Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

MÔN THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp NHIỆT đề tài TÍNH TOÁN THIẾT kế sơ bộ NHÀ máy NHIỆT điện hơi CÔNG SUẤT 50MW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 94 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA : KHOA CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
----------

MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIỆT
ĐỀ TÀI:
TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN HƠI CÔNG SUẤT 50MW
GVHD

:

SVTH

:

Năm Học :

Ths.Nguyễn Văn Tuấn
MSSV
Phạm Thanh Trúc

18060051

Lê Thái Hồng Trọng

18060451

Nguyễn Văn Tiến


18067011

Lê Minh Tre

18060571

2020 – 2021

Hồ Chí Minh, ngày 15, tháng 6, năm 2021


LỜI MỞ ĐẦU
Điện năng là một nhu cầu không thể thiếu trên thế giới. Dựa vào khả năng sản
xuất và tiêu thụ điện năng mà ta có thể hiểu rõ được phần nào về sự phát triển của nền
công nghiệp trước đó. Điện năng được sản xuất bằng nhiều cách khác nhau và tùy theo
năng lượng mà người ta chia ra các loại nhà máy chính như:
+ Nhà máy nhiệt điện.
+ Nhà máy thủy điện.
+ Nhà máy điện nguyên tử.
+ Nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời...
Nhà máy điện nhiệt là một nhà máy điện, trong đó hóa năng của nhiên liệu được
biến thành nhiệt năng cấp nhiệt cho nước để biến thành hơi. Nước được đun nóng,
chuyển thành hơi nước và quay một tua bin hơi nước và tuabin này làm chạy một máy
phát điện. Sau khi đi qua tuabin, hơi nước được ngưng tụ trong bình ngưng và tuần
hồn lại đến nơi mà nó đã được làm nóng, q trình này được gọi là chu trình Rankine.
Khác biệt lớn nhất trong thiết kế của nhà máy nhiệt điện là do các nguồn nhiên liệu
khác nhau. Một số thiết kế thích sử dụng thuật ngữ trung tâm năng lượng hạn bởi vì
các cơ sở đó chuyển đổi hình thức của năng lượng từ nhiệt năng thành điện năng. Một
số nhà máy nhiệt điện cũng cung cấp năng lượng nhiệt cho mục đích cơng nghiệp, để
sưởi ấm, hoặc để khử muối trong nước cũng như cung cấp năng lượng điện.

Một tỷ lệ lớn khí CO2 được tạo ra từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch ở các nhà máy
nhiệt điện gây ảnh huởng rất lớn đến bầu khơng khí sống của con người.Vì vậy nhà
máy nhiệt điện ln được hạn chế sử dụng một cách tối ưu để giảm tác hại của khí thải
cơng nghiệpNhư vậy, việc tìm tịi và phát triển rộng rãi các hệ thống hút ẩm và sấy
lạnh thực phẩm, nông sản sau thu hoạch.. là một u cầu cấp bách khuyến khích phát
triển nơng nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản xuất các mặt hàng thay thế nhập
khẩu và xuất ra thị trường thế giới, tiết kiệm năng lượng, giảm vốn đầu tư và giá thành
sản phẩm.
Nhà máy nhiệt điện là nhà máy điện hoạt động theo nguyên lý biến đổi nhiệt
năng thành điện năng, bao gồm cả các nhà máy điện sinh khối, khí sinh học và nhà
máy điện sử dụng chất thải rắn.
Trong tự nhiên, sinh khối được dùng để chỉ tất cả các loại cây cối, cây trồng công


nghiệp, tảo, các loại thực vật hoặc những bã nông, lâm nghiệp như rơm rạ, bã mía, vỏ,
xơ bắp, lá khô, vụn gỗ, giấy vụn, vien nen go... hay metan từ các bãi chôn lấp, trạm xử
lý nước thải, phân từ các trại chăn nuôi gia súc và gia cầm.
Phân loại nhà máy nhiệt điện
-

Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu bằng hữu cơ có thể chia ra các loại sau:

-

Phân loại theo nhiên liệu sử dụng

-

Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu rắn.


-

hà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu lỏng.

-

Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu khí.

-

Nhà máy nhiệt điện đốt hai hoặc ba loại nhiên liệu trên ( hỗn hợp ).

-

Phân loại theo tuabin quay máy phát

-

Nhà máy nhiệt điện tuabin hơi.

-

Nhà máy nhiệt điện tuabin khí.

-

Nhà máy nhiệt điện tuabin khí – hơi.

-


Phân loại theo dạng năng lượng cấp đi

-

Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi: chỉ cung cấp điện.

-

Trung tâm nhiệt điện: cung cấp điện và nhiệt.

-

Phân loại theo kết cấu công nghệ

-

Nhà máy điện kiểu khối.

-

Nhà máy điện kiểu không khối.


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lý do
Hiện nay trên quy mô toàn cầu, sinh khối là nguồn năng lượng lớn thứ tư, chiếm
tới 14-15% tổng năng lượng tiêu thụ của thế giới. Ở các nước đang phát triển, sinh
khối thường là nguồn năng lượng lớn nhất, trung bình đóng góp khoảng 35% trong
tổng cung cấp năng lượng. Vì vậy NLSK giữ một vai trò quan trọng trong các kịch bản
năng lượng soạn thảo của nhiều tổ chức quốc tế và có khả năng sẽ giữ vai trò sống còn

trong việc đáp ứng nhu cầu năng lượng của thế giới trong tương lai.
Trong cách dùng phổ biến hiện nay, hiểu theo nghĩa nhiên liệu thì sinh khối
(biomas) là nhiên liệu rắn trên cơ sở sinh khối, còn nhiên liệu sinh học (biofuel) là
những nhiên liệu lỏng được lấy từ sinh khối và khí sinh học (biogas) là sản phẩm của
q trình phân giải yếm khí của các chất hữu cơ. Nguồn sinh khối rất phong phú và đa
dạng. Do vậy, công nghệ NLSK cũng rất đa dạng. Trong bài viết này, chúng tôi chỉ đề
cập tới một số nguồn và công nghệ quan trọng đối với Việt Nam trong tương lai khơng
xa.
Khí sinh học:
Cơng nghệ khí sinh học trong những năm qua chủ yếu phát triển ở quy mơ gia
đình. Hiện nay chưa có thống kê chính xác nhưng theo đánh giá của chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn thì hiện có khoảng 7%
chuồng trại chăn ni có xử lý chất thải (mục tiêu đề ra là 30%). Kết quả tổng điều tra
nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản 2001 cho biết tổng số hộ chăn nuôi trên 11 triệu.
Tạm lấy con số này thì ước tính hiện nay có khoảng trên 770 nghìn chuồng trại chăn
ni có xử lý chất thải. Riêng dự án hỗ trợ chương trình Khí sinh học cho ngành chăn
nuôi do Cục Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì, Hà Lan tài trợ trong giai
đoạn 203 – 2005 đã xây dựng được 18000 cơng trình KSH gia đình.
Cơng nghệ được ứng dụng đều do Việt Nam phát triển. Công nghệ phổ biến nhất
hiện nay là thiết bị KSH nắp cố định vòm cầu xây gạch do Viện Năng lượng phát triển
trước đây. Công nghệ này đã được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng
thành thiết kế mẫu trong bộ tiêu chuẩn ngành về công trình KSH nhỏ.
Sử dụng cuối cùng chủ yếu là dung KSH để đun nấu. Thắp sáng và phát điện


cũng được ứng dụng nhưng không phổ biến. Hiện nay nhu cầu ứng dụng công nghệ ở
quy mô trang trại và công nghiệp đang trở nên cấp bách nhưng chưa được đáp ứng.
Nhiên liệu sinh học
Việc sử dụng etanol và dầu thực vật làm nhiên liệu chưa được áp dụng ở Việt
Nam. Hiện nay, dùng etanol pha với xăng đã được nghiên cứu thử nghiệm thành công

nhưng chỉ dừng lại ở nghiên cứu.


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học
tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy
Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Nguyễn Văn Tuấn đã
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian làm đề tài. Nhờ có
những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể
hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan
tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian 12 tuần. Bước đầu đi vào thực tế
của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót , em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của
em trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý
thức của mình.


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN......................................................................................1

1.1. Tổng quan về nghiên cứu nhà máy nhiệt điện........................................1
1.1.1. Sự cần thiết và tính thời sự...............................................................1
1.1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..........................................................3

1.1.3. Tình hình sản xuất và sử dụng trong nước.......................................5
1.1.4. Cơ hội và thách thức đối với việc phát triển năng lượng sinh khối ở
Việt Nam......................................................................................8
a. Cơ hội.............................................................................................................8
b. Môi trường quốc tế thuận lợi..........................................................................8
c. Thách thức......................................................................................................9
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG ÁN ĐẶT TỔ MÁY VÀ CÔNG SUẤT ĐƠN VỊ.............11

2.1. Lựa chọn và lập bảng thông số hơi và nước..........................................11
2.2. Xác định loại nhà máy nhiệt điện sẽ thiết kế Theo yêu cầu của để bài:
Thiết kế một nhà máy nhiệt điện đốt than có...................................11
2.3. Chọn công suất tổ máy Do yêu cầu thiết kế nên ta sẽ chọn phong án. .11
2.4. Các thông số chính của tổ máy 50 MW Đặc tính kỹ thuật của TB T-50130 được thể hiện qua bảng:.............................................................12
2.5 Cấu tạo cơ bản và nguyên lí hoạt động của khỏi tuabin Khởi tổ máy T50-130 gồm có một tui bin 50 MW trích bởi điều chỉnh và1 lị bao
bơi tuần hồn tự nhiên......................................................................12
2.6. Xây dựng quá trình giãn nở hơi trong tuabin trên đồ thị i-s..................13
2.7. Lập bảng thông số hơi và nước.............................................................14
2.8 Tính tốn cân bằng nhiệt và vật chất cho sự đó nhiệt nguyên lý...........15
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

2.8.1 Cân bằng hơi và nước trong nhà máy:............................................15
a. Tổn thất trong:..............................................................................................15
b. Tồn thất ngồi:.............................................................................................15

2.8.2. Tính sơ đồ nước bổ sung:...............................................................16
a. Hệ thống tận dụng nước xả:.........................................................................16


2.8.3 Tính sơ đồ khử khí phụ:..................................................................18
2.8.4. Tính cân bằng nhiệt cho các bình gia nhiệt :..................................19
a. Cân bằng nhiệt cao áp số 7:..........................................................................20
c. Cân bằng gia nhiệt bình cao áp số 6:............................................................20
d. Cân bằng bình gia nhiệt số 5:.......................................................................22
e. Cân bằng bình khử khí :...............................................................................22
f. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 4:..............................................................23
g. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 3 và 2:......................................................23
h. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 1:..............................................................25
i. Kiểm tra cân bằng vật chất tại bình ngưng:...................................................25
Chương 3: TÍNH CHỌN LỊ HƠI............................................................................33

3.1. Thơng số nhiên liệu than.......................................................................33
3.2 Tính tốn q trình cháy.........................................................................34
3.2.1 Tính tốn q trình cháy nhiên liệu.................................................34
a. Thể tích khơng khí khơ lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 (kg) than
.........................................................................................................................35
b. Thể tích sản phẩm cháy................................................................................35
c. Enthalpy của khơng khí và sản phẩm cháy...................................................36

3.2.2 Phương trình cân bằng nhiệt...........................................................36
3.2.3. Tổng nhiệt lượng đưa vào buồng lửa của lò hơi............................36
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

a. Tổn thất nhiệt do khói thải đem ra ngồi tính theo phần trăm......................39

3.2.4 hiệu suất nhiệt của lị hơi.................................................................39

3.2.5 phụ tải nhiệt lị hơi...........................................................................39
3.3 Kích thước buồng lửa.............................................................................40
3.3.1 thể tích buồng lửa............................................................................40
3.3.2 Diện tích mặc đốt bên trong buồng lửa...........................................40
3.3.3 Kích thước sơ bộ buồn lửa..............................................................41
3.3.4 Lượng hơi lị hơi cấp cho tuabine...................................................41
Chương 4 : CHỌN TUABINE.................................................................................43

4.1 Tuabin đối áp T-50-130/7......................................................................43
Chương 5 : TÍNH TỐN LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH...........................47

5.1 Tính tốn lựa chọn các thiết bị gian máy...............................................47
5.1.1 Tính tốn lựa chọn bơm cấp............................................................47
5.1.2 Bơm nước ngưng.............................................................................49
5.1.3 Bơm tuần hồn................................................................................52
5.1.4 Chọn bình ngưng.............................................................................54
5.1.5 Bình khử khí....................................................................................56
5.1.6 Tính chọn bình gia nhiệt..................................................................58
a. Bình gia nhiệt cao áp....................................................................................58
b. Bình gia nhiệt hạ áp.....................................................................................60

5.2. Tính tốn và lựa chọn thiết bị gian lò hơi.............................................63
5.2.1. Lò hơi.............................................................................................63
5.2.2. Hệ thống nghiền than.....................................................................64
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

a. Đặc điểm than antraxit Việt Nam.................................................................64

b. Chọn hệ thống nghiền than..........................................................................64
c. Ưu nhược điểm của hệ thống đốt than gián tiếp...........................................65

5.2.3. Quạt tải bột than.............................................................................68
5.2.4. Quạt gió..........................................................................................68
5.2.5. Quạt khói........................................................................................71
5.2.6. Ống khói.........................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................77

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Vai trò của năng lượng sinh khối trong tổng tiêu thụ năng lượng...................6
Bảng 2: Dự báo nhu cầu than thế giới (triệu tấn).........................................................5
Bảng 3.1 Thành phần làm việc của than [1]................................................................33
Bảng 3.2a Enthalpy của 1 m3các khí và khơng khí [1]...............................................33
Bảng 4: Bảng Enthalpy của khói thải..........................................................................34
Bảng 4: Kích thước sơ bộ buồng lửa...........................................................................41

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW



MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nghiên cứu nhà máy nhiệt điện
1.1.1. Sự cần thiết và tính thời sự
Than đá hay các loại nhiên liệu rắn khác có những đặc tính cần thiết để có thể
phân biệt thành các loại than tốt, than xấu, than dễ cháy, khó cháy, có nhiệt lượng cao,
nhiệt lượng thấp v.v.
Đến nay, Việt Nam đã tiến hành điều tra cơ bản, thăm dị và phát hiện mới trên
5.000 điểm khống và mỏ. Trong đó, một số loại khống sản có giá trị cơng nghiệp đã
được đánh giá như dầu – khí (1,2 tỷ – 1,7 tỷ m3), than (240 tỷ tấn), sắt (2 tỷ tấn), đồng
(1 triệu tấn kim loại), titan (600 triệu tấn khống vật nặng), bauxit (10 tỷ tấn), chì kẽm,
thiếc, apatít (2 tỷ tấn), đất hiếm (11 triệu tấn) và các khoáng sản làm vật liệu xây dựng
(52 tỷ m3). Tuy vậy, với vùng thềm lục địa rộng lớn trên 1 triệu km2, việc thăm dò và
khai thác tài ngun khống sản biển cịn nhiều hạn chế, chủ yếu do vấn đề năng lực
thăm dò địa chất biển và vốn đầu tư. Trong các loại khoáng sản kể trên, trừ các loại
khống sản như dầu khí, than, sắt, titan apatit đã được thăm dò tương đối cơ bản và
chắc chắn; các khống sản kim loại cịn lại gồm kim loại màu và khống sản q mới
được thăm dị ở mức độ điều tra cơ bản (tìm kiếm). Trước khi đầu tư khai thác, các
doanh nghiệp đều phải tiến hành thăm dò bổ sung để hạn chế rủi ro.
Hầu hết các khoáng sản ở Việt Nam có trữ lượng không lớn và phân bố tản mạn,

không tập trung. Trữ lượng dầu khí của Việt Nam cũng không nhiều. Với sản lượng
khai thác như hiện nay, nếu không phát hiện thêm trữ lượng mới, nguồn dầu khí của
Việt Nam sẽ cạn kiệt chỉ trong vài ba chục năm tới. Than ở đất liền cũng đã cạn kiệt
dần. Việt Nam đang và sẽ phải nhập than từ nước ngoài để bảo đảm nhu cầu tiêu thụ
trong nước. Trữ lượng than ở đồng bằng sông Hồng theo số liệu tính toán có thể tới vài
trăm tỷ tấn.
Tuy nhiên, việc khai thác than từ dưới sâu yêu cầu công nghệ rất phức tạp, hiện
nay chưa có giải pháp thỏa đáng để vừa khai thác ngầm, vừa bảo vệ được đất lúa. Nếu
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 1

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CƠNG SUẤT 50MW
khơng có cơng nghệ thích hợp, việc khai thác sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường và
an sinh xã hội. Tiềm năng urani và địa nhiệt ở Việt Nam không đáng kể. Đối với
những khoáng sản thiết yếu khác như vàng hay kim cương, Việt nam có rất ít hoặc
không có. Một số loại khoáng sản Việt Nam có nhiều như bauxit, đất hiếm, quặng titan
thì thế giới cũng có nhiều, đảm bảo tiêu thụ hàng trăm năm và lâu hơn nữa.
Đối với một số loại khoáng sản quan trọng và có tiềm năng lớn, Chính phủ đã
giao cho một số doanh nghiệp nhà nước đảm nhận vai trị nịng cốt trong khai thác
theo mơ hình kinh tế định hướng xã hội chủ nghĩa. Cụ thể như, khai thác và chế biến
dầu khí giao Tập đồn Dầu khí Việt Nam; khai thác và chế biến than và các khống
sản khác giao cho Tập đồn Cơng nghiệp Than-Khống sản Việt Nam (Vinacomin);
khai thác và chế biến khoáng sản hố chất (apatit) chủ yếu giao cho Tập đồn Hố chất
Việt Nam; khai thác, chế biến quặng sắt chủ yếu do Tổng cơng ty Thép Việt Nam và

Tập đồn Vinacomin thực hiện; khai thác, chế biến vật liệu xây dựng chủ yếu giao cho
Tổng công ty Xi măng Việt Nam và các doanh nghiệp ngành xây dựng, giao thông vận
tải thực hiện (ngành khoáng sản vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng quản lý).
Ngồi ra, cịn rất nhiều các doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần tham gia
khai thác, chế biến các điểm mỏ khoáng sản quy mô nhỏ ở các địa phương. Tổng số
các doanh nghiệp khai khoáng (kể cả vật liệu xây dựng) đến nay khoảng 2.500 doanh
nghiệp [1]. Bên cạnh đó, vẫn tồn tại hàng trăm nghìn cơ sở khai thác bất hợp pháp
khác cùng cạnh tranh với nhau.
Chất Bốc của than đá ký hiệu (Vk.% )
Khi đem đốt nóng nhiên liệu trong điều kiện mơi trường khơng có Ơxy thì mối
liên kết các phân tử hữu cơ bị phân huỷ. Q trình đó gọi là quá trình phân huỷ nhiệt.
Sản phẩm của phân huỷ nhiệt là những chất khí được gọi là "Chất bốc" và kí hiệu là
Vk %, bao gồm những khí Hydro, Cacbuahydro, Cacbonoxit, Cacbonic.
Những liên kết có nhiều Oxy là những liên kết ít bền vững dễ bị phá vỡ ở nhiệt
độ cao, vì vậy than đá càng non tuổi bao nhiêu thì chất bốc càng nhiều bấy nhiêu, than
bùn (V=70%), than đá (V=10-45)%. [2]
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 2

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Nhiệt độ bắt đầu sinh ra chất bốc phụ thuộc vào tuổi hình thành của than đá , than
đá càng non tuổi thì nhiệt độ bắt đầu sinh chất bốc càng thấp. Lượng chất bốc sinh ra
còn phụ thuộc vào thời gian phân huỷ nhiệt.
1.1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Đề xuất được phương pháp chế tạo thiết kế máy phù hợp với điều kiện kinh tế,
sản lượng, quy mô sản phẩm tại nơi sản xuất, tạo tiền đề cho việc khắc phục và nghiên
cứu nhà máy nhiệt điện.
Việc nghiên cứu tính tốn thiết kế nhà máy nhiệt điện đã tạo tiền đề cho công tác
bảo quản và năng cao chất lượng sản lượng: năng suất đạt hiệu quả, vận chuyển dễ
dàng,…đáp ứng được nhu cầu kinh tế thị trường. Với mơ hình tự động hóa đối với
việc vận hành máy sẽ không cần nhiều công nhân và các quá trính hoạt động sẽ được
thiết lập trên máy khơng cần tốn nhiều sức trong q trình Tình hình sản xuất và sử
dụng điện năng trên thế giới.
Hiện nay than đá đã và đang đóng vai trị quan trọng trong việc sản xuất điện của
thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Việt Nam đang phải nhập thêm nhiều
than cho các nhà máy nhiệt điện trước nguy cơ sẽ thiếu điện nghiêm trọng trong những
năm tới, vì nhu cầu về điện tăng nhanh hơn tốc độ xây dựng các nhà máy điện mới.
Than đá từ lâu đã là nguồn nhiên liệu sản xuất trong nhiều lĩnh vực khác nhau
trên thế giới, trong số đó 38% được sử dụng để sản xuất lượng điện trên toàn thế giới.
Lượng tiêu thụ than đá tăng do nguyên nhân chính là do nhu cầu về điện trong sản
xuất và sinh hoạt tăng dần theo thời gian.Như đã nhắc ở trên, 2/3 lượng than đá được
dùng để sản xuất điện, phần cịn lại phục vụ cho cơng nghiệp, chủ yếu là ngành luyện
kim. Một ví dụ cụ thể đó là tại nhiều nước, tỉ lệ điện được sản xuất từ than đá có giá trị
rất lớn, chẳng hạn như Ba Lan là 78%, Ấn Độ: 75%, Trung Quốc: 68%, Indonesia:
58%, Philippines: 50% và ở Việt Nam là 34%.[3]
Năng lượng từ than đá đã giúp ích cho ngành nhiệt điện tại hơn 70 quốc gia và 13
nước khác hiện đang có kế hoạch phát triển ngành công nghiệp điện năng này. Công
suất mà nhiệt điện từ than đem lại cho thế giới đã tăng gần gấp đôi trong giai đoạn
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 3

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW



MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CƠNG SUẤT 50MW
2000÷2017 từ 1063GW lên gần 2000GW. 3 nước có tổng cơng suất điện than thuộc
hàng lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Mỹ và Ấn Độ với công suất lần lượt là
935GW,279GW và 215GW, tiếp theo là: LB Đức: 50GW, Nhật Bản: 44.5GW, Nam
Phi: 41.3GW, Hàn Quốc: 38GW, Ba Lan: 29GW và cuối cùng là Indonesia: 28.6GW.
[4]
Việc phát triển ngành nhiệt điện than của một nước phụ thuộc vào tiềm năng tài
nguyên than nội địa và khả năng tiếp cận nguồn than nhập khẩu từ nước ngồi. Nhìn
chung, các nước thuộc khu vực châu Á-Thái Bình Dương có tốc độ phát triển ngành
nhiệt điện ổn định nhất thế giới. Tuy nhiên, một số nước lại có dấu hiệu giảm điện than
là do sự cạn kiệt cũng như thiếu hụt nguồn than trong nước, hoặc có thể do sự ra đời
của các nguồn tài nguyên năng lượng khác tốt hơn thay thế.
Song hành cùng với sự phát triển của điện than, nhu cầu sử dụng than trên thế
giới cũng ngày càng tăng. Sản lượng than đá bình quân được sử dụng trên thế giới từ
2006-2016 tăng khoảng 1.5%/năm và vào năm 2017 tăng 3.2% [7], [8]so với cùng kì
năm 2016; trong đó góp phần chủ yếu cho sự tăng trưởng này là do: Châu Á-Thái Bình
Dương, Châu Phi, CIS. Hiện tại, khoảng 65% sản lượng than dùng cho ngành cơng
nghiệp điện, cịn lại là cho các ngành cơng nghiệp sản xuất khác và chất đốt sinh hoạt
hàngngày.

GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 4

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW



MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Bảng 2: Dự báo nhu cầu than thế giới (triệu tấn)
Dự báo

Hiện tại

Năm

2000

Nhu

cầu

than
- Sản xuất
điện
-

Cơng

nghiệp
- Khác
Tỷ trọng SX
điện

Chính sách mới


Chính sách hiện tại

2014

2025

2040

2025

2040

3308

5609

5650

5915

6229

7610

2236

3440

3373


3527

3871

4964

857

1781

1891

2082

1956

2297

216

388

386

306

402

349


68%

61%

60%

60%

62%

65%

1.1.3. Tình hình sản xuất và sử dụng trong nước
Hiện cả nước có 21 nhà máy nhiệt điện. Nguyên liệu chính để vận hành các nhà
máy này thường sử dụng than nội địa hoặc than nhập khẩu.
Theo tính tốn của Bộ Cơng Thương, khoảng 20 nhà máy nhiệt điện than đang
vận hành năm nay cung cấp khoảng 86 tỷ kWh, đóng góp 39% tổng lượng điện thương
phẩm trong năm 2018, khoảng 220 tỷ kWh.[0]
Các nhà máy này được dự báo đóng góp 116-120 tỷ kWh, chiếm 40% tổng sản
lượng điện. Mức đóng góp của nhiệt điện than tăng lên để bù đắp thiếu hụt nguồn cung
từ thủy điện do hậu quả của hạn hán.
Theo số liệu từ Hiệp hội Năng lượng Việt Nam (VEA), Việt Nam hiện có 21 nhà
máy nhiệt điện than đang hoạt động, với tổng công suất lắp đặt khoảng 14.310 MW.
Dự kiến, đến năm 2030 sẽ tăng lên 65 nhà máy, gấp 3 lần so với hiện tại.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 5

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW



MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CƠNG SUẤT 50MW
Các NMNĐ than đã và đang góp một phần đáng kể vào quá trình phát triển của
đất nước, tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, các nhà máy này cũng đã phát sinh một
lượng chất thải lớn (khí, nước và tro, xỉ thải, vật và chất nạo vét) đồng thời tác động
nhất định đến môi trường và chất lượng sống của cộng đồng dân cư sinh sống xung
quanh.
Theo tính tốn của EVN, để có lượng điện than cung cấp cho Việt Nam năm sau,
tập đoàn này sẽ đốt khoảng 54 triệu tấn than. Điều này đồng nghĩa với mỗi ngày
khoảng 150.000 tấn sẽ được tiêu thụ. Trong khi đó, khi đốt 10 tấn than sẽ có 3,3 tấn tro
xỉ. Việc xử lý khối lượng thải này là bài toán nan giải.
Hiện nay, cả nước đang tồn khoảng 15 triệu tấn tro xỉ sau quá trình đốt than chưa
thể xử lý.
Hơn nữa, nhiệt điện than được chứng minh có liên quan trực tiếp đến tình trạng
sức khỏe của nhiều khu vực tại Việt Nam. Tại một hội thảo mới đây, ơng Nguyễn
Trọng An, Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu và Đào tạo Phát triển Cộng đồng dẫn
lại tài liệu công bố tháng 1/2017 liên quan đến số ca tư vong sớm ở Việt Nam do ô
nhiễm nhiệt điện than. Theo đó, năm 2011, cả nước có 4.300 ca, thì dự báo số ca tử
vong do ơ nhiễm nhiệt điện than tăng tới 15.700 ca, gấp 3 lần.
NĐT của Việt Nam đang sử dụng phổ biến hai loại công nghệ lị hơi là: Cơng
nghệ lị than phun (PC) và Cơng nghệ lị tầng sơi tuần hồn (CFB), chưa có Công nghệ
đốt tầng sôi áp lực (PFBC) và Công nghệ khí hóa chu trình kết hợp (IGCC). Nhà máy
nhiệt điện (NMNĐ) PC công nghệ siêu tới hạn đầu tiên vận hành là NMNĐ Vĩnh Tân
4 và Duyên Hải 3.
Theo cập nhật mới về mục tiêu phát triển NĐT nêu trên nhu cầu than cho điện
(triệu tấn) đến năm 2020: 59,5; năm 2025: 86,0; năm 2030: 119,4 và năm 2035: 127,5.
Như vậy, đến năm 2030-2035 nhu cầu than cho điện sẽ cao gấp trên dưới 3 lần so với
năm 2017.

Tuy nhiên, đối với Việt Nam nguồn than khai thác trong nước và nguồn than
nhập khẩu cịn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Cụ thể là, tài nguyên than trong nước
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 6

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CƠNG SUẤT 50MW
có mức độ thăm dị q thấp, mới chỉ có khoảng 7,3% đạt cấp chắc chắn và tin cậy;
điều kiện khai thác ngày càng khó khăn, phức tạp, trong khi thuế, phí ngày càng tăng
cao; việc cấp phép còn nhiều bất cập và tại khu vực Quảng Ninh một số quy hoạch địa
phương còn chồng lấn quy hoạch than. Việc nhập khẩu than có một số khó khăn, thách
thức là: Việt Nam mới tham gia thị trường nhập khẩu than nhiệt, trong khi thị trường
này đã được các tập đồn tài chính – thương mại lớn trên thế giới sắp đặt “trật tự” và
chi phối từ lâu; cơ sở hạ tầng, hệ thống logistics phục vụ nhập khẩu than cịn yếu, nhất
là chưa có cảng trung chuyển than nhập khẩu quy mô lớn, năng lực vận chuyển đường
sông nội địa từ cảng biển về các NMNĐ than quá mỏng; cơ chế chính sách và tổ chức
nhập khẩu than cho các NMNĐ còn nhiều bất cập.
Theo dự báo của IEEJ, đến năm 2030, 2040 và 2050 mức phát thải CO2 từ ngành
năng lượng của Việt Nam theo Kịch bản thông thường tương ứng từng năm là (tấn
người): 3,0; 4,1 và 5,7; của Malaixia: 9,0; 9,5 và 10,3; của Thái Lan: 4,6; 5,6 và 6,6.
Các vấn đề về tác động môi trường của các NMNĐ than cần quan tâm giải quyết
là:
– Kiểm sốt chặt chẽ khí phát thải từ các lị hơi có các chất ơ nhiễm chính gồm
bụi, CO2, SO2, NOx trước khi xả ra ống khói để phát tán vào môi trường.


GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 7

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
1.1.4. Cơ hội và thách thức đối với việc phát triển năng lượng sinh khối ở Việt
Nam.
a. Cơ hội
Tiềm năng lớn chưa được khai thác. Việt Nam là một nước nhiệt đới nhiều nắng
và mưa nên sinh khối phát triển nhanh. Ba phần tư lãnh thổ là đất rừng nên tiềm năng
phát triển gỗ lớn. Là một nước nông nghiệp nên nguồn phụ phẩm nông nghiệp phong
phú. Nguồn này ngày càng tăng trưởng cùng với việc phát triển nông nghiệp và lâm
nghiệp.
Nhu cầu ngày càng phát triển.
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của đất nước, nhu cầu ứng dụng các
công nghệ NLSK ngày càng phát triển. Thí dụ việc phát triển trồng lúa làm nảy sinh
nhu cầu xử lý trấu ở các nhà máy xay xát, nhu cầu sấy thóc sau thu hoạch. Chính
những nhu cầu này đã kích thích việc phát triển các nhà máy sấy và công nghệ đồng
phát sử dụng sinh khối. Việc phát triển chăn nuôi đã tạo ra nhu cầu xử lý chất thải vật
nuôi, thúc đẩy công nghệ khí sinh học phát triển mạnh mẽ. Các chính sách và thể chế
đang từng bước hình thành tạo thuận lợi cho phát triển năng lượng tái tạo nói chung và
năng lượng sinh khối nói riêng.
Mặc dù chưa có chính sách năng lượng nói chung và năng lượng tái tạo nói riêng
nhưng từng bước năng lượng tái tạo đã được đề cập đến trong các văn bản nhà nước.
Gần đây nhất là Quyết định của Thủ tướng chính phủ số 176/2004/QĐ-TTG ban hành

ngày 05 tháng 12 năm 2004 về việc phê duyệt chiến lược phát triển ngành điện Việt
Nam giai đoạn 2004-2010, định hướng đến năm 2020 và Luật Điện lực được Quốc hội
thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004 đều có ghi sử dụng nguồn năng lượng mới, tái
tạo để cung cấp điện cho vùng nông thôn, miền núi hay hải đảo.
b. Môi trường quốc tế thuận lợi
Năng lượng tái tạo ngày càng được quan tâm và đầu tư phát triển. Đến cuối năm
2005, ít nhất đã có 43 nước (trong đó có 25 nước Cộng đồng Châu Âu và 10 nước
đang phát triển: Ai Cập, Ấn Độ, Bra-xin, Cộng hồ Đơ-mi-nic, Ma-lai-xia, Mali, Nam
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 8

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CƠNG SUẤT 50MW
Phi, Phi-lip-pin, Thái Lan, Trung Quốc) có mục tiêu quốc gia về năng lượng tái tạo, 48
nước (34 nước phát triển và có nền kinh tế đang chuyển đổi, 14 nước đang phát triển)
có chính sách khuyến khích phát triển điện tái tạo.
- Kế hoạch hành động năng lượng giai đoạn 2005-2010 của các nước ASEAN
trong đó có đề ra mục tiêu đạt ít nhất 10% điện tái tạo trong cơ cấu sản xuất điện.
- Nhiều tổ chức quốc tế đang quan tâm phát triển công nghệ NL ở Việt Nam: họ
tổ chức nhiều hội thảo, tài trợ nhiều dự án phát triển NL ở nước ta. Các dự án NL có
cơ hội tận dụng cơ chế phát triển sạch (CDM) để thu hút vốn đầu tư.
- Nhiều cơng nghệ dã được hồn thiên, ứng dụng thương mại nên Việt Nam có
thể nhập và ứng dụng, tránh được rủi ro về công nghệ.
c. Thách thức
a) Sự cạnh tranh về nhu cầu nguyên liệu

Một trong những điều không biết chắc được khi phát triển NL là sự cạnh tranh về
ngun liệu. Thí dụ rơm rạ cịn làm thức ăn cho trâu bị, giấy phế liệu có thể tái chế, gỗ
phế liệu và mùn cưa có thể làm gỗ ép. Ngô, khoai, sắn để sản xuất etanol; đậu tương,
lạc, vừng, dừa,...để sản xuất biodiezen còn dùng làm lương thực, thực phẩm cho người
và gia súc.
b) Sự cạnh tranh về chi phí của các cơng nghệ
Hiện nay nhiều cơng nghệ sinh khối cịn đắt hơn cơng nghệ truyền thống sử dụng
nhiên liệu hoá thạch cả về trang thiết bị lẫn nhiên liệu nên việc đưa cơng nghệ mới vào
Việt Nam cịn gặp trở ngại lớn.
Việt Nam còn là một nước nghèo nên thiếu kinh phí đầu tư phát triển cơng nghệ
mới là một rào cản rất lớn. Thí dụ bếp đun cổ truyền hiệu suất thấp nhưng đầu tư
không đáng kể, đơi khi bằng khơng, trong khi đầu tư để có một bếp cải tiến phải tốn
vài chục nghìn đồng. Đây là một khoản đầu tư lớn đối với người dân ở nông thôn khi
mà một ngày công của họ chỉ được vài nghìn đồng.
c) Trở ngại về mơi trường
Năng lượng sinh khối có một số tác động mơi trường.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 9

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Khi đốt, các nguồn sinh khối phát thải vào khơng khí bụi và khí sunfurơ (SO2).
Mức độ phát thải tuỳ thuộc vào nguyên liệu sinh khối, công nghệ và biện pháp kiểm
sốt ơ nhiễm.
Việc phát triển quy mơ lớn các cây năng lượng để sản xuất nhiên liệu sinh học

(biofuel) có thể dẫn tới gia tăng sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón, gây tác hại đối với
động vật hoang dã và môi trường sống. Sản xuất năng lượng từ gỗ có thể gây thêm áp
lực cho rừng....Đây là tất cả những vấn đề cần xem xét kĩ lưỡng khi phát triển năng
lượng sinh khối.
d) Thiếu nhận thức của xã hội về năng lượng
Hiện nay khi nói tới năng lượng người ta chỉ nghĩ tới điện, than, dầu khí. Các nhà
hoạch định chính sách thường khơng quan tâm tới NLSK. Một thí dụ điển hình là
ngành điện có dự án Năng lượng nơng thơn nhưng thực ra đây chỉ là dự án điện khí
hố nơng thơn.
Do thiếu nhận thức nên hầu như khơng có các doanh nhân kinh doanh trong lĩnh
vực NLSK. Người ứng dụng các công nghệ mới gặp rất nhiều khó khăn trong việc
mua sắm trang thiết bị, tìm kiếm dịch vụ hậu mãi. Thí dụ Dự án Khí sinh học xây dựng
1800 cơng trình nhưng khơng có mạng lưới cung cấp các dụng cụ sử dụng khí như
bếp, đèn....Thị trường mới phát triển phía nhu cầu, cịn phía cung cấp chưa được quan
tâm.
Năng lượng sinh khối hiện chiếm một tỉ lệ lớn trong tiêu thụ năng lượng tồn
quốc nhưng lâu nay khơng được quan tâm. Việc khai thác sử dụng còn theo lối cổ
truyền nên hiệu quả thấp: hiệu suất thấp và gây ô nhiễm môi trường. Vấn đề cấp bách
để phát triển năng lượng sinh khối nói riêng và năng lượng tái tạo nói chung hiện nay
là cần có chiến lược phát triển, những chính sách, thể chế và quy hoạch cụ thể của nhà
nược. Trên cơ sở đó có biện pháp huy động vốn đầu tư từ các nguồn nhà nước, tư
nhân, quốc tế…cho nghiên cứu triển khai và phát triển ứng dụng.
Trong các công nghệ NLSK hiện nay, cần tập trung vào một số công nghệ: bếp
cải tiến, sấy và phát điện dung sinh khối, khí sinh học. Đặc biệt với tỷ lệ sinh khối sử
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 10

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW



MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
dụng trong đun nấu hiện lớn nhất.

CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG ÁN ĐẶT TỔ MÁY VÀ CÔNG SUẤT
ĐƠN VỊ
2.1. Lựa chọn và lập bảng thông số hơi và nước.
Áp suất trong bao hơi

: Pbh = (1,25÷1,35).P0

Trong trường hợp này chọn

: Pbh = 155 at

Tổn thất áp suất qua đoạn chuyển thân

: p = 0,02p

Độ gia nhiệt thiếu : trong bình gia nhiệt hạ áp

: 2o C

Độ gia nhiệt thiếu : trong bình gia nhiệt cao áp

: 4o C

Trở lực đường nước qua mỗi bình gia nhiệt cao áp chọn :

Trở lực đường nước qua mỗi bình gia nhiệt hạ áp chọn :
Trở lực đường nước qua bộ hâm nước chọn

: phn=3bar

Hiệu suất máy phát và hiệu suất cơ khí chọn

: ηg .ηm = 0,99.0,994

Hiệu suất của BGNHA và BGNHCA chọn

: 0,98.

Để đảm bảo cho những tầng cánh cuối làm việc an tồn chọn sơ bộ độ khơ của
hơi thốt khỏi tuabin

:xk = 0,93

Chọn độ khơ của hơi trích ra khỏi cửa trích số 7 là

x7 =0,96

Chọn độ khơ của hơi trích ra khỏi cửa trích số 6 là

x6 =0,98

Các thông số áp suất ptr và nhiệt độ ttr hơi tại các cửa trích được cho theo nhiệm
vụ tính tốn.
2.2. Xác định loại nhà máy nhiệt điện sẽ thiết kế Theo yêu cầu của để bài: Thiết
kế một nhà máy nhiệt điện đốt than có

Cơng suất 50 MW có phụ tải nhiệt Dr = 90 (t/h) do đó ta có thể đã ra phong án
lựa chọn loại nhà máy nhiệt điện như sau: : Thiết kế TTNĐ có tuabin trích hơi điều
chỉnh.
2.3. Chọn công suất tổ máy Do yêu cầu thiết kế nên ta sẽ chọn phong án
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 11

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Trung tâm nhiệt điện 1 khối độc lập với cơng suất 50 MW bao gồm 1 lị hơi và 1
tuabin trích hơi điều chỉnh.
2.4. Các thơng số chính của tổ máy 50 MW Đặc tính kỹ thuật của TB T-50-130
được thể hiện qua bảng:
STT

Đặc tính kỹ thuật tuabin

T-50-130

1

Cơng suất định mức, MW

50


2

Áp suất hơi mới, at

130

3

Nhiệt độ hơi mới, oC

565

4

Số cửa trích hơi

7

Chúng ta sử dụng 1 cấp phân ly nước xả và 2 bình khử khí (có 1 khử khí phụ).
Dùng sơ đồ phân ly nước xả là sẽ tận dụng đọc lượng nhiệt, lượng hơi nước xả
của lò, làm giảm tổn thất nhiệt trong lò hơi và tăng hiệu suất của chu trình nhiệt.
Hơi sau khi phân ly được đưavào bình khử khí phụ, nước cịn lại đọc đa vào bình
gia nhiệt nước bổ sung để gia nhiệt cho nước bổ sung sau đó được thải ra ngoài theo
đường mơng thải.
2.5 Cấu tạo cơ bản và nguyên lí hoạt động của khỏi tuabin Khởi tổ máy T-50-130
gồm có một tui bin 50 MW trích bởi điều chỉnh và1 lị bao bơi tuần hồn tự
nhiên.
Hơi mới áp suất cao có thơng số là: P=130 at, 1=565 C
Tubin T-50-130 có 7 của trích gia nhiệt hồi nhiệt cho 7 bình gia nhiệt cho HTT
và 2 bình khử khí.

Cửa trích số 1 trịch hơi cấp hơi cho BNCA số 7. - Cửa trích số 2 trích hơi cấp hơi
cho BGNCA Số 6,
Cửa trích số 3 trích hơi cấp hơi cho BGNCA số 5 và BKK
Cửa trích số 4 trích hơi cấp hơi cho BGNHA số 4 Cửa trích số 5 trích hơi cấp hơi cho BGNHA số 3 và HTT
Cửa trích số 6 trích hơi cấp hơi cho BGNHA Số 2 và
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN

Trang 12

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW


×