Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

(LUẬN án TIẾN sĩ) quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công chứng trên địa bàn các tỉnh đông bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 192 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ THANH MAI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI HĨA DỊCH VỤ
CƠNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH ĐÔNG BẮC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI, 2022

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ THANH MAI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI HĨA DỊCH VỤ
CƠNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH ĐƠNG BẮC

Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 9 34 04 03



LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS. Lê Chi Mai
2. TS. Trịnh Thanh Hà

HÀ NỘI, 2022

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và không trùng lặp với các
đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 8 năm 2022
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Mai

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ

NƯỚC VỀ XÃ HỘI HĨA DỊCH VỤ CƠNG CHỨNG
1.1. Tình hình nghiên cứu về cơng chứng ...................................................11
1.2. Tình hình nghiên cứu về xã hội hóa dịch vụ cơng và xã hội hóa dịch
vụ cơng chứng ...............................................................................................18
1.3. Tình hình nghiên cứu quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công
và quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ cơng chứng…….....................22
4. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra đối
với luận án .....................................................................................................28
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ
HỘI HĨA DỊCH VỤ CƠNG CHỨNG
2.1. Công chứng và xã hội hóa dịch vụ công chứng....................................33
2.2.1. Công chứng ..........................................................................................33
2.2.2. Xã hội hóa dịch vụ công chứng ............................................................39
2.2. Quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công chứng .........................44
2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ cơng chứng
..............................................................................................................44
2.2.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ công chứng ...........46
2.2.3. Mục tiêu quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ cơng chứng
..............................................................................................................48
2.2.4. Vai trị của quản lý nhà nước trong xã hợi hóa dịch vụ công chứng.....51
2.2.5. Công cụ quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ cơng chứng
..............................................................................................................53
2.2.6. Nợi dung quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ cơng chứng
..............................................................................................................55
2.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ cơng
chứng ..............................................................................................................69

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat



2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ cơng
chứng..............................................................................................................73
2.3.1. Kinh nghiệm của mợt số nước trên thế giới .........................................73
2.3.2. Những giá trị tham khảo cho vùng Đông Bắc ......................................79
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI HĨA
DỊCH VỤ CƠNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH ĐÔNG BẮC
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ
công chứng trên địa bàn các tỉnh Đông Bắc .............................................82
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, chính trị, kinh tế - xã hợi.......................................82
3.1.2. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chính trị, kinh tế - xã hội đến quản
lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công chứng ..............................................84
3.2. Hoạt động quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công chứng trên
địa bàn các tỉnh Đông Bắc ...........................................................................87
3.2.1. Xây dựng và ban hành thể chế quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ
cơng chứng .....................................................................................................87
3.2.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ
cơng chứng......................................................................................................91
3.2.3. Tổ chức thực hiện thể chế quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ công
chứng ..............................................................................................................96
3.2.4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên
quan trong q trình thực hiện xã hợi hóa dịch vụ công chứng ...................110
3.2.5. Hợp tác quốc tế trong quản lý nhà nước về xã hợi hóa dịch vụ cơng
chứng……………………………………………………………………….113
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công
chứng trên địa bàn các tỉnh Đông Bắc.......................................................115
3.3.1. Ưu điểm ..............................................................................................115
3.3.2. Hạn chế ...............................................................................................118
3.3.3. Nguyên nhân ...................... ................................................................120

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Chương 4. QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ XÃ HỘI HĨA DỊCH VỤ CƠNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN
CÁC TỈNH ĐÔNG BẮC
4.1. Quan điểm tăng cường quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công
chứng ...........................................................................................................134
4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ
cơng chứng .................................................... .............................................139
4.2.1. Nhóm giải pháp chung .......................................................................139
4.2.2. Nhóm giải pháp riêng..........................................................................163
KẾT LUẬN...................................................................................................172
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Xã hợi hóa dịch vụ cơng chứng

XHHDVCC

Công chứng viên

CCV

Tổ chức hành nghề công chứng


TCHNCC

Ủy ban nhân dân

UBND

Cơ quan nhà nước

CQNN

Cán bộ, công chứng

CBCC

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Quy hoạch phát triển TCHNCC của các tỉnh Đơng Bắc đến
năm 2020
Bảng 3.2. Phịng chun môn phụ trách quản lý dịch vụ CC tại các tỉnh
Đông Bắc
Bảng 3.3. Bảng thống kê số lượng TCHNCC tại các tỉnh Đông Bắc (giai
đoạn 2014 – 2019)
Bảng 3.4. Bảng thống kê số huyện, thành, thị có TCHNCCtại các tỉnh
Đơng Bắc năm 2019
Bảng 3.5. Bảng thống kê tình hình chuyển đổi hoạt đợng của các Văn
phịng CC tại các tỉnh Đơng Bắc (tính đến hết 30/3/2017)
Bảng 3.6. Bảng thống kê về cơ chế tài chính của các Phịng CC tại các

tỉnh Đơng Bắc (Tính đến tháng 10/2018)
Bảng 3.7. Bảng thống kê số lượng CCV tại các tỉnh Đông Bắc (giai đoạn
2014 – 2019)
Bảng 3.8. Bảng thống kê Hội CC viên tại các tỉnh Đơng Bắc(Tính đến
năm 2019)
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát CCV và CBCC về hệ thống pháp luật có liên
quan đến hoạt đợng CC

