Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

QUẢN TRỊ tài CHÍNH DOANH NGHIỆP NÂNG CAO đề tài phân tích thực trạng quản trị tài chính doanh nghiệp tại CTCP tập đoàn công nghệ CMC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 34 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
-----  -----

BÀI THI TỰ LUẬN CUỐI KỲ MƠN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
Đề tài: “Phân tích thực trạng quản trị tài chính
doanh nghiệp tại CTCP Tập đồn Cơng nghệ CMC ”

GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Minh
HV thực hiện : Nguyễn Trần Kim Phụng
MSSV : 5201606Q018
Lớp

: Cao học QTKD - Khoá K16

1

0

0


LỜI MỞ ĐẦU

2

0

0



MỤC LỤC

NỘI DUNG

Trang

LỜI MỞ ĐẦU

2

PHẦN 1: Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài

4

chính và phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
I.
Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài

4

chính DN
1. Mục đích phân tích

4

2. Chỉ tiêu phân tích

6


3. Phương pháp phân tích
II. Lý luận về phân tích tình hình nguồn vốn của doanh

7

1. Mục đích phân tích

7

2. Chỉ tiêu phân tích

7

nghiệp

3. Phương pháp phân tích
PHẦN 2: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty cổ phần tập

13

đồn cơng nghệ CMC
I. Tóm tắt q trình hình thành và phát triển của công ty

13

II. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của cơng ty

16

III. Phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích


17

tình hình nguồn vốn của cơng ty
1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty

18

2. Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty

20

3. Đánh giá chung về ưu điểm và hạn chế
4. Những giải pháp và đề xuất đối với công ty
PHẦN 3: KẾT LUẬN

22

TÀI LIỆU THAM KHẢO

23
3

0

0


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


MỤC LỤC
Phần I: Lý luận về phân tích khái quát tình hình tài chính và phân tích
tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp:
1.1. Lý luận về phân tích khái quát tình hình tài chính DN
* Mục đích phân tích
* Chỉ tiêu phân tích
* Phương pháp phân tích
1.2 Lý luận về phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
* Mục đích phân tích
* Chỉ tiêu phân tích
* Phương pháp phân tích
Phần II: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty cổ phần tập đồn cơng nghệ
CMC
2.1 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển của công ty
2.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của cơng ty

Phần III: Phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích tình
hình nguồn vốn của cơng ty
3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty
3.2 Phân tích tình hình nguồn vốn của công ty
3.3. Đánh giá chung về ưu điểm và hạn chế:

4

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC



QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

3.4. Những giải pháp và đề xuất đối với công ty:

Phần I: Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích
tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp:
1.1. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính DN
1.1.1. Phân tích khái qt quy mơ tài chính doanh nghiệp
* Mục đích phân tích:

5

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

Phân tích khái qt quy mơ tài chính của doanh nghiệp cung cấp thông tin
cho các chủ thể quản lý tổng quan về quy mô huy động vốn và kết quả sử dụng
vốn kinh doanh, phạm vi hoạt động và tầm ảnh hưởng về tài chính của doanh
nghiệp với các bên liên quan ở thời kỳ nhất định.
* Chỉ tiêu phân tích.
+ Tổng tài sản của doanh nghiệp (TTS)
Tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở
hữu.

Chỉ tiêu này khái quát về tài sản của doang nghiệp đã huy động vào phục
vụ các hoạt động kinh doanh của đơn vị.
+ Vốn chủ sở hữu (VCSH)
Vốn chủ = Tài sản – Nợ phải trả
Chỉ tiêu này cho biết quy mô sản nghiệp của các chủ sở hữu doanh nghiệp
còn gọi là vốn cổ phần, giá trị sổ sách của doanh nghiệp, giá trị tài sản ròng của
doanh nghiệp.
+ Tổng luân chuyển thuần (LCT)
LCT = Doanh thu thuần bán hàng + doanh thu tài chính + Thu nhập khác.
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô giá trị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ của các giao
dịch khác mà DN đã thực hiện đáp ứng các nhu cầu khác nhau của thị trường.
+ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
EBIT = Tổng lợi nhuận trước thuế ( EBT) + Chi phí lãi vay (I)

6

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

Chỉ tiêu này cho biết quy mô lãi doanh nghiệp tạo ra sau mỗi thời kỳ hoạt
động kinh doanh nhất định chưa tính đến bất cứ khoản chi phí vốn hay nguồn hình
thành vốn.
+ Lợi nhuận sau thuế (LNST): LNST = LCT –Tổng chi phí
Chỉ tiêu lợi nhuận rịng cho biết quy mô lợi nhuận dành cho các chủ sở hữu

doanh nghiệp qua mỗi thời kỳ nhất định.
+ Dòng tiền thu về trong kỳ (Tv)
Tv = Tv từ hoạt động kinh doanh + Tv từ hoạt động đầu tư + Tv từ hoạt
động tài chính.
Chỉ tiêu này cho biết quy mơ dồnh tiền của doanh nghiệp.
+ Lưu chuyển tiền thuần (LCtt)
LCtt= LC từ hoạt động kinh doanh + LC từ hoạt động đầu tư + LC từ hoạt
động tài chính.
Chỉ tiêu này phản ánh lượng tiền gia tăng trong kỳ từ hoạt động tạo tiền.
1.1.2 Phân tích khái quát cấu trúc tài chính của DN
* Mục đích phân tích:
Phân tích khái quát cấu trúc tài chính của DN trả lời các câu hỏi về mối
quan hệ tài chính của DN với các bên liên quan như mối quan hệ có bền vững hay
khơng, trình độ tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh như thế nào, hiệu quả
kinh tế tài chính ra sao, các cân đối cơ bản của doanh nghiệp có được duy trì hay
khơng,..
* Các chỉ tiêu phân tích
7

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

+ Hệ số tự tài trợ (Ht): Ht = = 1- = 1 – Hệ số nợ (Hn)
Chỉ tiêu này phản ánh năng lực tự chủ về tài chính của DN. Khi DN có Ht

càng gần 1 thì năng lực độc lập về tài chính càng cao.
+ Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx): Htx =
Chỉ tiêu này phản ánh tính cân đối về thời gian của tài sản hình thành qua
đầu tư dài hạn với nguồn tài trợ tương ứng.
+ Hệ số chi phí (Hcp): Hcp =
Chỉ tiêu này cho biết để thu về một đồng doanh thu thì doanh nghiệp bỏ ra
bao nhiêu đồng chi phí.
+ Hệ sơ tạo tiền ( Htt): Htt =.
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân mỗi đồng DN chi ra trong kỳ sẽ thu về bao
nhiêu đồng.
1.1.3 Phân tích khái quát khả năng sinh lời của DN
* Mục đích phân tích:
Phân tích khái quát khả năng sinh lời của DN cung cấp thông tin cho các
chủ thể quản lý có lợi ích liên quan về khả năng sinh lời của DN từ đó các nhà đầu
tư có quyết định đầu tư vốn cho DN hay khơng.
* Các chỉ tiêu phân tích
+ Hệ số sinh lời hoạt động ( ROS): ROS =
Chỉ tiêu này phản ánh nếu doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu thì
có được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

8

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


+ Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản (BEP): BEP =
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích DN sử dụng mỗi đồng vốn vào
hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận khơng kể vốn đó
đươc hình thành từ nguồn gốc nào.
+ Hệ số sinh lời ròng của tài sản (ROA): ROA =
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích DN sử dụng mỗi đồng vốn vào
hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu động lợi nhuận sau thuế.
+ Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): ROE =
Chỉ tiêu này cho biết bình quân mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
+ Thu nhập một cổ phần thường (EPS): EPS =
( CTƯĐ: Cổ tức ưu đãi SCP: Số cổ phiếu)
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ mỗi cổ phiếu thường tạo ra bao nhiêu đồng
thu nhập.
1.1.4 Phương pháp phân tích
* So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ gốc với kỳ phân tích
* Căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để dánh giá khái quát về tình hình tài chính của
DN
* Căn cứ vào sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự thay đổi về tình hình
tài chính của DN.
1.2 Lý luận về phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp

9

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC



QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

* Mục đích phân tích
Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện qua quy mô, cơ cấu và sự
biến động của nguồn vốn. Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy
được doanh nghiệp đã huy động vốn từ nhhuwngx nguồn nào? Quy mô nguồn vốn
huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp tự chủ hay phụ
thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định các trọng điểm cần chú ý trong
chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chủ yếu trong
chính sách huy động vốn của mỗi thời kì. Qua phân tích các ngun nhân ảnh
hưởng đề xuất những kiến nghị phù hợp.
*Chỉ tiêu phân tích:
Để đánh giá phần thực trạng nguồn vốn của doanh nghiệp cần sử dụng 2
nhóm chỉ tiêu: -Nhóm 1: Các chỉ tiêu phản ánh quy mô, sự biến động của nguồn
vốn là các chỉ tiêu Bảng cân đối kế toán, cụ thể bao gồm: Tổng nguồn vốn và từng
loại nguồn vốn trên bảng cân đối kế tốn.
- Nhóm 2: Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn là chỉ tiêu tỷ trọng từng
bộ phận nguồn vốn của doanh nghiệp và được xác định theo công thức:
Tỷ trọng từng loại nguồn vốn=
*Phương pháp phân tích:
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích tình hình nguồn vố của doanh
nghiệp. Tiến hành so sánh tổng nguồn vốn cũng như từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa
cuối kì với đầu năm, xác định chênh lệch tuyệt đối và tương đối, qua đó thấy được
sự biến động quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp. Đồng thời, so sánh tỉ trọng
từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kì với đầu kì để phản ánh sywj thay đổi cơ cấu
nguồn vốn cũng như mức độ độc lập tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Căn cứ

10


0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

vào độ lớn của các chỉ tiêu phân tích, giá trị trung bình ngành và kết quả so sánh
để đánh giá tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp.

Phần II: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty cổ phần
Tập đồn cơng nghệ CMC
2.1 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển của công ty
1. Giới thiệu sơ lược về công ty:
Tập đồn Cơng nghệ CMC là tập đồn cơng nghệ thông tin - viễn thông lớn
thứ hai tại VN . Thành lập từ năm 1993, CMC đã trải qua hơn 26 năm xây dựng,
phát triển và mở rộng để trở thành một trong những công ty CNTT-VT lớn mạnh
hàng đầu Việt Nam với gần 3.000 nhân viên. CMC đã khẳng định vị thế trên thị
trường Việt Nam và nhiều nước trên thế giới thông qua những hoạt động kinh
doanh chủ lực ở 3 khối:

11

0

0


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC



Khối Công nghệ & Giải pháp (Technology & Solution)



Khối Kinh doanh Quốc tế (Global Business)



Khối Dịch vụ Viễn thông (Telecommunications).

Hiện nay, hoạt động của CMC được chuyên biệt hóa và không ngừng mở
rộng sang nhiều lĩnh vực nhưng luôn lấy CNTT-VT làm năng lực cốt lõi cho mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thị trường. Để có được sự phát triển
như ngày nay, CMC đã trải qua những cột mốc đáng nhớ, đánh dấu sự nỗ lực và
phát triển qua từng thời kỳ.
2.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của cơng ty
Tích hợp hệ thống, tư vấn đầu tư, cung cấp giải pháp tổng thể và dịch vụ hạ
tầng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thơng và phát thanh truyền
hình.Sản xuất phần mềm, cung cấp dịch vụ và giải pháp về phần mềm và nội
dung; xuất bản phần mềm; dịch vụ xử lý dữ liệu và các hoạt động liên quan đến cơ
sở dữ liệu; gia công và xuất khẩu phần mềm. Sản xuất, lắp ráp, mua bán, bảo hành,
bảo dưỡng và cho thuê các sản phẩm, dịch vụ, thiết bị phục vụ ngành cơng nghệ
thơng tin, điện tử, phát thanh truyền hình, thiết bị bưu chính viễn thơng, thiết bị

văn phịng.Dịch vụ huấn luyện và đạo tạo trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Sản
xuất, mua bán trang thiết bị y tế. Mua bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, thiết
bị, vật tư phục vụ trong sản xuất, khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.Đại
lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.Kinh doanh, đầu tư, mơi giới và quản lý bất
động sản. Dịch vụ thuê và cho thuê nhà ở, văn phòng, nhà xưởng, kho bãi.

Phần III: Phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích tình
hình nguồn vốn của cơng ty
3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty
12

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

a. Phân tích khái qt quy mơ tài chính của doanh nghiệp

31/12/

31/12/

Chênh

2018


2017

lệch

(triệuđ

(triệuđ

(triệuđ

Tỷ lệ

Chỉ tiêu
1. Tổng tài

ồng)
1.377.8

ồng)
993.21

ồng)
384.67

(%)
38,7

0
839.24


7

3

2. Vốn chủ

87
882.23
2
Năm

3
Năm

42.989
Chênh

5,12

2018

2017

lệch

(triệuđ

(triệu

(triệu


Tỷ lệ

đồng)

đồng)

(%)

sản
sở hữu

Chi tiêu
1.
Luân
chuyển

ồng)

thuần

(LCT = DTTBH +

249.42

269.01

-

DTTC + TNK)

2.
Lợi

5

0

19.585

-7,28

(EBIT = LNTT +

124.26

141.97

-

-

CPLV)
3.

4
117.21

9
139.08


17.715
-

12,48
-

1

3

21.872

15,73

298.77

6699

6

0,01

nhuận trước thuế
và chi phí lãi vay

Lợi

nhuận sau thuế
4.
Lưu

chuyển tiền thuần
(LCtt = LCkd +

299.22

LCđt + LCtc)

2

446

13

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

Phân tích:
Về cơ bản, hầu hết các chỉ tiêu đều giảm, chỉ có chỉ tiêu tổng tài sản và vốn
chủ sở hữu năm 2018 so với 2017 đã tăng
Tổng tài sản cuối năm 2018 của công ty là 1.377.887 triệu đồng, cuối năm
2017 là 993.210 triệu đồng, đây là công ty có quy mơ vốn vừa. Cuối năm so với
đầu năm 2018, tổng tài sản tăng 384.677 triệu đồng, tỷ lệ tăng 38,73% thể hiện
quy mô vốn đang tăng.
Vốn chủ sở hữu cuối năm 2018 là 882.232 triệu đồng, cuối năm 2017 là

839.243 triệu đồng đã tăng 42.989 triệu đồng, tỷ lệ tăng 5,12% cho thấy phần vốn
chủ sở hữu của công ty đang tăng. Tuy nhiên, tổng tài sản cũng tăng, nhưng tỷ lệ
tăng của tài sản lớn hơn tỷ lệ tăng của vốn chủ sở hữu chứng tỏ công ty đang dung
vốn chủ sở hữu đầu tư cho các tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh
Tổng luân chuyển thuần năm 2018 là 249.425 triệu đồng, năm 2017 là
269.010 triệu đồng, đã giảm 19.585 triệu đồng, tỷ lệ giảm 7,28% chứng tỏ hoạt
động sản xuất kinh doanh ban đầu của công ty đã giảm, đồng thời tỷ lệ giảm của
luân chuyển thuần lớn trong khi tài sản tăng cho thấy việc tận dụng khai thác
nguồn lực cho hoạt động kinh doanh của công ty giảm sút. LCT giảm là do doanh
thu thuần bán hàng và thu nhập khác giảm. Bên cạnh đó, doanh thu tài chính tăng
nhẹ. Tuy nhiên mức tăng của doanh thu tài chính khơng đủ bù đắp cho mức giảm
của doanh thu thuần bán hàng và thu nhập khác.
Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay năm 2018 là 124.264 triệu đồng,
năm 2017 là 141.979 triệu đồng, giảm 17.715 triệu đồng, tỷ lệ giảm là 12,48%.
EBIT giảm là do chi phí lãi vay tăng, đồng thời lợi nhuận trước thuế giảm. Bên
cạnh đó, Ebit giảm trong khi LCT giảm cho thấy hoạt động quản trị chi phí của
doanh nghiệp khơng có hiệu quả.

14

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

Lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 117.211 triệu đồng, năm 2017 là 139.083

triệu đồng, chứng tỏ trong hai năm cơng ty ln hoạt động có hiệu quả. Năm 2018
so với 2017 giảm 21.872 triệu đồng, tỷ lệ giảm 15,73% cho thấy hiệu quả quản trị
chi phí giảm.
Lưu chuyển tiền thuần năm 2018 là 299.222 triệu đồng, năm 2017 là 446
triệu động cho thấy cơng ty cân đối được dịng tiền. Tuy nhiên, năm 2019 so với
năm 2018 lưu chuyển tiền thuần tăng 298.776 triệu đồng, tỷ lệ tăng 66990,01%
làm tăng quy mô vốn bằng tiền của công ty, tăng mức độ an toàn ngân quỹ, tăng
sự chủ động chi tiêu.
b. Phân tích cấu trúc tài chính của cơng ty
Chỉ tiêu

31/12/2019

1. Tổng tài sản

31/12/2018

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

1.377.887

993.210

384.677

38,73

2. Tài sản dài hạn


855.845

788.327

67.518

8,56

3. Vốn chủ sở hữu

882.232

839.243

42.989

5,12

4. Nợ dài hạn

356.333

25.958

330.375

1272,73

0,6403


0,8450

-0,2047

-24,22

1,4472

1,0975

0,3497

31,86

I. Hệ số tự tài trợ Ht =
(3)/(1)
II. Hệ số tài trợ thường
xuyên Htx = [(3)+(4)]/
(2)
Chỉ tiêu

Năm 2019

1. Luân chuyển
thuần( LCT) = DTTBH
+ DTTC + TNK
2. Tổng chi phí (TCP) =
LCT – LNST
I. Hệ số chi phí Hcp =

(2)/(1)

Năm 2018

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

249.425

269.010

-19585

-7,28

132.214

129.927

2.287

1,76

0,5301

0,4830

0,0471


9,76

15

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

- Hệ số tự tài trợ của công ty cuối năm 2018 là 0,6403 lần, cuối năm 2017
là 0,8450 lần. Điều đó có nghĩa là cuối năm 2018, bình qn cứ một đồng tài sản
của công ty được tài trợ bởi 0,6403 đồng vốn chủ sở hữu; cuối năm 2017, bình
qn cứ một đồng tài sản của cơng ty được tài trợ bởi 0,8450 đồng vốn chủ sở
hữu. Cuối năm 2018 so với đầu năm, chỉ tiêu đã giảm 0,2047 lần, tỷ lệ giảm
24,22% là do cả vốn chủ sở hữu và tài sản đều tăng, nhưng tỷ lệ tăng của vốn chủ
sở hữu nhỏ hơn nhiều so với tổng tài sản. Ht ở cả cuối năm 2018 và cuối năm
2017 đều lớn hơn 0,5, cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của cơng ty khá cao, và
có xu hướng tăng lên.
- Hệ số tài trợ thường xuyên cuối năm 2018 là 1,4472 lần, cuối năm 2017 là
1,0975 lần. Điều đó có nghĩa là cuối năm 2018, bình quân mỗi đồng tài sản dài
hạn được tài trợ bằng 1,4472 đồng Nguồn vốn dài hạn; cuối năm 2017, bình quân
một đồng tài sản dài hạn được tài trợ bởi 1,0975 đồng nguồn vốn dài hạn. Htx cuối
năm 2018 so với đầu năm đã tăng 0,3497 lần, tỷ lệ tăng 31,86% là do cả nợ dài
hạn và vốn chủ sở hữu đều tang, và tỷ lệ tăng của nguồn vốn dài hạn lớn hơn nhiều
so với tỷ lệ tăng của tài sản. Htx cuối năm 2018 và cuối năm 2017 của công ty đều
lớn hơn 1 cho thấy nguồn vốn dài hạn lớn hơn tài sản dài hạn, một phần nguồn

vốn dài hạn tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn . Như vậy, tình hình tài trợ của
cơng ty rất ổn định. Htx có xu hướng tăng phản ánh công ty tăng cường sử dụng
nguồn vốn dài hạn cho nhu cầu đầu tư, giúp giảm chi phí lãi vay cho cơng ty.
Hệ số chi phí của cơng ty năm 2018 là 0,5301 lần, năm 2017 là 0,4830 lần.
Điều đó cho thấy năm 2018, để thu về 1 đồng doanh thu thì cơng ty phải bỏ ra
0,5301 đồng chi phí; năm 2017, để thu về 1 đồng doanh thu thì cơng ty phải bỏ ra
0,4830 đồng chi phí. Hcp năm 2018 so với 2017 đã tang 0,0471 lần, tỷ lệ tang
9,76% là do luân chuyển thuần giảm nhưng tổng chi phí lại tăng. Trong cả 2 năm,
Hcp đều nhỏ hơn 1 cho thấy tình hình quản trị chi phí có hiệu quả, cơng ty làm ăn
16

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

có lãi. Hệ số chi phí của cơng ty có xu hướng tăng, phản ánh công ty phải bỏ ra
nhiều chi phí hơn cho mỗi đồng doanh thu hay hiệu quả chi phí của cơng ty giảm.
c. Khả năng sinh lời

Chỉ tiêu

Năm

Năm


2018

2017

Chênh

Tỷ

lệch lệ (%)

1. Lợi nhuận
trước thuế và lãi vay
(EBIT) = LNTT +
CPLV

141.

-

-

979

17.715

12,48

139.

-


-

083

21.872

15,73

269.

-

-

249.425

010

19585

7,28

1.185.5

913.

272.10

29,


48,5

442

6,5

79

860.737

798.

62.558

7,8

,5

179

,5

4

0,51

-

-


70

0,0471

9,11

0,15

-

-

0,1048

54

0,0506

32,58

0,0989

0,15

-

-

124.264

2. Lợi nhuận

sau thuế TNDN

117.211

3. Luân chuyển
thuần

(LCT)

=

DTTBH + DTTC +
TNK
4.

Vốn

kinh

doanh bình quân
5. Vốn chủ sở
hữu bình quân
I. Hệ số sinh lời
hoạt động ROS = (2)/
(3)

0,4699
II. Hệ số sinh


lời kinh tế của tài sản
BEP = (1)/(4)
III. Hệ số sinh

17

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

lời ròng của tài sản
ROA = (2)/(4)

23

0,0534

35,04

0,17

-

-


43

0,0381

21,83

IV. Hệ số sinh
lời của vốn chủ sở hữu
ROE = (2)/(5)

0,1362

- Phân tích khái quát:
Các chỉ tiêu sinh lời của công ty đều âm, chứng tỏ trong năm 2018 và năm
2017 công ty luôn hoạt động kinh doanh chưa có hiệu quả. Tuy nhiên đa số các chỉ
tiêu năm 2018 so với 2017 đều giảm.
- Phân tích chi tiết:
ROS của cơng ty năm 2018 là 0,4699 lần phản ánh một đồng thu nhập của
công ty tạo ra được 0,4699 đồng LNST. ROS năm 2018 so với năm 2017 đã giảm
0,0471 lần, tỷ lệ giảm 9,11% là do lợi nhuận sau thuế giảm và luân chuyển thuần
giảm. Nhưng tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế cao hơn luân chuyển thuần. Điều
đó cho thấy khả năng sinh lời hoạt động của công ty đang giảm, cơng tác quản trị
chi phí của cơng ty khơng có hiệu quả. Ở cả 2 năm, ROS của công ty đều lớn hơn
0, như vậy hoạt động kinh doanh của cơng ty có lãi.
BEP của cơng ty năm 2018 là 0,1048 lần, phản ánh mỗi đồng vốn mà công
ty sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 0,1048 đồng lợi
nhuận trước thuế và chi phí lãi vay. BEP cả hai năm đều dương, chứng tỏ doanh
thu đủ bù đắp chi cphí sản xuất kinh doanh chưa tính đến lãi vay. Tuy nhiên, Chỉ
tiêu này ở năm 2018 so với năm 2019 đã giảm 0,0506 lần, tỷ lệ giảm 32,58% là do

EBIT giảm nhưng vốn kinh doanh bình quân lại tang đẫn đến BEP giảm cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp có dấu hiệu giảm sút

18

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

ROA năm 2018 là 0,0989 lần phản ánh là 1 đồng vốn kinh doanh trong kỳ
của cơng ty thì thu được 0,0989 đồng LNST. ROA cả 2 năm đều dương cho thấy
doanh nghiệp đều làm ăn có lãi. Tuy nhiên, chỉ tiêu này năm 2018 so với năm
2017 đã giảm 0,0534 lần, tỷ lệ giảm 35,04% là do cả LNST giảm cịn Vốn kinh
doanh bình qn lại tang mạnh. Điều đó cho thấy doanh nghiệp sử dụng đồng vốn
chưa thực sự hiệu quả, có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến các nhà đầu tư
và chủ sở hữu.
ROE năm 2018 là 0,1362 lần phản ánh bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu
tạo ra được 0,1362 đồng LNST trong kỳ. ROE cả 2 năm đều dương cho thấy cơng
ty làm ăn có lãi. Tuy nhiên, ROE năm 2018 so với 2017 giảm 0,0381 lần, tỷ lệ
giảm 21,83% là do LNST giảm cịn vốn chủ sở hữu bình qn lại tăng cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp giảm đi. Nếu doanh nghiệp khơng kiểm
sốt tốt các khoản thu thì LNST có thể giảm thêm và ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp trên thị trường.
3.2 Phân tích tình hình nguồn vốn của cơng ty
CHỈ TIÊU


ĐẦU NĂM

CUỐI NĂM

CHÊNH LỆCH

SốTiền

T.T

Số Tiền

T.T

Số Tiền

Tỉ Lệ

T.T

(Trđ)

(%)

(Trđ)

(%)

(Trđ)


(%)

(%

NỢ PHẢI TRẢ

153.967

15,50

495.655

35,97

341.688

221,92

20

I. Nợ ngắn hạn

128.008

83,14

139.322

28,11


11.314

8,84

-55

1. Phải trả cho người
bán ngắn hạn

2,42

2.093

21,18

-5,3

9.880

7,72
11.973

2. Người mua trả tiền
trước

668

0,52


288

0,06

-380

-56,89

0,4

3. Thuế và CKPNNN

119

0,09

1.564

0,32

1.445

12,14

0,2

19

0


0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

4. Phải trả người lao
động

4.332

5. Chi phí phải trả

10.599

6. Doanh thu chưa
thực hiện

7.263

3,38

77.677

II. Nợ dài hạn

25.958

60,68


72.266

8,09

2,93

3.918

36,97

-5,3

5,06

-216

-2,97

-0,6

3,30

9.259

130,13

-2,2

14,58


-5.411

-6,97

-46

2,07

-100

-0,97

-6,0

71,89

330.375

1.273,73

55,

91,68

315.371

2.789,91

48,


0,45

-58

-3,52

-5,8

5,43

6347

48,80

-44

2,45

8.715

-

2,4

64,03

42.989

5,12


-20

100

42.989

5,12

0,0

81,67

47.132

7,00

1,6

100

47.132

7,00

0,0

3,90

0


0

-0,2

10.256
16,86

356.333

43,55
326.675

11.304
6,34
1.647

1.589
50,11

13.007
-

19.354
0
8.715
84,50

B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU


839.243

I. Vốn chủ sở hữu

839.243

882.232
100

882.232

80,24
673.420

720.552
100

- Cổ phiếu phổ thơng
có quyền biểu quyết
673.420
2. Thặng dư vốn cổ
phần

-2,3

16.374

10.356


1. Vốn góp của chủ
sở hữu

14.517

5,56

9. Quỹ khen thưởng,
PL

4. Phải trả dài hạn
khác

16,25

7.047

8. Vay ngắn hạn

3. Quỹ phát triển
khoa học cơng nghệ

8,28
5,67

7.115

2. Thuế thu nhập
hỗn lại phải trả


704

5.036

7. Phải trả ngắn hạn
khác

1. Vay và nợ thuê TC
dài hạn

1,02

720.552
4,10

34.444

34.444

20

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


3 Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
-LNST chưa phân
phối lũy kế đến cuối
kì trước
- LNST chưa phân
phối kì này

15,65
131.379

14,42

-4.143

-3,15

-1,2

23,87

21.256

233,15

16,

76,13

-25.400


-20,77

-16

384.677

38,73

0,0

127.236
6,94

9.117

30.373
93,06

122.263

NGUỒN VỐN

96.863
100

993.210

1.377.88 100
7


a.Xét về sự biến động của tổng nguồn vốn:
- Tổng nguồn vốn cuối năm so với đầu năm tăng 384.677 triệu đồng, với tỷ
lệ 38,73%. Chứng tỏ trong năm công ty đã tăng cường huy động vốn và thực tế
khả năng huy động vốn của công ty cũng tăng. Nguyên nhân trực tiếp của sự biến
động này là do: Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm tăng 42.989 triệu
đồng, đã làm cho Tổng nguồn vốn tăng lên một khoản tương ứng 42.989 triệu
đồng. Còn Nợ phải trả cuối năm so với đầu năm tăng lên 341.688 triệu đồng lại
làm Tổng nguồn vốn tăng lên một khoản 341.688 triệu đồng.
-Nợ phải trả cuối năm so với đầu năm tăng 341.688 trđ tương ứng với tỷ lệ
221,92%. Trong đó chủ yếu là do giảm Vay và nợ dài hạn, Vay và nợ dài hạn cuối
năm so với đầu năm tăng 315.371 trđ (với tỷ lệ 2.789,91%) đã làm cho Nợ phải trả
tăng lên một khoản tương ứng.
Còn nợ ngắn hạn so với đầu năm lại tăng 11.314 trđ (tỷ lệ 8,84%) làm Nợ
phải trả tăng lên một khoản tương ứng. Nợ ngắn hạn tăng lên chủ yếu là do sự
tăng lên của phải trả ngắn hạn khác. Phải trả ngắn hạn khác tăng so với đầu năm là
9.259 triệu đồng tương ứng với 130,13%

21

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

-Vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm tăng 42.989 triệu đồng tương

ứng với 5,12% .Với mức tăng và tỷ lệ tăng như trên là khá cao, mà trong đó chủ
yếu là do sự tăng lên của Vốn chủ sở hữu tăng 42.989 trđ, tỷ lệ 5,12%. Điều này
có thể nói cơng ty làm ăn có lãi, hiệu quả kinh doanh tăng, từ đó để lại một khối
lượng lợi nhuận khá lớn bổ sung vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tăng trong năm.
b. Xét về cơ cấu nguồn vốn
Trong tổng Nguồn vốn của cơng ty thì tỷ trọng Nợ phải trả luôn chiếm dưới
36% chứng tỏ Công ty CMC huy động nguồn vốn chủ yếu từ bên trong doanh
nghiệp. Cụ thể tỷ trọng Nợ phải trả đầu năm là 15,50% đến cuối năm tăng lên
35,97% .Và cho thấy mức độ độc lập về tài chính của cơng ty CMC cao.
Đối với Tổng Nợ phải trả: đầu năm Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 83,14%
và nợ dài hạn là 16,86%, đến cuối năm Nợ ngắn hạn chiếm là 28,11% và nợ dài
hạn chiếm 71,89%.Như vậy tỷ trọng nợ ngắn hạn cuối năm giảm 55,03% và nợ dài
hạn tăng tương ứng. Sự tăng lên của nợ dài hạn là khá đáng kể hơn nửa sự tăng lên
này là chủ yếu do các khoản vay và nợ thuê tài chính, nhưng bù lại các khoản vay
ngắn hạn lại giảm. Do vậy sự thay đổi cơ cấu nợ phải trả này là hợp lý.
Đối với Vốn chủ sở hữu: thì tỷ trọng .Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng đầu
năm là 84,5% cuối năm là 64,3% . Việc thay đổi tỷ trọng này là do sự tăng lên của
vốn góp chủ sở hữu là 47.132 trđ với tỉ lệ 7% làm tỷ trọng Vốn chủ sở hữu giảm
tương ứng.
Tóm lại : Qua phân tích tình hình nguồn vốn cơng ty CMC ta thấy chính
sách huy động vốn của cơng ty chủ yếu từ Vốn chủ sở hữu . Như vậy cả ở đầu
năm và cuối năm khả năng tự chủ tài chính của công ty khá cao.Với cơ cấu nguồn
vốn như trên thì mức độ an tồn là ổn định, ít rủi ro trong kinh doanh. Bên cạnh đó
việc huy động vốn chủ làm tăng chi phí sử dụng vốn và doanh nghiệp sử dụng ít

22

0

0


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

địn bẩy tài chính. Điều này địi hỏi các nhà quản lý phải chú trọng đến cơng tác
nâng cao tính tự chủ của công ty.
3.3. Đánh giá chung về ưu điểm và hạn chế:
Năm 2018 so với năm 2017, tình hình tài chính của doanh nghiệp có nhiều
dấu hiệu tiêu cực. Qua các chỉ tiêu vừa phân tích ta rút ra được ưu điểm và hạn chế
như sau:
* Ưu điểm
Hiệu quả quản trị chi phí tăng. Mức độ tự chủ tài chính của cơng ty khá cao
và có xu hướng tăng lên. Tình hình tài trợ của cơng ty rất ổn định. Cơng ty tự cân
đối được dịng tiền. Cơng ty có hướng tăng mức độ an tồn ngân quỹ, tăng sự chủ
động chi tiêu. Tình hình quản trị chi phí có hiệu quả, cơng ty làm ăn có lãi. Tình
hình tài trợ của cơng ty rất ổn định.
* Hạn chế:
Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động chưa thực sự hiệu quả, lãng phí. Các
hệ số khả năng sinh lời giảm cho thấy doanh nghiệp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro. Việc
tận dụng khai thác nguồn lực cho hoạt động kinh doanh của công ty giảm sút.
Quản trị chi phí của doanh nghiệp chưa có hiệu quả. Hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp có dấu hiệu giảm sút. Doanh nghiệp sử dụng đồng vốn chưa thực sự
hiệu quả
3.4. Những giải pháp và đề xuất đối với công ty:
Để khắc phục hạn chế này, doanh nghiệp có thể nghiên cứu sử dụng các
biện pháp:
-Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho


23

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

-Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
-Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động của công ty
-Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn
chiếm dụng,...
-Giảm chi phí tài chính : Nghiên cứu kĩ các hợp đồng bảo hiểm và tài chính
của cơng ty bạn để loại bỏ những điều khoản phát + Cắt giảm chi phí văn phịng :
hãy tiết kiệm bằng việc chỉ mua những văn phòng phẩm thật sự cần thiết . Đàm
phán với các nhà cung cấp để được ưu đãi và chiết khấu tốt nhất.
-Giảm chi phí sản xuất : Chủ doanh nghiệp ln phải tìm cách để cắt giảm
chi phi nguyên vật liệu đầu vào sinh chi phí khơng cần thiết.
-Lựa chọn các chiến lược Marketing hiệu quả , tiết kiệm chi phí mà vẫn
mang hiệu quả cao
-Luôn theo dõi ngân sách

24

0

0


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC

Báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần tập đồn cơng nghệ CMC ( Mã
chứng khốn CMG) năm 2018

25

0

0

QUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMCQUAN.TRI.tai.CHINH.DOANH.NGHIEP.NANG.CAO.de.tai.phan.tich.thuc.trang.quan.tri.tai.chinh.doanh.nghiep.tai.CTCP.tap.doan.cong.nghe.CMC


×