Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

BÀI tập NHÓM môn KINH DOANH QUỐC tế 1 chủ đề thương mại quốc tế trung quốc ngành hàng và đối tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.08 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP NHĨM
MƠN: KINH DOANH QUỐC TẾ 1
Lớp học phần: Kinh doanh quốc tế 1 (121) _ 03
Chủ đề: Thương mại quốc tế Trung Quốc: Ngành hàng và đối tác.

Nhóm thực hiện: Nhóm 6
Nguyễn Hà Trang
Nguyễn Cao Thúy Nga
Nội Thế Lộc
Sisavanh Sitthivong

Hà Nội, tháng 10/2021

1


Mục lụ

c
I.

Lịch sử phát triển TMQT của TQ:.............................................................................................3
1.

Nền kinh tế và các tiềm lực phát triển:...................................................................................3

2.


Các nhân tố ảnh hưởng đến thương mại quốc tế của Trung Quốc:......................................4

3.

Các chính sách thương mại quốc tế của Trung Quốc:...........................................................5
2.1. Giai đoạn 1978-2001:.............................................................................................................5
2.2. Giai đoạn 2002-nay:...............................................................................................................6
2.3. Các thành tựu đạt được:........................................................................................................7

II. Thương mại quốc tế Trung Quốc giai đoạn 2015 – nay: Ngành hàng và đối tác.....................8
1.

Đối tác và ngành hàng qua các năm:.......................................................................................8

2.

Đối tác lớn những năm gần đây:...........................................................................................11

III.

Các sự kiện lớn ảnh hưởng đến Thương mại quốc tế Trung Quốc:...................................15

1.

Cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung:..........................................................................15

2.

Đại dịch Covid-19:..................................................................................................................17


IV.

Danh sách tài liệu tham khảo:...............................................................................................18

2


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

I.
Lịch sử phát triển TMQT của TQ:
1. Nền kinh tế và các tiềm lực phát triển:
*Trước năm 1978:
“Khi Đảng Cộng sản mới bắt đầu lãnh đạo Trung Quốc, Trung Quốc rất, rất nghèo” –
Nhà kinh tế trưởng của DBS Chris Leung nói.
“Khơng có đối tác thương mại, khơng có mối quan hệ ngoại giao, họ đã dựa vào sự tự
lực cánh sinh.”
(DBS: Ngân hàng TNHH Một thành viên Phát triển Singapore. Ngân hàng DBS là một
cơng ty dịch vụ tài chính ngân hàng đa quốc gia có trụ sở chính tại Singapore, trực
thuộc sở hữu của Chính Phủ Singapore.)
Những năm 1950 đã chứng kiến một trong những thảm họa lớn nhất của con người
trong Thế kỷ 20. Bước Nhảy vọt Vĩ đại là nỗ lực của Mao Trạch Đơng nhằm nhanh
chóng cơng nghiệp hóa nền kinh tế nơng dân của Trung Quốc, nhưng nó đã thất bại và
10-40 triệu người đã chết trong giai đoạn 1959-1961 - nạn đói thảm khốc nhất trong
lịch sử lồi người.
Tiếp theo đó là sự gián đoạn kinh tế của Cách mạng Văn hóa trong những năm 1960,
một chiến dịch mà Mao Trạch Đông phát động để loại bỏ các đối thủ của Đảng Cộng
sản, nhưng cuối cùng đã phá hủy phần lớn kết cấu xã hội của đất nước.
*Sau năm 1978:
Sau cái chết của Mao Trạch Đông năm 1976, năm 1978, dưới sự dẫn dắt của Đặng

Tiểu Bình, Trung Quốc bắt đầu cải cách nền kinh tế, mở cửa với thế giới bên ngoài.
Với một loạt các cải cách thị trường mang tính bước ngoặt, Trung Quốc đã mở ra các
tuyến thương mại và dòng vốn đầu tư. Vào thời điểm đó, Trung Quốc chỉ chiếm chưa
đến 1% tổng thương mại toàn cầu.
Cánh cửa được mở ra cho đầu tư nước ngoài khi Mỹ và Trung Quốc thiết lập lại quan
hệ ngoại giao vào năm 1979. Vơió nguồn lực giá rẻ, các nguồn vốn từ Mỹ bắt đầu đổ
vào Trung Quốc.
"Từ cuối những năm 1970 trở đi, chúng ta có thể thấy là phép màu kinh tế ấn tượng
nhất của bất kỳ nền kinh tế nào trong lịch sử," David Mann, nhà kinh tế trưởng toàn
cầu tại Standard Chartered Bank nói.
Qua những năm 1990, Trung Quốc bắt đầu tăng tốc độ tăng trưởng nhanh chóng. Lĩnh
vực logistics và công nghệ thông tin đã cho phép hoạt động sản xuất trải dài trên nhiều
nước.
3

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

Và việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới năm 2001 đã tạo cho nó một cú hích
khác, là chất xúc tác quan trọng cho việc biến Trung Quốc trở thành cường quốc sản
xuất và nắm giữ vai trò quan trọng trong hệ thống thương mại toàn cầu. Thậm chí
David Mann đã nhận định Trung Quốc là cơng xưởng của thế giới.

GDP của Trung Quốc qua các năm

Nghìn tỷ

16

14
12
10
8
6
4
2
0

1960

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Source: World Bank
Nhìn vào biểu đồ thể hiện GDP của Trung Quốc qua từng năm ta có thể thấy sự tăng
trưởng xảy ra rất chậm vào giai đoạn 1960 – 1980. Và bắt đầu từ 1990 trở đi, tốc độ
tăng trưởng của GDP tăng nhanh chóng và đặc biệt nhanh từ năm 2000 trở đi. Có thể
nói, việc tham gia vào Thương mại quốc tế và tổ chức WTO đã là cú đẩy giúp cho nền
kinh tế của Trung Quốc từ một nước nghèo trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Vào năm 2019 – 2020, mặc dù là quốc gia bùng phát dịch Covid-19 đầu tiên nhưng

việc kiểm soát tốt dịch bệnh đã giúp cho GDP mặc dù có chậm lại nhưng vẫn có tăng
trưởng so với năm trước đó. Đây là một nỗ lực đáng khen ngợi của Chính phủ và Nhân
dân Trung Quốc.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thương mại quốc tế của Trung Quốc:
 Tồn cầu hóa
Tồn cầu hóa đã tạo nên sự phát triển của thương mại quốc tế trong vòng 3 đến 4 thập
kỉ trở lại đây. Trung Quốc hiện tại vẫn đang giữ vị thế của “Công xưởng thế
giới”.Theo tờ Nikkei Asia (Nhật Bản), các công ty Trung Quốc chiếm tới 30% thị
phần toàn cầu trong 15 sản phẩm và dịch vụ công nghệ chủ chốt. Loa thông minh, điện
thoại thông minh, máy tính cá nhân,... là các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Trung
Quốc.

4

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

 Thu nhập quốc dân
Thu nhập càng cao thì nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ ở trong và ngoài nước cũng
tăng lên, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào thị trường nội
địa. GDP thu nhập bình qn đầu người của Trung Quốc tính đến năm 2020 là 10.500
USD.
 Chính sách chính phủ
Các chính sách được chính phủ đặt ra để bảo vệ các doanh nghiệp trong nước: các
hàng rào thương mại, trợ cấp, hạn ngạch
 Tỷ giá đối hoái
Ảnh hưởng đến cán cân thương mại của một quốc gia. 1 CNY = 0,1551 USD
 Vị trí địa lí

TQ là nước có diện tích lớn thứ 4 thế giới, 9.571.300 km 2 . Tiếp giáp với 14 nước
thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á, Bắc Á.
 Trình độ phát triển của nền kinh tế
Ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu hàng hóa thương mại và vị thế của một quốc gia trong
thương mại quốc tế. TQ hiện nay nền kinh tế lớn thứ hai thế giới chỉ sau Mỹ.
 Sự cạnh tranh
Một quốc gia có khả năng cạnh tranh cao sẽ có xu hướng tham gia vào hiệp định
thương mại quốc tế ở quy mô quốc tế lớn hơn
 Hạn chế về quy định bản quyền trí tuệ
Hàng giả, hàng nhái gây ảnh hưởng đến môi trường cạnh tranh, thu hút đầu tư trong và
ngoài nước, đặc biệt là những nước sở hữu mặt hàng chính thống. Trung Quốc là nơi
xuất xứ hàng giả lớn nhất thế giới. Theo hãng thông tấn AFP, thiên đường hàng giả
hàng nhái đem lại cho TQ trên dưới 400 tỷ USD mỗi năm.
3. Các chính sách thương mại quốc tế của Trung Quốc:
3.1. Giai đoạn 1978-2001:
* Mơ hình chính sách: Thúc đẩy xuất khẩu kết hợp với bảo hộ một cách có chọn
lọc các ngành Cơng nghiệp có lợi thế quốc gia.
* Chính sách mặt hàng: 3 giai đoạn
_ Xuất khẩu:
+ Chuyển từ xuất khẩu sản phẩm thô, sơ chế sang xuất khẩu các sản phẩm công
nghiệp nhẹ, chế biến.
5

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

+ Chuyển từ xuất khẩu công nghiệp nhẹ nhiều lao động sang xuất khẩu các sản
phẩm công nghệ nặng chế tạo và hóa chất.

