BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ HĨA HỌC
BÁO CÁO
THỰC HÀNH TÍNH CHẤT VẬT LIỆU
ĐỀ TÀI: ĐO CẤU TRÚC BẰNG THIẾT BỊ TEXTURE - ANALYZER
Giảng viên hướng dẫn :
KS. Đào Ngọc Duy
Th.S Nguyễn Thanh Phương
NHĨM SINH VIÊN:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Lê Châu Ngọc Bích
18139013
Bùi Xuân Mỹ Duyên 18139033
Lã Thị Thu Hà
18139041
Dư Hiển Long
18139085
Nguyễn Hoàng Long 18139086
Nguyễn Minh Luân 18139089
Báo cáo tính chất vật liệu
MUC LỤC
Câu 1: Mơ tả và cách vận hành máy đo cấu trúc:.........................................1
1. Mô tả:.........................................................................................................1
2. Đặt tính kỹ thuật.......................................................................................2
3. Hướng dẫn sử dụng:.................................................................................2
Câu 2: Thiết lập cách đo độ cứng và gãy vỡ của snack:..............................12
1. Xác định độ cứng (hardness force (g)) và độ gãy vỡ (Fracture
Strength) của snack:...................................................................................12
2. Cách khởi động và làm việc với chương trình kết nối máy đo cấu trúc:
...................................................................................................................... 12
3. Hiệu chình lực (calibrate force) và chiều cao (calibrate height) cho
máy đo cấu trúc:..........................................................................................12
4. Cách chuẩn bị mẫu và đầu đo máy đo cấu trúc Texture-Analyzer?...15
a. Nén:.......................................................................................................15
b. Đâm xuyên:..........................................................................................16
c. Cắt:........................................................................................................16
d. Nén-đẩy:...............................................................................................16
e. Kéo căng:..............................................................................................17
f. Bẻ gãy và uốn cong:..............................................................................17
5. Cài đặt chương trình đo độ cứng và gãy vỡ của snack:.......................17
6. Chương trình đo mẫu:............................................................................19
7. Thu nhận số liệu:.....................................................................................20
Câu 3: So sánh độ gãy vỡ và độ cứng của 3 loại snack................................26
1. So sánh độ gãy vỡ của 3 loại snack........................................................26
a. Bố thí thí nghiệm :...............................................................................26
b. Kết quả thống kê..................................................................................26
c. Nhận xét bảng thống kê......................................................................27
2. So sánh độ cứng của 3 loại Snack...........................................................27
b. Kết quả chạy thống kê.........................................................................28
c. Nhận xét kết quả thống kê...................................................................29
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích........................................29
4. Tổng kết...................................................................................................29
Báo cáo tính chất vật liệu
Câu 1: Mơ tả và cách vận hành máy đo cấu trúc:
1.
Mô tả:
- Máy phân tích cấu trúc là một hệ thống điều khiển phân tích cấu trúc vi xử lý
và có khả năng tương tác ới nhiều thiết bị ngoại vi. Ưu điểm của máy là tính đa
dụng và dễ sử dụng.
- Trong hầu hết các test cơ bản, máy phân tích cáu trúc cung cấp dữ liệu ba
chiều sản phẩm đo trên các thông số Lực (Force), Khoảng cách (Distance) và
Thời gian (time). Ngồi ra máy có thể đo các thơng số khác như Nhiệt độ
(Temperature) và Ẩm độ (Fumidity) nếu được nối với các thiết bị ngoại vi. Bên
cạnh đó, chương trình cịn có thể thực hiện các tính năng như lặp lại test nhiều
lần hay trì hỗn test. Chương trình có cài đặt thư viện test chuẩn giúp người sử
dụng thực hiện các test cơ bản. Người sử dụng cũng cõ thể tự xây dựng chuỗi
lệch thích hợp với yêu cầu riêng biệt trên phần mềm cung cấp.
- Máy phân tích cấu trúc nên được đựat trên nền phẳng, vững chắc, tránh tiếp
xúc trực tiếp với ánh sáng và nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột. Sai số sẽ
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
xảy ra nếu đặt máy ở vị trí khơng ổn định hay gần những nguồn có thể tạo ra
dao động.
- Máy phân tích cấu trúc được thiết kế phù hợp với điều kiện thí nghiệm:
- Nhiệt độ: 00C đến 400C
- Ẩm độ: 0% -90%RH
2.
Đặt tính kỹ thuật
- Yêu cầu nguồn điện:
- Hiệu điện thế: 100v A.C đến 240v A.C
- Tần số: 47Hz – 63Hz
- V.A: 120VA
3.
