Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

THUYẾT MINH DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA Hệ thống thông tin cáp sợi quang Yêu cầu kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.54 KB, 14 trang )

BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

THUYẾT MINH DỰ THẢO

RÀ SOÁT, CẬP NHẬT
THUYẾT VÀ
MINHCHUYỂN ĐỔI
DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TIÊU CHUẨN NGÀNH
SANG TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
Hệ thống thông tin cáp sợi quang - Yêu cầu kỹ thuật
Mã số: 90 - 10 - KHKT - TC

HÀ NỘI – 8/2010

HÀ NỘI – 9/2010
1


MỤC LỤC
1Đặt vấn đề................................................................................................................................3
1.1Tên dự thảo tiêu chuẩn .......................................................................................3
1.2Mục tiêu ...............................................................................................................3
1.3Nội dung thực hiện ..............................................................................................3
1.4Phương pháp thực hiện........................................................................................3
2 Đặc điểm tình hình đối tượng ............................................................................................3
2.1 Tình hình sử dụng và phát triển ...................................................................................3
2.2Tình hình tiêu chuẩn hoá ...............................................................................................4
3Kết quả rà soát tiêu chuẩn TCN 68-139: 1995 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang- Yêu
cầu kỹ thuật”.............................................................................................................................6


3.1Tài liệu tham chiếu ...............................................................................................6
3.2Nội dung rà soát ...................................................................................................8
3.3Hướng sửa đổi bổ sung .....................................................................................12
4Chuyển đổi khuôn dạng tiêu chuẩn.....................................................................................12
4.1 Hình thức chuyển đổi.......................................................................................12
4.2 Nội dung chuyển đổi.........................................................................................13
5

Kết luận .............................................................................................................................14

2


THUYẾT MINH DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
1 Đặt vấn đề
1.1

Tên dự thảo tiêu chuẩn

Hệ thống thông tin cáp sợi quang - Yêu cầu kỹ thuật
1.2

Mục tiêu

Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-139:1995 “Hệ thống thông tin cáp sợi quangYêu cầu kỹ thuật” sang tiêu chuẩn quốc gia để có thể áp dụng phù hợp.
1.3

Nội dung thực hiện

- Tổng hợp tài liệu tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và khu vực về lĩnh vực lĩnh

vực liên quan.
- Lựa chọn tài liệu tham chiếu để rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành.
- Rà soát phạm vi áp dụng, nội dung yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ngành liên quan; loại bỏ
các nội dung hoặc tiêu chuẩn không phù hợp; bổ sung, cập nhật các nội dung yêu cầu kỹ thuật
mới phù hợp.
- Bổ sung phương pháp đo kiểm đánh giá cho từng nội dung yêu cầu kỹ thuật.
- Chuyển đổi tiêu chuẩn ngành liên quan đã được rà soát, bổ sung sang tiêu chuẩn quốc gia.
- Hoàn chỉnh hồ sơ tiêu chuẩn quốc gia liên quan.
1.4

Phương pháp thực hiện

Rà soát tiêu chuẩn:
- Trên cơ sở thực tế sản xuất khai thác trong và ngoài nước,
- Phạm vi áp dụng đảm bảo phù hợp với thực tiễn và các qui định, chính sách hiện tại;
- Tính cập nhật và phù hợp của tài liệu tham chiếu
Rà soát các tài liệu tham chiếu liên quan của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc
trong nước mới cập nhật; lựa chọn các tiêu chuẩn phù hợp với hiện trạng công nghệ và thị
trường thiết bị viễn thông Việt nam để làm tài liệu đối chiếu.
- Kiểm tra tính chính xác về nội dung,
Rà soát tiêu chuẩn: soát xét nội dung, phạm vi áp dụng, loại bỏ các qui định không phù hợp
với mục tiêu quản lý và hiện trạng mạng viễn thông.
- Soát xét bố cục, văn phạm, dịch thuật trong các tiêu chuẩn cần rà soát.
- Thực hiện sửa đổi, bổ sung, cập nhật nội dung tiêu chuẩn cũ hoặc đề xuất thay thế bằng tiêu
chuẩn mới phù hợp hơn đáp ứng yêu cầu quản lý thiết bị và hiện trạng mạng viễn thông.
Chuyển đổi tiêu chuẩn ngành sang tiêu chuẩn quốc gia
- Chuyển đổi định dạng từ tiêu chuẩn ngành sang tiêu chuẩn quốc gia theo qui định chung.
- Nội dung tiêu chuẩn mới bao gồm nội dung tiêu chuẩn đã được rà soát và một số nội dung
mới bổ sung và đã sửa đổi
2

