Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Quản lý nguồn vốn phi tiền gửi pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.75 KB, 38 trang )

1
QUẢN LÝ NGUỒN VỐN PHI TIỀN GỬI
2
KẾT CẤU

Các nguồn vốn phi tiền gửi

Quản lý nguồn vốn phi tiền gửi

Kế hoạch huy động vốn phi tiền gửi ngân hàng BIDV
3
Nguồn vốn phi tiền gửi của ngân
hàng
Vốn ngắn hạn Vốn dài hạn
Vay thị trường quỹ liên bang Vay thế chấp để đầu tư cơ sở hạ tầng
Vay ngân hàng dự trữ liên bang khu vực Tín phiếu vốn
Phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể
chuyển nhượng
Giấy nợ thứ cấp dài hạn
Vay từ thị trường tiền gửi Châu Âu
Vay từ thị trường giấy nợ ngắn hạn
Hợp đồng mua lại
4
Vốn ngắn hạn
2. Vay ngân hàng dự trữ liên bang khu vực

- Là cách FED cho vay thông qua “cửa sổ chiết khấu” bằng cách ghi Có vào TK
dự trữ của NH đi vay tại NH dự trữ liên bang khu vực

Các loại hình vay dự trữ liên bang:
- Tín dụng điều chỉnh (thông dụng nhất)


- Tín dụng thời vụ
- Tín dụng mở rộng
5
Vốn ngắn hạn
3. Phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
Là hình thức giấy nợ được phát hành nhằm thu hút vốn tạm thời dư thừa
của các cá nhân, tổ chức và chính phủ.
Phân loại:
Đặc điểm:
- CD 1 – 6 tháng được ưa chuộng nhất
- Thanh khoản
Phân loại 1 Phân loại 2
- CD trong nước
- CD USD
- Yankee CDs
- Thrift CDs
CDs lãi suất cố định
CDs lãi suất thay đổi
6
Vốn ngắn hạn
4. Vay từ thị trường tiền gửi Châu Âu

Đô la Châu Âu là tiền gửi bằng USD tại các NH bên ngoài nước Mỹ

Khi 1 NH vay USD Châu Âu từ 1 NH hoạt động ở nước ngoài thì giao dịch được thực hiện qua hệ thống ngân hàng đại lý.

Hầu hết tiền gửi đô la Châu Âu là tiền gửi kỳ hạn mang lãi suất cố định
7
Vốn ngắn hạn
1. Vay từ thị trường quỹ liên bang

- Chỉ những khoản vay ngắn hạn bằng các nguồn vốn có thể sử dụng tức thời

Chức năng:
- Cho phép những NH thiếu dự trữ đạt được yêu cầu dự trữ pháp định hoặc thỏa mãn yêu cầu xin vay của KH.
- Hỗ trợ sự tăng trưởng của tiền gửi
- Phát huy chính sách ổn định kinh tế

Cơ chế vay và cho vay:
- B1: Tổ chức đi vay và cho vay liên hệ và thỏa thuận điều khoản
- B2: Chuyển khoản
- B3: Hoàn trả khi đến hạn
8
Vốn ngắn hạn
5.Vay từ thị trường giấy nợ ngắn hạn

Giấy nợ ngắn hạn bao gồm các giấy nợ với kỳ hạn từ 3-4 ngày đến 9 tháng do
các công ty danh tiếng phát hành nhằm thu hút VLĐ.

Giấy nợ ngắn hạn được bán trên cơ sở chiết khấu mệnh giá

Các NH không được phát trực tiếp phát hành giấy nợ ngắn hạn nhưng các
công ty con của chúng thì được
9
Vốn ngắn hạn
6. Hợp đồng mua lại

Là thỏa thuận bán tạm thời những TS chất lượng với tính thanh khoản cao kèm theo
cam kết sẽ mua lại vào thời điểm và mức giá định trước trong tương lai.

Ưu điểm:

- NH tận dụng TS chất lượng cao mà không phải bán đi vĩnh viễn
- Lãi suất trả cho khoản vay thấp
- Thời hạn hợp đồng hợp lý
10
Vốn dài hạn

Bao gồm:
- Vay thế chấp để đầu tư cơ sở hạ tầng
- Tín phiếu vốn
- Giấy nợ thứ cấp dài hạn

Hạn chế về quy định quản lý và rủi ro tiềm năng lớn nên ít được sử dụng
11
QUẢN LÝ NGUỒN VỐN PHI
TIỀN GỬI

Tổng số tiền vay từ nguồn vốn phi tiền gửi

Lựa chọn nguồn vốn phi tiền gửi phù hợp nhất
12
TÍNH TOÁN NHU CẦU VỐN PHI
TIỀN GỬI

(Khe hở vốn) = (Cho vay, đầu tư hiện tại và dự tính) – (Dòng tiền gửi
hiện tại và dự tính) = FG

Ngân hàng sẽ lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn phi tiền gửi để bù đắp
khe hở vốn ước tính
13
YẾU TỐ XEM XÉT LỰA CHỌN

