Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

(TIỂU LUẬN) THẢO LUẬN học phần kinh tế môi trường đề tài ảnh hưởng của hoạt động tái chế chì tại làng nghề đông mai (hưng yên) tới môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.27 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


BÀI THẢO LUẬN
Học phần: Kinh tế môi trường
Đề tài: Ảnh hưởng của hoạt động tái chế chì tại làng nghề Đơng
Mai (Hưng n) tới mơi trường.
Nhóm

:2

Lớp học phần 

: 2116FEC01521

Giảng viên hướng dẫn  : Nguyễn Quốc Tiến

Hà Nội, 04/2021

Tieu luan


STT

Họ tên

Mã sinh viên

2
Tieu luan



Nhiệm vụ

Đánh giá


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

16

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

20D260068

Nhóm trưởng;
tổng hợp Word

17

Hồ Thanh Bằng

20D260069

Làm Word

18

Phạm Gia Bảo

20D260009


Làm Word

19

Đỗ Thị Ngọc Bích

20D260010

20

Đồn Thị Minh Châu

20D260070

Làm Powerpoint

21

Nguyễn Thị Linh Chi

20D260011

Làm Word

22

Bùi Thị Chúc

20D260071


Làm Powerpoint

23

Nguyễn Văn Du

20D260012

Làm Word

24

Nguyễn Minh Đức

20D260074

Tìm thơng tin

25

Lương Thị Thùy Dung

20D260072

Làm Word

26

Nguyễn Thùy Dung


20D260013

Thuyết trình

27

Nguyễn Việt Dũng

20D260073

Làm Powerpoint

28

Ngơ Thùy Dương

20D260014

Làm Word

29

Nguyễn Thị Giang

20D260015

Làm Word

30


Nguyễn Thị Trà Giang

20D260075

Làm Word

Danh sách thành viên nhóm 2:

(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

3
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

Mục lục:
A.

Mở đầu.........................................................................................4

B.

Nội dung.......................................................................................4

Chương I: Cơ sở lý thuyết của đề tài..............................................4
1. Khái niệm ô nhiễm môi trường, các khái niệm liên quan
đến ô nhiễm môi trường................................................................4
2. Các chất thải nguy hại. Các tiêu chuẩn về môi trường.........5

Chương II: Thực trạng của hoạt động tái chế chì tại làng nghề
Đơng Mai (Hưng Yên) tới môi trường...........................................7
1. Thực trạng về làng nghề tái chế chì Đơng Mai......................7
2. Thiệt hại về kinh tế và những ảnh hưởng đến môi trường,
sức khỏe con người do hoạt động tái chế chì mà làng nghề
Đơng Mai gây ra............................................................................9
3. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường tại làng nghề
Đông Mai......................................................................................11
Chương III: Giải pháp khắc phục ô nhiễm môi trường.............12
1. Giải pháp khắc phục:.............................................................12
2. Xu hướng phát triển của làng nghề chì Đơng Mai và giải
pháp khắc phục hạn chế ảnh hưởng tới môi trường................13
D.

Tài liệu tham khảo....................................................................15

(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

4
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

A. Mở đầu
Các làng nghề truyền thống ở Việt Nam đã và đang có nhiều đóng góp cho
GDP của đất nước nói chung và nền kinh tế nơng thơn nói riêng. Tuy nhiên các
làng nghề này hầu hết đều hoat động tự phát, cơng nghệ lạc hậu, do đó nó đã
gây ra khơng ít ảnh hưởng đến mơi trường xung quanh. Một trong số đó phải kể
đến làng nghề tái chế chì Đơng Mai, xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng

Yên.
Chì đã được con người biết đến từ hàng ngàn năm trước và đang là một kim
loại được ứng dụng rất rộng rãi trong sản xuất cũng như đời sống, ví dụ như
làm ra các cục pin, bình ắc quy,… Khi các vật dụng này khơng cịn giá trị sử
dụng và được đem đi tái chế trong một môi trường thô sơ, thủ công như các
làng nghề sẽ để lại những hậu quả vô cùng nghiêm trọng đối với môi trường
cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.
Năm 2003, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết đinh số 64/2003/QĐ-TTg
về việc phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng”, trong đó có làng nghề tái chế chì Đơng Mai. Nhưng cho đến
nay, việc xử lý vẫn chưa được thực hiện một cách hoồn thiện.
Vậy chì độc hại như thế nào, việc tái chế chì thủ cơng nguy hiểm đến môi
trường và con người ra sao mà lại được Chính phủ quan tâm đến như vậy? Sau
đây bài tiểu luận của nhóm 2 về đề tài “Ảnh hưởng của hoạt động tái chế chì
tại làng nghề Đơng Mai (Hưng Yên) tới môi trường” sẽ phần nào làm sáng
tỏ vấn đề trên.
B. Nội dung
Chương I: Cơ sở lý thuyết của đề tài.
1. Khái niệm ô nhiễm môi trường, các khái niệm liên quan đến ơ nhiễm mơi
trường.
-Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh
hưởng xấu đến con người và sinh vật.
(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

5
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong


-Ơ nhiễm khơng khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của khơng khí, chủ yếu
do khói, bụi, hơi hoặc các khí lạ được đưa vào khơng khí, có sự tỏa mùi, làm
giảm tầm nhìn xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cũng có thể
gây hại cho các sinh vật khác như động vật và cây lương thực, và có thể làm
hỏng mơi trường tự nhiên hoặc xây dựng.
-Ơ nhiễm mơi trường nước là việc nguồn nước tại các ao, hồ, sông, suối, kênh,
rạch, mạch nước ngầm, biển.... chứa các chất độc hại với hàm lượng cao gây
nguy hiểm cho sức khỏe của con người và động thực vật.
-Ơ nhiễm mơi trường đất là bao gồm các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường
đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm từ con người và môi trường khi nồng độ của
chúng tăng lên quá mức an toàn, đặc biệt là các chất thải của hộ dân, của doanh
nghiệp sản xuất kim loại và chất thải rắn của ngành khai thác mỏ.
-Các khái niệm khác liên quan đến ơ nhiễm mơi trường:
+Suy thối mơi trường: là sự giảm về số lượng và chất lượng của thành phần
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật .
+Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người
hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ơ nhiễm, suy thối hoặc biến đổi mơi trường
nghiêm trọng.
2. Các chất thải nguy hại. Các tiêu chuẩn về môi trường.
-Chất thải nguy hại là tất cả những rác thải có chứa các hợp chất có chứa các
đặc tính nguy hiểm như: dễ cháy nổ, độc hại, gây ngộ độc, dễ lây nhiễm, phóng
xạ, hơi thối, ăn mịn.. và các đặc tính nguy hiểm khác, gây ảnh hưởng trực tiếp
tới con người và gây ô nhiễm môi trường.
-Các chất thải tác động tới mơi trường khơng khí:Ơ nhiễm mơi trường khơng
khí tại làng nghề tái chế chì có nguồn gốc chủ yếu từ đốt nhiên liệu và sử dụng
các ngun vật liệu, hóa chất trong dây chuyền cơng nghệ sản xuất. Than là
nhiên liệu chính được sử dụng trong các làng nghề và thường là than chất lượng
thấp. Đây là loại nhiên liệu gây phát sinh lượng lớn bụi và các chất gây ô nhiễm
như: bụi, CO, CO2, NOx, SO2, chất hữu cơ bay hơi,...

(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

6
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

STT
1
2
3

Thơng số
Trung bình 24 giờ
Trung bình năm
SO2
125
50
CO
5000
NOx
100
40
Đơn vị: Microgam trên mét khối (ug/m3)

Bảng 1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong khơng khí xung quanh
-Các chất thải tác động đến môi trường nước: Ở các cơ sở sản xuất làng nghề,
lượng nước thải không được xử lý triệt để, mà chỉ xử lý sơ bộ qua một hệ thống
lắng lọc hoặc thải thẳng ra ngồi mơi trường. Lượng nước thải sản xuất của các

làng nghề chứa rất nhiều chất độc hại như chì, các loại kim loại nặng như Zn,
Fe, Cr, Ni và hóa chất độc hại như HCl, H2SO4, NaOH.
STT

Thơng số

Ngưỡng nguy hại tính theo nồng độ ngâm
chiết (mg/l)

1
Chì
15
2
Asen
2
3
Cadami
0,5
4
Kẽm
250
Bảng 2: Giới hạn các chất độc hại cho phép trong môi trường nước.
-Các chất thải tác động đến mơi trường đất: Ơ nhiễm mơi trường đất tại làng
nghề là do các loại hóa chất và kim loại nặng như nước thải có chứa axit độc
hại HCl, H2SO4 và các loại kim loại năng như Pb, Zn, Fe, Cr. Các chất thải rắn
và lỏng ngấm sâu xuống lòng đất, chảy ra đồng ruộng làm cho nguồn đất và
khả năng sinh lợi của đất như năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi, sinh vật
thủy sinh bị suy giảm và hủy diệt.

Thông số ô nhiễm


Giới hạn tối đa cho phép

(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

7
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

Asen (As)
Cadimi (Cd)
Đồng (Cu)
Chì (Pb)
Kẽm (Zn)

12
10
100
300
300
Đơn vị: mg/kg đất khơ

Bảng 3: Giới hạn tối đa cho phép hàm lượng tổng số của As, Cd, Cu, Pb, Zn
trong đất.
Chương II: Thực trạng của hoạt động tái chế chì tại làng nghề Đông Mai
(Hưng Yên) tới môi trường.
1. Thực trạng về làng nghề tái chế chì Đơng Mai
Đơng Mai nằm ở vị trí trung tâm của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Văn

Lâm là huyện có tốc độ cơng nghiệp hóa rất nhanh của tỉnh Hưng Yên. Trên địa
bàn huyện hiện tại có 115.64 ha đất khu cơng nghiệp và rất nhiều các cơ sở sản
xuất nằm ngồi khu cơng nghiệp. Thơn Đơng Mai có khoảng 2.600 người dân
sinh sống, tương đương với khoảng 637 hộ gia đình. Sau khi nghề đúc đồng
truyền thống bị mất thị trường, từ những năm 1970, làng Đơng Mai chuyển
sang nghề tái chế chì từ các bình ắc quy hỏng của các phương tiện xe cộ như xe
motor và xe máy. Cơng việc tái chế chì được thực hiện ngay tại các hộ gia đình,
thay cho ở các xưởng sản xuất tập trung. Theo số liệu thống kê, làng nghề có
hàng trăm xưởng tái chế chì hoạt động trong khu dân cư.
Trên thực tế, sự phát triển của làng nghề Đơng Mai đã góp phần quan trọng
vào việc phát triển kinh tế của địa phương bởi ngồi việc tăng thêm thu thập
cho người dân, cịn giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động. Nghề tái chế
chì ở thơn Đơng Mai có từ năm 1978, thời kỳ cao điểm thường xun có 25 lị
mỗi ngày nấu trên 10 tấn chì, thải ra khơng khí hàng tấn khói bụi. Ngun liệu
nấu chì là phế thải từ bình ắc qui như tấm cách điện và nước axít sau khi phá dỡ
đổ bừa bãi, vỏ bình để khắp đường làng ngõ xóm.
Những bình ắc quy cũ được người dân Đông Mai thu gom từ khắp mọi nơi,
việc tái chế chì được thực hiện ngay trong khu dân cư với mơ hình “nhà nhà mở
(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

8
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

xưởng tái chế chì, người người thực hiện việc tái chế chì”. Pin và bình ắc quy
sau khi thu gom về được phá dỡ để lấy các tấm chì rồi đưa vào nung bằng
phương pháp thủ công để loại bỏ tạp chất rồi đúc thành thỏi và đem bán lại cho
các cơ sở mạ kẽm, sản xuất ắc quy tại nhiều địa phương khác. Điều đáng nói,

bãi nguyên liệu được tập kết ngay trong khu dân cư, nơi đập phá ắc quy cũng ở
trong khu dân cư, lị nấu chì chung tường với nhà ở có ống khói cao hơn 10m,
khói bụi chì thốt ra từ đây rơi vào vườn, vào nhà, các rãnh nước trong thơn
đen sì, những giếng nước, ao làng bị ngấm chì. Nguồn khơng khí, đất và nước
ngầm của thôn bị ô nhiễm nặng gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho sức
khỏe của người dân Đơng Mai.
Một ví dụ cụ thể đó là cơ sở xử lý chất thải nguy hại của Công ty TNHH
Làng nghề Đông Mai là Nhà máy xử lý, tái chế kim loại màu có địa chỉ tại Cụm
cơng nghiệp làng nghề xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Các cơng
trình bảo vệ mơi trường tại Nhà máy đã được kiểm tra, xác nhận hoàn thành
phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án “Nhà máy xử lý, tái chế kim loại màu tại
Cụm công nghiệp làng nghề xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên”
gồm: Hệ thống xử lý khí thải của 2 lị nấu chì thơ, cơng suất 1250 kg/giờ/lị và
hệ thống xử lý khí phát sinh từ nhà phá dỡ ắc quy: buồng giải nhiệt (giảm nhiệt
độ bằng quạt gió), lọc bụi túi vải, rửa khí (hấp thụ sữa vơi), ống khói thải. Quy
chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô
cơ; Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sản xuất cơng suất 5 m3/ngày.đêm: bể
tiếp nhận, bể trung hịa nước vôi, bể phản ứng, bể lắng, bể chứa. Quy chuẩn so
sánh: QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp (và Quy chuẩn địa phương về nước thải cơng nghiệp) trước
khi tuần hồn, tái sử dụng vào mục đích sản xuất; tuyệt đối khơng được xả
nước thải ra ngồi ngồi mơi trường dưới mọi hình thức. 1-2-3-4-5-6.127.VX
(2019); Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt công suất 10 m3
/ngày.đêm. QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương

(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

9
Tieu luan



(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

về nước thải sinh hoạt (và Quy chuẩn địa phương về nước thải cơng nghiệp)
trước khi thải ra ngồi mơi trường.
2. Thiệt hại về kinh tế và những ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe con
người do hoạt động tái chế chì mà làng nghề Đơng Mai gây ra.
 Số liệu cụ thể về những thiệt hại
Qua kết quả lấy mẫu kiểm tra giám sát của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và
Môi trường, Bộ Y tế vào tháng 12/2014: Nước tại các kênh và rãnh thốt nước
có hàm lượng cao hơn giới hạn cho phép 1000 lần theo QCVN
08:2008/BTNMT về chất lượng nước bề mặt; khơng khí tại cộng đồng và nơi
sản xuất tái chế chì đều có hàm lượng chì cao hơn tiêu chuẩn cho phép trong đó
3/5 mẫu không đạt theo TCVN 05:2009, 2/5 mẫu không đạt tiêu chuẩn theo quy
định tại QĐ 3733-2002 BYT; đất tại hộ gia đình và vườn trong thơn có hàm
lượng chì cao hơn giới hạn cho phép 10-16 lần theo QCVN 03:2008/BTNMT
về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; rau có hàm lượng chì cao
hơn giá trị giới hạn cho phép 1,3 lần theo QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới
hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Theo kết quả lấy mẫu xét nghiệm nồng độ chì trong máu của Viện Sức khỏe
nghề nghiệp và môi trường, năm 2014, kết quả xét nghiệm sàng lọc 109 trẻ ở
làng Đông Mai cho thấy, 97% nhiễm chì trong máu, trong đó có 33 trẻ phải tẩy
độc chì khẩn cấp do lượng chì trong máu cao gấp 6-7 lần cho phép. Bộ Y tế
trong 2 ngày 16-17/5/2015 cho 618 người, (trong đó 283 người lớn và 335 trẻ
em), trong 317/335 trẻ em đã có kết quả xét nghiệm có tới 207 (chiếm 65,3%)
trẻ bị ngộ độc chì ở mức độ nhẹ (có nồng độ chì máu từ 10 – 44,9 µg/dL, có
110 trẻ (chiếm 34,7%) khơng bị ngộ độc chì (có nồng độ chì máu < 10 µg/dL).
Theo phản ảnh của người dân xã Chỉ Đạo, do nhiễm độc từ nước và khí thải
của chì, có thời kỳ cả thơn Đơng Mai có hơn 50% số người bị đường ruột, tá
tràng, đau dạ dày; 30% mắc bệnh đường hô hấp, đau mắt; 100% số người trực

tiếp nấu chì đều bị nhiễm độc chì trong máu. Đáng buồn hơn đã có hơn 40
người bị tàn tật nặng do ảnh hưởng của bụi và khói chì; trong đó có hơn 20 trẻ
em bị viêm não, với các di chứng ngớ ngẩn, thọt chân, mù mắt, bại liệt... Một
(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

10
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

số gia đình có 2-3 con bị não dị dạng, có cháu đã thiệt mạng, nhiều cháu nhiễm
chì trong máu, hàng tháng phải đi lọc chì rất tốn kém. Theo phân tích từ cơ thể
những người bị nhiễm độc chì, hàm lượng chì trong nước tiểu từ 0,25 -0,56
mg/l; trong máu 135 mg/l, vượt 1,5 lần mức cho phép.
 Ảnh hưởng đến mơi trường
Ngun liệu nấu chì là phế thải từ bình ắc qui như tấm cách điện và nước axít
sau khi phá dỡ đổ bừa bãi, vỏ bình để khắp đường làng ngõ xóm. Những ngày
nắng nóng bụi chì và nước axít trong các cống rãnh bốc mùi khét lẹt; khi trời đổ
mưa thì chảy bừa bãi, ngấm vào lịng đất, đọng đầy các ao hồ. Khơng khí trong
thơn ln ngợp trong khói bụi của chì. Theo các nhà chun mơn, hàm lượng
chì thải ra ở Đơng Mai q lớn: trong nguồn nước, mức trung bình là 0,77mg/l,
vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 7,7-15 lần. Ở nơi ao hồ đãi và đổ xỉ hàm lượng
là 3,278mg/l, vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 32-65 lần. Do bề mặt nước bị ô
nhiễm, một số thực vật cũng bị ảnh hưởng.
Kết quả khảo sát của các cơ quan chức năng cho thấy, hàm lượng chì trong
mơi trường đất tại xã Chỉ Đạo trung bình là 398,72 mg/kg (cao gấp 9 lần), trong
môi trường nước cao gấp từ 50 đến 60 lần và trong khơng khí từ 26,332 mg/m3
- 46,414 mg/m3 (cao gấp 4.600) so với tiêu chuẩn cho phép. Do bề mặt nước bị
ô nhiễm, một số thực vật cũng bị ảnh hưởng xấu, bèo tích lũy chì tới 430,35

mg/kg; rau muống từ 168,15 - 430,35 mg/kg…
 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đa dạng sinh học tại khu vực
Nhiễm độc chì gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe, đặc biệt
là cho trẻ em. Khi bị nhiễm độc chì nặng, chì tấn cơng não và hệ thống thần
kinh trung ương gây hôn mê, co giật và thậm chí tử vong. Trẻ em sống sót sau
nhiễm độc chì nghiêm trọng có thể để lại di chứng chậm phát triển tâm thần và
rối loạn hành vi. Ở mức độ nhiễm độc chì nhẹ thì khơng gây ra ngay triệu
chứng cấp tính rõ ràng, mà tạo ra một loạt các thương tổn mãn tính trên nhiều
hệ thống cơ quan của cơ thể. Đặc biệt là chì ảnh hưởng đến sự phát triển não
của trẻ em dẫn đến giảm chỉ số thông minh (IQ), thay đổi hành vi như rút ngắn
khoảng chú ý và tăng hành vi chống đối xã hội và giảm trình độ học vấn, nhiễm
(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

11
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

độc chì cũng gây thiếu máu, tăng huyết áp, suy thận, giảm miễn dịch và giảm
khả năng sinh sản. Các ảnh hưởng về thần kinh và hành vi do chì không thể hồi
phục được. Không chỉ trẻ em mà hầu hết người lớn ở làng nghề Đông Mai khi
làm xét nghiệm đều có lượng chì trong máu cao hơn mức cho phép. Biểu hiện
khi người lớn nhiễm độc chì thì thường chán ăn, mất ngủ, đau đầu, thiếu máu
và suy giảm sức khỏe, trí nhớ, năng suất lao động. Phụ nữ mang thai tiếp xúc
với lượng chì cao có thể gây sẩy thai, thai chết lưu, sinh non và sinh thiếu cân,
cũng như các dị tật nhỏ, chì lưu lại trong xương có thể được ni dưỡng trong
máu trong q trình mang thai, do đó sẽ ảnh hưởng thai nhi.
3. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường tại làng nghề Đơng Mai.
Nghề tái chế chì Đơng Mai, thuộc xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng

Yên đã xuất hiện cách đây 40 năm và phát triển mạnh vào những năm 1990.
Thời kỳ cao điểm, cả thơn có trên 100 hộ làm nghề thu gom, phá dỡ bình ắc
quy và tái chế chì. Cơng việc tái chế chì được tiến hành ngay trong khu dân cư
và xả thải ra môi trường một lượng lớn a xít, gây ơ nhiễm mơi trường đất và
nguồn nước ngầm. Ngoài ra hoạt động nấu các lá chì cũ để tái chế cũng phát
thải khói bụi độc hại làm ơ nhiễm nguồn khơng khí.
Theo kết quả khảo sát của các cơ quan chức năng hàm lượng chì trong mơi
trường đất, nước ngầm và nước mặt tại xã Chỉ Đạo vượt nhiều lần tiêu chuẩn
cho phép: hàm lượng chì trong nước ngầm vượt gấp gần bốn lần, trong đất gấp
chín lần, nước tại các kênh, rãnh thốt nước có hàm lượng chì vượt chuẩn hơn
1.000 lần. Kết quả khảo sát của các cơ quan chức năng cho thấy, hàm lượng chì
trong mơi trường đất tại xã Chỉ Đạo trung bình là 398,72 mg/kg (cao gấp 9 lần),
trong môi trường nước mặt cao gấp từ 50 đến 60 lần và trong khơng khí từ
26,332 mg/m3 - 46,414 mg/m3 (cao gấp 4.600) so với tiêu chuẩn cho phép.
Theo các nhà chun mơn, hàm lượng chì thải ra ở Đơng Mai q lớn: trong
nguồn nước, mức trung bình là 0,77mg/l, vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 7,715 lần. Ở nơi ao hồ đãi và đổ xỉ hàm lượng là 3,278mg/l, vượt quá tiêu chuẩn
cho phép từ 32-65 lần. Khơng khí tại cộng đồng và nơi sản xuất tái chế chì đều
có hàm lượng chì cao hơn tiêu chuẩn cho phép, trong đó ba trong số năm mẫu
(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

12
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

không đạt theo tiêu chuẩn. Do bề mặt nước bị ô nhiễm, một số cây trồng trong
làng cũng bị ảnh hưởng xấu. Trong đất tại hộ gia đình và vườn trong làng có
hàm lượng chì cao hơn giới hạn cho phép từ 10 đến 16 lần. Rau có hàm lượng
chì cao hơn giới hạn cho phép 1,3 lần. Những con số nêu trên cho thấy tình

trạng nhiễm độc chì ở làng nghề Đông Mai là rất trầm trọng, ảnh hưởng lớn đến
sức khỏe của người dân trong vùng.
Theo lãnh đạo xã Chỉ Đạo thì làng Đơng Mai làm nghề tái chế pin, ắc quy đã
35 năm. Việc tái chế chì được thực hiện ngay trong làng với mơ hình “nhà nhà
mở xưởng tái chế chì, người người thực hiện việc tái chế chì”. Trước kia người
làng đi thu gom pin, ắc quy ở khắp các vùng mang về tái chế, hồn tồn theo
cách thủ cơng ngay tại gia đình. Cơng việc tái chế chì được tiến hành ngay
trong khu dân cư và xả thải ra môi trường một lượng lớn a xít, gây ơ nhiễm mơi
trường đất và nguồn nước ngầm. Ngồi ra hoạt động nấu các lá chì cũ để tái chế
cũng phát thải khói bụi độc hại làm ơ nhiễm nguồn khơng khí. Những hóa chất
trong pin, ắc quy, chủ yếu là chì, a xít được xả ngay ra sân, rồi đổ trực tiếp
theo kênh mương ra cánh đồng Nghề tái chế chì theo phương pháp thủ cơng đã
gây ra những hệ lụy tiêu cực, bởi công việc phá dỡ phế liệu, chủ yếu là pin,
bình ắc-quy để lấy chì hầu như làm tại nhà; các hóa chất a-xít, chì... từ phế liệu
bốc hơi vào khơng khí; chảy ra ngấm vào đất, theo hệ thống thoát nước chảy
vào hệ thống kênh, mương trong thơn, xã. Việc nấu chì ở ngồi cánh đồng tn
ra khói, bụi chì... bao phủ nhiều khu dân cư trong khu vực.
Chương III: Giải pháp khắc phục ô nhiễm môi trường.
1. Giải pháp khắc phục:
 Xác định cụ thể các nguồn gây phơi nhiễm chì, ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khỏe của cộng đồng dân cư. 
 Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân không hoạt động tái chế chì và
chuyển sang nghề khác.
 Từ năm 2006, tỉnh cũng đã có quyết định đình chỉ các hoạt động tái chế chì thủ
cơng.
(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

13
Tieu luan



(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

 UBND tỉnh Hưng Yên đã chỉ đạo các ngành tài nguyên môi trường, công
thương, khoa học và công nghệ triển khai thực hiện một số giải pháp cấp bách
như:
+ Di chuyển tồn bộ chất thải rắn nguy hại cịn tồn đọng trong khu dân cư.
+ Tăng cường công tác kiểm tra giám sát quy trình tái chế chì, kiểm sốt tác
động mơi trường của các cơ sở sản xuất tái chế chì.
+ Có kế hoạch để cải tạo mơi trường đất, nước, khơng khí tại làng nghề.
 Tỉnh đã quy hoạch và bố trí đất xây dựng Cụm cơng nghiệp làng nghề xã Chỉ
Đạo với tổng diện tích 21 ha và giao cho huyện Văn Lâm kêu gọi đầu tư hạ
tầng kỹ thuật, đưa các hộ làm nghề tái chế chì ra hoạt động tập trung.
 Tỉnh Hưng Yên đã đình chỉ các hoạt động tái chế chì thủ công. Các ngành chức
năng đã thanh tra và kiểm tra các cơ sở sản xuất; phạt hành chính và cưỡng chế
u cầu tháo dỡ lị thủ cơng đối với các hộ vi phạm.
 Chọn các hộ gia đình có hàm lượng chì trong đất vườn ở mức cao và hiện khơng
có hoạt động phá dỡ bình, hoặc nấu luyện chì tại nhà để xử lý đất sạch hoặc cát
sạch hoặc đổ bê tông hoặc lát gạch nhằm cách ly lớp đất ô nhiễm.
 Biên soạn tài liệu tập huấn thiết kế tờ rơi hướng dẫn làm sạch bên trong nhà. Tất
cả tài liệu này đều được phát đến từng hộ gia đình trong thơn Đơng Mai và
được dán ở các khu vực cơng cộng như UBND xã, nhà văn hóa thơn, trường
học, trạm y tế... để tồn bộ người dân hiểu và phịng tránh.
 Giải quyết triệt để tình trạng ô nhiễm môi trường đất, nước tại làng nghề Đông
Mai như hỗ trợ lát gạch men, đắp lại nền nhà hay sân chơi bằng bê tông, thay
đổi đất trong vườn, cung cấp nước sạch, không sử dụng thực phẩm được ni,
trồng trong khu vực bị ơ nhiễm chì.
2. Xu hướng phát triển của làng nghề chì Đơng Mai và giải pháp khắc phục
hạn chế ảnh hưởng tới môi trường
Làng nghề chì Đơng Mai, thuộc xã Chỉ Đạo, Hưng n đã gây ô nhiễm môi