+ Chuyển từ xuất khẩu cơng nghiệp nặng, hóa chất sang xuất khẩu các sản
phẩm cơng nghệ cao.
_ Nhập khẩu: Trung Quốc ưu tiên nhập khẩu các sản phẩm cơng nghệ như máy móc,
thiết bị và các nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu.
* Chính sách thị trường:
_ Áp dụng các biện pháp ưu tiên khuyến khích.
_ Định hướng về thị trường được xác định theo 2 nhóm: phát triển và đang phát triển.
+ Nhóm thị trường các nước phát triển: Xuất khẩu các mặt hàng truyền thống.
+ Nhóm thị trường các nước đang phát triển: Xuất khẩu các mặt hàng công
nghệ cao.
3.2. Giai đoạn 2002-nay:
* Mơ hình chính sách: Thúc đẩy xuất khẩu tiếp tục duy trì đồng thời thực hiện tự
do hóa thương mại theo quy định của WTO và các cam kết trong hiệp định thương mại
song phương và đa phương.
* Các biện pháp thúc đẩy Xuất khẩu:
_ Tăng cường thực hiện các biện pháp xúc tiến thương mại để thực hiện sự hỡ trợ
tích cực hơn của chính phủ cho các DN tham gia vào xuất khẩu thay thế cho các bp hỡ
trợ trực tiếp
_ Chính phủ TQ thực hiện tăng cường dự trữ ngoại tệ nhằm bình ổn tỷ giá hối đoái
tạo đk thuận lợi cho các DN tham gia vào xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài ,
_ Tăng cường hoạt động hỗ trợ thanh toán từ NHTW TQ thông qua việc ký kết
HĐịnh hợp tác với NHTW nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế
và mở đại diện NHTM của nước ngoài tại TQ và đại diện NHTM TQ ở nước ngồi :
chủn đởi tiền tệ và  mở thư tín dụng
_ Tăng cường áp dụng các biện pháp kiểm tra và giám định hàng xuất khẩu và tiến
tới áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế đối với hàng xuất khẩu chất lượng cao vào các nước
phát triển
_ Công tác đào tạo nguồn nhân lực: Chính phủ TQ chú trọng phát triển mạng lưới
các trung tâm dạy nghề,nâng cao chất lượng đà tạo đại học,cao đẳng trong nc kết hợp
với các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế .

* Các biện pháp quản lý Nhập khẩu:
_ Chuyển sang áp dụng các biện pháp mang tính kỹ thuật dựa theo tiêu chuẩn quốc
gia và quốc tế trong đó đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm
và tiêu chuẩn về môi trường
6

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

_ Từng bước áp dụng chính sách chớng bán phá giá nhằm tạo ra mơi trường cạnh
tranh bình đẳng và bảo vệ lợi ích cho các DN trong nước dựa trên luật chống bán phá
giá.
_ Tăng cường  áp dụng hạn chế xuất khẩu tự nguyện đối với sp nhập khẩu từ Hoa
Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc,.. đồng thời áp dụng các biện pháp tự vệ.
3.3. Các thành tựu đạt được:
Kết quả là Trung Quốc trở thành cường quốc có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất
thế giới với tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 10% trong vịng 40 năm.
Sau khi gia nhập WTO, rào cản thương mại và thuế quan với các nước khác đã được
hạ xuống và chẳng mấy chốc hàng hóa Trung Quốc có mặt ở khắp mọi nơi. Theo
thống kê của World Bank, kể từ khi gia nhập WTO, xuất khẩu của Trung Quốc đã tăng
trung bình 29%/năm, chiếm 14,6% thị trường xuất khẩu trên toàn thế giới.
Lấy những số liệu này từ World Bank: năm 1978, xuất khẩu là 10 tỷ đôla, chưa đến
1% thương mại thế giới. Nhập khẩu là 7,6 tỷ USD.
Đến năm 1985, họ đạt 25 tỷ USD và vào năm 2020 xuất khẩu đã đạt trị giá 2,7 nghìn
tỷ USD, biến Trung Quốc trở thành quốc gia xuất khẩu thương mại lớn nhất thế giới.
Nhà kinh tế học Alessandro Nicita và Carlos Razo nhận định Trung Quốc có thể vẫn
sẽ là nhà xuất khẩu hàng đầu thế giới trong tương lai gần. Tuy nhiên, nhiều dấu hiệu
cho thấy sự thống trị của Trung quốc trong hệ thống thương mại to cầu có thể đang đạt

gần đến giới hạn.
%

Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (% của GDP)

30
25
20
15
10
5
0

1960

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Source: World Bank
* Bảng số liệu nhập khẩu cụ thể qua các năm của Trung Quốc (đơn vị: Nghìn tỷ
USD)

