Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

THẢO LUẬN lý LUẬN HÀNG hóa sức LAO ĐỘNG vận DỤNG đưa RA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG sức LAO ĐỘNG ở VIỆT NAM LIÊN hệ bản THÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.26 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
ĐỀ TÀI:

LÝ LUẬN HÀNG HĨA SỨC LAO ĐỘNG.
VẬN DỤNG ĐƯA RA GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG SỨC LAO ĐỘNG Ở
VIỆT NAM. LIÊN HỆ BẢN THÂN.
NHÓM: 2
MLHP: 2236RLCP1211
GVGD: Cơ Hồng Thị Vân
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2022

PHẦN I. MỤC LỤC
PHẦN 1: MỤC LỤC


PHẦN 2: GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN
PHẦN 3: NỘI DUNG
3.1. Mở đầu
3.2.Lý luận hàng hóa sức lao động
3.2.1.Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
 3.2.1.1. Sức lao động
 3.2.1.2. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
3.2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
 3.2.2.1. Giá trị hàng hóa sức lao động
3.3.Vận dụng đưa ra giải pháp phát triển thị trường sức lao động ở
Việt Nam
3.3.1.Lí luận về hàng hóa sức lao động của C. Mác với thị trường lao


động ở Việt Nam hiện nay
 3.3.1.1.Khái niệm thị trường lao động
 3.3.1.2.Thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay
3.3.2.Vận dụng đưa giải pháp phát triển thị trường sức lao động ở Việt
Nam
3.4. Liên hệ bản thân
3.4.1.Liên hệ bản thân
3.4.2. Liên hệ mở rộng
3.5. Kết luận

PHẦN II. GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

1. Tạ Minh Đức - trưởng nhóm
2. Nguyễn Thị Phương Dung
3. Phạm Thị Ánh Dương
4. Lý Thị Kim Duyên
5. Nguyễn Hương Giang
6. Nguyễn Thị Hằng
7. Vũ Thị Minh Hạnh
8. Lê Hạnh Hoa
9. Nguyễn Thị Minh Hòa

THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


PHẦN III. NỘI DUNG
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, Việt Nam dần hội nhập với nền kinh tế
thế giới, kinh tế tri thức trở thành xu hướng phát triển chung của cả thế
giới. Và Việt Nam cũng không nằm ngồi xu hướng đó. Con người được
đặt ở vị trí trung tâm nên việc phát triển thị trường hàng hóa sức lao
động sao cho hợp lý là một nhu cầu cấp thiết đối với nền kinh tế Việt
Nam hiện nay. Lý luận về loại hàng hóa đặc biệt – sức lao động theo chủ
nghĩa Mác đã cung cấp thêm nhiều luận điểm khoa học, toàn diện và
biện chứng. Trên cở sở đó, tạo lý luận tiền đề vững chắc cho việc lý giải
và áp dụng vào thực tiễn xã hội những giải pháp nhằm ổn định và phát
triển thị trường của loại hàng hóa đặc biệt này và các vần đề liên quan
tới nó.

3.2. LÝ LUẬN HÀNG HĨA SỨC LAO ĐỘNG
Sự biến đổi giá trị của số tiền cần phải chuyển hóa thành tư bản
khơng thể xảy ra trong bản thân số tiền ấy, mà chỉ có thể xảy ra từ hàng
hóa được mua vào (T-H). Hàng hóa đó khơng thể là một hàng hóa thơng
thường, mà phải là một hàng hóa đặc biệt, hàng hóa mà giá trị sử dụng
của nó có đặc tính là nguồn gốc sinh ra giá trị. Thứ hàng hóa đó là sức
lao động mà nhà tư bản đã tìm thấy trên thị trường.
3.2.1. Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng
hóa
3.2.1.1. Sức lao động
Theo C. Mác, “Sức lao động, đó là tồn bộ các thể lực và trí lực ở
trong thân thể một con người, trong nhân cách sinh động của con người,
thể lực và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra
những vật có ích”.
Trong bất cứ xã hội nào, sức lao động cũng là điều kiện cơ bản của
sản xuất, Nhưng không phải trong bất kỳ điều kiện nào, sức lao động

