Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

QUÁ TRÌNH HOÀN CHỈNH ĐƯỜNG lối CÁCH MẠNG dân tộc dân CHỦ NHÂN dân từ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ đầu TIÊN đến CHÍNH CƯƠNG ĐẢNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.48 KB, 16 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM


BÀI TẬP LỚN MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐỀ TÀI 2:
Q TRÌNH HỒN CHỈNH ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ
NHÂN DÂN TỪ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN ĐẾN CHÍNH CƯƠNG ĐẢNG
LAO ĐỘNG VIỆT NAM.
LỚP L03 --- NHÓM 10 --- HK 221
NGÀY NỘP …26/09/2022…
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Hữu Kỷ Tỵ
Sinh viên thực hiện

Mã số sinh viên

Lê Đỗ Danh Khoa

2011418

Nguyễn Quốc Khánh

1913746

Phan Ngụy Huy Khánh

1913750

Trương Anh Khánh

2013468



Mai Chiếm Khoa

2113757
Thành phố Hồ Chí Minh – 2022

Điểm số


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BÁO CÁO KẾT QUẢ BÀI TẬP LỚN
Mơn: Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
Lớp: L03 Nhóm: 10
Đề tài:
Q TRÌNH HỒN CHỈNH ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ NHÂN DÂN TỪ CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN ĐẾN CHÍNH CƯƠNG ĐẢNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM.
ST
T

Mã số SV

1
2

Nhiệm vụ được phân cơng

Kết quả
(Nhóm tự đánh giá

mức độ đóng góp của
từng cá nhân)

Họ

Tên

2011418

Lê Đỗ Danh

Khoa

1913746

Nguyễn Quốc

Khánh

Tổng hợp tài liệu; Phần mở
đầu; Phần kết luận; Chương
1, Mục 1.1 và mục 1.2.
Chương 2, Mục 2.2.
Chương 3, Mục 3.2.

100%

Ký tên

100%

100%

3

1913750

Phan Ngụy Huy

Khánh

4

2013468

Trương Anh

Khánh

Chương 2, Mục 2.1.

100%

5

2113757

Mai Chiếm

Khoa


Chương 3, Mục 3.1.

100%

NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ CỦA
GIẢNG VIÊN
Họ và tên nhóm trưởng:...Lê Đỗ Danh Khoa..., Số ĐT: ...0838907300...Email:
NHÓM TRƯỞNG
GIẢNG VIÊN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Lê Đỗ Danh Khoa


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................2
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................................4
CHƯƠNG 1. BỐI CẢNH LỊCH SỰ VIỆT NAM DƯỚI CHÍNH SÁCH THỐNG
TRỊ VÀ KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ CƯƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG............................................................................4
1.1. Bối cảnh lịch sử......................................................................................................4
1.2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên................................................................................7
CHƯƠNG 2. BỐI CẢNH LỊCH SỬ VÀ CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG TỪ 10 - 1930
ĐẾN THÁNG 5 - 1941....................................................................................................14
2.1. Luận cương chính trị...........................................................................................14
2.2.1 Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935) và Phong trào dân chủ 1936-1939......17
2.2.2 Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1941.....................................................22

CHƯƠNG 3. CHÍNH CƯƠNG ĐẢNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM VÀ SỰ GOÀN
CHỈNH ĐƯỠNG LỐI CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ NHÂN DÂN..............27
3.1. Những yêu cầu nhiệm vụ mới của cách mạng Việt Nam và nội dung Chính
cương Đảng Lao động Việt Nam................................................................................27
3.2. Sự bổ sung, hoàn chỉnh của Đảng so với Cương lĩnh và Luận cương chính trị
...................................................................................................................................... 30
PHẦN KẾT LUẬN.........................................................................................................33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................34

1

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

2.2. Q trình khắc phục hạn chế và hồn chỉnh đường lối cách mạng giải phóng
dân tộc từ tháng 3 - 1935 đến tháng 5 – 1941
2.2.1 Giai đoạn 3/1935-11/1939
a) Bối cảnh lịch sử
Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra khi lực lượng
cộng sản trong nước gần như hoàn toàn bị triệt tiêu sau đợt khủng bố trắng của Pháp sau
Xô-viết Nghệ Tĩnh nay đã dần dần phục hồi trở lại. Ban Chấp hành Trung ương Đảng chỉ
thị triệu tập đại hội Đảng.
Trên cơ sở phong trào cách mạng phục hồi và chuẩn bị trước đó, từ ngày 27 đến 31
tháng 3 năm 1935, Đại hội đại biểu lần thứ Nhất của Đảng đã họp tại Quan Công, Ma Cao
(Trung Quốc). Tham dự Đại hội có 13 đại biểu thuộc Đảng bộ ở trong nước gồm có: 2 đại
biểu của Đảng bộ Bắc Kỳ, 2 đại biểu Đảng bộ Trung Kỳ, 3 đại biểu Đảng bộ Nam Đông
Dương, 1 đại biểu Đảng bộ Lào, 3 đại biểu của Thái Lan, 2 đại biểu Ban chỉ huy nước
ngồi của Đảng. Đại hội thơng qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng và các nghị quyết

về vận động quần chúng. Đại hội bầu Ban Chấp hành Trung ương mới do Lê Hồng Phong
làm Tổng Bí thư, bầu đồn đại biểu di dự Đại hội VII Quốc tế Cộng sản. Nguyễn Ái Quốc
được cử làm đại diện của Đảng bên cạnh Quốc tế Cộng sản. Đại hội lần thứ nhất của
Đảng (3-1935) vẫn chưa đề ra một chủ trương chiến lược phù hợp với thực tiễn cách
mạng Việt Nam, chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp lực lượng
toàn dân tộc. Đại hội Đảng vẫn cho rằng, “người ta khơng làm cách mạng phản đế, sau đó
mới làm cách mạng điền địa. Cách mạng sẽ chỉ thắng lợi với điều kiện hai cuộc cách
mạng ấy gắn bó chặt chẽ với nhau và cùng đi với nhau” . “Chính sách của Đại hội Ma
Cao vạch ra không sát với phong trào cách mạng thế giới và trong nước lúc bấy giờ”.
Có thể nói, trong hồn cảnh lúc bấy giờ, Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng
Cộng sản Đông Dương là một sự kiện cực kỳ quan trọng. Đại hội cho thấy rõ sự phục hồi
thực sự của Đảng từ trung ương tới cơ sờ, củng cố niềm tin của quần chúng vào sự nghiệp
cách mạng giải phóng dân tộc do Đảng lãnh đạo. Đồng thời, với hàng loạt các văn kiện

2

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

quan trọng được thông qua Đại hội tạo ra chỗ dựa vững chắc cho sự phát triển cùa phong
trào trong giai đoạn mới về tư tưởng và tổ chức.
b) Những chủ trương và quan điểm của đảng
Tháng 7/1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
do Lê Hồng Phong chủ trì họp tại Thượng Hải (Trung Quốc) để định ra đường lối và
phương pháp đấu tranh. Hội nghị xác định:
 Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc và phong kiến.
 Nhiệm vụ trước mắt là đấu tranh chống phát xít, chống bọn phản động thuộc địa và tay
sai, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hịa bình.

 Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và bè lũ tay sai.
 Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất
hợp pháp.
 Chủ trương: Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến tháng
3/1938 đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
 Lực lượng cách mạng: Các giai cấp, dân tộc, đảng phái, đoàn thể chính trị, xã hội và
tín ngưỡng, tơn giáo khác nhau với nịng cốt là liên minh cơng - nơng.
Phong trào đấu tranh tiêu biểu:
 Phong trào đấu tranh tự do, đòi dân sinh, dân chủ
 Phong trào đấu tranh nghị trường: hình thức đấu tranh mới của Đảng
 Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
Chung quanh vấn đề chính sách mới (10/1936):
Tháng 10-1936, Trung ương Đảng được tổ chức lại do đồng chí Hà Huy Tập làm
Tổng Bí thư, trong văn kiện Chung quanh vấn đề chính sách mới Ban Chấp hành Trung
ương cũng đặt ra vấn đề nhận thức lại mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ,
phản đế và điền địa trong cách mạng Đơng Dương: Cách mạng giải phóng dân tộc khơng
nhất thiết phải gắn kết chặt với cuộc cách mạng điền địa. Nghĩa là khơng thể nói rằng:
muốn đánh đổ đế quốc cần phải phát triển cách mạng điền địa, muốn giải quyết vấn đề
3

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

điền địa thì cần phải đánh đổ đế quốc. Phải lựa chọn vấn đề nào quan trọng hơn mà giải
quyết trước. Nghĩa là chọn địch nguy hiểm nhất, để tập trung lực lượng của một dân tộc
mà đánh cho được toàn thắng.
Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào quần chúng từ giữa năm 1936 trở đi khẳng
định sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng đúng đắn của Đảng. Hội nghị lần thứ ba (3

1937), lần thứ tư (9-1937), tiếp đó là Hội nghị lần thứ năm (3-1938) đã đi sâu về công tác
tổ chức của Đảng, quyết định chuyển mạnh hơn nữa về phương pháp tổ chức và hoạt
động để tập hợp được đông đảo quần chúng trong mặt trận chống phản động thuộc địa,
chống phát xít, địi tự do, cơm áo, hịa bình.
Tại Hội nghị tháng 7-1939 Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cử cho xuất bản tác phẩm Tự
chỉ trích, nhằm rút kinh nghiệm về những sai lầm, thiếu sót của Đảng viên, hoạt động
cơng khai trong cuộc vận động tranh cử ở Hội đồng quản hạt Nam kỷ (4-1939)
Nhận xét:
-

So với nhiệm tụ tại luận cương tháng 10 thì nhiệm vụ cách mạng giai đoạn Đảng đã
phủ nhận vai trò quan trọng của Cách mạng ruộng đất, bắt đầu tập trung vào kẻ thù
chính là đế quốc. Đây là một bước chuyển tích cực, là tiền đề cho các chủ trương về
sau.

-

Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936) bắt đầu khắc phục hạn chế
của Luận cương (10/1930) về xác định lực lượng khi thành lập Mặt trận Thống nhất
nhân dân phản đế Đông Dương

c) Tiểu kết giai đoạn 3/1935-11/1939
Qua lần họp thứ hai của BCH TW Đảng, có thể nhận định quan điểm của Đảng đã
từng bước phát triển và dần nhận ra sai lầm trong quan điểm của Luận cương chính trị
(10/1930) và hội nghị lần 1 năm 1935.
Ở giai đoạn 1936 – 1939, Đảng đã nhận thức đúng đắn và đầy đủ hơn về mâu thuẫn
cơ bản chủ yếu trong xã hội thuộc địa, về nhiệm vụ của cách mạng thuộc địa, về mối quan
hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc, thực dân và chống phong kiến, mối quan hệ giữa
chiến lược và sách lược, về mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp.
4


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

Đảng nhận thức đầy đủ hơn về vị trí chiến lược của cơng tác mặt trận, có chủ trương
linh hoạt để tập hợp lực lượng một cách rộng rãi, lôi cuốn mọi lực lượng, dù là tạm thời
vào cuộc đấu tranh nhằm thực hiện mục tiêu trước mắt.
⇨ Đó là nhận thức mới phù hợp với tinh thần Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng,
bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Sự cải thiện về chủ trương giải phóng dân tộc trong giai đoạn 1935 – 1939:
-

Nhiệm vụ Cách Mạng: từ cơ sở dựa theo tình hình cụ thể trong nước để ra các mục
tiêu phù hợp hơn với hoàn cảnh nước ta ở giai đoạn 1930 – 1935, Đảng đã phủ nhận
vai trò quan trọng của Cách mạng ruộng đất, bắt đầu tập trung vào kẻ thù chính là đế
quốc. Đây là một bước chuyển tích cực, là tiền đề cho các chủ trương về sau.

-

Lực lượng Cách Mạng: Với lực lượng cách mạng là tất cả tầng lớp, giai cấp, toàn thể
nhân dân trong nước, chủ trương giải phóng dân tộc thời kỳ 1936 – 1939 đã có những
bước ngoặt quan trọng: cơng nhận vai trị cách mạng của tầng lớp tư sản, tiểu sư sản
và địa chủ phong kiến thay vì bỏ qua như giai đoạn trước.

-

Phạm vi giải quyết vấn đề dân tộc: vẫn tập trung vào khu vực toàn Đông Dương. Đây
là vấn đề cốt lõi cần tập trung giải quyết sau khi đã định hình được nhiệm vụ và lực

lượng Cách Mạng, tuy nhiên vẫn chưa được Đảng chú trọng cải thiện.

2.2.2 Giai đoạn 11/1939-05/1941
a) Tháng 11/1939
1. Bối cảnh lịch sử
Tình hình thế giới:
Nửa cuối năm 1939, do việc thiếu thị trường và cảm thấy miếng bánh thuộc địa phân
chia không đồng đều. Ngày 1-9-1939, quân Đức tấn công Ba Lan mà không tuyên chiến,
mở đầu cho thế chiến 2. Tháng 6-1940, Đức tấn công Pháp và không mất quá nhiều công
sức, quân Đức đã tiến vào được Paris. Nửa cuối năm 1940, quân Nhật mở rộng xuống
phía nam Trung Quốc và bắt đầu thơn tính Đơng Dương.
Tình hình trong nước:
5

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

Quân Pháp lúc này đứng trước nhiều nguy cơ khi phong trào cách mạng ở Đông
Dương đang lên cao, mặt kia là sự đe dọa của phát xít Nhật sẽ hất cẳng chúng khỏi Đông
Dương khi mà Nhật đã tiến gần sát biên giới Việt – Trung. Trước đó, trước sự khủng bố
điên cuồng của Pháp, Đảng ta đã kịp thời chỉ đạo cho các lực lượng cách mạng rút về hoạt
động bí mật, chuyển trọng tâm cơng tác về nơng thơn.
Trước sự những diễn biến căng thẳng đó, Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng
Sản Đông Dương đã triệu tập hội nghị lần thứ VI (11-1939) để chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược.
2. Nhiệm vụ chủ trương và chiến lược
Nhiệm vụ cách mạng:
Trước bối cảnh đang nóng lên ở quốc tế cũng như trong nước và những biến chuyển

mới trong phong trào cách mạng thế giới cũng như tồn Đơng Dương, Đảng ta có những
quyết sách để thay đổi chiến lược giải phóng dân tộc. Với hai cấp độ nhiệm vụ cần phải
thực hiện.
Nhiệm vụ chiến lược: Thực hiện cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư
sản dân quyền thắng lợi, tiếp tục phát triển bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa và tiến lên
xã hội chủ nghĩa.
Nhiệm vụ cụ thể: Nhiệm vụ cơ bản của cuộc cách mạng tư sản dân quyền là đánh
đuổi đế quốc và bọn tay sai, giành lại độc lập dân tộc.
Như vậy, Hội nghị xác định kẻ thù nguy hiểm và cụ thể nhất của cách mạng Đông
Dương là đế quốc và bọn tay sai của chúng, xác định tính chất của cuộc cách mạng hiện
tại là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Hội nghị cịn nhấn mạnh:“Bước đường sinh tồn
của các dân tộc Đơng Dương khơng cịn có con đường nào khác hơn là con đường đánh
đổ đế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm, vô luận da trắng hay da vàng để giành lấy
giải phóng độc lập”.
Như vậy, mục tiêu chiến lược là cuộc cách mạng tư sản dân quyền không thay đổi,
tuy nhiên nhiệm vụ chống đế quốc được đặt lên hàng đầu.
6

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

Lực lượng cách mạng:
Để gia tăng và tập trung đông đảo lực lượng cách mạng, Hội nghị quyết định thay
đổi một số khẩu hiệu, điển hình như việc thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng “tịch
ký ruộng đất của những địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc”, chỉ chủ trương tịch thu
ruộng đất của địa chủ và tay sai. Ngồi ra cịn quyết định thành lập Mặt trận thống nhất
dân tộc phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Như vậy, với các thay đổi trong khẩu hiệu tuyên truyền và các mặt trận dân tộc, cách

mạng đã liên hiệp các lực lượng dân chủ và tiến bộ đấu tranh đòi dân chủ, dân sinh. Lực
lượng cách mạng có sự tham gia đơng đảo của mọi tầng lớp cơng nhân, nơng dân, tiểu
địachủ, tiểu trí thức, tiểu tư sản. Dù vậy, Đảng vẫn đề phòng một bộ phận tiểu tư sản có
thể vì lợi ích mà phản cách mạng.
Đảng còn cố gắng kêu gọi sự ủng hộ của quốc tế, đặc biệt là lực lượng vô sản thế
giới. Trong Hội nghị, Đảng đã nêu rõ: “Cuộc cách mệnh còn cần đến những lực lượng dự
trữ gián tiếp như vô sản Pháp, vô sản thế giới, Liên Xô, dân chúng thuộc địa và bán
thuộcđịa”.
Phạm vi giải quyết vấn đề dân tộc:
Từ những nội dung về nhiệm vụ và lực lượng cách mạng, có thể kết luận phạm vi
giải quyết vấn đề dân tộc của chủ trương đấu tranh địi quyền dân chủ dân sinh là trên
tồn Đông Dương.
3. Nhận xét văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần VI (11-1939)
Hội nghị ban chấp hành trung ương lần thứ VI đánh dấu sự trưởng thành trong nhận
thức của Đảng, làm rõ được mối quan hệ giữa phản đế và phản phong. Hơn nữa cụ thể
hóa đường lối cứu nước dựa trên cương lĩnh đầu tiên của Đảng về giải phóng dân tộc
ngay từ khi thành lập Đảng. Đây là bước chuyển đổi từ đấu tranh hịa bình sang đấu tranh
vũ trang – bạo lực, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang để giành chính quyền.Tuy hai
nhiệm vụ phản đế và phản phong vẫn chưa tiến hành nhất loạt ngang nhau, nhưng Hội
cho thấy sự thay trong nhiệm vụ hàng đầu của mình là chống đế quốc. Ngồi ra cịn có
thêm đơng đảo lực lượng tham gia cách mạng, gia tăng không chỉ về số lượng mà còn
7

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

chất lượng lực lượng tham gia khi có thêm các tầng lớp tiểu trí thức và tiến bộ, đồng thời
ra sức kêu gọi sự ủng hộ bên ngoài, đặc biệt là tầng lớp vô sản.

b) Tháng 11/1940
1. Bối cảnh lịch sử
Tình hình thế giới:
Tháng 9/1939, chiến tranh Thế giới thứ 2 bùng nổ. Pháp tham chiến, chính phủ Pháp
thi hành hàng loạt các biện pháp đàn áp lực lượng dân chủ và phong trào cách mạng ở
nước thuộc địa. Mặt trận nhân dân Pháp bị tan vỡ. Ở Đông Dương, tồn quyền Đơng
Dương ra Nghị định cấm tun truyền cộng sản, đặt Đảng Cộng sản Đơng Dương đặt ra
ngồi vịng pháp luật. Tháng 6/1940, Pháp đầu hàng Đức, nước Pháp hầu như trở thành
thuộc địa của Đức. Chính phủ quân nhân độc tài Petanh (Pétain) chỉ là bù nhìn vâng lệnh
Hítle. Ở Đơng Dương, Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị,
thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, thực hiến chính sách “kinh tế chỉ huy” nhằm tăng
cường vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh đế quốc.
Tình hình trong nước:
Nhân cơ hội Pháp đại bại, 22/04/1939 Nhật đưa quân vào Việt Nam hòng chiếm
đoạt thuộc địa. Chỉ sau 1 ngày, Pháp đầu hàng Nhật. “Nhưng chúng đã tự biết không đủ
sức chống nhau với Nhật để giữ nguyên vẹn lợi quyền của chúng bên Đông Dương, nên
chúng đành tự nguyện làm tên đầy tớ “trung thành” cho Nhật trên bán đảo Đông dương
này để giúp Nhật phá cách mạng Tàu, dựa vào Nhật đặng đối phó với cách mạng Đơng
Dương”. Chính sự đê hèn ấy đã làm Đơng Dương nói chung và Việt Nam nói riêng thành
bán thuộc địa của Nhật, trở thành căn cứ quân sự cho cuộc chiến tranh Nhật-Trung. Từ
đây, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với Pháp-Nhật trở nên gay gắt.
2. Nhiệm vụ chủ trương và chiến lược của Nghị quyết hội nghị
Nhiệm vụ cách mạng
Xác định Cách mạng Đông Dương vẫn là Cách mạng tư sản dân quyền gồm 2 tính
chất: phản đế và thổ địa. Ban chấp hành trung ương cho rằng: “Cách mạng phản đế và thổ
8

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM



QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

địa phải đồng thời tiến, không thể cái làm trước, cái làm sau”. “Mặc dù lúc này khẩuhiệu
cách mạng phản đế-cách mạng giải phóng dân tộc cao hơn và thiết dụng hơn song nếu
không làm được cách mạng thổ địa thì cách mạng phản đế khó thành cơng. Tính thế hiện
tại khơng thay đổi gì tính chất cơ bản của cuộc cách mạng tư sản dân quyền Đông
Dương”
Lực lượng cách mạng
Chủ lực cách mạng là vô sản giai cấp gồm có vơ sản thành thị và thơn q (trong đó
thợ thuyền kỹ nghệ là lực lượng kiên quyết nhất). Sức dự trữ trực tiếp của cách mạng tư
sản Đông Dương là: Trung bần nông, tiểu tư sản thành thị, tư sản bản xứ - kể cả tư sản
công nghệ, thương mại và phú nông, địa chủ phản đế, hoa kiều, cách mạng ở các nước lân
bang (Xiêm, Tàu, Ấn Độ, …), cách mạng ở Pháp, ở Nhật. Sức dự trữ gián tiếp của cách
mạng tư sản Đông Dương là: Liên bang Nga Xôviết, cách mạng thế giới, cuộc xung đột
giữa các đế quốc chủ nghĩa về vấn đề Đông Dương (Pháp, Nhật; Xiêm, Pháp; Anh,Mỹ,
Pháp, Nhật),
Quan hệ với cách mạng thế giới
Hội nghị cũng quyết định chắp mối liên lạc với Quốc tế Cộng sản và bộ phận của
Đảng ở nước ngoài. Đưa ra khẩu hiệu: “Thành lập Mặt trận thống nhất chống Nhật giữa
hai dân tộc Đông Dương và Tàu; Thành lập Mặt trận thống nhất phản đế giữa các dân tộc
bị áp bức ở Viễn Đông; Liên minh với Liên bang Xôviết và ủng hộ Liên bang Xôviết”.
3. Nhận xét nghị quyết Hội nghị: Ban chấp hành Trung ương 11/1940
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1940 đã có những nhận xét đúng đắn
về tình hình thế giới và Đông Dương cũng như Việt Nam lúc bấy giờ. Đưa ra chỉ đạo
chính xác là hỗn cuộc khởi nghĩa Nam kì và duy trì lực lượng Bắc Sơn nhằm bảo toàn
lực lượng, chờ đợi thời cơ. Nhiệm vụ mà cách mạng Đông Dương đặt ra lúc này là phản
đế và thổ địa cách mạng phù hợp với bối cảnh bấy giờ, tuy vậy Đảng vẫn chưa thật sự
nhất quán, quyết tâm với nhiệm vụ hàng đầu giải phóng dân tộc, lật đổ đế quốc được đề ra
tại hội nghị tháng 9/1939. Tình hình Đảng cịn nhiều hạn chế cần hoàn thiện, số lượng,
chất lượng đảng viên bị thiếu hụt do sự đàn áp dã man của đế quốc, công tác tuyên truyền