1960

1970

1980

1990
7

2000

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

2010

2020


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

0,0026

0,0023

%

0,012

0,038


0,224

1,432

2,357

Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (% của GDP)

30
25
20
15
10
5
0

1960

1970

1980

1990

2000

2010

2020


Source: World Bank
* Bảng số liệu xuất khẩu cụ thể qua các năm của Trung Quốc (đơn vị: Nghìn tỷ
USD)
1960
1970
1980
1990
2000
2010
2020
0,00257
0,0023
0,011
0,049
0,253
1,655
2,723
II.
Thương mại quốc tế Trung Quốc giai đoạn 2015 – nay: Ngành hàng và
đối tác
1. Đối tác và ngành hàng qua các năm:
Bảng các đối tác chính và ngành hàng qua các năm
Năm
Đối tác chính
Ngành hàng
Xuất khẩu
Nhập
Xuất
Giá
Nhập

Giá trị
khẩu
khẩu
trị
khẩu
(tỷ
(tỷ
USD)
USD)
2015
Hoa Kỳ,
Hàn
1.Thiết
125 1.Thiết bị
220
Hong
Quốc, Hoa bị điện
điện tử
Kong,
Kỳ, Châu tử
Nhật Bản, Á, Nhật
2.Máy
96
2.Khống
135
Hàn Quốc Bản
móc,
sản
thiết bị
3. Kim

15,4 3.Máy
40
loại
móc thiết
8

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

2016

2017

2018

Hoa Kỳ,
Hong
Kong,
Nhật Bản,
Hàn Quốc

Hoa Kỳ,
Hong
Kong,
Nhật Bản,
Hàn Quốc

Hoa Kỳ,

Hong
Kong,
Nhật Bản,
Hàn Quốc

Hàn Quốc,
Nhật Bản,
Châu Á,
Hoa Kỳ

Hàn Quốc,
Nhật Bản,
Châu Á,
Hoa Kỳ

Hàn Quốc,
Nhật Bản,
Châu Á,
Hoa Kỳ

bị
4.Thực
phẩm

4.Thực
phẩm

9,8

5,8


1.Thiết
bị điện
tử
2.Máy
móc,
thiết bị
3. Kim
loại

116

1.Thiết bị
điện tử

226

48

2.Khống
sản

115

32

60

4.Thực
phẩm


8,5

3.Máy
móc thiết
bị
4.Thực
phẩm

1.Thiết
bị điện
tử
2.Máy
móc,
thiết bị
3. Kim
loại

165

1.Thiết bị
điện tử

260

89,6

2.Khống
sản


163

51,4

3.Máy
móc thiết
bị
4.Thực
phẩm

48,3

6,8

4.Thực
phẩm

8,2

1.Thiết
bị điện
tử
2.Máy
móc,
thiết bị
3. Kim
loại

186


1.Thiết bị
điện tử

312

95,8

2.Khống
sản

239

85,5

3.Máy
móc thiết
bị
4.Thực

44,6

4.Thực
9

10,3

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

5,1


9,4


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

2019

2020

Hoa Kỳ,
Hong
Kong,
Nhật Bản,
Hàn Quốc

Hoa Kỳ,
Hong
Kong,
Nhật Bản,
Việt Nam

Hàn Quốc,
Châu Á,
Nhật Bản,
Hoa Kỳ

Hoa Kỳ,
Hong
Kong,
Nhật Bản,

Việt Nam

phẩm
1.Thiết
bị điện
tử
2.Máy
móc,
thiết bị
3. Kim
loại
4.Thực
phẩm
1.Thiết
bị điện
tử
2.Đồ nội
thất,
bảng
hiệu
3.Nhựa
và sản
phẩm
nhựa
4.Thiết
bị y tế

174

phẩm

1.Thiết bị
điện tử

305

103

2.Khống
sản

238

72

3.Máy
móc thiết
bị
4.Thực
phẩm
1.Thiết bị
điện tử
2.Khống
sản

45

7,5
710,1

109,4


6,4
547
267

96,4

3.Thiết bị
quang
học

99,1

80,2

4.Máy
móc thiết
bị

70,5

Source: World Bank
Như chúng ta có thể thấy, trong suốt giai đoạn từ 2015-2019, các đối tác xuất nhập
khẩu chính của Trung Quốc khơng có sự thay đổi q nhiều. Chủ yếu là các quốc gia:
Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ và các quốc gia Châu Á khác. Năm 2020, đối tác
Thương mại quốc tế của Trung Quốc đã có sự thay đổi. Đó là sự xuất hiện của Việt
Nam trong những đối tác của Trung Quốc.
Trong các ngành hàng thì thiết bị điện tử luôn nằm ở trong những mặt hàng có số
lượng xuất – nhập khẩu cao nhất. Tiếp theo đó là những mặt hàng như máy móc thiết
bị, thực phẩm. Và đặc biệt trong năm 2020, mặt hàng thiết bị y tế có tỷ tọng lớn trong

cơ cấu xuất khẩu của Trung Quốc. Điều này là do dịch Covid-19 bùng phát ở nhiều
nơi trên thế giới làm tăng nhu cầu về thiết bị y tế. Với vai trò là nước khởi nguồn và

10

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

cũng là nước phục hồi nhanh nhất sau những đợt dịch, Trung Quốc đã trở thành nguồn
cung cấp thiết bị y tế lớn trên thế giới.
2. Đối tác lớn những năm gần đây:
* Mỹ:
Hoa kỳ luôn là một trong những đối tác thương mại lớn nhất của Trung Quốc trong
một thập kỷ trở lại đây. Trước cuộc chiến thương mại Mỹ- Trung thì Hoa Kỳ là đối tác
lớn thứ 2 của Trung Quốc cho đến đầu năm 2018 đã tụt xuống vị trí thứ 3 sau EU và
ASEAN.
Đây là 5 mặt được xuất nhập khẩu nhiều nhất giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc
Xuất khẩu
Mặt hàng
Giá trị
Điện thoại 43,76 tỉ đô

Nhập khẩu
Mặt hàng
Giá trị
Máy bay
13,13 tỉ đơ


di động
Máy tính

Đậu nành

12,46 tỉ đơ

Tác phẩm
nghệ
thuật, đồ
cổ.
Mạch điện
bộ xử lí
Dầu mỏ

12,46 tỉ đơ

37,24 tỉ đô

12,32 tỉ đô
Xe ba
bành,
scooter các
loại
11,25 tỉ đô
Thiết bị
viễn thông
5,35 tỉ đơ
Trị chơi


7,89 tỉ đơ
4,95 tỉ đơ

Năm 2020 Trung Quốc đã xuất khẩu số hàng hóa, dịch vụ trị giá 435,4 tỷ sang Mỹ,
và nhập khẩu từ Mỹ 124,6 tỷ USD.
Bảng số liệu về xuất nhập khẩu Mỹ - Trung

11

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

Mỹ luôn chứng kiến mức thâm hụt thương mại với Trung Quốc. Cao nhất là vào
năm 2018 chêch lệch lên tới 419 tỷ USD. Đây cũng là một lý do dẫn đến cuộc chiến
thương mại Mỹ - Trung.
* Liên minh Châu Âu (EU):
Trước khi bị Asean sốn ngơi thì trong những năm gần đây Liên minh Châu Âu
luôn là đối tác thương mại lớn, chiến lược. Năm 2020 tổng kim ngạch xuất khẩu giữa
EU và Trung Quốc là 586 tỷ EUR ( 679,76 tỷ USD), trong đó nhập khẩu của Trung
Quốc từ EU là 203 tỷ EUR ( 235,48 tỷ USD), xuất khẩu từ Trung Quốc sang EU là
383 tỷ EUR ( 444,28 tỷ USD), EU thâm hụt thương mại với Trung Quốc là 180 tỷ
EUR ( 208,8 tỷ USD). Năm 2020 cũng là năm mà xuất nhập khẩu giữa EU và Trung
Quốc cao nhất từ năm 2010 trở lại.
Đây là năm loại hàng hóa có Giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất giữa Liên minh Châu
Âu và Trung Quốc
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Mặt hàng

Giá trị
Mặt hàng
Giá trị
190,34 tỷ
Thiết bị
Thiết bị
84,47 tỷ
USD
điện
điện
USD
55,9
tỷ
46,43 tỷ
Nguyên
Hóa chất
USD
liệu dệt và USD
và sản
sản phẩm
phẩm liên
dệt
quan
22,818 tỷ
45,69 tỷ
Hóa chất
Phương
USD
USD
và sản

tiện và
phẩm liên
quan
Kim loại,

22,816 tỷ

thiết bị
vận tải
Quang

20,89 tỷ
12

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

hợp kim

USD

Phương
tiện và
thiết bị
vận tải

17,95 tỷ
USD


học, thiết
bị y tế,
nhạc cụ.
Kim loại,
hợp kim

USD

13,68 tỷ
USD

* ASEAN:
Năm 2020, Asean chính thức trở thành đối tác thương mại lớn nhất của Trung
Quốc, kim ngạch thương mại Trung Quốc - ASEAN là 684,60 tỷ USD, tăng 6,7% so
với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, xuất khẩu của Trung Quốc sang ASEAN là 383,72
tỷ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm trước; nhập khẩu từ ASEAN là 300,88 tỷ USD,
tăng 6,6% so với cùng kỳ năm ngoái. 

Chỉ số thương mại Trung Quốc - ASEAN
270
240
210
180
150
120
90

2010


2012

2014

2016

2018

2020

Source: Tổng Cục Hải Quan Trung Quốc
Việt Nam, Malaysia và Thái Lan là ba đối tác thương mại hàng đầu của Trung
Quốc trong ASEAN. Cụ thể Việt Nam là đối tác thương mại thứ 6 của Trung Quốc.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, năm 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt
Nam - Trung Quốc đạt 133,09 tỷ USD, tăng 13,82% so với năm 2019. Trong đó, kim
ngạch nhập khẩu hàng hóa của Trung quốc từ Việt Nam đạt 48,9 tỷ USD, tăng
17,95%. Ngược lại, Trung quốc xuất khẩu sang Việt Nam hàng hóa trị giá 84,18 tỷ
USD, tăng 11,55%.

13

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

Bảng thống kê 5 loại hàng hóa được xuất nhập khẩu nhiều nhất giữa Trung Quốc và
Việt Nam:
Xuất khẩu
Mặt hàng

Giá trị
Máy vi
18,46 tỉ
tính, sản
USD
phẩm điện
tử và linh
kiện
Máy móc, 17,03 tỉ
thiết bị,
USD
dụng cụ,
phụ tùng
khác
Điện thoại 7,8 tỉ USD
các loại và
linh kiện
Vải các
7,27 tỉ USD
loại
Sản phẩm 3,47 tỉ USD
từ chất dẻo

Nhập khẩu
Mặt hàng
Giá trị
Điện thoại 12,34 tỉ USD
các loại và
linh kiện


Máy vi
tính, sản
phẩm điện
tử và linh
kiện
Xơ, sợi dệt
các loại

11,09 tỉ USD

Giày dép
các loại
Máy móc,
thiết bị,
dụng cụ,
phụ tùng
khác

2,07 tỉ USD

2,15 tỉ USD

1,94 tỉ USD

Sang đến 6 tháng đầu năm 2021 thì đây vẫn là những hàng hóa trao đổi có trị giá cao
nhất nhưng có sự thay đổi vị trí:
Xuất khẩu
Mặt hàng
Giá trị
Máy móc, 11,93 tỉ

thiết bị,
USD
dụng cụ,
phụ tùng
khác
Máy vi
9,61 tỉ USD
tính, sản

Nhập khẩu
Mặt hàng
Giá trị
Điện thoại 5,53 tỉ USD
các loại và
linh kiện

Máy vi
tính, sản

5,22 tỉ USD
14

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

phẩm điện
tử và linh
kiện

Vải các
loại
Điện thoại
các loại và
linh kiện
Sắt thép
các loại

phẩm điện
tử và linh
kiện
4,59 tỉ USD Hàng rau
quả
4,25 tỉ USD Giày dép
các loại
2,83 tỉ USD Máy móc,
thiết bị,
dụng cụ,
phụ tùng
khác

1,21 tỉ USD
1,002 tỉ
USD
1,17 tỉ USD

III.

Các sự kiện lớn ảnh hưởng đến Thương mại quốc tế Trung Quốc:
1. Cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung:

Nguyên nhân:
Nguyên nhân sâu xa: Những năm gần đây, sự cạnh tranh giữa 2 siêu cường càng
trở nên gay gắt trong bối cảnh sức mạnh của Mỹ có dấu hiệu suy giảm trong khi Trung
Quốc đang bộc lộ tham vọng thay thế Mỹ ở vị trí thống lĩnh bàn cờ địa chính trị thế
giới.
Nguyên nhân cụ thể:


Thứ nhất, chính sách bảo hộ của chính quyền Tổng thống Trump.

Từ khi lên cầm quyền, Tổng thống Donald Trump đã theo đuổi chính sách bảo
hộ mậu dịch với mục tiêu “nước Mỹ trên hết” và “làm nước Mỹ vĩ đại trở lại”. Chính
sách bảo hộ mậu dịch này khơng chỉ dẫn đến chiến tranh thương mại với Trung Quốc,
mà còn dẫn đến xung đột thương mại với những nước được xem là đồng minh của Mỹ 


Thứ hai, thâm hụt thương mại lớn của Mỹ với Trung Quốc.

Thâm hụt thương mại của Mỹ được xem là nguyên nhân trực tiếp gây căng
thẳng thương mại Mỹ - Trung. Thâm hụt thương mại của Mỹ với Trung Quốc liên tục
tăng từ khi Trung Quốc gia nhập WTO (từ 100 tỷ USD năm 2001 lên 375 tỷ USD năm
2017)


Thứ ba, tham vọng của Trung Quốc trở thành quốc gia công nghệ hàng đầu
thế giới.