NGUỒN VỐN PHI TIỀN GỬI

Chi phí tương đối để huy động từ mỗi nguồn vốn

Tính rủi ro của mỗi nguồn vốn

Yêu cầu kỳ hạn của nguồn vốn

Quy mô của ngân hàng

Quy định hạn chế đối với mỗi loại tiền gửi
14
CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN PHI
TIỀN GỬI
Tỷ lệ chi phí thực tế
các nguồn vốn phi
TG
=
[(Chi phí trả lãi hiện tại cho số vốn vay) +
(Chi phí ngoài lãi cho số vốn vay)]
(Số vốn thuần huy động được có thể đầu tư)
15
CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN PHI
TIỀN GỬI
Chi phí trả
lãi hiện tại
cho số vốn
vay
=
Lãi suất hiện hành trên thị

trường tiền tệ
*
Lượn
g vốn
vay
16
CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN PHI
TIỀN GỬI
Chi phí ngoài
lãi cho số vốn
vay
=
Tỷ lệ chi phí dự tính cho nhân
viên, cơ sở vật chất và giao dịch
*
Lượng
vốn
vay
17
CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN PHI
TIỀN GỬI
Số vốn HĐ
thuần có thể
được đầu tư
=
Tổng
số tiền
vay

Yêu cầu dự

trữ pháp
định nếu có

Định mức
bảo hiểm
tiền gửi nếu


Tài
sản
không
sinh
lời
18
Chi phí giữa các nguồn vốn

Ví dụ:

Năm 1998: lãi suất quỹ liên bang: 5,5%

Chi phí ngoài lãi cận biên: 0,25%

NH cần 25tr USD để đáp ứng các khoản cho vay trong ngày theo kế hoạch, trong đó 24tr USD có thể được đầu tư, phần còn lại cho các nhu cầu tiền mặt
khác


Chi phí thực tế quỹ liên bang là 5,99%
Nguồn vốn Lãi suất theo các năm (%)
1990 1992 1994 1996 1998
Vay quỹ liên bang 8,1 3,52 4,47 5,3 5,5

Vay từ NH dự trữ liên bang 6,98 3,25 3,76 5,0 5,0
Bán giấy nợ 8,15 3,71 4,65 5,43 5,49
CD có thể chuyển nhượng giá trị
lớn với kỳ hạn tháng trên thị
trường thứ cấp
8,15 3,64 4,6 5,35 5,25
Tiền gửi đôla Châu Âu 8,16 3,7 4,8 5,38 5,63
19
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ VỐN CỦA
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
20
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG
BIDV VIỆT NAM

Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam

Từ 1981 – 1989 mang tên Ngân hàng đầu tư và Xây dựng Việt Nam

Từ 1990 đến nay: mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG
BIDV VIỆT NAM

Vốn điều lệ: 14.000 tỷ Đồng

Tổng tài sản: 366.268 tỷ Đồng

Mạng lưới: 114 chi nhánh và trên 500 điểm mạng lưới.

Mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trường quốc tế - Khẳng định thương hiệu.

22
I.CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VÀ QỦAN LÝ CHI PHÍ VỐN PHI TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG BIDV
Tính toán khe hở vốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009
Cho vay, đầu tư hiện tại và dự tính

335.487.313 287.143.431 240.898.218
Cho vay hiện tại 254.191.575 206.401.908 160.981.327
Cho vay dự tính 48.296.399 47.789.667 45.420.581
Đầu tư hiện tại 32.672.613 32.951.856 34.496.310
Đầu tư dự tính 326.726 0 0
Dòng tiền gửi hiện tại và dự tính

310.070.779 252.090.064 203.748.865
Dòng tiền gửi hiện tại 252.090.064 203.748.865 181.648.756
Dòng tiền gửi dự tính 57.980.715 48.341.199 22.100.109
Khe hở vốn 25.416.535 35.053.367 37.149.353
23
I.CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ KHẢ NĂN HUY ĐỘNG VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ VỐN PHI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
BIDV
Bảng tỷ lệ huy động vốn phi tiền gửi từ các nguồn
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tỷ trọng
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Phát hành giấy tờ có

giá
18.251.809 16.462.471 7.389.429 16,72% 36,55% 16,72%
Các nguồn vốn vay
khác
15.408.249 28.373.883 36.805.605 83,28% 63,00% 83,28%
Công cụ tài chính
phái sinh
- 202.915 - 0,00% 0,45% 0,00%
Cộng 33.660.058 45.039.269 44.195.034 100,00% 100,00% 100,00%
24
II. LẬP DỰ TOÁN VỐN HUY ĐỘNG PHI TIỀN GỬI QUÝ 4/2011
- Giả định quy mô tăng trưởng vốn huy động tiền gửi năm 2011 tăng 23% so
với năm 2010 (số liệu lấy trên BCTC 2010 đã đc Kiểm toán của BIDV)
- Giả định quy mô tăng trưởng tín dụng năm 2011 tăng 19% so với năm
2010 (số liệu lấy trên BCTC 2010 đã đc Kiểm toán của BIDV)
- Giả định quy mô tăng trưởng đầu tư năm 2011 tăng 1% so với năm 2010
- Tính khe hở vốn cho quý V/2011 = (Cho vay, đầu tư hiện tại và dự tính) –
(Dòng tiền gửi hiện tại và dự tính) = 25.416. 535 triệu đồng
-
Như vậy, Ngân hàng cần huy động thêm 25.416.535 triệu đồng từ nguồn
phi tiền gửi, Tuy nhiên để đề phòng cho những nhu cầu tín dụng bất
thường, nhóm kiểm toán giả định nhu cầu huy động vốn phi tiền gửi là
30.000.000 triệu đồng, tiện cho việc tính toán.
-
Chiến lược huy động trong quý tới 30.000.000 triệu đồng tương đương
30.000 tỷ đồng
25
II. LẬP DỰ TOÁN VỐN HUY ĐỘNG PHI TIỀN GỬI QUÝ 4/2011
CÁC NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG PHI TIỀN GỬI
1. VAY NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ

2. PHÁT HÀNH GiẤY TỜ CÓ GIÁ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
3. VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG

×