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về XHHDVCC từ trung
ương đến địa phương
Biểu đồ 3.1 So sánh số lượng CCV hành nghề tại hai hình thức
TCHNCC năm 2019
Biểu đồ 3.2. So sánh số lượng CCV giữa các tỉnh Đông Bắc năm 2019
Biểu đồ 3.3. Kết quả khảo sát CBCC về số lượng CCV
Biểu đồ 3.4. Kết quả khảo sát CBCC về các hình thức thanh tra, kiểm tra
Biểu đồ 3.5. Kết quả khảo sát người dân lựa chọn TCHNCC
Biểu đồ 3.6. Kết quả khảo sát người dân về lý do lựa chọn Phòng CC
Biểu đồ 4.1 Kết quả khảo sát người dân về các kênh thông tin tiếp cận
quy định pháp luật về CC
Biểu đồ 4.2. Kết quả khảo sát CCV về nội dung đào tạo, bồi dưỡng
Biểu đồ 4.3. Kết quả mong muốn của CCV về các chính sách hỗ trợ
TCHNCC thành lập tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, vị trí, vai trị của khu vực phi nhà nước trong cung ứng dịch
vụ công đang ngày càng được tăng cường. Xu hướng này đã và đang diễn ra
mạnh mẽ ở các nước trên thế giới, từ Nga, Đông Âu, đến Trung Quốc…
Trong q trình xây dựng và hồn thiện Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã
hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước ta cũng đã thực hiện chủ trương xã hội hóa
với sự tham gia cung ứng của các thành phần trong xã hội đối với một số dịch
vụ công, như y tế, giáo dục... Trên cơ sở kết quả đã đạt được, xã hợi hố tiếp
tục được thực hiện đối với các dịch vụ công khác, vốn được coi là những dịch
vụ thuộc thẩm quyền hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Mợt trong
các dịch vụ cơng đó là hoạt động công chứng. Tuy nhiên, việc thực hiện
XHHDVCC trong những năm qua đang đặt ra cho hoạt đợng quản lý nhà
nước về q trình này nhiều vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu, cụ thể:
Thứ nhất, XHHDVCC là một yêu cầu cấp thiết cần được Nhà nước tiếp
tục đẩy mạnh thực hiện trong giai đoạn hiện nay.
Luật công chứng năm 2006 và mới đây nhất là Luật công chứng năm
2014 được ban hành, đã tạo ra cơ sở pháp lý quan trọng cho việc thực hiện
chủ trương XHHDVCC, với sự ra đời của các Văn phòng cơng chứng do
CCV thành lập bên cạnh các Phịng cơng chứng đã được Nhà nước thành lập.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế đất nước đang hội nhập sâu rộng
vào nền kinh tế thế giới, đời sống xã hội phát sinh nhiều mối quan hệ đan xen
phức tạp và trình đợ hiểu biết pháp luật của người dân ngày mợt tăng thì nhu
cầu đảm bảo an tồn pháp lý cho hợp đồng, giao dịch của các cá nhân, tổ chức
sẽ tăng nhanh. Điều đó đòi hỏi Nhà nước càng phải đẩy mạnh hơn nữa quá
trình XHHDVCC hiện nay, với việc cho phép thành lập nhiều TCHNCC và
xây dựng một đội ngũ CCV có đầy đủ năng lực, phẩm chất.
Là mợt dịch vụ cơng, cơng chứng có những đặc điểm chung của mợt
dịch vụ cơng nói chung. Tuy nhiên, cơng chứng là mợt dịch vụ có những điểm
đặc thù, khác biệt với những dịch vụ cơng khác. Vì vậy, khi đẩy mạnh

1

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


XHHDVCC, các chủ thể quản lý nhà nước phải xác định được dịch vụ cơng
chứng có những điểm khác biệt gì và q trình xã hợi hóa dịch vụ này có
những đặc thù nào? Xác định được những đặc điểm này, các chủ thể sẽ tìm
được lời giải đáp cho các câu hỏi đang được đặt ra hiện nay là: Nhà nước có
nên tiếp tục chuyển đổi các Phịng cơng chứng thành Văn phịng cơng chứng
khơng? Nếu chuyển đổi thì gặp những khó khăn gì, phải giải quyết khó khăn
đó như thế nào? Nhà nước có chính sách gì để khuyến khích thành lập các
Văn phịng cơng chứng, nhất là tại các vùng, miền có nhiều khó khăn về kinh
tế - xã hội với nhu cầu công chứng của người dân chưa cao? Với các Văn
phịng cơng chứng đã thành lập, Nhà nước sẽ quản lý như thế nào để đảm bảo
các Văn phịng này hoạt đợng ổn định, bền vững và tuân thủ pháp luật? Xác
định được những vấn đề này, Nhà nước sẽ hiện thực hóa được những ý nghĩa
mà quá trình XHHDVCC đem lại.
Thứ hai, trong quá trình XHHDVCC, Nhà nước cần phát huy vai trị
quản lý, vừa triển khai thực hiện vừa tổng kết, đánh giá để có những điều
chỉnh, bổ sung kịp thời.
Tính đến thời điểm hiện nay, quá trình XHHDVCC đã được thực hiện
hơn 10 năm và gần 05 năm thực thi văn bản pháp luật mới - Luật công chứng
năm 2014. Đây là quãng thời gian phù hợp để nhìn nhận, tổng kết q trình
này, cũng là thời điểm đủ để có thể đánh giá những thành quả cũng như
những bất cập còn tồn tại từ thực tiễn quản lý nhà nước về XHHDVCC.
Những kết quả bước đầu cho thấy, sự ra đời của Văn phịng cơng chứng
đã góp phần ngăn ngừa rủi ro, tranh chấp trong các giao dịch dân sự, giảm bớt
gánh nặng cho các Phịng cơng chứng. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt
được, việc thực hiện chủ trương XHHDVCC trên thực tế vẫn còn nhiều hạn

chế, đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết đối với công tác quản lý nhà nước,
như: hệ thống thể chế quy định về hoạt đợng cơng chứng nói chung và
XHHDVCC nói riêng đã thực sự hoàn thiện và nhất quán? làm thế nào để xây
dựng và khai thác triệt để cơ sở dữ liệu về công chứng? thành lập tổ chức tự
quản nghề nghiệp của các TCHNCC và mở rộng sự tham gia của tổ chức này
2

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

vào hoạt động quản lý nhà nước như thế nào? công tác thanh tra, kiểm tra và
xử phạt các vi phạm hành chính đã đủ chặt chẽ và đủ sức răn đe?... Đánh giá
đúng những mặt đạt được và chưa đạt được từ thực tiễn thực hiện sẽ là cơ sở
quan trọng để đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy quá trình
XHHDVCC theo đúng định hướng mà Nhà nước đã đề ra.
Thứ ba, vùng Đơng Bắc có nhiều điểm đặc thù ảnh hưởng tới q trình
XHHDVCC, địi hỏi chính quyền các địa phương phải có những chính sách
quản lý phù hợp.
Đơng Bắc là mợt địa bàn có nhiều đặc điểm riêng về tình hình tự nhiên
cũng như trình đợ phát triển kinh tế - xã hợi. Đây là những đặc điểm có ảnh
hưởng lớn tới q trình XHHDVCC. Đó có thể là những yếu tố tạo điệu kiện
thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động công chứng nhưng cũng có thể là
những yếu tố gây khó khăn, cản trở cho việc thực hiện xã hợi hóa dịch vụ này.
Xét về mặt bằng chung, dịch vụ công chứng đã được xã hợi hóa tại các
tỉnh Đơng Bắc với sự ra đời của hàng loạt các Văn phòng công chứng tại các
thành phố lớn, các trung tâm kinh tế - xã hợi của vùng. Sự có mặt của các Văn
phịng cơng chứng đã phần nào giảm bớt được gánh nặng cho các cơ quan nhà
nước, đáp ứng một phần nhu cầu công chứng của các cá nhân, tổ chức, góp

phần thúc đẩy kinh tế - xã hợi phát triển.
Tuy nhiên tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hợi cịn khó khăn
thì số lượng Văn phịng cơng chứng được thành lập cịn chưa nhiều, thậm chí
là khơng có, dẫn đến nhu cầu cơng chứng của người dân ở khu vực này không
được đáp ứng. Đội ngũ CCV tuy đã tăng về số lượng nhưng chưa đủ để đáp
ứng u cầu của q trình xã hợi hóa. Hợi CCV mặc dù đã được thành lập ở
hầu hết các tỉnh Đông Bắc nhưng chưa thực sự chủ đợng phát huy vai trị tự
quản của mợt tổ chức xã hợi nghề nghiệp. Hoạt đợng của các TCHNCC cịn
nhiều bất cập, trong khi công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của
CQNN còn gặp nhiều khó khăn do quy định của pháp luật.
Rõ ràng, chính quyền các tỉnh Đơng Bắc cần tính tốn, đánh giá những
yếu tố đặc thù của vùng có ảnh hưởng đến quá trình XHHDVCC, từ đó có
3
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

những chính sách khuyến khích thành lập Văn phịng cơng chứng, hỗ trợ đào
tạo CCV tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và kiểm sốt
chặt chẽ hoạt đợng của các TCHNCC đã được thành lập, đảm bảo hoạt đợng
cơng chứng có thể phát triển ổn định và bền vững.
Từ những vấn đề trên, có thể thấy, chủ trương XHHDVCC là hết sức
đúng đắn, cần được đẩy mạnh. Tuy nhiên, tính đúng đắn của chủ trương này
vẫn chưa được phát huy thực sự vì những bất cập, hạn chế trong thực tiễn
triển khai thực hiện tại các địa phương, trong đó có các tỉnh Đông Bắc. Vấn
đề đặt ra là cần nhận thức đúng về bản chất xã hợi hóa dịch vụ cơng nói chung
và XHHDVCC nói riêng; cần xây dựng cơ chế quản lý nhà nước đối với hoạt

động công chứng sau khi xã hợi hóa mợt cách phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội lâu dài, đảm bảo tối đa quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân
và góp phần đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
Trước những yêu cầu về lý luận và thực tiễn XHHDVCC, tác giả chọn
đề tài “Quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công chứng trên địa bàn các
tỉnh Đông Bắc” làm đề tài Luận án Tiến sĩ Quản lý cơng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu giải quyết mợt số vấn đề lý luận và thực tiễn trong công
tác quản lý nhà nước về XHHDVCC.
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước phù hợp với đặc điểm tình
hình và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh Đông Bắc.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có
liên quan đến đề tài.
- Làm rõ những vấn đề liên quan đến XHHDVCC: đặc điểm của
XHHDVCC; các hình thức và mức đợ XHHDVCC.
- Nghiên cứu và làm rõ mục tiêu, vai trị, nợi dung của quản lý nhà
nước về XHHDVCC.
4

