BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CƠNG NGHỆ HÀ NỘI
án
HÀ THỊ THỦY
to
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
Kế
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
iệ
p
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH QUA HỆ THỐNG KHO BẠC
tố
tn
gh
NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH HÀ NAM
ận
Chun ngành
: 60.34.02.01
Kh
óa
lu
Mã số
: Tài chính - Ngân hàng
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. THÁI BÁ CẨN
Hà Nội, năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
to
án
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Kh
óa
lu
ận
tố
tn
gh
iệ
p
Kế
Hà Thị Thuỷ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SỐ, SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐẦU TƯ XDCB,
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB VÀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN QUA HỆ THỐNG KHO BẠC
án
NHÀ NƯỚC.............................................................................................................5
to
1.1. Khái quát về vốn đầu tư, vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.....................5
Kế
1.1.1. Các khái niệm..............................................................................................5
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.......................................6
iệ
p
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.................................7
gh
1.1.4. Nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.....8
tn
1.1.5. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.....................................9
tố
1.1.6. Sự cần thiết phải thống nhất quản lý và kiểm soát chi thanh toán vốn đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.............................................................................10
ận
1.2. Tổng quan dự án đầu tư....................................................................................12
lu
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư.............................................................................12
Kh
óa
1.2.2. Các loại dự án đầu tư................................................................................13
1.3. Mơ hình tổ chức kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN qua KBNN...................................................................................................15
1.3.1. Quyền hạn, trách nhiệm của KBNN trong cơng tác kiểm sốt chi thanh
tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN........................................................17
1.3.2. Ý nghĩa của hoạt động kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN:...............................................................19
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư XDCB của KBNN...........20
1.4. Nội dung, quy trình công tác kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN...................................................................20
1.4.1. Khái niệm..................................................................................................20
1.4.2. Nội dung cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN qua hệ thống KBNN...........................................................................21
1.4.3. Quy trình kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
qua KBNN Hà Nam.............................................................................................24
1.5. Kết luận chương 1............................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN QUA KBNN HÀ NAM........34
2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế-xã hội, hoạt động đầu tư XDCB trên địa
bàn tỉnh Hà Nam......................................................................................................34
án
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh Hà Nam.....34
to
2.1.2. Hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Kế
trong những năm 2011 -2015..............................................................................35
2.1.3. Sự ra đời và phát triển, chức năng nhiệm vụ của KBNN Hà Nam............36
iệ
p
2.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi thanh toán vốn
gh
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Hà Nam........................................41
tn
2.2.1. Nhiệm vụ kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tố
qua KBNN Hà Nam.............................................................................................41
ận
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ trong tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của KBNN.................................................................................42
lu
2.3. Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
Kh
óa
NSNN tại KBNN Hà Nam giai đoạn 2011-2015.....................................................43
2.3.1. Tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư XDCB các dự án đầu tư từ
nguồn vốn NSNN do KBNN Hà Nam quản lý từ năm 2011 -2015......................43
2.3.2. Ví dụ minh họa tình hình kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB đối với dự
án nâng cấp, mở rộng QL38B đoạn Km48+575-Km56+475, tỉnh Hà Nam.............45
2.3.3. Thực trạng hoạt động kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN
do KBNN Hà Nam quản lý..................................................................................58
2.4. Đánh giá thực trạng thực hiện công tác kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN tại KBNN Hà Nam..................................60
2.4.1. Những kết quả đã đạt được.......................................................................60
2.4.2. Những hạn chế trong qua trình thực hiện..................................................63
2.5. Kết luận chương 2............................................................................................70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
SỐT CHI THANH TỐN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN QUA
KBNN HÀ NAM................................................................72
3.1. Phương hướng nâng cao vai trị kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN của Kho bạc Nhà nước......................................................................72
3.1.1. Định hướng phát triển của KBNN và tầm nhìn chiến lược đến năm 2020.72
3.1.2. Mục tiêu nâng cao vai trò kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước đối với vốn
đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.............................................................................73
án
3.1.3. Phương hướng quản lý và kiểm soát chi cho đầu tư XDCB từ NSNN.......74
to
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thanh toán vốn đầu tư
Kế
XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN........................................................................75
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường phối hợp với các đơn vị ngồi hệ thống KBNN
iệ
p
............................................................................................................................ 75
gh
3.2.2. Nhóm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng cán bộ.........76
tn
3.2.3. Nhóm giải pháp tăng cường trao đổi thơng tin, phối hợp giữa KBNN các cấp 78
tố
3.2.4. Nhóm giải pháp hồn thiện chức năng, nhiệm vụ và hiện dại hóa cơng
ận
nghệ KBNN.........................................................................................................79
3.2.5. Nhóm giải pháp cải tiến chế độ thơng tin báo cáo và nâng cấp chương