2.1

Đặc điểm tình hình đối tượng
Tình hình sử dụng và phát triển

a) Trong nước:
3


Các hệ thống thông tin quang chiếm vai trò quan trọng trong mạng lưới viễn thông Việt Nam.
Hệ thông thông tin quang được áp dụng rộng rãi từ mạng đường trục quốc tế, quốc gia đến
mạng quang tới nhà thuê bao.
Ngoài các ứng dụng trong mạng viễn thông quốc gia, hệ thống thông tin quang còn được áp
dụng cho nhiều mục đích khác như thông tin nội bộ, giải trí, y tế, quân sự....
Các hãng sản xuất thiết bị truyền dẫn quang đã đưa ra nhiều chủng loại thiết bị quang khác
nhau, đồng thời cũng khuyến nghị sử dụng cấu hình mạng quang phù hợp mềm dẻo để các
nhà khai thác mạng lựa chọn.
Dung lượng truyền dẫn của các hệ thống quang cũng khá đa dạng, đáp ứng đủ nhu cầu sử
dụng cho từng điều kiện thực tế.
Trong mạng viễn thông quốc gia hiện nay ngoài hệ thống thông tin quang có dung lượng lớn
dùng trong các mạng đường trục, mạng lõi, mạng biên vẫn tồn tại các hệ thống quang có dung
lượng nhỏ sử dụng trong các mạng truy nhập, mạng dùng riêng.
Số lượng hệ thống quang dung lượng nhỏ sử dụng ghép kênh PDH hiện có số lượng không
nhiều, phần lớn sẵn có từ trước. Các hệ thống này đang sử dụng cho vùng xa, mới xây dựng
hoặc thông tin dùng riêng. Một số các tổng đài cũ cũng vẫn được phối hợp với các hệ thống
thông tin quang PDH.
Phần lớn các hệ thống thông tin quang trong mạng viễn thông Việt Nam đang sử dụng thiết bị
truyền dẫn quang SDH với nhiều đặc tính ưu việt hơn như các chỉ tiêu về chất lượng, dung
lượng cao, khả năng ghép tách thuận lợi, có thể rẽ luồng tới mức E1...
Ví dụ một số thiết bị quang đang sử dụng trong mạng viễn thông Việt Nam như :

Các sản phẩm dòng OptixTM BSWxxxx; OptixTM OSNxxxx; OptixTM Metroxxxx của hãng
Huawei;
Các sản phẩm dòng TN-1X, TN-1C,TN-1P của hãng Nortel Networks
Các sản phẩm dòng ONS xxxx của hãng Cisco Systems
Các sản phẩm dòng SMA xx/xx của hãng Siemens
Các thiết bị modem quang của các hãng thiết bị nổi tiếng như Telindus (Bỉ), TAICOM
(Đài Loan), ADTRAN (Mỹ),….
b) Quốc tế:
Các hãng sản xuất thiết bị truyền dẫn quang vẫn không ngừng sản xuất, cải tiến, nâng cao chất
lượng thiết bị đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của các mạng viễn thông quốc gia,
quốc tế. Một số hãng sản xuất thiết bị quang lớn như: Lucent Technologies, Nortel Networks,
Fujitsu, Sisco Systems, ....
2.2

Tình hình tiêu chuẩn hoá

a) Trong nước:
Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã ban hành một số tiêu chuẩn:
Về hệ thống thông tin quang như:
- TCN 68-177:1998 “Hệ thống thông tin quang và vi ba SDH -Yêu cầu kỹ thuật”
- TCN 68-139:1995 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang – Yêu cầu kỹ thuật”
Về giao diện, chất lượng liên quan hệ thống thông tin quang gồm:
- TCN 68-173:1998 “Chỉ tiêu các giao diện quang SDH -Yêu cầu kỹ thuật” Tiêu chuẩn đưa
ra các yêu cầu cụ thể giao diện quang cho hệ thống thông tin quang phân cấp số SDH.
Hiện tại chưa có tiêu chuẩn giao diện quang riêng cho hệ thống thông tin quang phân cấp số
4


PDH.
- TCN 68-175:1998 “Các giao diện điện phân cấp số”

Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu cụ thể giao diện điện của thiết bị đầu cuối số có các tốc độ
của phân cấp số bao gồm chỉ tiêu đầu vào đầu ra: các mức điện áp, trở kháng, đặc tính xung,
tốc độ, mã hóa, mặt nạ chuẩn, suy hao ngược, kiểu đấu nối. Các thiết bị đầu cuối quang cũng
đều tuân phải thủ tiêu chuẩn này áp dụng cho những giao diện điện.
- TCN 68-164:1998 “Lỗi bit và rung pha của các đường truyền dẫn số- Phương pháp đo
kiểm”
Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu về lỗi bít và rung pha cho các đường truyền dẫn số cụ thể cho
từng tốc độ trong phân cấp số. Ngoài ra tiêu chuẩn cũng đưa ra qui trình đo kiểm về lỗi bít và
rung pha cho các đường truyền dẫn số.
Các tiêu chuẩn này đã được áp dụng rộng rãi và hiệu quả trong việc quản lý và đánh giá chất
lượng và bảo trì sửa chữa hệ thống thông tin quang trong mạng viễn thông Việt Nam.
Các tiêu chuẩn này được xây dựng theo phương pháp tự biên soạn, trên cơ sở chấp thuận có
chọn lọc nội dung các khuyến nghị quốc tế ITU-T và một số tiêu chuẩn ngành liên quan.
- TCN 68-139: 1995 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang – Yêu cầu kỹ thuật” được biên soạn
dựa theo các khuyến nghị G.826, G.823, G.921, G.956 và G.703 của ITU-T phiên bản từ năm
1994 trở về trước. Trong đó:
Khuyến nghị ITU-T G.703 về yêu cầu điện vật lý của giao diện phân cấp số; Tương đương
với khuyến nghị này là tiêu chuẩn ngành TCN 68-175: 1998 “Các giao diện điện phân cấp
số”.
Khuyến nghị ITU-T G.826 về chỉ tiêu lỗi của đấu nối thông tin số quốc tế tại tốc độ cao hơn
hoặc bằng tốc độ cơ bản và theo định dạng ISDN. Tương đương với khuyến nghị này là tiêu
chuẩn ngành TCN 68 164: 1998: Lỗi bit và rung pha của các đường truyền dẫn số- Phương
pháp đo kiểm
Khuyến nghị ITU-T G.823 về kiểm soát trôi và trượt trong các mạng mạng số tại phân cấp
2048 Kbit/s. Tương đương với khuyến nghị này là tiêu chuẩn ngành TCN 68 164: 1998: Lỗi
bit và rung pha của các đường truyền dẫn số- Phương pháp đo kiểm
Khuyến nghị ITU-T G.921 về đoạn thông tin số tại phân cấp 2048 Kbit/s
Khuyến nghị ITU-T G.956 về hệ thống thông tin cáp sợi quang tại phân cấp 2048 Kbit/s
Tiêu chuẩn TCN 68-139:1995 đưa ra các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thông tin cáp
quang tại các phân cấp tốc độ thấp PDH 2; 8; 34; 140 Mbit/s sử dụng cáp sợi quang đa mốt,

đơn mốt, không dùng khuyếch đại quang và ghép bước sóng quang.
- Tiêu chuẩn TCN 68-177:1998: Hệ thống thông tin quang và vi ba SDH -Yêu cầu kỹ thuật
đưa ra các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thông tin cáp quang và vi ba tại phân cấp tốc độ
thấp SDH STM-1 đến STM-64
Hai tiêu chuẩn TCN 68-139:1995 (cho các tốc độ PDH) và TCN 68-177:1998 (cho các tốc độ
SDH) kết hợp với nhau hình thành nhóm tiêu chuẩn áp dụng cho hầu hết các hệ thống thông
tin quang trong mạng viễn thông Việt Nam.
b) Quốc tế
Về lĩnh vực thông tin cáp sợi quang các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế đã ban hành nhiều tiêu
chuẩn liên quan về cáp sợi quang, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu hệ thống thông tin, đường
quang...
Các khuyến nghị ITU-T liên quan đến phạm vi hệ thống thông tin quang tốc độ PDH như
G.956, G 955, G 921, G823... Trong đó:
5


Khuyến nghị ITU-T G.826 End-to-end error performance parameters and objectives for
international, constant bit-rate digital paths and connections đưa ra các chỉ tiêu lỗi của tuyến
thông tin và đấu nối số quốc tế.
Khuyến nghị ITU-T G.823: The control of jitter and wander within digital networks which
are based on the 2048 kbit/s hierarchy đưa ra các yêu cầu về trôi và trượt trong các mạng
mạng số tại phân cấp 2048 Kbit/s.
Khuyến nghị ITU-T G.956: Digital Line Systems Based on the 2048 kbit/s Hierarchy on
Optical Fibre Cables đưa ra các yêu cầu hệ thống thông tin cáp sợi quang tại phân cấp 2048
Kbit/s.
Khuyến nghị ITU-T G.955: Digital Line Systems Based on the 1544 kbit/s and 2048 kbit/s
Hierarchy on Optical Fibre Cables đưa ra các yêu cầu hệ thống thông tin cáp sợi quang tại
phân cấp 1544 kbit/s và 2048 Kbit/s.
Tiêu chuẩn G 956 đã được ITU-T thay thế bằng tiêu chuẩn G 955.
Tiêu chuẩn G955 đề cập tới các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thông tin quang tại phân

cấp số PDH 2Mbit/s ~ 140Mbit/s và 1,5Mbit/s ~ 97Mbit/s. Phiên bản gần đây nhất của
khuyến nghị G.955 là ITU-T G.955: 11/1996 .
Hiện tại các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế như ITU, IEC... thường xuyên cập nhật ban hành các
tiêu chuẩn liên quan đến cáp sợi quang và hệ thống thông tin quang.
Một số khuyến nghị ITU-T liên quan đến các giao diện, chỉ tiêu chất lượng hệ thống thông tin
quang như G,826, G.823; G 703... cũng được cập nhật, sửa đổi định dạng tiêu chuẩn phù hợp.
3 Kết quả rà soát tiêu chuẩn TCN 68-139: 1995 “Hệ thống thông tin cáp sợi quangYêu cầu kỹ thuật”
3.1

Tài liệu tham chiếu

TCN 68-139: 1995 được biên soạn trên cơ sở chấp thuận nội dung các khuyến nghị G.921,
G.956, G.703, G.823, G.826 và các tài liệu tham khảo sau:
1. CCITT Blue Book. Digital network, digital sections and digital line systems.
Rec. G.823; G.703
2. Optical fibres Systems Planning Guide
CCITT. Geneva 1989.
3. Optical fibres for Telecommunications
CCITT. Geneva 1984.
4. Telecommunications, the Indian Journal of telecommunications since 1951
August 1989.
5. Presentation on T-V-H Optical submarine cable system.
6. Marconi S_p_a Instruction manual edition 1 April 1 99 1. ML 23 34 Mb/s
optical line (1300 nm) system with automatic change over
Trong đó:
- ITU-T G 703 1991 “Digital terminal equipments- General – Physical/electrical
charactericstics of hierarchical digital interfaces” đưa ra yêu cầu về đặc tính vật lý/ điện của
các giao diện phân cấp số phiên bản 1991.
Khuyến nghị này đã được ITU thay đổi và cập nhật năm 2001. Các thay đổi này tập trung về
chỉnh sửa phần soạn thảo; nội dung kỹ thuật trong tiêu chuẩn không thay đổi so với phiên bản

1991.
6


Tiêu chuẩn này đã được ITU thay đổi và cập nhật tháng 12/2001. Các thay đổi này tập trung
về chỉnh sửa phần soạn thảo; nội dung kỹ thuật trong tiêu chuẩn không thay đổi so với phiên
bản 1992.
- ITU-T G 823 (03/2000) “Digital networks- Quality and availability targets - The control of
jitter and wander within digital networks which are base on the 2048 kbit/s hierarchy”
Khuyến nghị kiểm soát chỉ tiêu trôi pha và rung pha trong các mạng số ghép PDH có phân
cấp số 2048 Kbit/s phiên bản 1995.
Khuyến nghị này đã được ITU thay đổi và cập nhật tháng 3/2000. Các thay đổi này tập trung
về chỉnh sửa phần soạn thảo; nội dung kỹ thuật trong tiêu chuẩn không thay đổi so với phiên
bản 1995.
- ITU-T G 921 (1995) “Digital Networks, Digital Sections and Digital Line Systems- Digital
Sections Based on the 2048 kbit/s Hierarchy”
Khuyến nghị đưa ra yêu cầu kỹ thuật của đoạn thông tin số nói chung dựa trên phân cấp số
2048 kbit/s phiên bản 1995
Khuyến nghị này đã được ITU thay đổi và cập nhật tháng 1998. Các nội dung kỹ thuật trong
tiêu chuẩn có liên quan đến tiêu chuẩn rà soát không thay đổi so với phiên bản 1995.
- ITU-T G 956 (1988) Digital Networks, Digital Sections and Digital Line Systems- Digital
Line Systems Based on the 2048 kbit/s Hierarchy on Optical Fibre Cables
Khuyến nghị đưa ra yêu cầu kỹ thuật hệ thống đường thông tin số cáp quang dựa trên phân
cấp số 2048 kbit/s, phiên bản 1988.
Khuyến nghị G 956 hiện đã được ITU loại thay thế bằng khuyến nghị G 955
- ITU-T G 955 (1993) Digital Networks, Digital Sections and Digital Line Systems- Digital
Line Systems Based on the 2048 kbit/s and 1544 Kbit/s Hierarchy on Optical Fibre Cables
Khuyến nghị đưa ra yêu cầu kỹ thuật hệ thống đường thông tin số cáp quang dựa trên phân
cấp số 2048 kbit/s và 1544 kbit/s, phiên bản 1988.
Khuyến nghị G.955 đưa ra yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống đường thông tin số cáp quang

PDH dựa trên cả phân cấp số 2048 Kbit/s và phân cấp số 1544 Kbit/s. Ngoài ra, khuyến nghị
G955 còn bổ sung chỉ tiêu kỹ thuật với hệ thống sử dụng cáp sợi quang bước sóng 1500 nm,
trong khi G956 chỉ áp dụng đối với sợi quang bước sóng 850 và 1300 nm. Các chỉ tiêu chất
lượng, đặc tính kỹ thuật hệ thống đường thông tin cáp quang trong cả hai khuyến nghị tham
chiếu cùng tới một số khuyến nghị ITU liên quan như G.826, G.823, G921.
ITU-T G.955 có phiên bản cập nhật gần nhất là ITU-T G.955 11/1996.
Về cấu trúc tiêu chuẩn TCN 68 139: 1995 xây dựng gồm 2 phần chính phù hợp với một hệ
thống thông tin quang.
Hệ thống thông tin cáp sợi quang cấu trúc tối thiểu nhất là một đoạn thông tin quang bao gồm
hai thiết bị đầu cuối và đường quang truyền dẫn trung gian. Vì vậy, trong tiêu chuẩn hệ thống
thông tin sợi quang phải bao gồm các yêu cầu kỹ thuật về giao diện điện đầu cuối và các yêu
cầu kỹ thuật về phần truyền dẫn sợi quang.
Khuyến nghị G.921 phù hợp với yêu cầu xây dựng tiêu chuẩn đoạn thông tin số phân cấp
PDH nói chung, bao gồm phần giao diện điện của thiết bị đầu cuối. Khuyến nghị này không
đề cập tới môi trường truyền dẫn trung gian như vi ba, cáp đồng, cáp quang …
G.955 phù hợp với yêu cầu xây dựng tiêu chuẩn hệ thống đường quang phân cấp số PDH, bao
gồm các yêu cầu kỹ thuật đối với phần truyền dẫn trung gian sợi quang.
Khuyến nghị ITU-T G 955:1996 và ITU-T G.921:1998 có nội dung tương thích và cập nhật
để rà soát tiêu chuẩn TCN 68 139:1995. Tài liệu tham chiếu phù hợp với yêu cầu xây dựng
7


tiêu chuẩn hệ thống thông tin quang PDH sẽ bao gồm 2 khuyến nghị trên đây.
3.2

Nội dung rà soát

Về nội dung Tiêu chuẩn TCN 68- 162:1996 được biên soạn trên cơ sở tổng hợp các yêu cầu
kỹ thuật về hệ thống thông tin quang trong khuyến nghị của ITU-T G.703, G. 826, G.823,
G.921 và G.956.

Về cấu trúc tiêu chuẩn được xây dựng theo phương tự biên soạn trên cơ sở chấp thuận một số
nội dung các tiêu chuẩn liên quan, bao gồm các phần sau:
1.

Phạm vi áp dụng

2.

Định nghĩa , chữ viết tắt

3.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật

Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Nội dung các yêu cầu kỹ thuật bao gồm:
3.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật
3.1

Tốc độ truyền dẫn

3.2

Tiêu chuẩn phần giao diện điện (2Mbit/s; 8Mbit/s; 34Mbit/s; 140Mbit/s)

3.3


Chỉ tiêu về rung pha

3.4

Tiêu chuẩn về xác định và báo sự cố

3.5

Suy hao dự phòng hệ thống (suy hao cáp, suy hao thiết bị)

3.6

Chỉ tiêu về lỗi bit

3.7

Dải bước sóng công tác

3.8

Chỉ tiêu đối với bộ ghép nối

3.9

Tiêu chuẩn cấp nguồn

Sau đây là kết quả rà soát chi tiết các nội dung yêu cầu kỹ thuật, phạm vi áp dụng và cấu trúc
văn bản của tiêu chuẩn TCN 68 139 : 1995.
Rà soát phần: Phạm vi áp dụng
Tài liệu

tham
Nội dung
chiếu

Bổ sung, sửa đổi

Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu
và yêu cầu kỹ thuật cần thiết đối với
các tuyến thông tin cáp sợi quang
đang được sử dụng và sẽ được xây
dựng trong mạng viễn thông Việt
Nam.

Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu
và yêu cầu kỹ thuật cần thiết đối với
các tuyến thông tin cáp sợi quang tốc
độ từ 2 đến 140 Mbit/s đang được sử
dụng trong mạng viễn thông Việt
Nam.

Tiêu chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật
cho việc đánh giá các tuyến truyền
dẫn cáp sợi quang khi lắp đặt, nghiệm
thu cũng như bảo dưỡng.

Tiêu chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật
cho việc quản lý, đánh giá chất lượng
các tuyến truyền dẫn cáp sợi quang khi
lắp đặt, bảo dưỡng.


Tiêu

chuẩn

này

đảm

bảo

chất Tiêu
8

chuẩn

này

đảm

bảo

tính


lượng đường truyền và tính tương
thích của tuyến truyền dẫn quang đối
với việc ghép nối các thiết bị đầu cuối
(như các thiết bị ghép kênh, tổng
đài...).


tương thích của tuyến truyền dẫn
quang tốc độ từ 2 đến 140 Mbit/s đối
với việc ghép nối các thiết bị đầu cuối
(như các thiết bị ghép kênh, tổng
đài...).

Tiêu chuẩn này chỉ giới hạn đối với
các hệ thống thông tin cáp sợi quang
làm việc với bước sóng 850 nm, 1300
nm, phù hợp với khuyến nghị G.651
và G.652 (1993) của CCITT và không
bao gồm các hệ thống thông tin cáp
sợi quang sử dụng kỹ thuật ghép bước
sóng và khuếch đại quang.

Tiêu chuẩn này chỉ giới hạn đối với
các tuyến thông tin cáp sợi quang có
tốc độ 2 Mbit/s; 8 Mbit/s; 34 Mbit/s;
140 Mbit/s, làm việc với bước sóng
850 nm, 1300 nm, 1550 nm phù hợp
với khuyến nghị G.651 và G.652 của
ITU-T và không bao gồm các tuyến
thông tin cáp sợi quang sử dụng kỹ
thuật ghép bước sóng và khuếch đại
quang.

Tiªu chuÈn sö dông tham chiÕu cña Sửa thành : ITU-T
CCIT
Rà soát phần chữ viết tắt
Tài liệu Nội dung

tham
chiếu

Bổ sung, sửa đổi

ITU-T Thiếu chữ viết tắt PRBS
G823
03/2000

Bổ sung: PRBS (Pseudo-Random
Binary Sequence): chuỗi nhị phân
ngẫu nhiên Pseudo

Rà soát phần tài liệu tham chiếu
Tài liệu
tham
Nội dung
chiếu RS

Bổ sung, sửa đổi

ITU-T

CCITT G 703 (1991)
“Digital
G
703 terminal equipments- General –
(10/2001) Physical/electrical charactericstics of
hierarchical digital interfaces”


ITU-T G 703 (2001)
“Digital
terminal equipments- General –
Physical/electrical charactericstics of
hierarchical digital interfaces”

ITU-T

CCITT G 921 (1995) “Digital
G
921 Networks, Digital Sections and
Digital Line SystemsDigital
(1998)
Sections Based on the 2048 kbit/s
Hierarchy”

ITU-T G 921 (1998)
“Digital
Networks, Digital Sections and Digital
Line Systems- Digital Sections Based
on the 2048 kbit/s Hierarchy”

ITU-T

ITU-T G 823 (03/2000) “Digital
networks- Quality and availability
targets - The control of jitter and
wander within digital networks which
are base on the 2048 kbit/s hierarchy”


CCITT G 823 (1995)
“Digital
networksQuality
and
availability
G
823
(03/2000) targets - The control of jitter and
wander within digital networks which
are base on the 2048 kbit/s hierarchy”
ITU-T

CCITT G 956

(1988)

Digital ITU-T
9

G 955 (1996)

Digital


G
956 Networks, Digital Sections and
(1988)
Digital Line Systems- Digital Line
Và G 955 Systems Based on the 2048 kbit/s
Hierarchy on Optical Fibre Cables

( 1996)

Networks, Digital Sections and Digital
Line Systems- Digital Line Systems
Based on the 2048 kbit/s and
1544Kbit/s Hierarchy on Optical
Fibre Cables
Trong đó Khuyến nghị G955 đã được
cập nhật mới, nội dung có bao hàm chỉ
tiêu kỹ thuật đối với tuyến thông tin số
cáp quang có bước sóng 850, 1300,
1550 nm theo phân cấp số 1544Kbit/s
và 2048 Kbit/s và có bố cục đã được
cải tiến.

Rà soát phần Các chỉ tiêu kỹ thuật
Tài liệu
tham chiếu

Nội dung cũ

Bổ sung, sửa đổi

TUT G.955 Trong bảng 13: Các chỉ tiêu suy hao và Trong bảng 13: Các chỉ tiêu suy
1996
băng tần đối cới một khoảng lặp dùng hao và băng tần đối cới một
sợi đơn mốt:
khoảng lặp dùng sợi đơn mốt:
Tại dòng thứ 4 (bít danh định 139264) Tại dòng thứ 4 (bít danh định
cột thứ 2: bước sóng danh định (nm): 139264) cột thứ 2: bước sóng danh

1310
định (nm): 1310 và 1550
ITUT
Trong bảng 13: Các chỉ tiêu suy hao và Trong bảng 13: Các chỉ tiêu suy
G.955 1996 băng tần đối cới một khoảng lặp dùng hao và băng tần đối cới một
sợi đơn mốt:
khoảng lặp dùng sợi đơn mốt:
Tại dòng thứ 4 (bít danh định 139264) Tại dòng thứ 4 (bít danh định
cột thứ 4: giá trị suy hao cực đại 28 dB; 139264) cột thứ 4: giá trị suy hao
tán sắc cực đại 300 ps/nm
cực đại 28 dB (ứng với bước sóng
1310 nm và 1550 nm); giá trị tán
sắc cực đại : 215 ps/nm ứng với
laser MLM (xem chú thích 4)
ITUT
Trong bảng 13: Các chỉ tiêu suy hao và Trong bảng 13: Các chỉ tiêu suy
G.955 1996 băng tần đối cới một khoảng lặp dùng hao và băng tần đối cới một
sợi đơn mốt:
khoảng lặp dùng sợi đơn mốt:
Tại dòng thứ 5 (bít danh định 4*139264) Tại dòng thứ 5 (bít danh định
cột thứ 2: bước sóng danh định (nm): 4*139264) cột thứ 2: bước sóng
1310
danh định (nm): 1310 và 1550
ITUT
Trong bảng 13: Các chỉ tiêu suy hao và Trong bảng 13: Các chỉ tiêu suy
G.955 1996 băng tần đối cới một khoảng lặp dùng hao và băng tần đối cới một
sợi đơn mốt:
khoảng lặp dùng sợi đơn mốt:
Tại dòng thứ 4 (bít danh định 4*139264) Tại dòng thứ 4 (bít danh định
cột thứ 4: giá trị suy hao cực đại 24 dB; 4*139264) cột thứ 4: giá trị suy

giá trị tán sắc cực đại 120 ps/nm
hao cực đại 24 dB ứng với bước
sóng 13130 nm và bằng 24 dB ứng
với bước sóng 1550 nm (xem chú
10


thích 5); tán sắc cực đại ps/nm:
215 ứng với laser MLM
ITUT
G.955 1996

Trong mục 5.7:

Trong mục 5.7:

Dải bước sóng công tác, đoạn: “Bước
sóng công tác của tuyến thông tin
quang phải nằm trong dải từ 820 nm
đến 910 nm ứng với hệ thống có bước
sóng danh định là 850 nm.

Dải bước sóng công tác, được
thay bằng đoạn: “Bước sóng
công tác của tuyến thông tin
quang có tốc độ <= 140 Mbit/s có
thể sử dụng mọi bước sóng từ
820 đến 910 nm trong dải danh
định 850 nm và từ 1280 đến 1335
nm trong dải danh định 1310 nm.

Bước sóng công tác của tuyến
thông tin quang có tốc độ cao
hơn có thể sử dụng mọi bước
sóng từ 1285 đến 1330 nm trong
dải danh định 1310 nm.

Bước sóng công tác của tuyến thông
tin quang phải nằm trong dải từ 1270
nm đến 1330 nm ứng với hệ thống có
bước sóng danh định là 1300 nm”

Dải bước sóng xung quanh bước
sóng danh định 1550 còn được
đang tiếp tục nghiên cứu.
Bước sóng công tác 1310 nm và
1550 nm tương đương với các tần
số quang 229 THz và 193 THz”
Nội dung này qui định rõ hơn
việc sử dụng bước sóng trong các
hệ thống thông tin quang khác
nhau.
ITUT
Trong mục 5.3.3 bảng 11:
G.921 1988 “Rung pha đầu ra cực đại khi tín hiệu
đầu vào không bị rung pha “ thiếu chú
thích về tần số f1, f2 đối với giao diện
trong phạm vi mạng quốc gia

Bổ sung bảng 11:
“Rung pha đầu ra cực đại khi tín

hiệu đầu vào không bị rung pha”
vào cột 6 hàng 2 và 3 giá trị f1, f2
bằng 700 Hz / 80 kHz và chú thích
khi dùng trong phạm vi mạng quốc
gia

TCN
68 Chưa có phương pháp đo rung pha và Bổ sung mục 5.7 Phương pháp đo
164: 1997
lỗi bít
rung pha và lỗi bít:
Nội dung phương pháp đo tham
chiếu đến mục 4: “Qui trình đo lỗi
bít và rung pha” trong TCN 68164:1997: Lỗi bít và rung pha
trong các đường truyền dẫn số Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
đo kiểm. (Chi tiết xem thêm phần
dự thảo tiêu chuẩn)

11


TCN 68- Trong 5.2 điều 5: Yêu cầu về giao diện Trong 5.2 điều 5: Yêu cầu về giao
175:1998
điện
diện điện
TCN
68 - Đưa chi tiết các yêu cầu giao diện tại - 5.1.2: Chỉ tiêu tín hiệu đầu vào
174: 1997
từng tốc độ bit 2, 8, 42, 140 Mbit/s
dầu ra: tham chiếu đến 3.2 , 3.3 ,

3.4 tiêu chuẩn TCN 68-175:1998:
Giao diện điện phân cấp số - Yêu
cầu kỹ thuật
- 5.1.3: Chỉ tiêu lỗi: tham chiếu
đến 3.2, 4.1 trong tiêu chuẩn TCN
68-174:1997 - Lỗi bit và rung pha
trong đường truyền dẫn số - Yêu
cầu kỹ thuật và đo kiểm
- 5.1.4: Chỉ tiêu về rung pha :
tham chiếu đến 3.3, 4.2 trong tiêu
chuẩn TCN 68-174:1997 - Lỗi bit
và rung pha trong đường truyền
dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và đo
kiểm
ITU-T
G.955:
1996

Bổ sung một số yêu cầu kỹ thuật
phần đường quang trong 5.3
5.3.1 Môi trường truyền dẫn
5.3.2 Độ dài đoạn lặp
5.3.4 Nguồn phát quang
5.3.6 Dải động đầu thu quang
5.3.7 Giới hạn cho phép đối với
luồng quang sợi đa mốt
5.3.8 Giới hạn cho phép đối với
luồng quang sợi đơn mốt
5.3.10 Hệ thống áp dụng cho tuyến
ngắn


3.3

Hướng sửa đổi bổ sung

Sửa đổi bổ sung những nội dung đã nêu trong phần nội dung rà soát, bao gồm
- Thay đổi, bổ sung tài liệu tham chiếu theo các phiên bản cập nhật mới như đã nêu;
- Bỏ một số tài liệu tham khảo không phù hợp;
- Sửa phạm vi áp dụng như đã nêu trong phần rà soát để phù hợp với mục tiêu hợp chuẩn,
quản lý hệ thống thông tin quang dùng trong mạng lưới viễn thông;
- Bổ sung, sửa một số nội dung yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo kiểm còn thiếu như đã
nêu trong phần rà soát.
4

Chuyển đổi khuôn dạng tiêu chuẩn

4.1 Hình thức chuyển đổi
- Thay đổi hình thức và bố cục các tiêu chuẩn rà soát liên quan phù hợp theo khuôn dạng của
tiêu chuẩn quốc gia.
12


4.2 Nội dung chuyển đổi
- Bổ sung cập nhật các nội dung yêu cầu kỹ thuật, phạm vi áp dụng, tài liệu viện dẫn như
đã đề cập trong phần rà soát. Cụ thể như đã nêu trong bảng nội dung rà soát cho từng tiêu
chuẩn cần rà soát.
-

Bổ sung thêm một số phương pháp đo kiểm các yêu cầu kỹ thuật.


- Cấu trúc tiêu chuẩn mới bao gồm các nội dung sau:
1

Phạm vi áp dụng

2

Tài liệu viện dẫn

3

Thuật ngữ và định nghĩa

4

Chữ viết tắt và thuật ngữ

5

Yêu cầu kỹ thuật

5.1 Tốc độ truyền dẫn
5.2

Yêu cầu về giao diện điện

5.2.1

Chỉ tiêu tín hiệu đầu ra, đầu vào


5.2.2

Chỉ tiêu lỗi

5.2.3

Chỉ tiêu về rung pha

5.3 Yêu cầu kỹ thuật về đường quang
5.3.1

Môi trường truyền dẫn

5.3.2

Độ dài đoạn lặp

5.3.3

Chỉ tiêu về lỗi

5.3.4

Nguồn phát quang

5.3.5

Dải bước sóng công tác

5.3.6


Dải động đầu thu quang

5.3.7

Các giới hạn cho phép đối với luồng quang sợi đa mode

5.3.8

Các giới hạn cho phép đối với luồng quang sợi đơn mode

5.3.9

Suy hao dự phòng

5.3.10

Hệ thống áp dụng cho tuyến ngắn

5.4 Xác định lỗi và cảnh báo
5.5 Các chỉ tiêu đối với bộ ghép nối
5.6 Tiêu chuẩn cấp nguồn
5.7 Phương pháp đo một số chỉ tiêu hệ thống thông tin quang
5.7.1

Phương pháp đo lỗi bít và rung pha

5.7.2

Phương pháp đo suy hao


5.7.3

Phương pháp đo tín hiệu đầu vào đầu ra giao diện điện

6 Phụ lục A
A.1 Sơ đồ tham chiếu của hệ thống thông tin quang
A.2 Suy hao dự phòng hệ thống
7. Thư mục tài liệu tham khảo
13


5

Kết luận

Sau khi thực hiện rà soát tiêu chuẩn ngành TCN 68-139:1995 “Hệ thống thông tin cáp sợi
quang – Yêu cầu kỹ thuật”, nhóm chủ trì đưa ra kết luận như sau:
Tiêu chuẩn TCN 68-139:1995 đã được ban hành khá lâu, chưa được cập nhật thường xuyên.
Các hệ thống và thiết bị viễn thông luôn được cải tiến, phát triển và ứng dụng ngày càng
nhiều trong mạng lưới. Các tiêu chuẩn về hệ thống và thiết bị viễn thông cần phải được rà
soát, cập nhật để phù hợp với thực tế sử dụng và hội nhập quốc tế.
Về phạm vi áp dụng: Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn có nội dung phù hợp với hệ thống hoặc
thiết bị viễn thông liên quan. Tuy nhiên một số nội dung áp dụng cho việc thiết kế, khai thác
cần được loại bỏ và chỉ tập trung cho mục đích hợp chuẩn, quản lý, đánh giá chất lượng hệ
thống hoặc thiết bị viễn thông.
Về tài liệu viện dẫn: Đa phần các tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn cần rà soát có phiên bản đã
khá lâu. Các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế đã cập nhật mới các tài liệu này. Vì vậy để đảm bảo
tính cập nhật, các tài liệu viện dẫn trong các tiêu chuẩn cần rà soát đã được bổ sung, thay thế,
chi tiết như trong bảng rà soát tiêu chuẩn. Để phù hợp với cấu trúc hệ thống thông tin cáp sợi

quang (bao gồm tối thiểu hai thiết bị đầu cuối và môi trường truyền dẫn cáp sợi quang) nhóm
chủ trì đã sử dụng 2 khuyến nghị của ITU T liên quan là G.921:1988 và G.955: 1996.
Về nội dung yêu cầu kỹ thuật: đã thay thế, bổ sung, sửa đổi một số yêu cầu kỹ thuật phù hợp
theo tiêu chuẩn viện dẫn mới cập nhật, chi tiết như trong bảng rà soát tiêu chuẩn.
Về phương pháp đo: Tiêu chuẩn TCN 68 139:1995 chưa có phương pháp đo kiểm, đánh giá
một số yêu cầu kỹ thuật. Nhóm chủ trì đã thực hiện bổ sung một số phương pháp đo kiểm
thích hợp, chi tiết như đã nêu trong bảng rà soát cho từng tiêu chuẩn.
Về khả năng ứng dụng: Trên cơ sở thực tế mạng viễn thông Việt nam, các hệ thống thông tin
quang PDH tuy hiện nay số lượng không còn phổ biến nhưng vẫn còn một số đang khai thác
trên mạng lưới, nên các tiêu chuẩn trên vẫn cần được áp dụng.
Đề xuất: Đối với các hệ thống thông tin cáp sợi quang xét theo góc độ thiết bị đầu cuối quang
phối hợp với các hệ thống thiết bị khác có thể phân làm 2 loại : Hệ thống thông tin cáp sợi
quang PDH và Hệ thống thông tin cáp sợi SDH. Các hệ thống này đã có các tiêu chuẩn phù
hợp để đánh giá chất lượng hệ thống như đã nêu ở phần trên. Các tiêu chuẩn về hệ thống
thông tin cáp sợi quang SDH có tên tiêu chuẩn liên hệ rõ với SDH. Tiêu chuẩn TCN 68 139:
1995 có tên gọi chung cho cả hệ thống thông tin cáp sợi quang, nhưng nội dung chỉ dành cho
hệ thống PDH. Vì vậy cần thay đổi tên gọi tiêu chuẩn này thành: Hệ thống thông tin cáp sợi
quang PDH - Yêu cầu kỹ thuật.
Sau khi rà soát, sửa đổi, bổ sung các nội dung trong tiêu chuẩn cần rà soát, nhóm chủ trì đã
tiến hành chuyển đổi định dạng các tiêu chuẩn này từ tiêu chuẩn ngành sang tiêu chuẩn quốc
gia.
Kết quả nhóm chủ trì đã đưa ra bản dự thảo tiêu chuẩn quốc gia: TCVN xxx:2010 “Hệ thống
thông tin cáp sợi quang (PDH) - Yêu cầu kỹ thuật”.

14



×