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

- Phân tích những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng Đông
Bắc và những điểm đặc thù trong quá trình thực hiện XHHDVCC trên địa bàn

này. Từ đó, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về XHHDVCC trên địa bàn
các tỉnh Đông Bắc; chỉ ra những thành tựu, hạn chế trong quá trình thực hiện
và nhận diện các nguyên nhân của thực trạng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về
XHHDVCC nói chung và những giải pháp đặc thù được áp dụng cho các tỉnh
Đông Bắc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về q trình XHHDVCC; hoạt đợng quản lý nhà
nước về XHHDVCC.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu quản lý nhà nước về XHHDVCC
trên địa bàn các tỉnh Đông Bắc.
- Không gian nghiên cứu: Trên phạm vi các tỉnh Đông Bắc, cụ thể: Hà
Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ,
Bắc Giang, Lào Cai, Yên Bái.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các tài liệu, số liệu liên quan
đến XHHDVCC từ năm 2014 đến năm 2019, đề xuất các định hướng và giải
pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về XHHDVCC đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Đề tài được thực hiện trên cơ sở lý luận về chủ nghĩa duy vật lịch sử,
chủ nghĩa duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác – Lênin. Trên cơ sở này, đề
tài nghiên cứu về dịch vụ công, về hoạt động công chứng, về XHHDVCC
trong mối quan hệ với các vấn đề khác của đời sống kinh tế - xã hợi và trong
suốt chiều dài lịch sử hình thành, phát triển hoạt động công chứng.
5

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac


luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

Ngoài ra, đề tài được thực hiện trên cơ sở tư tưởng Hồ Chí Minh về
Nhà nước và pháp luật; quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về cải cách hành
chính.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tác giả nghiên cứu các tài liệu tham
khảo như đề tài Luận án Tiến sỹ, sách chuyên khảo, các chuyên đề, các bài
báo... để xây dựng khung lý thuyết về dịch vụ cơng, xã hợi hóa dịch vụ cơng,
XHHDVCC, quản lý nhà nước đối với quá trình XHHDVCC. Tác giả nghiên
cứu hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam và hệ thống văn bản của các CQNN
ở địa phương trong phạm vi nghiên cứu có liên quan đến hoạt động công
chứng. Thông qua việc nghiên cứu các văn bản này, tác giả có thể hiểu rõ q
trình hình thành, phát triển của hoạt động công chứng và sự thay đổi của hoạt
động này trong từng giai đoạn lịch sử của đất nước. Từ đó, tác giả có thể hiểu
được sự cần thiết phải XHHDVCC, nhận thấy các vấn đề còn vướng mắc
trong quá trình thực hiện, để đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện q trình
XHHDVCC.
- Phương pháp thống kê: Tác giả thực hiện thống kê số liệu về tình hình
kinh tế - xã hợi của các tỉnh Đơng Bắc có ảnh hưởng đến q trình
XHHDVCC; thống kê số lượng và nghiên cứu nội dung các văn bản được
CQNN ban hành để điều chỉnh quá trình XHHDVCC (Phụ lục số 01); thống
kê số liệu về các Phịng cơng chứng, Văn phịng cơng chứng (số lượng, mật
đợ phân bố); thống kê số lượng CCV; nghiên cứu các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ CCV, hoạt động thanh tra và xử lý vi phạm.

- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế: Tác giả tiến hành khảo sát
thực tiễn quản lý nhà nước về XHHDVCC tại các tỉnh Đông Bắc. Cụ thể:
+ Phát phiếu khảo sát: Với phương pháp này, tác giả xây dựng 03 mẫu
phiếu khảo sát với 03 đối tượng là người dân, CCV và các CBCC quản lý có
liên quan đến hoạt đợng cơng chứng (Phụ lục số 02). Với đối tượng người
dân, tác giả lựa chọn mẫu và phát phiếu khảo sát đến người dân của 04 tỉnh:
6
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

Thái Nguyên, Bắc Giang (tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển nhất
vùng Đông Bắc) và Cao Bằng, Bắc Cạn (tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hợi cịn
khó khăn), tổng số phiếu khảo sát thu về là 748 phiếu. Với đối tượng CCV,
tác giả phát phiếu khảo sát đến CCV các tỉnh Đông Bắc (10 tỉnh) với tổng số
phiếu thu về là 142 phiếu. Với đối tượng CBCC, tác giả phát phiếu khảo sát
đến những CBCC quản lý các hoạt động có liên quan đến dịch vụ công chứng
(Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Mơi trường, Văn phịng đăng ký đất đai...) tại
các tỉnh Đông Bắc, với tổng số phiếu thu về là 100 phiếu.
+ Phỏng vấn sâu: Trên cơ sở bảng câu hỏi phỏng vấn sâu, tác giả tiến
hành phỏng vấn 03 đối tượng: người dân, CCV và các CBCC quản lý có liên
quan đến hoạt động công chứng tại các tỉnh Đông Bắc (Phụ lục số 03).
- Phương pháp so sánh: Trong quá trình khảo sát và đánh giá thực
trạng, tác giả sẽ có sự so sánh về q trình XHHDVCC giữa các tỉnh Đông
Bắc và giữa các năm trong phạm vi thời gian nghiên cứu. Từ đó, tác giả có
thể đánh giá mức độ XHHDVCC giữa các địa phương và sự thay đổi của dịch
vụ công chứng qua các năm. Đây là cơ sở để tác giả đề xuất các giải pháp

nhằm đẩy mạnh q trình XHHDVCC tại các tỉnh Đơng Bắc.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Trong q trình nghiên cứu, tác giả
thu thập các số liệu liên quan đến hoạt động của các TCHNCC như: số lượng
và loại hình hoạt đợng; số lượng cơng chứng viên; chế đợ tài chính... Từ các
số liệu này cùng các thơng tin, dữ liệu khoa học thu thập được, tác giả có thể
phân tích trên cơ sở khoa học pháp lý và khoa học hành chính cơng. Qua đó,
tác giả có thể tổng hợp thành các ý kiến đánh giá thực trạng và đề xuất được
các giải pháp để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn đem lại.
- Phương pháp dự báo: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực
trạng, tác giả có thể dự báo triển vọng phát triển của hoạt động công chứng
khi thực hiện xã hợi hóa, từ sự thay đổi về quy mô đến chất lượng của hoạt
động công chứng.
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
7

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

Đề tài được triển khai trên cơ sở các câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) XHHDVCC có những điểm đặc thù gì? Những điểm đặc thù này có
ảnh hưởng gì tới nội dung và các công cụ quản lý nhà nước về XHHDVCC?
(2) Quản lý nhà nước về XHHDVCC tại các tỉnh Đông Bắc chịu tác
động bởi những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội như thế nào? Đâu là
những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà
nước về XHHDVCC tại các tỉnh Đông Bắc?