Mỹ lo ngại về tham vọng của Trung Quốc trở thành quốc gia công nghệ hàng
đầu thế giới. Mỹ cáo buộc Trung Quốc bằng những thỏa thuận ngầm đang buộc các
15


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

công ty Mỹ phải chuyển giao công nghệ cho các đối tác Trung Quốc trong liên doanh,
đồng thời cáo buộc Trung Quốc tìm mọi cách lấy cơng nghệ của Mỹ thông qua các
phương thức như nhập khẩu công nghệ hay thậm chí ăn cắp cơng nghệ.


Thứ tư, tình trạng vi phạm bản quyền nghiêm trọng ở Trung Quốc.

Mỹ nhiều lần cáo buộc về tình trạng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ nghiêm
trọng ở Trung Quốc, đặc biệt là đối với bản quyền của các cơng ty Mỹ. Chính quyền
Mỹ cho rằng, các công ty Mỹ đã mất nhiều tỷ USD mỗi năm do việc ăn cắp bí mật
thương mại của Trung Quốc.


Thứ năm, các biện pháp hạn chế đầu tư của Trung Quốc.

Mỹ phản ứng mạnh mẽ trước việc Trung Quốc khơng trao cho các cơng ty nước
ngồi quyền tiếp cận thị trường nước này một cách tương xứng.
Một số diễn biến:
-Ngày 22/03/2018: Khởi đầu, tổng thống Donal Trumpd của Mỹ tuyên bố đánh
thuế 25% lên 50 tỷ USD hàng Trung Quốc.
-Ngày 02/04/2018: Trung Quốc áp thuế đối mới đối với 128 mặt hàng của Mỹ
để trả đũa
-Ngày 15/06/2018: Mỹ áp thuế 25% lên 50 tỷ USD hàng Trung Quốc bắt đầu từ
đầu tháng 7 cùng năm, chia làm 2 gói 34 tỷ và 16 tỷ USD

-Ngày 19/06/2018: Trung Quốc dọa đánh thuế 25% lên 50 tỷ hàng Mỹ
-Ngày 06/08/2018: Hai bên cùng ra địn nhằm vào 34 tỷ hàng hóa của nhau
-Ngày 23/08/2018: Hai bên đánh thuế 25% vào 16 tỷ USD còn lại
-Ngày 24/09/2018: Mỹ đánh thuế 10% lên 200 tỷ USD hàng Trung Quốc,
Trung Quốc áp thuế 5-10% lên 60 tỷ USD hàng Mỹ
-Ngày 01/12/2019: Lãnh đạo 2 nước tuyên bố đình chiến
-Ngày 10/05/2019: Mỹ tăng thuế từ 10% lên 25% với 200 tỷ hàng TQ
-Ngày 13/05/2019: Trung Quốc tuyên bố áp thuế 10-25% lên 60 tỷ hàng Mỹ bắt
đầu từ 01/06/2019
1.

- Ngày 15/1/2020: Mỹ và Trung Quốc ký kết thỏa thuận thương mại giai đoạn

16

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

Ngồi vũ khí là thuế quan, 2 cường quốc cịn sử dụng các phi thương mại để
hạn chế cũng như là tấn cơng đối thủ của mình: Hạn chế đầu tư nước ngoài, ngăn cản
sự mua bán và chuyển giao công nghệ, tăng cường kiểm tra chặt chẽ với các mặt hàng
xuất khẩu, điều khiển tỷ giá hối đoái,…
Kết quả:
- Trong quý đầu tiên của năm 2019, nhập khẩu và xuất khẩu của Trung Quốc sang
Hoa Kỳ là 815,86 tỷ nhân dân tệ, giảm 11% so với cùng kỳ năm ngối, trong đó xuất
khẩu là 62,43 tỷ nhân dân tệ, giảm 3,7% và nhập khẩu là 193,43 tỷ nhân dân tệ, giảm
28,3%.
- Trong nửa đầu năm 2019, xuất khẩu của Trung Quốc sang Hoa Kỳ đã giảm 35 tỷ