9

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

gặp nhiều khó khăn. Cũng vì vậy mà tình hình các hội quần chúng trở nên thiếu nhất
quán, các phong trào bãi cơng địi tăng lương cũng như các phong trào vũ trang diễn ra
nhỏ lẻ, khơng đều, nhanh chóng bị dập tắt. Đảng cần tiếp tục chuyển hướng chiến lược,
xác định lại nhiệm vụ cấp bách hàng đầu là giải phóng dân tộc ở các nước Đơng Dương,
tuy nhiên nhiệm vụ đấy cần phải do chính quốc gia, dân tộc ấy thực hiện.
c) Thánh 5/1941
1. Bối cảnh lịch sử
Tình hình thế giới
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Phát-xít Đức đang ráo riết chuẩn bị đánh
LiênXơ, phát-xít Nhật sắp gây ra cuộc chiến tranh Thái Bình Dương. Từ khi Nhật nhảy
vào xâm chiếm, Pháp đầu hàng Nhật, mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương đều bị chiến
tranh hố. Chính sách phản động của Pháp - Nhật càng làm cho mâu thuẫn giữa các dân
tộc Đông Dương với chủ nghĩa đế quốc xâm lược thêm sâu sắc.Tình hình thế giới có
nhiều chuyển biến mới.Thế giới hình thành hai trân tuyến: Một bên là các lực lượng dân
chủ do Liên Xơ đứng đầu; một bên là khối phát-xít do Đức đứng đầu làm cho tính chất
của cuộc chiến tranh thay đổi.
Tình hình trong nước
Nhân dân ta đều rên xiết dưới hai tầng áp bức bóc lột Pháp- Nhật. Mâu thuẫn giữa
toàn thể dân tộc ta với đế quốc phát xít Pháp Nhật vơ cùng sâu sắc. Nhân dân ta ngày
càng được cách mạng hóa với nhiều cuộc đấu tranh như khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa
Nam Kỳ…Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương, ngày 28-1-1941
Nguyễn Ái Quốc về nước triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII họp từ ngày 10
đến 19-5-1941 tại Pác Bó (Cao Bằng).

2. Những chủ trương và quan điểm của Đảng
Nhiệm vụ cách mạng:
Trung ương Đảng xác định kẻ thù cụ thể, nguy hiểm nhất của cách mạng Đông
Dương không phải là đế quốc và giai cấp địa chủ phong kiến nói chung, mà là chủ nghĩa
10

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

đế quốc và bọn tay sai phản bội dân tộc. Xác định nhiệm vụ bức thiết nhất của cách mạng
là giải phóng dân tộc, giải quyết cấp bách mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc
phát xít Pháp- Nhật vì "quyền lợi của tất cả các giai cấp bị cướp giật; vận mệnh dân tộc
nguy vong không lúc nào bằng".
Hội nghị khẳng định dứt khoát phải thay đổi chiến lược ,chưa chủ trương làm cách
mạng tư sản dân quyền (giải quyết hai vấn đề phản đế và điền địa), mà là cuộc cách mạng
chỉ phải giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc. Để thực hiện được nhiệm vụ này, ta chủ
trương tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày thay bằng khẩu
hiệu tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại
ruộng công, giảm tô, giảm tức. Sau khi giành độc lập, các dân tộc sống trên bán đảo Đông
Dương muốn lập ra một chính phủ liên bang hay đứng riêng thành một quốc gia độc lập
tuỳ ý. Đối với nước ta, sau khi đánh đuổi Pháp – Nhật sẽ thành lập một chính phủ nhân
dân, Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà, lấy cờ đỏ sao vàng năm cánh làm cờ của
tồn quốc, Chính phủ do Quốc hội bầu ra.
Liên hiệp tất cả các giai cấp và tầng lớp nhân dân khơng phân biệt tơn giáo, xu
hướng chính trị, đảng phái vào một mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc thật rộng
rãi, lấy liên minh công nông làm cơ sở. Muốn vậy cần phải vận dụng một phương pháp
hiệu triệu hết sức thống thiết, làm sao đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong
nhân dân. Trung ương quyết định thành lập “Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh”, gọi

tắt là Việt Minh. Đối với các dân tộc Campuchia và Lào, Đảng chủ trương lập “Mặt trận
Ai Lao độc lập đồng minh”, và “Cao Miên độc lập đồng minh”, để sau đó lập ra Đơng
Dương độc lập đồng minh. Cịn các tổ chức quần chúng thì lập thành các hội cứu quốc
như: công nhân cứu quốc, nông dân cứu quốc, thanh niên cứu quốc, phụ nữ cứu quốc,v.v..
Chuyển hướng hình thức đấu tranh, từ đấu tranh cơng khai, hợp pháp và nửa hợp
pháp đòi quyền lợi dân chủ, dân sinh, sang đấu tranh chính trị bí mật, bất hợp pháp,chuẩn
bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là trung tâm của
Đảng và nhân dân ta, phải ra sức chuẩn bị lực lượng trong toàn quốc và nhằm đúng vào
những điều kiện chủ quan và khách quan thuận lợi, đi từ khởi nghĩa từng phần, giành
chính quyền ở địa phương, tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước…
11