Hướng dẫn sử dụng:
- Tính năng bàn phím:
Máy phân tích cấu trúc có bàn phím gắn liền với máy cho phép người dùng
điều khiển vị trí của Giá đỡ bộ phận tải (Load Cell Carrier).
Di chuyển cánh tay đi xuống:
+ Bấm nút
để di chuyển cánh tay di xuống với tốc độ 0.1 mm/s
+ Bấm nút
để di chuyển cánh tay di xuống với tốc độ 1 mm/s
+ Bấm nút đồng thời cả hai nút
để di chuyển cánh tay đi xuống
với tốc độ 20 mm/s (trước 500kg) hay 13 mm/s (đến 500 kg).
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Di chuyển cánh tay đi lên:
+ Bấm nút
+ Bấm nút
để di chuyển cánh tay đi lên với tốc độ 0.1 mm/s.
để di chuyển cánh tay đi lên với tốc độ 1 m/s
+ Bấm đồng thời cả hai nút
để di chuyển cánh tay đi lên với
tốc độ 20 mm/s (trước 500kg) hay 13 mm/s (trên 500kg).
* RESET:
Bấm nút RESET để ngừng chạy test trong trạng thái được điều khiển, cụ thể là
test vẫn được tiếp tục hạy trở về vị trí “Reset” sau đó sẽ ngừng lại. Mục đích là
để thực hiện các test đo được tích hợp và chuỗi lệnh.
* STOP:
Bấm nút STOP để ngừng chạy tức thời tất cả các test và cánh tay sẽ ngừng di
chuyển.
* EMERGENCY STOP:
Cơng tắc trịn đỏ EMEGENCY STOP ở góc trái trên của msy có nhiệm vụ
ngắt điện của các mạch chính bên trong. Sử dụng trong trường hợp khẩn cấp
hay nguy hiểm cần phải dừng máy ngay lập tức.
Cơng tắc chính nằm ở vị trí phí sau của máy và kiểm sốt nguồn điện
Ghi chú: Cơng tắc chính và cơng tác EMERGENCY STOP đều ngắt điện
cung cấp cho máy hoàn toàn.
- Hiệu chỉnh:
+ Lực (Force):
Hiệu chỉnh cần thực hiện khi:
Thay đổi bộ phận tải.
Di chuyển máy
Máy bị quá tải
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Ngồi ra, nếu bạn là người sử dụng sau và không biết người sử dụng trước đó
đã sử dụng bộ phận tải nào thì nên hiệu chỉnh máy. Khơng nhát hiết ohari hiệu
chình máy mỗi ngày.
Từ thanh công cụ, nhấp chuột vào:
T.A Calibrate – Calibrate Force hay nhấp vào biểu tượng
trên thanh
công cụ:
Chọn User và nhấp NEXT để tiếp tục
Đặt quả cân lên cị trí bệ hiệu chỉnh và gõ trọng lượng quả cân và hộp hiển thị
trên chương trinh. Máy TA.XT plus có thể được hiệu chỉnh với bất lỳ trọng
lượng nào cho đến khả năng chịu tải của máy nhằm đảm bảo độ chính xác tối
ưu tại khoảng lực thích hợp với test của người sử dụng.
Nhấn NEXT để tiếp tục
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Nhấn FINISH. Hộp hội thoạt sẽ thơng báo nếu q trình hiệu chỉnh thành
cơng. Nhấc quả cân ra khỏi vị trí hiệu chỉnh sau khi hộp hội thoại thông báo
thành công hiển thị.
Hộp hội thoại sau sẽ hiện ra nếu q trình hiệu chỉnh khơng thành công:
+ Chiều cao đầu đo (Probe Height)
Chỉ thự hiện khi:
Đo % Strain (sức căng).
Ghi lại chiều vao của sản phẩm trong quá trình đo.
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Sử dụng Button Trigger
Bắt đầu test đo lại cùng 1 vị trí xuất phát
Trước tiên cần đảm bảo cị trí đầu đo nằm trong khoảng cách 5mm của bệ đỡ.
Quá trình hiệu chỉnh sẽ tự động kết thúc và thất bại nếu khoảng cách giữa đầu
đo và bệ đỡ quá xa.
Từ thanh công cụ, nhấp chuột vào:
T.A.Calibrate – Calibrate Height
Chọn thơng số thích hợp cho Return Distance và Speed mà người sử dụng
muốn đầu đo trờ về khoảng cách này khi đầu đo đã chạm mặt tiếp xúc (0 mm).
Mặt tiếp xúc (contract surface) có thể là bệ đỡ của máy.