cũng là hàng hóa. Thực tiễn lịch sử cho thấy, sức lao động của con
người nô lệ không phải là hàng hóa, vì bản thân người nơ lệ thuộc sở
hữu của chủ nơ, anh ta khơng có quyền bán sức lao động của mình.
Người thợ thủ cơng tự do tuy được tùy ý sử dụng sức lao động của mình,
nhưng sức lao động của anh ta cũng không phải là hàng hóa, vì anh ta có
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

tư liệu sản xuất để làm ra sản phẩm nuôi sống mình chứ chưa buộc phải
bán sức lao động để sống.
3.2.1.2. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
Sức lao động chỉ có thể trở thành hàng hóa trong những điều kiện
lịch sử nhất định sau đây:
-Thứ nhất, người có sức lao động phải được tự do về thân thể, làm
chủ được sức lao động của mình và có quyền bán sức lao động của mình
như một hàng hóa.
-Thứ hai, người có sức lao động phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu
sản xuất, để tồn tại buộc anh ta phải bán sức lao động của mình để sống.
Sự tồn tại đồng thời hai điều kiện nói trên tất yếu biến sức lao
động thành hàng hóa. Sức lao động biến thành hàng hóa là điều kiện
quyết định để tiền biến thành tư bản. Tuy nhiên, để biến tiền thành tư
bản thì lưu thơng hàng hóa và lưu thơng tiền tệ phải phát triển tới một
mức độ nhất định.
Trong các hình thái xã hội trước chủ nghĩa tư bản chỉ có sản phẩm
của lao động mới là hàng hóa. Chỉ đến khi sản xuất hàng hóa phát triển
đến một mức độ nhất định nào đó, các hình thái sản xuất xã hội cũ (sản
xuất nhỏ, phường hội, phong kiến) bị phá vỡ, thì mới xuất hiện những
điều kiện để cho sức lao động trở thành hàng hóa, chính sự xuất hiện của

hàng hóa sức lao động đã làm cho sản xuất hàng hóa trở nên có tính chất
phổ biến và đã báo hiệu sự ra đời của một thời đại mới trong lịch sử xã
hội – thời đại của chủ nghĩa tư bản.
3.2.2. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Cũng giống như mọi hàng hóa khác, hàng hóa sức lao động cũng có
hai thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng.
3.2.2.1. Giá trị hàng hóa sức lao động
Giá trị hàng hóa sức lao động cũng do thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động quyết định. Nhưng sức
lao động chỉ tồn tại như năng lực sống của con người. Muốn tái sản xuất
ra năng lực đó, người công nhân phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh
hoạt nhất định về ăn, mặc,ở, học nghề, v.v..
Ngoài ra, người lao động còn phải thỏa mãn những nhu cầu của gia đình
và con cái anh ta nữa. Chỉ có như vậy thì sức lao động mới được sản
xuất và tái sản xuất ramột cách liên tục.
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết để tái sản xuất ra sức lao
động sẽ được quy thành thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất
ra những tư liệu sinh hoạt ấy; hay nói cách khác, giá trị hàng hóa sức lao
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

động được đo gián tiếp bằng giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết
để nuôi sống người công nhân và gia đình anh ta.
Là hàng hóa đặc biệt, giá trị hàng hóa sức lao động khác với hàng
hóa thơng thường ở chỗ nó cịn bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử.
Điều đó có nghĩa là ngồi những nhu cầu về vật chất, người cơng nhân
cịn có những nhu cầu về tinh thần, văn hóa… Những nhu cầu đó phụ
thuộc vào hồn cảnh lịch sử của mỗi nước ở từng thời kỳ, đồng thời nó