trường đất và nước ngầm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người dân.
Trước tình trạng trên, tỉnh Hưng Yên đã có nhiều biện pháp nhằm giảm thiểu
(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

14
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

tình trạng ơ nhiễm mơi trường và vận động người dân khơng hoạt động tái chế
chì và chuyển đổi sang nghề khác. Tuy nhiên, làng nghề chì Đơng Mai vẫn có
khả năng phát triển và phải gắn với các giải pháp để hạn chế ảnh hưởng tới môi
trường:
 Không hoạt động tái chế chì thủ cơng.
 Đầu tư hạ tầng kĩ thuật, các hộ làm nghề tái chế chì phải chuyển vào cụm cơng
nghiệp nhằm giảm thiểu ơ nhiễm chì trong làng.
 Đầu tư công nghệ để xử lý triệt để các chất độc để không gây ra ô nhiễm môi
trường đất và nước ngầm.
 Cung cấp các kiến thức về ảnh hưởng và tác hại của chì đến sức khỏe; các
nguồn phơi nhiễm chì để thay đổi nhận thức, hành vi của người dân địa
phương.
 Xây dựng khu vực thay đồ và nhà tắm cho công nhân. Các công nhân phải mặc
quần áo khi lao động và thay quần áo bảo hộ lao động trước khi về nhà để tránh
phơi nhiễm chì.
 Hoạt động vận chuyển chì và các loại phế thải nhiễm chì... theo các phương tiện
vận chuyển phải được che chắn để khơng phát tán ra ngồi môi trường.
 Cơ quan chức năng cần thường xuyên đôn đốc kiểm tra cụm cơng nghiệp; quy
trình tái chế chì để tránh tình trạng vì lợi nhuận mà khơng chấp hành luật.
 Sử dụng hệ thống lọc chất đôc hại để không nhiễm vào nguồn nước, đất.

 Dùng nhiệt để khiến các chất độc bốc hơi khỏi môi trường đất.
 Xử phạt nghiêm các các nhân hay cụm công nghiệp khơng chấp hành đúng u
cầu.
C. Kết luận
Qua phần phân tích về ảnh hưởng của hoạt động tái chế chì tại làng nghề Đông
Mai (Hưng Yên) tới môi trường, chúng ta phần nào cũng hiểu rõ được sự nguy
hiểm của chì tới cuộc sống của chính chúng ta và việc thực hiện các biện pháp
khắc phục như đã đề xuất ở trên là hồn tồn có căn cứ và ý nghĩa. Không thể
chỉ thấy cái lợi trước mắt mà làm ngơ đi sự an toàn của vạn vật.
(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

15
Tieu luan


(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong

(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong(TIEU.LUAN).THAO.LUAN.hoc.phan.kinh.te.moi.truong.de.tai.anh.huong.cua.hoat.dong.tai.che.chi.tai.lang.nghe.dong.mai.(hung.yen).toi.moi.truong



×