Nhấp OK để bắt đầu quá trình hiệu chỉnh. Hộp hội thoại hiện ra khi q trình
hiệu chỉnh chiều cao đầu đo thánh cơng.
+ Kiểm tra Hiệu chỉnh lực (Check Force Calibration)
Để kiểm tra Lực, nhấp chuột vào T.A.- Calibrate – Check Force.
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Đặt quả cân lên vị trí bệ hiệu chỉnh và kiểm tra lại số ghi (chênh lệch khoảng
1% của khả năng tải).
- Thực hiện test đo
Trước khi thực hiện test đo trên máy TA.XT plus, người sử dụng phải xác định
chuỗi lệnh T.A (T.A Sequence). Cách dễ thực hiện nhất là chọn một trong
những cách test đã được xác định như sau:
Từ thanh công cụ, nhấp chuột chọn T.A- T.A.Settings
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Cửa sổ sau hiển thị
Nhấp chuột vào ‘Library’ nếu muốn chọn các test trong thư viện test chuẩn.
Cửa sổ thông báo hiện ra
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Từ cửa sổ này, người sử dụng có thể lựa chọng các test phù hợp với yêu cầu
(Test “Return to Start” là test thông dung và cơ bản nhất). Nhấp chuột chọn
phần Help- Library Test Available nếu muốn xem mô tả của tất cả các test
trong thư viện.
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Sau khi đã lựa chọn test, nhấp chọn OK. Cửa sổ hiện thị:
Chọn các thông số bằng cách gõ giá trị vào các ơ thích hợp. Các thơng sơ này
có thể được lưu lại bắng cách chọn File- Save as. Nhấp chuột chọn ‘Update
Project’ khi hồn tất.
Đặt mẫu đo vào vị trí đo (trên nền máy hay bệ đỡ) và gắn đầu đo đã chọn để
bắt đầu test đo.
Từ thanh công cụ, nhấp chọn T.A. – Run a test.
Cửa sổ sau hiển thị
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Đề thơng tin cho mục file name và path, không nhất thiết phải điền đầy đủ các
thơng tin cịn lại. Chọn OK để bắt đầu test đo.
Khi test đo được thực hiện, đồ thị cũng được hiển thị đồng thời. Nếu người sử
dụng chưa hài lịng về chuỗi lệnh thì có thể tự viết riêng các chuỗi lệnh đo.
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
BAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZERBAO.cao.THUC.HANH.TINH.CHAT.vat.LIEU.de.tai.do.cau.TRUC.BANG.THIET.bi.TEXTURE.ANALYZER
Báo cáo tính chất vật liệu
Người sử dụng có thể phân tích các đồ thị bằng cách sử dụng các Marco (xem
mục Help)
Để dễ dàng trong việc quản lý dữ liệu và phân tích số liệu, người sử dụng nên
tạo Project. Chọn File – Project – New Project.
Câu 2: Thiết lập cách đo độ cứng và gãy vỡ của snack:
1.
Xác định độ cứng (hardness force (g)) và độ gãy vỡ (Fracture
Strength) của snack:
- Phép đo: bẽ gãy
- Đầu đo: dạng đầu bi trịn đường kính 5mm, ống trụ đường kính 45mm (đường
kính ngồi).
- Chỉ tiêu đánh giá độ cứng (hardness force (g)): giá trị lực cực đại trên đồ thị ở
lần nén đầu tiên.
- Chỉ tiêu đánh gía độ gãy vỡ (Fracture Strength (g)): là giá trị của đỉnh peak
đầu tiên có ý nghĩa (nơi mà lực có hiện tượng tụt giảm) (thể hiện là giá trị force
3 trên file TPAFRAC.RES). Một số sản phẩm khơng có peak này khơng có
giá trị độ gãy vỡ.
2.
Cách khởi động và làm việc với chương trình kết nối máy đo cấu
trúc:
- Sau khi khởi động máy tính, tại màn hình chính nháy đúp chuột vào biểu
tượng phần mềm TEE32.exe để chạy chương trình.
- Khi chương trình khởi động ta có thể bỏ qua các bước đọc hướng dẫn bằng
cách nhấp vào register later. Sau đó add user DH18HH để có tài khoản cho
nhóm sử dụng.
- Thao tác làm việc trên chương trình thực hiện tại cửa sổ Exponent – [Graph1
(0:0)]. Tại đây ta tiến hành thiết lập các thông số máy và tiến hành đo.
3.
Hiệu chình lực (calibrate force) và chiều cao (calibrate height) cho
máy đo cấu trúc: