Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Thuyết minh thiết kế cơ sở khách sạn 5 sao, TTTM, VP, căn hộ cao cấp KEANGNAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.68 MB, 132 trang )

- THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ -

TỔ HỢP CÔNG TRÌNH: “KHÁCH SẠN 5 SAO, TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI, VĂN PHỊNG, CĂN HỘ CAO CẤP
KEANGNAM”

09/2007


MỤC LỤC
PHẦN I: NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Ⅰ. Cơ sở pháp lý để lập thiết kế cơ sở
1. Tài liệu pháp lý
2. Tiêu chuẩn áp dụng

Ⅱ. Địa điểm xây dựng và hiện trạng
1. Vị trí - Địa điểm xây dựng

1.1 Vị trí - Địa điểm xây dựng
1.2 Phân tích khu đất
1.3 Điều kiện tự nhiên - Hiện trạng khu đất

2. Nhiệm vụ thiết kế và các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc

2.1 Phân loại cơng trình
2.2 Nhiệm vụ thiết kế
Ⅲ. Lựa chọn phương án thiết kế và giải pháp xây dựng
1. Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc

1.1 Ý tưởng thiết kế
1.2 Động cơ thiết kế


2. Nội dung và quy mơ

2.1 Tóm tắt dự án
3. Quy hoạch tổng mặt bằng

3.1 Quy hoạch không gian kiến trúc
3.2 Thiết kế cảnh quan
3.3 Thiết kế giao thông
3.4 Mặt bằng thoát nước mưa
3.5 Mặt bằng thoát nước vệ sinh
4. Các phương án kiến trúc khác

4.1 Phân tích quy hoạch khu đất
4.2 Đề xuất chung

5. Giải pháp thiết kế công trình và cảnh quan - Thiết kế được chọn

5.1 Giới thiệu
5.2 Bản vẽ kiến trúc
5.3 Khái niệm vật liệu (thiết kế nội thất, ngoại thất)
5.4 Hệ thống giao thông đứng


Ⅳ. Công nghệ và kỹ thuật
1. Giải pháp kết cấu

1.1 Thiết kế và mô tả hệ thống
1.2 Đặc điểm vật liệu
1.3 Tải trọng thiết kế
1.4 Mơ hình và phân tích

2. Mặt bằng kỹ thuật

2.1 Ý tưởng thiết kế hệ thống
2.2 Tiêu chuẩn thiết kế
2.3 Hệ thống điều hồ và thơng gió
2.4 Hệ thống nước
2.5 Hệ thống tự động hố tồ nhà
3. Mặt bằng điện

3.1 Giới thiệu
3.2 Điểm thiết kế hệ thống điện
3.3 Hệ thống điện sự cố
3.4 Hệ thống chống sét
3.5 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng
3.6 Hệ thống quản lý phịng khách
4. Mặt bằng hệ thống thơng tin liên lạc

4.1 Hệ thống viễn thông
4.2 Hệ thống đường dây kết nối tốc độ cao
4.3 Hệ thống CATV
4.4 Hệ thống CCTV
4.5 Hệ thống quản lý bãi đỗ
4.6 Hệ thống địa chỉ cơng cộng
5. Hệ thống phịng cháy chữa cháy

5.1 Ý tưởng thiết kế
5.2 Mơ tả thiết kế
5.3 Hệ thống hút khói
5.4 Hệ thống báo cháy
6. Thiết kế địa kỹ thuật & dân dụng


6.1 Thiết kế địa kỹ thuật
6.2 Kết quả khảo sát địa chất
6.3 Công tác đất
6.4 Điều kiện thiết kế neo trong đất
6.5 Thiết kế móng
6.6 Thiết kế dân dụng
6.7 Lát đường


Ⅴ. Đánh giá tác động môi trường
- Phương pháp quản lý và bảo vệ môi trường
1. Hiện trạng môi trường tự nhiên khu vực dự án

1.1 Điều kiện khí hậu
1.2 Điều kiện thuỷ văn

2. Dự đoán và đánh giá các tác động chính đến mơi trường trong q trình triển khai dự án và
khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng

2.1 Đánh giá tác động trong quá trình triển khai dự án
2.2 Đánh giá tác động khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng

3. Các biện pháp quản lý, phương pháp kỹ thuật giảm thiểu và khống chế các tác động tiêu cực
đến môi trường.

3.1 Các biện pháp khống chế trong giai đoạn triển khai dự án
3.2 Các biện pháp khống chế trong giai đoạn hoàn thành dự án

4. Kết luận


PHẦN II: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

PHẦN II: PHỤ LỤC


Phần I: Nội dung dự án đầu tư xây dựng
1. Cơ sở pháp lý để lập thiết kế cơ sở


Ⅰ. Cơ sở pháp lý để lập thiết kế cơ sở
1. Tài liệu pháp lý
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003.

- Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11, Luật đầu tư số 59/2005/QH11 và Luật doanh nghiệp số
60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005, Luật kinh doanh bất động sản số
63/2006/QH11 ngày 29/06/2006.

- Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và

Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/09/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

- Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 06/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Căn cứ Công văn số 4174/2005/NĐ-CP ngày 15/06/2007 của Bộ Kế hoạch và đầu tư; 3393/TMKHĐT ngày 13/06/2007 của Bộ Thương mại; 2471/BTNMT-TĐ ngày 26/06/2007 của Bộ Tài
nguyên môi trường; 50/BXD-XL ngày 27/06/2007 của Bộ Xây dựng; 818/QHKT-P1 ngày
14/06/2007 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội; 6532/CT-ĐTNN ngày 31/05/2007 của Cục thuế

Hà Nội.

- Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và các hồ sơ kèm theo do Tập đoàn Keangnam
Enterprises., Ltd (Hàn Quốc) nộp ngày 24/05/2007.

- Căn cứ Quyết định số 981/QĐ-UB ngày 14/03/2007 của UBND Thành phố Hà Nội chấp thuận địa
điểm và lựa chọn Tập đoàn Keangnam (Hàn Quốc) làm Chủ đầu tư lập và triển khai thực hiện Dự
án xây dựng tổ hợp khách sạn 5 sao tại ô đất E6, khu đô thị Cầu Giấy, Hà nội.
- Căn cứ Công văn số 335/QHKT-P1 ngày 14/03/2007 của Sở Quy hoạch kiến trúc Hà Nội về quy
mô dự án xây dựng tổ hợp khách sạn 5 sao của tập đồn Keangnam tại ơ đất E6, khu đô thị Cầu
Giấy, Hà nội.
- Căn cứ Thông báo số 138/TB-UB ngày 09/05/2007 của UBND Thành phố Hà Nội, kết luận về việc
xem xét chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho các dự án đầu tư xây dựng tổ hợp khách sạn 5 sao của tập
đồn Keangnam tại ơ đất E6 khu đơ thị Cầu Giấy và tập đồn Charmvit tại khu đô thị Đông Nam
đường Trần Duy Hưng.

- Căn cứ giấy phép số: 01-000458 cấp ngày 06/04/2007 do Sở Thương mại Hà Nội cấp cho phép tập
đoàn Keangnam thành lập văn phòng đại diện tại Hà Nội.

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

1


Ⅰ. Cơ sở pháp lý để lập thiết kế cơ sở
2. Tiêu chuẩn áp dụng
2.1. Tiêu chuẩn kiến trúc
-


IBC 2006: Tiêu chuẩn xây dựng quốc tế, 2006

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Phần Ⅱ - Chương 7

-

TCXDVN 323: Công trình nhà ở cao tầng- Tiêu chuẩn thiết kế, 2004

-

TCXDVN 276: Cơng trình cơng cộng. Ngun tắc cơ bản cho thiết kế, 2003
2.2. Tiêu chuẩn kết cấu
■ Tải trọng bản thân

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tập II - 1997 (Nhà xuất bản Xây dựng)
- Quy chuẩn xây dựng thống nhất UBC 1997; Tập 2 (Hội nghị quốc tế của các quan chức ngành
xây dựng)
■ Tải trọng gió

- TCVN 2737-1995, Tải trọng và Tác động - Tiêu chuẩn thiết kế (Nhà xuất bản Xây dựng)
- ASCE7-05, Tải trọng thiết kế tối thiểu cho nhà cao tầng và các kết cấu khác (Hội kỹ sư xây dựng
Hoa Kỳ)
■ Tải trọng do động đất

- Quy chuẩn xây dựng thống nhất UBC 1997 ; Tập 2 (Hội nghị quốc tế của các quan chức ngành
xây dựng) (tham khảo)
- TCXDVN375-2006, Thiết kế các kết cấu kháng chấn (Nhà xuất bản Xây dựng)
■ Thiết kế cấu kiện
-


ACI 318 (Viện Bê tông Hoa Kỳ)
PTI (Viện ứng suất trước)
AISC Thiết kế ứng suất cho phép (Viện Kết cấu thép Hoa Kỳ)
2.3. Tiêu chuẩn MEP

■ Điện
- IEC 2006 : 2006 - Tiêu chuẩn điện quốc tế
- TCXD 16 : 1986 - Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
- TCXD 25 : 1991- Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 27 : 1991 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 333 : 2005 - Chiếu sáng nhân tạo ngồi nhà dành cho cơng trình cơng cộng và hạ tầng
đơ thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 259 : 2001 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố, quảng trường
- TCXD 46 : 1984 - Chống sét cho các cơng trình xây dựng - Tiêu chuẩn thiết kế và thi công.
- TCVN 2328 : 1978 - Môi trường lắp đặt thiết bị điện
- TCVN 4756 : 1989 - Quy phạm nối đất , nối không các thiết bị điện
Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

2


Ⅰ. Cơ sở pháp lý để lập thiết kế cơ sở
-

11TCN 18 : 1984 - Quy phạm trang bị điện: Phần 1: Những quy định chung
11TCN 19 : 1984 - Quy phạm trang bị điện điện: Phần 2: Hệ thống đường dẫn điện

-


■ HVAC
IMC 2006: Tiêu chuẩn kỹ thuật cơ khí quốc tế
ASHRAE: Hiệp hội kỹ sư chuyên ngành điều hồ khơng khí, làm lạnh và sưởi ấm.
ARI: Viện kỹ thuật lạnh và điều hồ khơng khí .
CIBSE De guides: Viện các kỹ sư dịch vụ xây dựng
SMACNA: Hiệp hội các nhà thầu chun về điều hồ khơng khí và tấm kim loại.
TCVN 4605:1988 - Kỹ thuật nhiệt - kết cấu ngăn che - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5687: 1992 - Thơng gió, điều hồ khơng khí và sưởi ấm - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD 175: 1990 - Mức ồn cho phép đối với cơng trình cơng cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.

■ Nước
- IMC 2006: Tiêu chuẩn kỹ thuật cơ khí quốc tế
- TCVN 4513 : 1988 - Cấp nước trong nhà - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 33 : 1985 - Cấp nước - Mạng lưới cấp nước ngồi nhà và các cơng trình - Tiêu chuẩn
thiết kế
- TCVN 4474 : 1987 - Thoát nước trong nhà - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 51 : 1984 - Thoát nước - Mạng lưới thốt nước trong nhà và cơng trình - Tiêu chuẩn
thiết kế
- TCVN 4519 : 1988 - Hệ thống cấp thoát nước trong nhà - Quy phạm thi công, kiểm tra và
nghiệm thu
- TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn cấp nước cho căn hộ.
■ Phòng cháy chữa cháy
- Yêu cầu chung cho việc thiết kế, lắp đặt và sử dụng hệ thống chữa cháy (TCVN 7336 : 2003)
- Phịng cháy chữa cháy - Tồ nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế (TCVN 6160 : 1996)
- Phòng cháy chữa cháy - Chợ và siêu thị - Yêu cầu thiết kế (TCVN 6161 : 1996)
- Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống vòi phun chữa cháy tự động - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt
(TCVN 7336 : 2003)
- Cấp nước trong nhà - Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN4513 : 1988)
- Căn hộ cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế (TCXDVN 323 : 2004)
- Phòng cháy chữa cháy cho toà nhà và các kết cấu – Yêu cầu thiết kế (TCVN 2622 : 1995)

- NFPA 13 – Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống sprinkler
- NFPA 14 – Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống đường ống và vịi phun

-

■ Thơng tin liên lạc
IEC 2006 : 2006 - Tiêu chuẩn điện quốc tế,
TCN-68-132-1998 Hệ thống điện thoại - Tiêu chuẩn Cáp đồng trục
TCN-68-160-1996: Hệ thống thông tin liên lạc - Tiêu chuẩn cáp quang
TCN-68-161-1995: Hệ thống thông tin liên lạc - Tiêu chuẩn chống ảnh hưởng của đường điện
Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

3


Ⅰ. Cơ sở pháp lý để lập thiết kế cơ sở

- TCN-68-190-2000: Tiêu chuẩn nối đất của các hệ thống thiết bị viễn thông
- LAN EIA/TIA-568. Tiêu chuẩn mạng lưới cáp Hệ thống truyền thông CCIK 412.3 và 417.2
- TCVN 6851-1:2001 Chỉ dẫn kỹ thuật cơ bản bộ trộn âm
- TCVN 6697-5:2000 ( IEC 268-5:1989) Hệ thống loa
- TCVN 6697-1:2000 ( IEC 268-1:1995) Thiết bị hệ thống âm thanh công cộng – Quy định
chung

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

4



Phần I : Nội dung dự án đầu tư xây dựng

Ⅱ. Địa điểm xây dựng và hiện trạng


Ⅱ. Địa điểm xây dựng và hiện trạng
1. Vị trí - Địa điểm xây dựng
1.1 Vị trí - Địa điểm xây dựng

- Khu đất nằm ở trung tâm thành phố, cách sân bay 22,5 km
và cạnh đó là Sân vận động quốc gia, Trung tâm Hội nghị
quốc gia.

1.2 Phân tích khu đất
Sân bay

Không gian mở

Trục thành phố

Mặt trước hướng về phía

Đường quốc lộ

- Khu đất nằm trên tuyến
đường đi vào trung tâm Hà nội
- Nằm gần đường quốc lộ
chính của thành phố Hà nội.
- Hướng đến chính từ sân bay

phía Bắc.

- Khu đất nằm trên tuyến
đường đi vào trung tâm Hà nội
- Nằm gần đường quốc lộ
chính của thành phố Hà nội.

Nam

- Hướng Nam : đón ánh nắng
mặt trời
- Hướng Bắc : hướng có cảnh
quan đẹp nhất

1.3. Điều kiện tự nhiên - Hiện trạng khu đất

-

Địa hình tương đối bằng phẳng, cao đơ dao động từ 4,5 đến 5,0m.

Mùa nóng: bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, hướng gió chủ đạo là gió Đơng Nam. Nhiệt

độ cao nhất vào mùa hè là 38oC đến 39oC. Mùa nóng đồng thời cũng là mùa mưa, bão tập trung từ
tháng 7 đến tháng 9. Lượng mưa trung bình hàng năm là 1670mm. Số ngày mưa trung bình năm là
140 ngày.
Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

3



Ⅱ. Địa điểm xây dựng và hiện trạng
-

Mùa lạnh: bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3. Hướng gió chủ đạo là gió Đơng Bắc, trời lạnh,

hanh khơ. Nhiệt độ trung bình mùa này khoảng 23oC, thấp nhất có lúc xuống đến 3oC-8oC.
-

Độ ẩm: độ ẩm trung bình hàng năm là 84,5%. Về mùa mưa, độ ẩm có khi đạt tới 100%.

-

Bão: thường xuất hiện nhiều trong tháng 7, cấp gió từ 8 đến 10, đơi khi lên tới cấp 12.

Nhìn chung, điều kiện tự nhiên tại khu vực này và Hà nội khá ổn định và thuận lợi, không gây ảnh

hưởng nhiều đến công tác thi công và tiến độ thực hiện dự án.

(Ghi chú: Các điều kiện tự nhiên trích dẫn ở trên do Trung tâm khí tượng thuỷ văn Hà Nội cấp).
-

Kết quả nghiên cứu điều kiện tự nhiên và xã hội của khu vực cho thấy: khu vực dự kiến

thực hiện dự án chủ yếu là đất nơng nghiệp, đất ruộng canh tác, địa hình tương đối bằng phẳng,

điều kiện địa chất thuận lợi, cơ sở hạ tầng hồn chỉnh, xung quanh hiện có nhiều dự án khu đơ thị
đã và đang triển khai. Vì vậy, thực hiện dự án tại khu vực này là hoàn tồn hợp lý, thuận tiện cho
q trình thi cơng xây dựng và đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực.


Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

4


Ⅱ. Địa điểm xây dựng và hiện trạng
2. Nhiệm vụ thiết kế và yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
2.1 Phân loại cơng trình
Dự án xây dựng tổ hợp khách sạn 5 sao, trung tâm thương mại, văn phòng và căn hộ cao cấp
tại ô đất E6 - Khu đô thị Cầu Giấy, Hà Nội là một dự án đầu tư có quy mơ lớn và đã được UBND
thành phố Hà Nội lựa chọn làm cơng trình trọng điểm chào mừng 1000 năm Thăng Long, Hà Nội.

Tổ hợp khách sạn 5 sao, khu văn phòng, dịch vụ thương mại và căn hộ cao cấp bao gồm 01 toà
nhà cao 70 tầng có cơng năng làm khách sạn, văn phịng và khu thương mại; 02 toà nhà 47 tầng làm
căn hộ cao cấp để bán, cho thuê.
2.2 Nhiệm vụ thiết kế
DIỆN TÍCH (m2)
TẦNG

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

B2F

Bãi đỗ, hộp đêm

KHỐI KHÁCH
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN VĂN PHỊNG

SẠN,


KHỐI NHÀ Ở

35,455.19

29,058.28

6,396.91

Bãi đỗ, hộp đêm

29,545.54

18,891.46

10,654.08

DIỆN TÍCH SÀN TẦNG HẦM

65,000.73

47,949.74

17,050.99

1F

Sảnh, cửa hàng café, nhà hàng, cửa
14,856.61
hàng , cửa hàng cao cấp


10,603.56

4,253.05

1MF

Cửa hàng miễn thuế, bãi đỗ

6,810.49

3,349.83

3,460.66

16,016.04

11,794.09

4,221.95

4,235.79

-

4,235.79

16,373.03

12,154.57


4,218.46

2,837.69

2,837.69

-

11,626.92

10,564.46

1,062.46

12,670.30

12,435.98

234.32

2,837.69

2,837.69

-

4,659.09

3,880.06


229,529.70

124,768.08

104,761.62

7,824.29

3,944.23

3,880.06

7,268.83

3,388.77

3,880.06

B1F

Nhà hàng, bãi đỗ tháp chung cư

2F
2MF

Bãi đỗ

Trung tâm hội nghị, bãi đỗ


3F
3MF

Bãi đỗ tháp Landmark

Nhà ăn khối văn phòng, bãi đỗ

4F

Câu lạc bộ thể thao,

Bãi đỗ tháp Landmark

5F
5MF

Bãi đỗ tháp Landmark

Nhà ở, cửa hàng bán lẻ, vườn trên
8,539.15
mái

6F
7~33F
34F
35F

Nhà ở, văn phòng

Nhà ở, căn hộ cao cấp

Nhà ở, căn hộ cao cấp

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

5


Ⅱ. Địa điểm xây dựng và hiện trạng
36~46F

Nhà ở, căn hộ cao cấp

82,026.12

39,345.46

42,680.66
3,880.06

47F

Nhà ở, căn hộ cao cấp

7,456.92

3,576.86

48~55F


Căn hộ cao cấp

28,614.88

28,614.88

56F

Sảnh khách sạn, trung tâm thương
3,974.03
mại

3,974.03

57~67F

Khách sạn

39,389.13

39,389.13

68F

Khách sạn

3,610.99

3,610.99


69F

Khách sạn

3,610.99

3,610.99

70F

Đài vọng cảnh

3,633.86

3,633.86

DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG

513,743.45

329,094.24

184,649.21

TỔNG CỘNG

578,744.18

377,044.98


201,700.20

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

6


Phần I : Nội dung dự án đầu tư xây dựng
Ⅲ. Lựa chọn phương án thiết kế và giải pháp xây dựng


1. Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc
1.1 Ý TƯỞNG THIẾT KÉ

1) Nhấp nhô và cân xứng

- Tượng trưng cho sự phát triển năng động của Hà nội

- Hình dáng cân xứng tạo thế thăng bằng và
đảm bảo tối ưu cảnh quan khu vực

Nhấp
nhô !

Skyline of Hanoi

và cân xứng…
CITY
VIEW


LAKE

VIEW

FACING

+

SPUTH

1.2 ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ

- Các nét chéo tượng trưng cho hình ảnh
cánh thuyền buồm trên Vịnh Hạ Long
- Các nét cong thẩm mỹ tượng trưng cho
hình ảnh chiếc Áo dài Việt Nam.

-Hình ảnh rồng uốn lượn tượng trưng

cho khả năng phát triển nhanh của
Hà Nội

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

7


2. Nội dung và quy mơ

2.1 Tóm tắt dự án
Tổ hợp cơng trình: khách sạn 5 sao, trung tâm thương mại, văn
DỰ ÁN
phòng, căn hộ cao cấp Keangnam, Hà nội, Việt Nam
ĐỊA ĐIỂM

Khu đô thị mới E6, Cầu Giấy – Hà nội

QUY MƠ

B2F / 70F, B2F / 47F

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Khách sạn, căn hộ cao cấp, văn phòng, nhà chung cư

KẾT CẤU

Bê tơng cốt thép

DIỆN TÍCH KHU ĐẤT

46,000.00 ㎡

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

18,400.14 ㎡

TỔNG DIỆN TÍCH SÀN


578,744.18 ㎡

TỔNG DIỆN TÍCH SÀN
XÂY DỰNG

513,743.45 ㎡

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG

40.00%

(DC)

(18,400.14 / 46,000.00) X 100 = 40.00%

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT 1,109.93%
(CLU)

(513,743.45 / 46,000.00) X 100 = 1116.83%
Bãi đỗ xe ngầm (B1+B2) = 1002
Bãi
Ơ TƠ

đỗ

ngồi

trời

+


bãi

đỗ

các

cơng

trình

(1F+1MF+2F+2MF+3F+3MF+4F+5F+5MF) = 898
Ô ĐỖ XE

Tổng cộng : 1900
Bãi đỗ xe ngầm (B1+B2) = 1876
XE MÁY

Bãi đỗ xe ngoài trời = 407

Tổng cộng : 2283

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

8


3. Quy hoạch tổng mặt bằng
3.1 Quy hoạch không gian kiến trúc


THÁP CHUNG CƯ
(47 tầng)

THÁP CHUNG CƯ
(47 tầng)

1) BỐI CẢNH

- Vị trí tháp Landmark có liên quan đến
mặt đứng ngang của cơng trình

THÁP
LANDMARK
(70 tầng)

2) KHOẢNG NHÌN
- Khu vực xung quanh thuận lợi cho việc
đón ánh nắng mặt trời và quang cảnh hồ.

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

9


3.2 Thiết kế cảnh quan
1) Ý tưởng
· Khách sạn
- Khu công viên rộng được sử dụng làm khu vực công cộng chính để tổ chức các sự kiện

và là một khơng gian nước để thư giãn, giải trí.
- Khơng gian linh hoạt đáp ứng các mục đích khác nhau tuỳ theo người sử dụng (cảnh
quan đặc trưng).
· Nhà ở
- Vườn được thiết kế xung quanh tháp chung cư và phản ánh bản chất tự nhiên của Việt
Nam.
- Vườn ngoài nhà và Piloti phục vụ cho hoạt động thể thao, tổ chức sự kiện, giải trí và
cafe ngồi trời.
· Văn phịng và căn hộ cao cấp
- Khu nghỉ ngơi và các đường dạo dẫn tới khu trung tâm thương mại, khu văn phòng dành
cho khách và cho người dân trong tháp chung cư.
- Lối vào có trang trí các hoạ tiết điêu khắc và vật liệu dân gian.
2) Tổng mặt bằng

Bể bơi
Cafe
Qn ăn ngồi trời
Cơng viên

Bể bơi

Đường dạo

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

10


3) Mặt bằng quy hoạch


· Công viên các sự kiện ( Khối khách sạn )

- Được thiết kế hiện đại với mục đích tổ chức các loại sự kiện, vừa mang tính thiên nhiên, vừa
là cơng viên giải trí.

- Có các bãi cỏ, hồ, khu Spa, quán ăn ngoài trời, rừng cây, đường dạo và các không gian thể
thao (tennis).

Công viên tổ chức sự kiện

Bể bơi và Spa

Đường dạo

· Vườn crystal (Tháp chung cư)
- Công viên riêng trong phạm vi tháp chung cư, là sự kết hợp giữa các ý tưởng của tự nhiên, gió,
nước và các yếu tố về sinh thái.

- Vườn tự nhiên có hồ, vườn hoa, cây xanh và ghế đu.
Hồ tự nhiên

Sân chơi

Cafe

· Đường dạo (Tháp chung cư)

- Quán café ngoài trời nằm giữa một khung cảnh tự nhiên với các khoảng không gian sống động


nhằm phục vụ cho khách.
- Sử dụng nước làm yếu tố gây thu hút mọi người tới chơi.
Cafe ngoài trời

Đài phun nước công cộng

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

11


3.3 Thiết kế giao thông
1) Tổ chức giao thông tầng trệt
- Lối vào/ra riêng biệt cho từng khối cơng trình
- Bãi đỗ liền kề từng khối cơng trình

Lối vào khu chung cư dành
cho các phương tiện

Lối vào/ra khu văn phòng,
căn hộ cao cấp cho các
phương tiện

Điểm đỗ khối nhà
Điểm đỗ khối
căn hộ cao cấp

Lối vào khu chung cư


Điểm đỗ khối KS

Điểm đỗ khối
văn phòng
Điểm đỗ khối VP VIP

dành
cho các phương tiện

Lối vào/ra
khối k/sạn

Lối vào/ra khối văn phòng,
căn hộ cao cấp cho
các phương tiện

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

12


2) Tổ chức giao thông tầng hầm 1

Các phương tiện

Xe đạp

3) Tổ chức giao thông tầng hầm 2


Các phương tiện,

Xe đạp

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

13


3.4 Mặt bằng thoát nước mưa

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

14


3.5 Mặt bằng thoát nước vệ sinh

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

15


4. Các phương án trình bày kiến trúc khác
4.1 Phân tích quy hoạch khu đất
1) Phương án 1
- Tháp Landmark được bố trí tại điểm giao để gây sự chú ý

- Vị trí tháp Landmark gây cản trở giao thơng.
- Tháp Landmark sẽ làm chắn tầm nhìn các khối cơng trình khác về phía hồ.

HỒ

2) Phương án 2
- Tất cả các khối cơng trình đều quay mặt về hướng Nam
- Bố cục hình chữ “U” sẽ tạo ra khơng gian công cộng trung tâm, tuy nhiên, không phù hợp với các
cơng trình liền kề khác.
- Chắn tầm nhìn về phía hồ do vị trí tháp Landmark.

HỒ

Keangnam enterprises. Ltd.
Heerim architects & planners I Samoo architects & engineers I Aumlee architects associates I VNCC I UAC

16


×