lu
trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư.................................................................80
Kh
óa
3.2.6. Nhóm giải pháp hồn thiện quy trình cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn
vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN...............................................................83
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp:..........................................................................85
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước........................................85
3.3.2 Kiến nghị với chính quyền địa phương......................................................90
3.3.3 Kiến nghị với chủ đầu tư và nhà thầu.........................................................93
KẾT LUẬN............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................97
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nội dung
BTC
Bộ Tài chính
2
HĐND
Hội đồng nhân dân
3
KBNN
Kho bạc Nhà nước
4
KSC
Kiểm sốt chi
5
KT-XH
Kinh tế xã hội
6
NS
Ngân sách
7
NSNN
Ngân sách nhà nước
8
UBND
Uỷ ban nhân dân
9
XDCB
Xây dựng cơ bản
10
TABMIS
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc
to
Kế
p
iệ
gh
Giải phóng mặt bằng, tái định cư
tn
GPMB-TĐC
Kh
óa
lu
ận
tố
11
án
1
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SỐ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam
quản lý từ năm 2011 -2015...................................................................................44
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện KH vốn, giải ngân thanh tốn từ 2013-2015 nâng
cấp, mở rộng QL38B đoạn Km48+575-Km56+475, tỉnh Hà Nam.........................46
Bảng 2.3: Tình hình thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
lý năm 2011............................................................................................................48
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
án
lý năm 2012.............................................................................................................50
to
Bảng 2.5: Tình hình thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
Kế
lý năm 2013.............................................................................................................52
p
Bảng 2.6: Tình hình thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
iệ
lý năm 2014.............................................................................................................54
gh
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
tn
lý năm 2015.............................................................................................................56
tố
Bảng 2.8. Kết quả kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Hà Nam
Kh
óa
lu
ận
qua các năm 2011 đến 2015....................................................................................62
Biểu đồ 2.1: Giải ngân vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam
quản lý năm 2011..................................................................................................49
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu giải ngân vốn XDCB năm 2011..............................................49
Biểu đồ 2.3: Giải ngân vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
lý năm 2012.............................................................................................................51
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu giải ngân vốn XDCB năm 2012..............................................51
Biểu đồ 2.5: Giải ngân vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
lý năm 2013.............................................................................................................53
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu giải ngân vốn XDCB năm 2013..............................................53
Biểu đồ 2.7: Giải ngân vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
lý năm 2014............................................................................................................55
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu giải ngân vốn XDCB năm 2014..............................................56
Biểu đồ 2.9: Giải ngân vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN do KBNN Hà Nam quản
lý năm 2015............................................................................................................57
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu giải ngân vốn XDCB năm 2015............................................58
Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư.......................................................14
Sơ đồ 1.2. Mơ hình tổ chức kiểm sốt chi của KBNN.............................................16
Sơ đồ 1.3. Quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB Của KBNN................................26
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy hệ thống KBNN – KBNN Hà Nam.................40
Kh
óa
lu
ận
tố
tn
gh
iệ
p
Kế
to
án
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ chi đầu tư XDCB.................................42
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đầu tư phát triển, đặc biệt là đầu tư xây dựng cơ bản có ý nghĩa rất quan
trọng trong cơng cuộc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, vùng, lãnh
thổ. Những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần phát triển nhanh kết
cấu kinh tế - xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nước ta.
Hàng năm Nhà nước dành khoảng 30% chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư
XDCB, nguồn vốn này đã đóng góp quan trọng vào việc đầu tư xây dựng các
án
cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, góp phần đem lại cho đất nước một
to
diện mạo mới như cơ sở hạ tầng giao thông ngày càng được cải thiện, tạo mơi
Kế
trường thuận lợi góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, xóa đói giảm nghèo và
cải thiện đời sống nhân dân.
iệ
p
Kho bạc Nhà nước là đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm soát chi vốn các dự
gh
án được Chính phủ, các Bộ, ngành, các địa phương giao kế hoạch từ nguồn vốn
tn
xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Nhà nước, trong khi hệ thống văn bản quy
tố
phạm quy định quản lý rất nhiều, thay đổi thường xuyên, khả năng tiếp cận và
hiểu biết của con người còn chưa đồng nhất, thêm vào đó hệ thống phần mềm hỗ
ận
trợ chưa hồn thiện để có thể đáp ứng đầy đủ tồn diện cơng tác quản lý. Một số
lu
chủ đầu tư dự án lợi dụng điểm yếu khe hở của văn bản quy phạm pháp luật và
Kh
óa
trình độ yếu kém của một số cán bộ quản lý, sự thiếu đồng bộ tập trung ở các địa
phương trong việc điều hành quản lý ngân sách, đã dẫn đến sự cấu kết móc
ngoặc của chủ đầu tư với nhà thầu để rút tiền dự án và đã ảnh hưởng nhiều đến
chất lượng cơng trình. Do đó, nhiệm vụ đặt ra đối với Kho bạc Nhà nước là phải
thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ kiểm sốt, giám sát của mình, đồng thời tham
mưu cho các cấp thực hiện quản lý điều hành tốt nguồn vốn ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực chi cho đầu tư xây dựng cơ bản.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, trong công tác quản lý vốn
đầu tư và xây dựng nói chung, trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản của Kho bạc Nhà nước nói riêng vẫn cịn một số hạn chế, làm giảm hiệu quả
vốn đầu tư từ NSNN. Vì vậy tìm giải pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả vốn đầu
1
tư từ Ngân sách nhà nước là yêu cầu bức thiết, có ý nghĩa cả lý luận và thực tế.
Từ những vấn đề nêu trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên
cứu và kinh nghiệm từ công tác thực tế, tơi chọn đề tài nghiên cứu “Hồn thiện
cơng tác kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
Ngân sách nhà nước qua hệ thống KBNN tại tỉnh Hà Nam” nhằm góp phần
hồn thiện cơng tác quản lý, kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN nói riêng cũng như cơng tác quản lý chi
NSNN nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
án
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng và những hạn chế của cơng tác
to
kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN tại KBNN Hà
Kế
Nam trong những năm gần đây, để từ đó rút ra các ngun nhân trong thực hiện
cơng tác kiểm sốt chi thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua hệ
tn
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
gh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
iệ
p
thống KBNN nói chung và tại KBNN Hà Nam nói riêng.
tố
Cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
ận
qua hệ thống KBNN tại KBNN Hà Nam.
Thực tế, nguồn vốn đầu tư XDCB hết sức đa dạng, gồm: Vốn NSNN, vốn tín
lu
dụng đầu tư, vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành
Kh
óa
phần kinh tế, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, vốn vay nước ngoài. Do vậy,
hoạt động kiểm soát chi của KBNN tại KBNN Hà Nam đối với nguồn vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trong đó bao gồm nguồn vốn thuộc ngân sách Trung ương giao cho
địa phương và nguồn vốn tự cân đối của Ngân sách địa phương cho đầu tư XDCB
(nhưng không bao gồm nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ và nguồn vốn kéo dài năm
trước chuyển sang năm kế hoạch) do địa phương quản lý trong năm kế hoạch.
3.2. Phạm vi nội dung nghiên cứu:
Là các hoạt động của KBNN Hà Nam thực hiện vai trị kiểm sốt chi từ
nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB đảm bảo chi đúng số lượng, đúng mục tiêu
của dự án đã được phê duyệt. Cơng tác kiểm tra, thanh tra tồn bộ các hoạt động
liên quan đến kiểm soát của KBNN đối với nguồn vốn đầu tư XDCB thuộc
2
NSNN.
Thời gian nghiên cứu được tập trung giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015.
Do thời gian này, văn bản chế độ quy định đối với cơng tác kiểm sốt chi thanh
tốn vốn đầu tư XDCB có nhiều thay đổi, theo đó khó khăn cho KBNN khi triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu các vấn đề về cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN qua KBNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Khảo sát và đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ
án
nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam, để từ đó đưa ra
to
những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn
Kế
tại, hạn chế. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề xuất những giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN trên
gh
5. Phương pháp nghiên cứu.
iệ
p
địa bàn tỉnh Hà Nam.
tn
Từ nhận thức những quan điểm, lý luận về quản lý và kiểm soát chi thanh
tố
toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, nghiên cứu, phân tích, đánh giá,
ận
tìm ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư
gian tới.
lu
XDCB từ nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN tại KBNN Hà Nam trong thời
Kh
óa
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp
phân tích tổng hợp, kết hợp với suy luận logic. Đồng thời, trong q trình thực
hiện, luận văn cịn sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê các số liệu từ các
báo cáo định kỳ, báo cáo năm của KBNN, KB NN Hà Nam các năm đã được
công bố để làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
6. Nội dung, kết cấu của đề tài.
Tên của đề tài: Hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước qua hệ thống KBNN tại
KBNN Hà Nam”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung kết
cấu của đề tài bao gồm 3 chương:
3
Chương 1: Lý luận chung về vốn đầu tư, vốn đầu tư XDCB, và cơng tác
kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua hệ thống
Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước Hà Nam.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thanh
toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước Hà Nam.
7. Đóng góp của luận văn
án
7.1. Về lý luận:
to
Qua nghiên cứu lý luận chung và thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
Kế
XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2015; luận văn hệ thống hố các văn bản chế độ, phân tích và
iệ
p
làm rõ thêm một số vấn đề lý luận; các quy định quản lý, điều hành kiểm soát chi
gh
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN trên địa bàn tỉnh Hà
tn
Nam.
tố
7.2. Về thực tế:
ận
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ
lu
nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam từ năm 2011
đến năm 2015 chỉ ra các mặt tích cực, hạn chế, ngun nhân
Kh
óa
Xác định quan điểm, đề xuất những giải pháp hoàn thiện cơ chế kiểm soát
chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN.
Luận văn có thể dùng như tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tư, ban quản
lý dự án, cơ quan quản lý tài chính ngân sách trong những năm tới.
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐẦU TƯ XDCB, DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XDCB VÀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN
QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Khái quát về vốn đầu tư, vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
án
1.1.1. Các khái niệm
* Vốn đầu tư: Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa đặc
to
biệt. Nó có đặc điểm giống các hàng hóa khác là đều có chủ sở hữu, những người
Kế
chủ sở hữu vốn chỉ bán quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định. Chính nhờ
p
có sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đã làm cho vốn có khả
iệ
năng lưu thơng sinh lời.
gh
Vốn đầu tư là tồn bộ chi phí bỏ ra để thực hiện mục tiêu đầu tư.
tn
* Vốn đầu tư XDCB: Là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền
tố
kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính đầu tư phát triển quan
trọng của quốc gia.
ận
* Vốn đầu tư XDCB có đặc điểm:
lu
+ Địi hỏi nguồn vốn lớn.
Kh
óa
+ Cơng trình được thực hiện ở một địa điểm cố định, bị ảnh hưởng bởi quy
hoạch, điều kiện tự nhiên (địa chất, địa hình, khí hậu) và điều kiên thi cơng nên
chịu ảnh hưởng lớn đến việc quản lý sử dụng vốn đầu tư.
+ Thời gian xây dựng cơng trình kéo dài, dó đó từ khi bỏ ra đầu tư vào cơng
trình cho đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng, vốn phải thực hiện trong một thời
gian dài, chịu tác động của nhiều yếu tố làm thay đổi quy mô và kết cấu vốn đầu
tư (đặc biệt là giá cả thay đổi, phương thức thanh tốn...) nên khó theo dõi, khó
kiểm tra kiểm sốt, khó xác định chi phí vốn đầu tư và hiệu quả vốn đầu tư .
* Vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN: là một phần vốn tiền tệ từ
quỹ NSNN để đầu tư xây dựng hệ thống các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội mà khả năng thu hồi vốn chậm, thậm chí khơng có khả năng thu
hồi vốn những cần thiết phục vụ các mục tiêu phát triển, cũng như các khoản chi
5
đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN.
Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để
đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Đây là hoạt động đầu tư phát
triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn. Gắn với hoạt động NSNN, vốn
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN được quản lý và sử dụng đúng luật pháp, theo
các quy trình chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu tư từ NSNN chủ
yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trường hợp
khơng mang tính sinh lãi trực tiếp.
1.1.2. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
án
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm: Vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương
to
(NSTW) và Ngân sách các cấp chính quyền địa phương được sử dụng để đầu tư vào
các lĩnh vực theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời
Kế
kỳ.
p
Vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Trung ương: Đầu tư xây dựng các cơng
gh
iệ
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn do trung ương
quản lý; Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước, góp vốn cổ phần,
tn
liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của
tố
nhà nước theo quy định của pháp luật; Chi cho Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các
ận
Quỹ hỗ trợ phát triển đối với các chương trình, dự án phát triển kinh tế; Dự trữ nhà
lu
nước; cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển. Ngân sách Trung ương giữ vai
Kh
óa
trị chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia.
Vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương gồm có vốn trong nước và vốn ngồi
nước. Vốn trong nước dành để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng
các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, chi cho
các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước và các khoản chi đầu tư phát
triển khác theo quy định của pháp luật. Vốn ngồi nước là nguồn tài chính do các cơ
quan chính thức của Chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang
phát triển theo 2 phương thức: viện trợ khơng hồn lại và viện trợ hồn lại (tín dụng
ưu đãi).
Vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (gọi chung là Ngân sách cấp tỉnh): Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội do cấp tỉnh quản lý; đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
6
nhà nước theo quy định của pháp luật.
Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
Ngân sách cấp huyện): Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã
hội theo sự phân cấp của tỉnh, trong đó có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các cơng
trình phúc lợi cơng cộng, điện chiếu sáng, cấp thốt nước, giao thơng nội thị, an
tồn giao thơng, vệ sinh đơ thị.
Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ngân sách cấp xã): Đầu
tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo sự phân cấp của tỉnh.
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
án
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN thường tập trung cho các dự án xây
to
dựng có vốn lớn, các dự án thuộc lĩnh vực công cộng, lĩnh vực quốc phịng, an
ninh và các lĩnh vực có thời gian xây dựng kéo dài, thời gian thu hồi vốn lâu
Kế
hoặc không thu hồi vốn mà chỉ tính lợi ích và hiệu quả xã hội như các cơng trình
p
giao thơng, điện nước, trường học, trạm y tế, bệnh viện công, công sở, các cơng
gh
iệ
trình văn hố, cơng trình phục vụ quốc phịng và an ninh. Vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN có một số đặc điểm sau:
tn
Thứ nhất, đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN gắn với hoạt động NSNN nói
tố
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo
ận
phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối,
lu
sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật
Kh
óa
định, được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là Hội đồng
nhân dân các cấp) phê duyệt hàng năm.
Thứ hai, đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu
tư cho các cơng trình, dự án cơng trình hạ tầng theo đối tượng sử dụng theo quy
định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng
nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội
và môi trường.
Thứ ba, đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN gắn với các quy trình đầu tư và
dự án, chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án
đến khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng
nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư. Giữa các
khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư,
7
thực hiện dự án, kết thúc dự án.
Thứ tư, đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất,
nội dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư xây dựng mà người
ta phân thành các loại vốn như: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để
chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được
sử dụng cho đầu tư xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc
mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn
trong nước và ngoài nước. Vốn trong nước chủ yếu là từ thuế và các nguồn thu
án
khác của Nhà nước như bán tài nguyên, tiền sử dụng đất, cho thuê đất, cho thuê
to
tài sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn vốn ngoài nước
Kế
chủ yếu từ nguồn vay nợ, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN rất
iệ
p
đa dạng, bao gồm cả các cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng
gh
trong đó đối tượng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.
tn
Thứ bảy, vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN có quy mơ vốn lớn nên
tố
quá trình chuẩn bị đầu tư phức tạp lại cần có sự phê chuẩn của nhiều cơ quan nhà
ận
nước. Ngoài ra, quy chế và kỷ luật đấu thầu các cơng trình xây dựng bằng vốn
NSNN thường chịu sức ép của các cơ quan có chức năng khác nhau của Nhà
lu
nước quyết định nên đây là lĩnh vực hết sức nhạy cảm và phức tạp.
Kh
óa
1.1.4. Nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Thứ nhất, đúng đối tượng: Cấp phát vốn đầu tư XDCB của NSNN được thực
hiện theo phương thức cấp phát không hoàn trả bằng vốn trong nước của các cấp
NSNN, vốn vay nợ nước ngồi của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngồi. Theo
đó, nguồn vốn cấp phát đầu tư XDCB của NSNN chỉ được sử dụng để cấp phát
thanh toán cho các dự án thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN theo quy định của
Luật NSNN và Quy chế quản lý đầu tư xây dựng.
Thứ hai, thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng, có đủ các tài
liệu thiết kế và dự toán được duyệt. Trình tự đầu tư XDCB gồm 03 giai đoạn:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác, sử
dụng. Hoạt động đầu tư XDCB bằng vốn NSNN phải tuân thủ theo đúng quy trình
8
này và theo thiết kế, dự toán đã được phê duyệt.
Thứ ba, đúng mục đích, đúng kế hoạch: Nguồn vốn NSNN đầu tư cho các
cơng trình, dự án được xác định trong kế hoạch NSNN hàng năm dựa trên kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, kế hoạch XDCB của từng
bộ, ngành, địa phương, từng đơn vị cơ sở vì vậy cấp phát vốn đầu tư XDCB của
NSNN đúng mục đích, đúng kế hoạch nhằm tuân thủ đúng nguyên tắc quản lý
NSNN và đảm bảo tính kế hoạch, cân đối của tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
Thứ tư, cấp phát vốn đầu tư XDCB theo mức độ khối lượng thực tế hồn
thành kế hoạch và chỉ trong phạm vi dự tốn được duyệt. Quản lý và cấp phát vốn
án
theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch nhằm đảm bảo vốn cho quá
to
trình đầu tư XDCB được tiến hành liên tục theo đúng kế hoạch tiến độ, kiểm tra
Kế
chặt chẽ được chất lượng từng khối lượng XDCB và chất lượng của cơng trình hồn
thành, đảm bảo vốn đầu tư XDCB được sử dụng đúng mục đích và có vật tư đảm
iệ
p
bảo, tránh ứ đọng và gây thất thoát, lãng phí vốn đầu tư.
gh
Đồng thời, một trong những nguyên tắc quản lý chi NSNN là quản lý theo dự
tn
toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, vì vậy quản lý và cấp phát vốn đầu tư
tố
XDCB phải dựa vào dự toán đã được phê duyệt và chỉ trong phạm vi dự toán đã
ận
được phê duyệt căn cứ vào các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá xây
dựng và các chính sách, chế độ của Nhà nước.
lu
1.1.5. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Kh
óa
Đối với mỗi quốc gia, vốn NSNN cho đầu tư XDCB là nguồn lực tài chính
quan trọng của nền kinh tế nên nó có vai trị hết sức lớn lao trong công cuộc xây
dựng, đổi mới và phát triển của đất nước. Điều đó thể hiện cụ thể:
Thứ nhất, vốn NSNN cho đầu tư XDCB có tính chất hai mặt. Một mặt, nó
tác động duy trì ổn định và thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển bởi nó tạo cơ sở
vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế như giao thông, thuỷ lợi, trạm xá, trường học...
Mặt khác, nó lại là nguyên nhân khiến nền kinh tế suy thối, mất cân bằng do đó để
có thể tạo dựng được hạ tầng kỹ thuật đáp ứng được đầy đủ mọi mặt đời sống như
làm đường xá, xây trường học, xây trụ sở hành chính ... thì phải đầu tư một khoản
tiền rất lớn, thời gian thực hiện thường trải dài trong nhiều năm.
Thứ hai, vốn NSNN cho đầu tư XDCB là nhân tố mang tính dẫn dắt, định
9
hướng hoạt động đầu tư của nền kinh tế. Do quá trình bỏ vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu của xã hội, thì việc bỏ vốn đầu tư của Nhà nước
tập trung vào lĩnh vực nào sẽ tạo làn sóng dây chuyền thúc đẩy, cuốn hút các nhà
đầu tư trong và ngoài nước tính tốn bỏ vốn để đầu tư theo. Thơng thường, hoạt
động đầu tư của Nhà nước thường được chủ định và có quy hoạch tổng thể từ trước.
Ví dụ như việc Nhà nước đầu tư vốn xây dựng các khu công nghiệp nhằm thiết lập
được hệ thống cơ sở hạ tầng (đường giao thông, đèn chiếu sáng, điện, nước....) để
thu hút các nhà đầu tư bỏ vốn phát triển sản xuất kinh doanh.