đô la Mỹ. Trong số 35 tỷ đô la Mỹ xuất khẩu của Trung Quốc, khoảng 21 tỷ đô la Mỹ
đã được chuyển sang các quốc gia và khu vực khác, trong đó 4.2 tỷ đơ la Mỹ được
chuyển sang Đài Loan. Họ đã được chuyển đến Mexico, Liên minh châu Âu, Việt
Nam, Hàn Quốc, Canada và Ấn Độ
- Vào ngày 29 tháng 9, trong cuộc khảo sát hàng tháng của bộ phận dịch vụ nghiên
cứu của Financial Times, Investment Reference, khi được hỏi 205 công ty tham gia
khảo sát, tác động của xung đột thương mại về kinh doanh của họ, có gần bốn mươi
phần trăm thể hiện tiêu cực, trong khi 50,7% bày tỏ khơng có tác dụng
- Đồng thời, trong bảy tháng đầu năm 2019, ASEAN lần đầu tiên thay thế Hoa Kỳ,
trở thành đối tác -thương mại lớn thứ hai của Trung Quốc và Hoa Kỳ rơi xuống vị trí
thứ ba.
- Tính đến cuối năm 2020, kim ngạch thương mại song phương với Mỹ đạt 586,7
tỷ USD, tăng 8,3% so với năm 2019.
2. Đại dịch Covid-19:
Ban đầu, khi dịch mới bùng phát tại Trung Quốc, tổng thiệt hại đối với nền kinh tế
Trung Quốc khoảng 1.380 tỷ Nhân dân tệ (tương đương 196 tỷ USD) trong tháng 1 và
tháng 2-2020 do cả ba động lực tăng trưởng là tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu đều sụt
giảm mạnh. Trong đó, tổng mức bán lẻ giảm hơn 20%, đầu tư tài sản cố định giảm
24,5% và xuất khẩu giảm gần 16%. Giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp
có quy mơ lớn cũng giảm tới hơn 13% (tháng 3-2020).
Trong đại dịch này, Trung Quốc lại là nền kinh tế thốt khỏi vịng kiềm tỏa của virus
corona chủng mới nhanh chóng nhất.
Nghiên cứu mới nhất của Oxford Economics cho thấy tỷ trọng của Trung Quốc trong
dòng xuất khẩu hàng hóa tồn cầu vẫn tiếp tục tăng lên. Tính trong tháng 11/2020, kim
ngạch xuất khẩu của Trung Quốc chiếm 15,4% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
tồn cầu. Con số này tăng mạnh so với mức 13,7% vào tháng 12/2019, thời điểm ngay
trước khi đại dịch bùng phát. Điều đó đồng nghĩa Trung Quốc có vẻ như đang hưởng
17

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac



BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

lợi từ sự bùng phát dịch Covid-19 trên toàn cầu, do nhu cầu quốc tế với hàng hóa
Trung Quốc - đặc biệt là thiết bị bảo hộ cá nhân - tăng chóng mặt.
Trong lĩnh vực thương mại, Bắc Kinh bất ngờ đẩy kim ngạch xuất khẩu trong tháng
Giêng và tháng Hai năm 2021 tăng hơn 60 % so với cùng thời kỳ năm ngoái. Thặng dư
mậu dịch của Trung Quốc với Mỹ trong 2 tháng đầu năm 2021 cao gấp đôi so với 12
tháng trước đây, theo thống kê của Hải Quan Trung Quốc. Tổng giá trị thương mại
quốc tế của Trung Quốc đã tăng lên 8,47 nghìn tỷ Nhân dân tệ, khoảng 1,29 nghìn tỷ
USD trong quý đầu tiên năm 2021, tăng gần 30% so với cùng kỳ năm ngối. Trong đó
xuất khẩu tăng gần 40% và thặng dư thương mại tăng hơn 690% (sản phẩm cơ khí và
điện tử chiếm hơn 2/3 tổng kim ngạch xuất khẩu quý I)
Mỹ và các quốc gia khác dù cũng dự kiến báo cáo mức tăng đột biến trong quý III,
nhưng vẫn thấp hơn hoặc chỉ ngang bằng mức trước đại dịch. Sự vượt trội của Trung
Quốc có thể mạnh hơn trong những tháng tới, sau khi xuất khẩu trong tháng 8 bất ngờ
tăng 25,6% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng mạnh so với mức tăng 19,3% trong tháng
7 nhờ nhu cầu ở nước ngồi đối với ơ tơ, hàng điện tử và tiêu dùng Trung Quốc tăng,
trong bối cảnh nước này kiểm soát khá tốt đại dịch Covid-19 ở trong nước.
IV.

Danh sách tài liệu tham khảo:
1. Tổng Cục Hải Quan Trung Quốc
2. World Bank Open Data
3. />4. />5. />6. />7. />8. />9. />SummaryText?
fbclid=IwAR2wxhfh0xhxnQ0BxFGJYZ4GDABJq58Ds1RK6sM3qjvhKFZfSLEA
X2jNqAc
18


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac


BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac

BAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tacBAI.tap.NHOM.mon.KINH.DOANH.QUOC.te.1.chu.de.thuong.mai.quoc.te.trung.quoc.nganh.hang.va.doi.tac



×