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

Lực lượng cách mạng
Hội nghị tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, tất cả các giai cấp, những người
Việt Nam yêu nước trong Mặt trận Việt Minh để giải phóng dân tộc. “Khơng phân biệt
thợ thuyền, dân cày, phú nơng, địa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ
cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp tồn lực đem tất cả ra giành độc lập dân tộc, tự do
cho dân tộc”.
Phạm vi giải quyết vấn đề dân tộc
Hội nghị chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc khơng phải chung trên tồn Đơng
Dương mà trong phạm vi từng nước ở Đông Dương, để "làm sao đánh thức được tinh
thần dân tộc xưa nay trong nhân dân (hơn hết là dân tộc Việt Nam)". Đây là cơ sở cho sự
đổi mới hình thức tên gọi Mặt trận dân tộc thống nhất để "có tính dân tộc hơn, cho có một
mãnh lực dễ hiệu triệu hơn". Hội nghị cũng đặc biệt nhấn mạnh đến sự đồn kết ba dân
tộc ở Đơng Dương trong một chiến lược chống kẻ thù chung Pháp - Nhật và tay sai, giành

độc lập ở từng dân tộc, coi đó là vấn đề sống còn của ba dân tộc. "Những dân tộc sống ở
Đông Dương đều chịu dưới ách thống trị của giặc Pháp - Nhật, cho nên muốn đánh đuổi
chúng nó khơng chỉ dân tộc này hay dân tộc kia mà đủ, mà phải có một lực lượng thống
nhất của tất thảy các dân tộc Đông Dương họp lại". Sau khi hồn thành sự nghiệp giải
phóng dân tộc, "ta phải thi hành đúng chính sách "dân tộc tự quyết" cho dân tộc Đông
Dương".
3. Nhận xét văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần VIII (5-1941)
So với Hội nghị lần thứ VII, Hội nghị lần này đã xác định rõ ràng, dứt khốt nhiệm
vụ cách mạng rằng khơng phải là đế quốc và giai cấp địa chủ phong kiến nói chung, mà là
chủ nghĩa đế quốc và bọn tay sai phản bội dân tộc. Lực lượng cách mạng đã mở rộng
thành tất cả các giai cấp, những người Việt Nam yêu nước trong Mặt trận Việt Minh để
giải phóng dân tộc. Cuối cùng thì đến Hội nghị lần VIII, phạm vị cách mạng đã được thu
hẹp lại, khơng cịn là chung trên tồn Đơng Dương mà trong phạm vi từng nước ở Đông
Dương.

12

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

Tóm lại, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương đảng lần thứ VIII có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng. Nghị quyết của Hội nghị lần VIII đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược và sách lược cách mạng đã đề ra ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần
thứ 6 (11-1939). Nó có tác dụng quyết định trong việc vận động toàn đảng, toàn dân
chuẩn bị tiến tới Cách mạng tháng Tám. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương đảng lần
thứ 8 có ý nghĩa quan trọng. Nghị quyết của Hội nghị lần 8 đã hoàn chỉnh việc chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược và sáchlược cách mạng đã đề ra ở Hội nghị Ban Chấp
hànhTrung ương lần thứ 6 (11-1939). Nó có tác dụng quyết định trong việc vận động toàn

đảng, toàn dân chuẩn bị tiến tới Cách mạng tháng Tám.

13

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM


QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM

QUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAMQUA.TRINH.HOAN.CHINH.DUONG.loi.CACH.MANG.dan.toc.dan.CHU.NHAN.dan.tu.CUONG.LINH.CHINH.TRI.dau.TIEN.den.CHINH.CUONG.DANG.LAO.DONG.VIET.NAM



×