Thứ ba, vốn NSNN cho đầu tư XDCB góp phần phát triển hồn thiện kết cấu
án
hạ tầng tạo ra năng lực sản xuất mới, tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh
to
trong nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và sản phẩm xã hội, tăng tích luỹ của nền
kinh tế.
Kế
Thứ tư, vốn NSNN cho đầu tư XDCB đóng vai trị quan trọng trong việc
p
chuyển dịch và tái cơ cấu kinh tế, thiết lập những ngành mới, góp phần thực hiện
gh
iệ
phân cơng chun mơn hố sản xuất và phân công lao động xã hội, phát huy tối ưu
những lợi thế về tài nguyên, nguồn nhân lực, công nghệ...
tn
Thứ năm, sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB hiệu quả là điều kiện quyết
tố
định của sự phát triển và tăng trưởng kinh tế. Theo kinh nghiệm của những nước
ận
phát triển, tăng cường đầu tư hiệu quả ở ngành sản xuất công nghiệp và dịch vụ sẽ
lu
đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức 9% - 10%.
Kh
óa
1.1.6. Sự cần thiết phải thống nhất quản lý và kiểm soát chi thanh toán vốn
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN chiếm tỷ trọng cao trong tổng số
chi từ NSNN hàng năm, nhà nước là chủ sở hữu vốn, nhà nước cần phải quản lý
và kiểm soát việc sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB. Nhằm mục đích sử dụng các
nguồn vốn đầu tư do nhà nước quản lý đạt hiệu quả cao nhất, hạn chế việc tham
ơ lãng phí, đồng thời định hướng, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư
sản xuất kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước trong từng thời kỳ để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Do đó cần thiết phải thống nhất quản
lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.Hiện nay cơ quan quản lý Nhà nước
10
làm nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN là Kho bạc Nhà nước.
Thứ nhất, quỹ NSNN được hình thành chủ yếu từ tiền thuế của dân và khai
thác tài nguyên quốc gia, ngồi ra cịn có các khoản viện trợ (hồn lại và khơng hồn
lại) do đó tất cả những người nào có trách nhiệm ấn định các nguyên tắc cùng dung
lượng ngân sách phải tổ chức quản lý chi NSNN một cách phân minh, tiết kiệm và
thận trọng để phát huy hiệu quả của NSNN và tránh gánh nặng nợ nần cho thế hệ sau.
Đặc biệt, về phương diện tài chính, sự kiểm sốt chi tiêu NSNN là điều cần thiết, vì
quy mơ chi tiêu NSNN rất lớn, chiếm khoảng 25-30% GDP. Kiểm soát chi thanh toán
vốn đầu tư XDCB sẽ hạn chế việc chi tiêu sai mục đích, lãng phí, nâng cao hiệu quả
án
của chi tiêu NSNN đối với sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
to
Thứ hai, xuất phát từ chính nguyên tắc quản lý NSNN là “Đảm bảo trách
nhiệm”, do đó cần phải phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý đối với
Kế
hoạt động chi NSNN, qua đó nâng cao trách nhiệm, cũng như phát huy được vai trò
p
của các ngành các cấp, các đơn vị, cơ quan liên quan đến công tác quản lý và sử
gh
iệ
dụng quỹ NSNN, trong đó có kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB thì mới đảm bảo tính
rời quy trình quản lý NSNN.
tn
trách nhiệm trong q trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN là khâu khơng thể tách
tố
Thứ ba, xuất phát từ yêu cầu nội tại của công cuộc đổi mới về cơ chế quản lý
ận
tài chính nói chung và đổi mới cơ chế quản lý NSNN nói riêng, địi hỏi mọi khoản
lu
chi phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
Kh
óa
Thứ tư, do đặc thù của các khoản chi đầu tư XDCB từ NSNN thường mang
tính chất khơng hồn trả trực tiếp, các đơn vị sử dụng NSNN “hoàn trả” cho Nhà nước
bằng “kết quả công việc” đã được Nhà nước giao. Tuy nhiên việc đánh giá kết quả của
các khoản chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN bằng chỉ tiêu định lượng trong một số
trường hợp gặp khó khăn và khơng đầy đủ. Do vậy, cần thiết phải có một cơ quan Nhà
nước có chức năng, nhiệm vụ thực hiện kiểm tra kiểm soát các khoản chi NSNN để
đảm bảo cho việc chi trả của Nhà nước là phù hợp với các nhiệm vụ đã giao.
Thứ năm, thơng qua kiểm sốt chi, KBNN góp phần vào cơng tác quản lý các
phương tiện thanh tốn. KBNN tăng cường sử dụng các hình thức thanh tốn khơng
dùng tiền mặt và triệt để thực hiện nguyên tắc thanh toán trực tiếp cho người cung
cấp hàng hóa, dịch vụ, hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt, qua đó quản lý được
mục đích chi tiêu đồng thời tiết kiệm các chi phí về kiểm đếm, đóng gói, bảo quản,
11
vận chuyển, tiết kiệm được nhân lực của ngành.
Như vậy, việc KBNN thực hiện kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN là
cần thiết và cấp bách.
Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN phải đảm
bảo các u cầu sau:
Chính sách và cơ chế kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN phải làm cho hoạt
động của NSNN đạt hiệu quả cao, có tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh
tế.
Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một
án
phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội,
to
phát triển sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng
Kế
trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Vì vậy, việc kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
NSNN phải hết sức thận trọng, được thực hiện dần từng bước, vừa làm, vừa rút kinh
iệ
p
nghiệm để cải tiến quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB phù hợp với tình hình thực
gh
tế, đảm bảo tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính. Mặt khác khơng khắt khe, máy
tn
móc gây ách tắc, phiền hà cho các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN các cấp.
tố
1.2. Tổng quan dự án đầu tư
ận
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là bản luận chứng tổng hợp phản ánh toàn bộ các vấn đề: Thị
lu
trường, kinh tế kỹ thuật, công nghệ, xây dựng, tổ chức sản xuất, khả năng thu
Kh
óa
hồi vốn. Trên cơ sở tập hợp các luận chứng riêng biệt, cụ thể những hoạt động
có hệ thống về các mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội sẽ thực hiện trong một thời gian
nhất định, nhằm đạt được mục tiêu phát triển nhất định.
Những luận chứng riêng biệt hợp thành dự án đầu tư về cơ bản bao gồm: Sự
hoạch định về chương trình, kế hoạch phát triển theo định hướng của chiến lược
phát triển và phù hợp với quy hoạch đã xác định. Sản phẩm, thị trường nguyên liệu,
chế tạo, mua sắm, cung cấp thiết bị, phụ tùng, kỹ thuật công nghệ. Thiết kế, quy mô
về năng lực sản xuất, sử dụng khả năng mở rộng về sau. Xây dựng, lắp đặt thiết bị.
Tổ chức sản xuất, quản lý và điều hành dự án hoạt động. Đào tạo cán bộ quản lý, kỹ
thuật, công nhân lành nghề. Chuyển giao công nghệ. Khả năng huy động và hoàn
trả vốn đầu tư.
12
Từ các nội dung trên ta thấy dự án đầu tư là một hệ thống các hoạt động có
cùng mục tiêu. Do vậy, đầu tư theo dự án thực chất là phương pháp tiếp cận có hệ
thống trong hoạt động đầu tư để đầu tư đạt mục tiêu và có hiệu quả.
1.2.2. Các loại dự án đầu tư
Kh
óa
lu
ận
tố
tn
gh
iệ
p
Kế
to
án
1.2.2.1. Phân loại theo nguồn vốn: theo tiêu thức này, dự án đầu tư được
chia thành: dự án đầu tư bằng nguồn vốn NSNN, dự án đầu tư bằng nguồn vốn tư
nhân, vốn cổ phần, dự án đầu tư bằng các nguồn vốn hỗn hợp…
1.2.2.2. Phân loại theo luật chi phối: Dự án được chia thành dự án đầu tư
theo Luật đầu tư, theo Luật xây dựng, theo Quy chế đầu tư và xây dựng, đầu tư theo
luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (FDI), đầu tư theo quy chế đầu tư ra
nước ngồi.
1.2.2.3. Phân loại theo hình thức đầu tư: Dự án đầu tư, dự án liên doanh, dự
án đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (HĐKD); dự án đầu tư theo “hợp đồng
xây dựng – kinh doanh - chuyển giao (BOT); “hợp đồng xây dựng - chuyển giao”
(BT)
1.2.2.4. Phân loại theo cách thức thực hiện đầu tư: Dự án xây dựng, dự án
mua sắm hàng hố, dự án đầu tư theo hình thức th.
1.2.2.5. Phân loại theo lĩnh vực đầu tư: Dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ,
phát triển cơ sở hạ tầng, văn hoá xã hội.
1.2.2.6. Phân loại theo thẩm quyền quyết định đầu tư, hoặc cấp phép đầu
tư: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ thì dự án
đầu tư được phân làm 4 loại:
- Dự án quan trọng quốc gia ( theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc
hội) do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quyết định đầu tư.
- Dự án nhóm A, nhịm B, nhóm C do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Chủ tịch UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định đầu tư.
13
1.2.3. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư
Nghiên cứu lập dự
án tiền khả thi
Nghiên cứu lập
dự án khả thi
Thẩm định dự án và
quyết định đầu tư
Kế
to
án
Nghiên cứu cơ
hội đầu tư
-Đào tạo CBCNV kỹ thuật
- Thi cơng xây
dựng
lu
ận
Thương
Kh
óa
-Thiết kế kỹ
thuật
Dự tốn cơng
trình
- Tổng dự toán
tố
tn
gh
iệ
p
Giai đoạn II
Thực hiện dự án
lượng ký kết
hợp đồng
Chạy thử,
nghiệm thu
và quyết toán
Giai đoạn III
Vận hành, khai thác dự án
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Sau khi có ý tưởng đầu tư, Chủ đầu tư cần nghiên cứu thị trường, năng lực đầu
tư, khả năng huy động các nguồn lực (vốn, tài sản, công nghệ…) và lựa chọn địa
điểm đầu tư trong đó có địa điểm xây dựng cơng trình. Lập báo cáo đầu tư xây dựng
14
cơng trình và xin phép đầu tư: Các dự án quan trọng quốc gia chủ đầu tư phải lập
báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và
cho phép đầu tư. Các dự án nhóm A khơng phân biệt nguồn vốn phải lập Báo cáo
đầu tư xây dựng cơng trình để trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư. Đối với
các dự án khác, chủ đầu tư không phải lập báo cáo đầu tư. Sau khi báo cáo đầu tư
được phê duyệt thì chuyển sang lập dự án đầu tư. Đối với các dự án không phải lập
báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư lập ln dự án đầu tư để trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Một số dự án đầu tư xây dựng cơng trình khơng cần lập dự án đầu tư mà chỉ
lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng cơng trình để trình người quyết định đầu tư
án
phê duyệt.