cịn phụ thuộc vào cả hồn cảnh địa lý, khí hậu của nước đó.
Tuy giá trị hàng hóa sức lao động bao hàm yếu tố tinh thần và lịch
sử, nhưng đối với mỗi nước nhất định và trong một thời kỳ nhất định, thì
quy mơ những tư liệu sinh hoạt cần thiết cho người lao động là một đại
lượng nhất định, do đó có thể xác định được lượng giá trị hàng hóa sức
lao động do những bộ phận sau đây hợp thành:
- Một là, giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần
thiết để tái sản xuất sức lao động, duy trì đời sống của bản thân người
cơng nhân,
- Hai là, phí tổn đào tạo người công nhân,
- Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết
cho con cái người công nhân,
Để biết được sự biến đổi của giá trị sức lao động trong một thời kỳ
nhất định, cần nghiên cứu hai loại nhân tố tác động đối lập nhau đến sự
biến đổi của giá trị sức lao động. Một mặt, sự tăng nhu cầu trung bình
của xã hội về hàng hóa và dịch vụ, về học tập và nâng cao trình độ lành
nghề đã làm tăng giá trị sức lao động; mặt khác, sự tăng năng suất lao
động xã hội sẽ làm giảm giá trị sức lao động.
3.2.2.2. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
Hàng hóa sức lao động khơng chi có giá trị, mà cịn có giá trị sử
dụng như bất kỳ một hàng hóa thơng thường nào. Giá trị sử dụng của
hàng hóa sức lao động cũng chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức
lao động, tức là quá trình lao động của người cơng nhân. Nhưng q
trình sử dụng hay tiêu dùng hàng hóa sức lao động khác với quá trình
tiêu dùng hàng hóa thơng thường ở chỗ: hàng hóa thơng thường sau q
trình tiêu dùng hay sử dụng thì cả giá trị lẫn giá trị sử dụng của nó đều
tiêu biến mất theo thời gian.
Trái lại, quá trình tiêu dùng hàng hóa sức lao động lại là q trình
sản xuất ra một loại hàng hóa nào đó, đồng thời là q trình sáng tạo ra
giá trị mới. Mục đích của các nhà tư bản là muốn giá trị mới được sáng

tạo ra phải lớn hơn giá trị sức lao động và thực tế việc nhà tư bản tiêu
dùng sức lao động (thông qua hoạt động lao động của người công nhân)
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

đã hàm chứa khả năng này. Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư mà
nhà tư bản sẽ chiếm đoạt.
Như vậy, giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính chất đặc
biệt, nó là nguồn gốc sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn
hơn giá trị của bản thân nó. Đó là chìa khóa để giải thích mâuthuẫn của
cơng thức chung của tư bản. Chính đặc tính này đã làm cho sự xuất hiện
của hàng hóa sức lao động trở thành điều kiện để tiền tệ chuyển hóa
thành tư bản.

3.3.VẬN DỤNG ĐƯA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
SỨC LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM
3.3.1.Lí luận về hàng hóa sức lao động của C. Mác với thị
trường lao động ở Việt Nam hiện nay
3.3.1.1.Khái niệm thị trường lao động
Thị trường lao động là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người
bán sức lao động (người công nhân làm thuê) và người mua sức lao
động (người sử dụng sức lao động), thơng qua các hình thức thỏa thuận
về giá cả (tiền công, tiền lương) và các điều kiện làm việc khác trên cơ
sở một hợp đồng lao động bằng văn bản, bằng miệng, hoặc thông qua
các dạng hợp đồng hay thỏa thuận khác.
3.3.1.2.Thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay
*Thực trạng thị trường lao động nước ta:
Hiện nay, theo xu thế hội nhập quốc tế phát triển nề kinh tế tri thức,

đòi hỏi người lao động phải biết nắm bắt, xử lí nhanh nhạy, tức là, cần
nâng cao giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động. Tuy nhiên q trình
nhận thức và vận dụng lí luận về hàng hóa sức lao động của C. Mác vẫn
cịn những giới hạn nhất định, chưa đáp ứng được nhu cầu của nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cụ thể là:
Về giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động cịn thấp hạn chế phần
nào sự cạnh tranh của nước ta trên thị trường thế giới, giá trị hàng hóa
sức lao động cịn bất cập, chưa bao quát hết những yếu tố đáp ứng yêu
cầu tái sản xuất mở rộng sức lao động cho một bộ phận lớn những người
làm công ăn lương, hệ thống thơng tin lao động việc làm chưa được
quản lí chặt chẽ, hệ thống giáo dục – đào tạo chưa đủ khả năng cung ứng
nguồn lao động chất lượng cao cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước.
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

Nhà nước ta cũng nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao
năng lực, trình độ cho người cơng nhân. Ngày càng có nhiều trường đào
tạo nghề được thành lập nhằn phục vụ cho việc học nghề của nhân dân
và nâng cao tay nghề của công nhân. Các nhà máy, xí nghiệp cũng tạo
điều kiện cho cơng nhân nâng cao trình độ của mình như cử một số cơng
nhân đi học tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến, tổ chức các lớp tập huấn
cho công nhân, nhằm nâng cao tay nghề từ đó tăng năng suất lao động.
Tuy nhiên, thị trường lao động nước ta vẫn còn nhiều điểm hạn chế.
Lực lượng công nhân Việt Nam dù là dồi dào nhưng tay nghề chưa cao
lao động chủ yếu bằng cơ bắp, ít lao động trí óc. Mặc dù các trung tâm,
các trường đào tạo nghề được thành lập nhiều nhưng có một số cơ sở
vẫn hoạt động khơng có hiệu quả cơng nhân học xong khơng thể làm

việc có hiệu quả, hơn nữa chi phí học tập cịn cao nên khơng phải ai
cũng có điều kiện để có thể theo học được. Cơng nhân và gia đình họ
cũng cịn gặp khó khăn trong việc thỏa mãn các nhu cầu cá nhân chính
đáng của mình như khó tiếp cận với các dịch vụ, việc đăng kí học cho
con cái.
Bên cạnh đó, mức tiền cơng, tiền lương người cơng nhân được trả
chưa phù hợp với mức lao động của họ. Ngoài ra, lao động nước ta tập
trung chủ yếu chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, tác phong công
nghiệp thấp.
3.3.2. Vận dụng đưa giải pháp phát triển thị trường sức lao
động ở Việt Nam
Vận dụng lý luận sức lao động của C. Mác vào thị trường sức lao
động Việt Nam là một vấn đề quan trọng đối với Việt Nam hiện nay.
Đặc biệt là đưa ra một số giải pháp phát triển thị trường sức lao động
trong nước.
Thứ nhất, việc vận dụng lý luận lao động hàng hoá phải phù
hợp với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và xu thế phát triển
chung của nền kinh tế tri thức. Điều này đòi hỏi phải xây dựng và phát
triển hệ thống giáo dục cả về chất lượng và số lượng, nhất là về trình độ
chun mơn, nghiệp vụ, kỹ thuật, về phẩm chất đạo đức, năng lực thì
mới có thể tiếp cận, hướng dẫn người lao động tiếp cận với nền kinh tế
tri thức và hội nhập quốc tế. Cần tập trung phát triển mạnh hệ thống
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề theo hướng đồng bộ về cơ cấu, ưu
tiên các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ cao như năng lượng, vi
điện tử, tự động hóa, cơng nghệ sinh học… Đồng thời, có các chính sách
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


thu hút nhân tài, đãi ngộ giáo viên, cơ chế ưu đãi để khuyến khích các
thành phần kinh tế, tổ chức cá nhân tham gia vào công tác đào tạo,
chuyển đổi nghề cho người lao động.
Ví dụ: Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực (Bộ
GD&ĐT) đã tổ chức lễ ký kết thỏa thuận hợp tác với các đối tác để từng
bước xây dựng, hoàn thiện hệ sinh thái giáo dục phát triển bền vững.
Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực cho biết,
Trung tâm định hướng xây dựng hệ sinh thái hỗ trợ phát triển bền vững
gồm nhiều bên tham gia. Trong đó, bên cung là các cơ sở giáo dục đào
tạo; bên cầu là các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động;
cùng các tổ chức, doanh nghiệp là bên tham gia nội dung chương trình
đào tạo, cung cấp chuyên gia giỏi... để nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ người lao động.
Thứ hai: Vận dụng lý luận một cách phù hợp vào thực tế điều
kiện, hoàn cảnh Việt Nam. Với lợi ích của người sử dụng lao động và
người lao động cần phải hài hòa, cân đối. Tránh việc làm phát sinh, gây
mâu thuẫn gay gắt mà  phải tạo mối quan hệ gần gũi, thân thiết, thống
nhất giữa người lao động và người đi thuê lao động. Ta cần nâng cao
chất lượng sức khỏe và chính sách lương thưởng, đẩy mạnh công tác
xuất khẩu lao động để người lao động được tiếp xúc với công nghệ hiện
đại, thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở thành phố, đổi mới sản xuất ở nông
thôn. Chú trọng phát triển mạnh quan hệ kinh tế với nước ngồi bằng
nhiều hình thức để tạo nguồn xuất khẩu lao động tại chỗ, tăng đầu tư
khai thác, mở rộng xuất khẩu lao động sang các khu vực, thị trường
truyền thống và một số thị trường mới; khai thác, sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn tạo việc làm, ưu tiên vốn vay cho các doanh nghiệp thu
hút, sử dụng nhiều lao động.
Ví dụ: Năm 1914, Công ty Ford bắt đầu trả lương cho công nhân 5
USD/ngày khi mà mức lương phổ biến vào thời điểm đó chỉ khoảng 2-3
USD/ngày. Henry Ford tin rằng lương cao làm tăng sự ổn định của lực

lượng lao động và giúp đỡ con người tập trung làm việc vì gia đình họ
được hỗ trợ đầy đủ về vật chất.
Bằng chứng cho thấy rằng việc trả lương cao như thế có lợi cho
cơng ty. Theo một báo cáo kỹ thuật viết vào thời gian đó thì mức lương
cao của Ford đã quét sạch sự chây lười và chống đối... Người lao động
trở nên cực kỳ dễ bảo và có thể nói chắc chắn rằng từ hơm tất niên năm
1913 đó, khơng có ngày nào nhà máy của Ford khơng cắt giảm đáng kể
chi phí của mình.
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

Số người nghỉ việc giảm 75% và điều này cho thấy nỗ lực của công
nhân tăng lên rất nhiều. Allan Nevins, một sử gia nghiên cứu thời kỳ đầu
của Công ty Ford, đã viết: Nhiều lần Ford và đồng nghiệp của ơng ta đã
tun bố cơng khai rằng chính sách tiền lương cao tỏ ra rất hiệu quả. Khi
nói như vậy, họ muốn nhấn mạnh rằng nó góp phần nâng cao kỷ luật của
người lao động, làm cho họ quan tâm và trung thành hơn với công ty,
cũng như nâng cao hiệu quả cá nhân của họ.
Thứ ba: Vận dụng lý luận về hàng hóa sức lao động phải gắn
liền với việc hình thành đội ngũ lao động có trình độ và cơ cấu hợp
lý, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Phải
xây dựng và phát triển nguồn nhân lực mới đáp ứng được nhu cầu của
thực tiễn. Phải biết nắm bắt sử dụng có hiệu quả những phương tiện kỹ
thuật hiện đại. Đi đôi với việc đào tạo tay nghề cần quan tâm tới giáo
dục phẩm chất cho người lao động, rèn luyện ý thức trách nhiệm, kỷ
luật, lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, trung thành với mục tiêu, lý
tưởng mà Đảng và Nhà nước đề ra.
Thực trạng hiện nay:

+ Ý thức kỷ luật trong lao động còn thấp.
+ Người lao động chưa được trang bị kiến thức và kỹ năng làm việc
nhóm
+ Các kỹ năng trong q trình lao động cịn kém.
Bởi vậy ta cần phải nâng cao giáo dục phẩm chất cho người lao
động, Hoàn thiện hệ thống giá trị con người trong thời đại mới, xây
dựng chiến lược phát triển nguồn lực.
Thứ tư: Thúc đẩy sự giao dịch trên thị trường lao động bằng các
hình thức như phát triển hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm, tăng
cường quản lý Nhà nước, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của
các doanh nghiệp xuất khẩu lao động, phát triển hệ thống thông tin,
thống kê thị trường lao động, hoàn thiện hệ thống pháp luật về thị trường
lao động, hồn thiện bộ máy quản lý và vận hành có hiệu quả thị trường
lao động,…
Đại dịch covid đã và đang ảnh hưởng lớn đến vấn đề lao động, việc
làm, an sinh xã hội của người dân. Theo số liệu thống kê của tổng cục
lao động : ước tính số người bị mất việc làm chiếm 5%, tạm nghỉ hoặc
tạm ngừng kinh doanh, sản xuất chiếm 32%, gần 50% người làm bị cắt
giảm giờ làm hoặc nghỉ luân phiên … Đặc biệt là trong giai đoạn đất
nước đang phải chịu những anh hưởng lớn bới đại dịch covid có nhiệm
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

vụ giải quyết vấn đề việc làm cho người dân bằng cách mớ các trung
tâm dịch vụ việc làm.
Những trung tâm này vai trị thu thập, phân tích, dự báo thông tin
thị trường lao động; tư vấn về học nghề; giới thiệu việc làm, cung ứng
lao động cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, cung ứng lao động

cho các đơn vị, doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; thực hiện chính sách bảo
hiểm thất nghiệp; tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tìm kiếm
việc làm; đào tạo kỹ năng, dạy nghề khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, gánh nặng sức lao động ở nước ta sẽ giảm xuống đáng kể.
Thế nhưng, việc xuất hiện ngày càng nhiều trung tâm dịch vụ việc
đã xảy ra nhiều trường hợp mạo danh, lừa đảo. Người lao động phải trả
một khoản phí cho trung tâm khi nhận được yêu cầu công việc từ một
doanh nghiệp do trung tâm giới thiệu. Thời gian tìm việc khá lâu bởi
tính gián đoạn lao động cũng như tính chất thời vụ cơng việc mà tùy
từng thời điểm, doanh nghiệp có nhu cầu nhân sự khác nhau.
Đảng và Nhà nước cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối
với các trung tâm dịch vụ việc làm. Trung tâm việc làm có trách nhiệm
đảm bảo quyền lao động cho người dân đúng theo pháp luật hiện hành
cũng như chấp hành đúng theo thỏa thuận của đôi bên. Người lao động
cần chủ động, tỉnh táo trong việc lựa chọn trung tâm uy tín.
Thứ năm: Bên cạnh việc nâng cao chất lượng lao động, đồng
thời phải có chế độ tiền lương hợp lý, đảm bảo cho việc người lao
động có thể đảm bảo cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, đáp ứng việc
sản xuất va tái sản xuất sức lao động. Phục vụ cho cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. Về giá cả sức lao động: Cải cách
trong chính sách tiền lương năm 1993 đã đem lại những thay đổi tích
cực, khiến cho giá cả của sức lao động tăng lên. Áp dụng nhiều chính
sách cải cách tiền lương là nền tảng để xác định các mức giá cả sức lao
động. Người lao động được trả lương đúng với năng lực làm việc, được
hưởng đầy đủ các chế độ từ phía doanh nghiệp.
Tại Nghị quyết 27 Đảng và nhà nước đã đặt ra mục tiêu,  xây
dựng hệ thống chính sách tiền lương quốc gia một cách khoa học, minh
bạch, phù hợp với tình hình thực tiễn đất nước, đáp ứng yêu cầu phát
triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ

động hội nhập quốc tế, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và
tiến bộ; tạo động lực giải phóng sức sản xuất, nâng cao năng suất lao
động, chất lượng nguồn nhân lực; góp phần xây dựng hệ thống chính trị
trong sạch, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phòng, chống tham
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

nhũng, lãng phí; bảo đảm đời sống của người hưởng lương và gia đình
người hưởng lương, thực hiện tiến bộ và cơng bằng xã hội.
Thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với doanh
nghiệp nhà nước theo các nội dung của Đề án cải cách chính sách tiền
lương được phê duyệt.Từ năm 2021 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2030, đối với khu vực cơng: Từ năm 2021, áp dụng chế độ tiền lương
mới thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
trong tồn bộ hệ thống chính trị.Năm 2021, tiền lương thấp nhất của cán
bộ, công chức, viên chức bằng mức lương thấp nhất bình quân các vùng
của khu vực doanh nghiệp.Định kỳ thực hiện nâng mứ tiền lương phù
hợp với chỉ số giá tiêu dùng, mức tăng trưởng kinh tế và khả năng của
ngân sách nhà nước.
Tóm lại, sự tồn tại và phát triển của hàng hóa sức lao động và thị
trường lao động là một tất yếu khách quan. Việc thừa nhận sức lao động
trở thành hàng hóa giúp kích thích người lao động và người sử dụng lao
động có những đóng góp tích cực hơn vào sự nghiệp phát triển chung
của đất nước.

