

1

17

17

259


259

Sảnh + hành lang + cầu thang
TẦNG 11

202
Kỹ thuật thang máy

1

Sân + hành lang + cầu thang
KHỐI C

KHỐI NHÀ TANG LỄ
Nhân viên

1

36

36

166

166

11

213

11

24


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KTTC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM TRÍ NHA TRANG (QUY MÔ 200 GIƯỜNG)

Kho lạnh
Nhà tang lễ
Phòng máy phát điện
Phòng máy biến áp
Phòng kỹ thuật điện
Phòng kỹ thuật xử lý nước thải
Wc
NHÀ KỸ THUẬT ÔXY - PHÒNG MÁY BƠM
PCCC
Sân trống đặt bồn ôxy
Nhà kỹ thuật ôxy
Phòng máy bơm PCCC

KHỐI D

KHỐI E

11
39
49
49
24
24

6

1
1
1
1
1

11
39
49
49
24
24
6
67

1
1
1

NHÀ XE
Bảo vệ
Trực bảo vệ
WC
Nền nhà xe

KHỐI F
NHÀ BẢO
VỆ


1
1
2
2

40
11
16

40
11
16

13
13
6
193

425
13
13
13
386

NHÀ XE

251
3


CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
- Diện tích 02 khu đất trong lộ giới :
+ Khu đất số 57 Cao Thắng :
+ Khu đất số 59 Cao Thắng :
-

1
1

Mật độ xây dựng :
Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối A) :
Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối B) :
Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối C) :
Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối D) :
Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối E) :
Tổng diện tích sàn xây dựng (Khối F) :
Nhà Bảo vệ : 03 nhà x 16 m2
Tổng diện tích sàn xây dựng :
Quy mô công trình :

KHỐI A : (100 GIƯỜNG)
- Tầng 1 :

=
=
=
=
=
=
=

=
=
=
=

=

48

16

5.700 m2
6.773,2 m2
12.473,2 m2
29 %
14.659 m2
5.284 m2
213 m2
67 m2
425 m2
251 m2
48 m2
20.947 m2

1.360 m2
25


×