to
1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Kế
Tiến hành xin giao đất hoặc thuê đất để xây dựng cơng trình. Xin phép xây
dựng, kế hoạch mua sắm và lắp đặt thiết bị. Thực hiện giải toả, đền bù giải phóng
iệ
p
mặt bằng. Thiết kế cơng trình, lập dự tốn. Thực hiện đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thi
gh
cơng xây dựng cơng trình. Thương thảo ký kết hợp đồng. Thực hiện thi cơng xây
tn
dựng cơng trình.
tố
1.2.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào sử dụng
ận
Nghiệm thu bàn giao cơng trình. Thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
Đưa cơng trình vào sử dụng. Bảo hành cơng trình. Quyết tốn vốn đầu tư dự án
lu
hồn thành. Bàn giao cho sản xuất kinh doanh, vận hành dự án.
Kh
óa
1.3. Mơ hình tổ chức kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN qua KBNN
Thực hiện Quyết định số 357/QĐ-BTC và 362/QĐ-BTC ngày 11/02/2010
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ
và Văn phòng thuộc Kho bạc Nhà nước và của KBNN cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước
đã tổ chức kiện toàn tổ chức bộ máy, triển khai cơng tác kiểm sốt chi từ Trung
ương đến địa phương đảm bảo thanh toán vốn cho các dự án đầy đủ, kịp thời, đúng
tiến độ, cụ thể như sau:
15
to
án
Sơ đồ 1.2. Mơ hình tổ chức kiểm sốt chi của KBNN
Kế
Tại KBNN Trung ương: Theo quy định tại Quyết định số 357/QĐ-BTC
p
ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
gh
iệ
tổ chức của các Vụ và Văn phịng thuộc KBNN thì tại KBNN trung ương nhiệm
vụ của KBNN về kiểm soát chi vốn đầu tư được thể hiện qua nhiệm vụ của Vụ
tn
Kiểm soát chi ngân sách nhà nước, cụ thể:
tố
Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về kiểm soát chi
ận
NSNN, bao gồm chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp có tính
lu
chất đầu tư và xây dựng, chi các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc nguồn vốn
Kh
óa
NSNN các cấp và chi các nguồn vốn khác được giao Kho bạc Nhà nước quản lý;
Dự thảo các văn bản hướng dẫn về quyết tốn vốn đầu tư XDCB, vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia
thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương và các nguồn vốn khác được giao quản lý.
Tham gia ý kiến với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng chính sách,
chế độ về quản lý tài chính trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng và kiểm soát chi
ngân sách nhà nước.
Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị Kho bạc Nhà nước
trong việc thực hiện các quy định về kiểm soát chi ngân sách nhà nước.
Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện kiểm sốt chi
ngân sách nhà nước của hệ thống Kho bạc Nhà nước.
16
Tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư và xây dựng, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc
nguồn vốn ngân sách Trung ương và các nguồn vốn khác được giao quản lý.
Do cơ quan KBNN được thành lập và tổ chức quản lý theo hệ thống dọc từ
KBNN ở Trung ương đến KBNN địa phương. Tuy rằng, KBNN địa phương chịu
sự quản lý điều hành của UBND các tỉnh, thành phố, địa phương, nhưng KBNN
địa phương vẫn chịu sự quản lý điều hành trực tiếp của KBNN Trung ương. Qua
đó, hoạt động kiểm sốt của KBNN đối với nguồn vốn đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN sẽ hạn chế được sự lãng phí, thất thốt, tránh tình trạng tiêu cực
án
trong hoạt động quản lý điều hành ngân sách ở địa phương.
to
1.3.1. Quyền hạn, trách nhiệm của KBNN trong cơng tác kiểm sốt chi thanh
Kế
tốn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Theo Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng
iệ
p
Chính phủ thì: “KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng
gh
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ NSNN, các
tn
quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; quản
tố
lý ngân quỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện huy động vốn cho NSNN và cho
pháp luật”.
ận
đầu tư phát triển qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của
lu
Với chức năng trên, hệ thống KBNN có một số nhiệm vụ, quyền hạn chủ
Kh
óa
yếu sau:
1.3.1.1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định hoặc để trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến
việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho bạc
Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
hành động, đề án, dự án quan trọng về quản lý quỹ ngân sách nhà nước, các quỳ
tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước; ban hành văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi
quản lý của Kho bạc Nhà nước và tổ chức thực hiện;
1.3.1.2. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước và các
quỹ khác được giao theo quy định của pháp luật; Quản lý tài sản quốc gia quý
17