(3) Để tăng cường quản lý nhà nước về XHHDVCC, chính quyền các
tỉnh Đơng Bắc cần thực hiện những giải pháp nào cho phù hợp với những
điểm đặc thù của vùng?
5.2. Giả thuyết khoa học
Từ những vấn đề được nghiên cứu trên, giả thuyết khoa học của đề tài
như sau:
(1) XHHDVCC có những điểm đặc thù, khác biệt so với xã hợi hóa các
dịch vụ cơng khác, địi hỏi các CQNN cần xác định nội dung và lựa chọn
công cụ quản lý phù hợp.
(2) Địa bàn các tỉnh Đông Bắc có nhiều điểm đặc thù về tự nhiên, đặc
điểm dân cư và tình hình phát triển kinh tế - xã hợi. Đặc biệt, sự chênh lệch về
trình đợ phát triển kinh tế - xã hội giữa các địa phương trong vùng đã dẫn đến
tình trạng quá trình XHHDVCC tại các tỉnh Đông Bắc diễn ra không đồng
đều. Do đó, bên cạnh một số thành công nhất định, quản lý nhà nước về
XHHDVCC tại các tỉnh Đơng Bắc cịn khơng ít hạn chế, nhất là nội dung xây
dựng quy định, chính sách.
(3) Để tăng cường quản lý nhà nước về XHHDVCC tại các tỉnh Đơng
Bắc, chính quyền các tỉnh cần có những chính sách phù hợp với đặc điểm
từng địa bàn, vừa đảm bảo phát triển ổn định mạng lưới các TCHNCC vừa
đáp ứng được nhu cầu công chứng của người dân.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
8

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac


- Phân tích và làm rõ các điểm khác biệt của dịch vụ công chứng so với
các dịch vụ công khác, từ đó luận giải được các điều kiện có thể thực hiện xã
hội hóa đối với một dịch vụ công như dịch vụ công chứng, giúp nhận thức về
những điểm cần lưu ý khi thực hiện quản lý nhà nước đối với dịch vụ này,
nhất là trong bối cảnh thực hiện xã hội hóa.
- Làm rõ đặc điểm của XHHDVCC trong điều kiện kinh tế - xã hội hiện
nay; nhận diện điểm đặc thù và chỉ ra các mức đợ, hình thức thực hiện
XHHDVCC, làm cơ sở lý luận cho việc xác định nội dung, lựa chọn công cụ
quản lý phù hợp khi thực hiện quản lý nhà nước đối với quá trình này.
- Xây dựng hệ thống cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về
XHHDVCC: đưa ra khái niệm và chỉ ra các đặc điểm của quản lý nhà nước về
XHHDVCC; phân tích các mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể; phân tích và bổ
sung các nội dung quản lý nhà nước về XHHDVCC, đặc biệt là nội dung liên
quan đến phát triển mạng lưới TCHNCC và phát huy vai trò tự quản của tổ
chức xã hội nghề nghiệp của CCV, nhằm đảm bảo cho quá trình XHHDVCC
được thực hiện theo đúng chủ trương của Đảng và định hướng của Nhà nước.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Từ việc đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về XHHDVCC tại các
tỉnh Đông Bắc (trong giai đoạn 05 năm sau khi Luật công chứng năm 2014
được ban hành và có hiệu lực), có thể xác định được mức độ thực hiện
XHHDVCC trên phạm vi các tỉnh Đông Bắc nói riêng và tổng kết, chỉ ra
được những hạn chế, vướng mắc trong quy định của hệ thống văn bản pháp
luật có liên quan đến công chứng trên phạm vi cả nước nói chung.
- Đề xuất các nợi dung cần tập trung thực hiện trong quản lý nhà nước
về XHHDVCC. Trong đó, giải pháp được ưu tiên là tiếp tục hoàn thiện hệ
thống thể chế có liên quan đến hoạt động công chứng và XHHDVCC theo
hướng nâng cao chất lượng đội ngũ CCV, ổn định hoạt động của các
TCHNCC và phát huy vai trị của Hợi CCV.
- Đối với các tỉnh Đơng Bắc, đề xuất các chính sách quản lý nhà nước

phù hợp với từng đặc thù của địa bàn, như: chính sách hỗ trợ đối với các đối
9
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

tượng theo học lớp đào tạo CCV; chính sách khuyến khích các TCHNCC
thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, nhằm đảm
bảo tính bình đẳng cho người dân trong việc thụ hưởng dịch vụ cơng chứng.
7. Cấu trúc của Luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận án
gồm 4 chương, cụ thể:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý nhà nước về xã hội
hóa dịch vụ công chứng
Chương 2. Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ
công chứng
Chương 3. Thực trạng quản lý nhà nước về xã hội hóa dịch vụ công
chứng trên địa bàn các tỉnh Đông Bắc
Chương 4. Quan điểm, giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về xã
hội hóa dịch vụ công chứng trên địa bàn các tỉnh Đông Bắc

10

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat



(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI HĨA DỊCH VỤ CƠNG CHỨNG
1.1. Tình hình nghiên cứu về cơng chứng
Với vai trị của mình, công chứng là vấn đề từng được nhiều đề tài khoa
học nghiên cứu. Mỗi đề tài lựa chọn một phương diện, một góc độ nghiên cứu
khác nhau, trên phạm vi đơn vị hành chính khác nhau. Dưới đây là mợt số
cơng trình nghiên cứu khoa học:
1.1.1. Một số nghiên cứu trên thế giới
Sách “Functions and duties of a california notary public” (tạm dịch:
Chức năng và nhiệm vụ của một CCV California) của Bộ phận công chứng &
hồ sơ đặc biệt thuộc Bộ Ngoại giao năm 2017. Tài liệu cung cấp các nội dung
cơ bản liên quan đến hoạt động của CCV sau khi vượt qua kỳ thi CCV theo
quy định của pháp luật bang California, Hoa Kỳ. Cụ thể: Việc đăng ký hành
nghề trong mợt TCHNCC; Trình tực thủ tục thực hiện hoạt động công chứng
(bao gồm: các công cụ cần thiết để hoạt động như một CCV; các loại hành vi
cơng chứng; lệ phí thực hiện hoạt đợng cơng chứng; Hành vi bị cấm đối với
CCV hoặc những người khác liên quan đến hoạt động công chứng. Cuốn sách
đã cung cấp các nhiệm vụ của CCV và những vấn đề cơ bản nhất về hoạt
động công chứng tại bang California, Hoa Kỳ [75].
Bài viết "What is the notary's duty?" (tạm dịch: Nhiệm vụ của CCV là
gì?) của tác giả Tanya Robertson trên trang thông tin của Hiệp hội công
chứng Mỹ (American Association of Notaries) đã trình bày các nhiệm vụ của
một CCV tại Mỹ. Theo đó, một CCV được coi là một viên chức nhà nước
được bổ nhiệm bởi mợt chính phủ tiểu bang. Nhiệm vụ chính của mợt CCV là
giúp ngăn chặn các hành vi gian lận, lừa đảo bằng cách chứng kiến việc ký
các tài liệu và xác minh tính xác thực, hợp pháp của chúng; chứng nhận lời
cam kết của các cá nhân và việc chịu trách nhiệm pháp lý nếu cá nhân đó

cung cấp thông tin sai lệch. Để thực hiện nhiệm vụ của mình, CCV phải xây
dựng hồ sơ công chứng và phải lưu giữ cẩn thận. Pháp luật các bang tại Mỹ
thường yêu cầu mỗi CCV phải ghi chi tiết các nội dung liên quan đến việc
11
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

công chứng như: ngày tháng thực hiện hoạt động công chứng, tên và địa chỉ
của người ký, giấy tờ mà CCV xác minh danh tính người ký (cho dù cá nhân
CCV có biết người ký tên hay không) và mô tả ngắn gọn về những gì được
cơng chứng. Bài viết đã chỉ ra các nhiệm vụ cụ thể của một CCV tại Mỹ, đặc
biệt là nhiệm vụ lưu giữ hồ sơ, giấy tờ liên quan đến công chứng. Đây là cơ
sở để so sánh với hoạt động công chứng ở Việt Nam và rút ra những kinh
nghiệm có thể áp dụng trong việc quy định quyền, nghĩa vụ của CCV tại Việt
Nam [85].
Bài viết “The role of notary in deed of sale and purchace agreement to
support national development” (tạm dịch: Vai trị của cơng chứng trong hợp
đồng bán hàng và hợp đồng mua sắm để hỗ trợ sự phát triển của quốc gia) của
Luật sư Hasyim Mustofa trên tạp chí Pembaharuan Hukum Tập IV Số 2
(tháng 8/2017). Bài viết đã nêu lên vai trị quan trọng của hoạt đợng cơng
chứng trong việc thực hiện ký kết các hợp đồng mua bán. Theo đó khi công
chứng, CCV phải luôn quan tâm đến tính xác thực của việc giao kết hợp đồng;
đến điều kiện, tình trạng của tài sản; đến tính hợp pháp của nợi dung hợp
đồng. Vì vậy, hợp đồng đã được CCV chứng nhận sẽ được coi là một bằng
chứng hoàn hảo của việc ký kết hợp đồng mua bán giữa các bên. Hợp đồng đã
được công chứng sẽ có tính ràng ḅc sự tham gia thực hiện của các bên.

Đồng thời, hợp đồng được công chứng có thể được sử dụng như mợt bằng
chứng hồn hảo khi các bên xảy ra tranh chấp và khởi kiện tại tòa án. Như
vậy, công chứng giúp ngăn ngừa các sai phạm trong việc giao kết hợp đồng,
đảm bảo các hợp đồng được ký kết theo đúng quy định của pháp luật. Đồng
thời, cơng chứng giúp các bên có thể phịng trừ được những rủi ro có thể xảy
ra. Điều đó cho thấy, hoạt động công chứng đã góp phần ngăn chặn được các
sai phạm, các tranh chấp, khiếu kiện kéo dài giữa các bên trong giao kết hợp
đồng, từ đó góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Bài viết đã nêu được
vai trị của hoạt đợng cơng chứng và sự đề cao hoạt động công chứng tại các
nước trên thế giới [81].
12

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

Bài viết “Why a notary journal is required” (tạm dịch: Tại sao nhật ký
công chứng là cần thiết) của tác giả Tim Gatewood trên trang thông tin của
Hiệp hội công chứng Mỹ (American Association of Notaries). Quyển nhật ký
công chứng được coi là mợt tài liệu chính thức cần có của CCV. Quyển nhật
ký của CCV cần ghi chép đầy đủ, cẩn thận tiến trình thực hiện hoạt đợng cơng
chứng của một CCV. Mỗi quyển nhật ký công chứng cần ghi chép tất cả các
vụ việc công chứng mà CCV tiếp nhận, không được xóa các trang hoặc bằng
cách chèn các sự kiện trước khi chúng xảy ra. Nhật ký công chứng là một tài
liệu rất cần thiết đối với mỗi CCV do nhiều lý do. Thứ nhất, một số lượng
ngày càng tăng của các quốc gia đã thông qua hoặc đang xem xét áp dụng một
hoặc một trong những luật cơng chứng mơ hình lâu đời và tất cả đều u cầu

cần phải có nhật ký cơng chứng. Ngồi ra, một nhật ký công chứng được coi
là bằng chứng của các sự kiện được nêu trong đó, giúp giải quyết các tranh
chấp, khiếu kiện phát sinh. Thứ hai, nhật ký công chứng giúp CCV ghi lại
diễn biến của các vụ việc cơng chứng và tiến trình hoạt đợng của các tổ chức
hành nghề. Mặc dù hiện nay nhiệm vụ của các CCV đã thay đổi phần nào
nhưng nhu cầu về mợt nhật ký chính thức về hành đợng của CCV ngày nay
không kém phần quan trọng so với thời điểm trước kia. Lưu giữ một nhật ký
công chứng hoặc sổ ghi chép đã là một phần của các văn phịng cơng chứng.
Thứ ba, nhật ký cơng chứng là mợt phương tiện quan trọng giúp CCV phòng
ngừa những rủi rõ nghề nghiệp có thể xảy ra. CCV có nghĩa vụ phải biết
những gì mình đã làm, những vụ việc mình đã đảm nhận giải quyết. Để nắm
rõ những vụ việc đã thực hiện, CCV cần có sự ghi chép cẩn thận vào sổ nhật
ký. Đây cũng là phương tiện giúp CCV tự bảo vệ mình nếu CCV bị khởi kiện
ra tịa án về mợt vấn đề liên quan đến mợt tài liệu mà mình đã cơng chứng.
Bài viết đã phân tích cụ thể về mợt cơng cụ quan trọng trong hoạt động công
chứng của CCV Mỹ - đó là sổ nhật ký công chứng. Đây có thể là một giải
pháp hữu ích đối với các CCV Việt Nam trong việc quản lý hoạt đợng cơng
chứng và bảo vệ lợi ích của bản thân trước những rủi ro nghề nghiệp luôn
tiềm tàng [86].
13

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

Bài viết The French notary (tạm dịch: CCV Pháp) của lut s ngi
Phỏp Franỗoise Berton trờn trang Berton & Associộs (Berton và cộng sự). Bài

viết đã giới thiệu các tiêu chuẩn để trở thành CCV Pháp và những vai trò quan
trọng của CCV trong đời sống kinh tế - xã hợi Pháp. Theo đó, để trở thành
CCV Pháp phải có bằng Thạc sỹ Luật, phải theo học chương trình đào tạo
nghề CCV, phải trải qua thời gian tập sự lên đến hai năm tại các TCHNCC.
Và cuối cùng để có thể trở thành CCV Pháp, các cá nhân phải tham dự kỳ thi
sát hạch. Hoạt đợng chính của mợt CCV ở Pháp là cung cấp tư vấn pháp lý
cũng như soạn thảo và ghi lại các văn bản pháp lý trong luật dân sự ngoài
tranh tụng, đặc biệt là trong lĩnh vực bất đợng sản, luật gia đình và thừa kế
cũng như luật doanh nghiệp (ví dụ: di chúc, thỏa thuận hôn nhân, thành lập
công ty, hợp đồng mua bán bất động sản, v.v.). CCV ở Pháp cũng có quyền
xác thực chữ ký, đặc biệt đối với việc xác thực chữ ký ở Pháp nhằm mục đích
ký kết thỏa thuận cơng chứng. Bài viết khái qt hóa về nền cơng chứng Pháp
và hoạt động của CCV tại Pháp. Đây sẽ là cơ sở để đúc rút mợt số kinh
nghiệm có thể áp dụng cho Việt Nam [77].
1.1.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam
Luận án Tiến sĩ Luật học “Những vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc
xác định phạm vi, nội dung hành vi công chứng và giá trị pháp lý của văn bản
công chứng ở nước ta hiện nay” của tác giả Đặng Văn Khanh, Viện Nghiên
cứu nhà nước và pháp luật năm 2000. Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống các văn
bản pháp luật trong và ngồi nước quy định về cơng chứng cũng như đúc kết
từ thực tiễn hoạt động công chứng nước ta, Luận án đã góp phần làm sáng tỏ
khái niệm và bản chất công chứng. Luận án xác định công chứng là việc
CCV, người có thẩm quyền cơng chứng tạo lập ra những văn bản, hợp đồng
mà đương sự phải hoặc muốn tạo cho chúng có giá trị pháp lý như những văn
bản của CQNN. Khái niệm đã xác định được rõ ràng chủ thể thực hiện công
chứng là CCV, chỉ rõ phạm vi công chứng dựa trên hai yếu tố: những giấy tờ,
hợp đồng theo quy định của pháp luật phải công chứng và những giấy tờ, hợp
đồng tuy pháp luật không bắt buộc công chứng nhưng đương sự muốn công
14
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac


luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

chứng. Tuy nhiên, khái niệm công chứng mà Luận án đưa ra lại giới hạn hoạt
động công chứng là một hoạt động gắn liền với quyền lực nhà nước, do
những cá nhân tḥc nhà nước thực hiện. Ngồi khái niệm công chứng, Luận
án đã xây dựng khái niệm và cách xác định nội dung hành vi công chứng, đưa
ra nhiều kiến nghị quan trọng và mang tính khả thi trong việc hồn thiện quy
định của pháp luật về trình tự, thủ tục thực hiện hành vi công chứng. Đặc biệt,
Luận án đã xây dựng khái niệm văn bản công chứng, xác định hình thức pháp
lý và hình thức cấu trúc của văn bản công chứng, chỉ ra hai giá trị pháp lý cơ
bản của văn bản công chứng là giá trị chứng cứ và giá trị thực hiện. Có thể
nói, Luận án đã cung cấp các luận cứ một cách có hệ thống và tồn diện về
những vấn đề liên quan đến hoạt động công chứng, từ khái niệm, phạm vi,
trình tự thực hiện cho đến giá trị sản phẩm cuối cùng của hoạt động công
chứng là văn bản công chứng [40].
Luận án Tiến sĩ Luật học “Tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước ở
nước ta hiện nay” của tác giả Dương Khánh - Viện Nghiên cứu nhà nước và
pháp luật năm 2002. Đây là cơng trình nghiên cứu có hệ thống về lý luận và
thực tiễn về tổ chức và hoạt động công chứng ở nước ta. Dựa trên sự phân
tích, khái qt tiến trình phát triển hoạt động công chứng ở Việt Nam và sự
nghiên cứu, so sánh với các loại hình cơng chứng trên thế giới, luận án đã đưa
ra được khái niệm mới về công chứng. Theo đó, công chứng được hiểu là việc
CCV chứng nhận tính xác thực các hoạt đợng giao dịch và các sự kiện pháp lý
khác do CCV thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu, nhằm
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơng dân, tổ chức, góp phần phịng ngừa
vi phạm pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa. Khái niệm này đã

nêu bật được bản chất của hoạt động công chứng, và tiếp cận được với quan
niệm của các nước trên thế giới, tức là khơng bó hẹp hoạt đợng cơng chứng
trong phạm vi thẩm quyền của các CQNN mà đó là một loại dịch vụ công do
CCV thực hiện (CCV có thể tḥc nhà nước hoặc khơng tḥc nhà nước)
nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân. Tuy nhiên, khái niệm Luận án đưa ra
mới chỉ đề cập đến nội dung chứng nhận tính xác thực các hoạt đợng giao
15
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

dịch của công chứng. Trong khi CCV khi công chứng phải tư vấn, soạn thảo
hợp đồng, giao dịch sao cho hợp đồng, giao dịch đó phải hợp pháp, không trái
đạo đức xã hội. Bên cạnh khái niệm công chứng, Luận án chỉ ra được những
bất cập về tổ chức bộ máy, về phạm vi thẩm quyền hoạt đợng, về trình tự thủ
tục thực hiện hoạt động công chứng. trên cơ sở đó, luận án đã có những đề
xuất cụ thể để sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện những văn bản pháp luật về
công chứng, về chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan quản lý công
chứng, về quy chế hoạt động của CCV. Đặc biệt, Luận án đưa ra quan điểm
thực hiện thí điểm chuyển đổi các Phịng công chứng sang chế độ tự trang trải
và thành lập Cục quản lý công chứng thuộc Bộ Tư pháp để thống nhất quản lý
hoạt động này [42].
Bài viết Đổi mới quan niệm về công chứng của tác giả Lê Thị Phương
Hoa trên Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số 12/2005. Bài viết đã đưa ra các khái
niệm về công chứng được trình bày trong các văn bản pháp luật đã được ban
hành tại Việt Nam, chỉ ra những điểm còn chưa hợp lý, chưa đầy đủ trong các
khái niệm này. Bài viết cũng giới thiệu các quan niệm về công chứng của một

số nước trên trên thế giới (như: Anh, Pháp, Mỹ). Từ việc áp dụng kinh
nghiệm của mốt số nước trên thế giới vào Việt Nam, bài viết đã đưa ra những
yêu cầu cấp thiết cần có sự thay đổi về quan niệm công chứng và hướng thay
đổi cho Việt Nam. Tác giả bài viết nhận định công chứng là mợt hoạt đợng xã
hợi nghề nghiệp mang tính xã hội sâu sắc, không mang đặc trưng quyền lực
nhà nước và hồn tồn có thể giao cho tổ chức nghề nghiệp thực hiện, không
nhất thiết phải là cơ quan hành chính hay cơ quan hành chính tư pháp. Tuy
nhiên khái niệm tác giả đưa ra cũng chưa kể đến các việc chứng nhận tính hợp
pháp, khơng trái đạo đức xã hội của các giao dịch. Bài viết đã cho thấy sự
thay đổi về quan niệm công chứng qua các thời kỳ phát triển ở Việt Nam và
ứng dụng các quan niệm tiến bộ về công chứng vào điều kiện thực tiễn ở Việt
Nam [33].
Luận án Tiến sĩ Luật học “Nghiên cứu pháp luật về công chứng một số
nước trên thế giới nhằm góp phần xây dựng luận cứ khoa học cho việc hoàn
16
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.nha.nuoc.ve.xa.hoi.hoa.dich.vu.cong.chung.tren.dia.ban.cac.tinh.dong.bac

luan an tien si TIEU LUAN MOI download : moi nhat


×