3.4. LIÊN HỆ BẢN THÂN
3.4.1.Liên hệ bản thân
Một số việc đã làm của thành viên trong nhóm nhằm phát triển thị

trường lao động Việt Nam:
- Giới thiệu việc làm cho sinh viên ( trợ giảng, nhân viên sale, phục
vụ,…)
- Tham gia hội thảo, tọa đàm về việc làm cho sinh viên, cơng nhân.
- Tìm hiểu học hỏi các lớp kinh tế chính trị ở trường Đại học
Thương Mại.
- Tuyên truyền, vận động người trong gia đình, phố phường về việc
tham gia sản xuất lao động,…
- Trao đổi với mọi người về các phương pháp phát triển thị trường
lao động.
- Không tham gia các hoạt động kinh tế trái pháp luật.
3.4.2. Liên hệ mở rộng
Những việc mà các thành viên trong nhóm dự định làm trong tương
lai nhằm phát triển thị trường lao động Việt Nam:
Đối với Việt Nam, một quốc gia có xuất phát điểm, nền tảng, trình
độ (cơng nghệ, nguồn nhân lực..) hạn chế thì thị trường lao động sẽ gặp
nhiều thách thức như: Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ sẽ khơng cịn là
THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN

yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam; Sức ép về vấn đề giải quyết việc làm và sẽ phải đối mặt với sự gia
tăng tỷ lệ thất nghiệp hoặc thiếu việc làm; 46 triệu lao động Việt Nam
(lao động chưa qua đào tạo) đứng trước nguy cơ khơng có cơ hội tham
gia làm những cơng việc có mức thu nhập cao, bị thay thế bởi lao robot,
trang thiết bị công nghệ thông minh; Thiếu đội ngũ nguồn nhân lực chất
lượng cao, nhất là một số ngành/lĩnh vực chủ lực của thời kỳ kỷ ngun
số như bưu chính, viễn thơng và cơng nghệ thơng tin…

Vì vậy các thành viên trong nhóm dự định:
- Học tập tốt, để có thể đóng góp phát triển cho thị trường lao động
nước nhà.
- Tổ chức các buổi thảo luận về tầm quan trọng của người lao động
đối với kinh tế nước nhà.
- Tận dụng tối đa các thành tựu công nghệ để làm việc, học tập,…
- Phát triển các kế hoạch về giảng dạy kỹ năng, tay nghề cho người
lao động.
- Kêu gọi đầu tư phát triển giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất cho việc
nâng cao chất lượng lao động ở Việt Nam.

3.5. KẾT LUẬN

Có thể nói thị trường lao động khá mới mẻ đối với Việt Nam bới lẽ
việc hình thành thị trường lao động còn khá nhỏ lẻ ở những khu công
nghiệp hoặc ở những thành phố lớn. Việt Nam đã gia nhập vào WTO,
đây là cơ hội và cũng là thách thức lớn đối với Việt Nam. Vì vậy, để tồn
tại và phát triển, trong thị trường thế giới đầy khắc nghiệt, các nhà kinh
tế Việt Nam cần có những chiến lược cụ thể nhằm nâng cao sức cạnh
trạnh của hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa sức lao động. Do vây, cần áp
dụng triệt để lý luận về hàng hóa sức lao động của C. Mác vào thực tế
Việt Nam một cách có hiệu quả để mang lại nguồn nhân lực có chất
lượng tay nghề, phẩm chất tốt để phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa của đất nước trong thời đại mới.

THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN


THAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THANTHAO.LUAN.ly.LUAN.HANG.hoa.suc.LAO.DONG.van.DUNG.dua.RA.GIAI.PHAP.PHAT.TRIEN.THI.TRUONG.suc.LAO.DONG.o.VIET.NAM.LIEN.he.ban.THAN



×