KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
kế hoạch xây dựng
đoạn thử nghiệm IV
(đoạn thử SD)
Km38+380 -:- Km38+480
Kế hoạch xây dựng đoạn thử nghiệm IV
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
i
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Danh sách bảng biểu
iv
Danh sách Hình minh hoạ
v
ĐOẠN
Page
1. TỔNG QUAN
1
1.1
1
Khái quát
1.2
Quản lý Đoạn Thử nghiệm IV và Các công việc SD chính
1.3
Khối lượng vật liệu
1.4
1.5
Tiến độ thi cơng
Sơ đồ tổ chức
2
4
5
6
2. VẬT LIỆU THI CƠNG
7
Vật liệu san nền
7
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
Đệm cát thốt nước (CSB)
Cọc cát đầm chặt
Vải địa kỹ thuật
Đất mái dốc
3. BIỆN PHÁP THI CƠNG
3.1
3.2
3.3
Đào bỏ vật liệu khơng phù hợp và đắp trả (nếu có)
Khảo sát địa chất
Lắp dựng vải địa kỹ thuật và vải địa ngăn cách
8
8
8
9
10
11
11
11
3.4
San lấp đệm cát thoát nước
12
3.5
Lắp dựng SD
13
3.6
San nền chờ lún
19
3.7
Bảo vệ mái dốc
19
3.8
Thiết bị quan trắc và theo dõi lún
20
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
ii
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1
4.2
Kiểm tra vật liệu sử dụng cho Đoạn thử
Khảo sát địa chất
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
24
24
25
4.3
Lắp dựng vải địa kỹ thuật
26
4.4
Lắp dựng SD
27
4.5
San nền
34
4.6
Quan trắc
36
5. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ AN TỒN
37
6. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG
38
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
iii
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU
Bảng 1
Các vấn đề xác nhận tại Đoạn thử nghiệm IV
Bảng 2
Khối luợng mỗi loại vật liệu
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7
Phân loại đất thi công san nền (AASHTO 145)
Yêu cầu đối với vật liệu Đệm cát thoát nước
Yêu cầu tối thiểu đối với vật liệu cát cho SD
Yêu cầu tối thiểu đối với vải địa kỹ thuật ngăn cách
Yêu cầu tối thiểu đối với vải địa gia cường
Bảng 8
Yêu cầu đối với vật liệu bảo vệ mái dốc
Bảng 9
Thiết bị quan trắc lún
Bảng 10
Tần suất đọc dữ liệu
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang
2
4
7
8
8
9
9
9
22
23
iv
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
DANH SÁCH HÌNH MINH HOẠ
HÌNH MINH HOẠ
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Mặt bằng quản lý Đoạn thử nghiệm IV và các cơng việcc hính
Tiến độ thi cơng Đoạn thử nghiệm IV (Km38+380 ~ Km38+480 )
Sơ đồ tổ chức thi công đoạn thử nghiệm IV
Sơ đồ công việc Đoạn thử nghiệm IV
Thi cơng lớp đệm cát thốt nước
Đặc điểm máy cắm bấc thấm
Trang
3
5
6
10
13
14
Hình 7
Sơ đồ cơng tác SD
Hình 8
Chu trình thi cơng SD
16
Hình 9
Thứ tự thi cơng SD
17
Hình 10
Phân tích số liệu quan trắc
21
Hình 11
Hình 12
Hình 13
Hình 14
Hình 15
Hình 16
Sơ đồ quản lý chất lượng vật liệu
Sơ đồ quản lý chất lượng công tác khoan
Sơ đồ quản lý chất lượng lắp dựng vải địa kỹ thuật
Sơ đồ quản lý chất lượng lắp dựng SD
Sơ đồ quản lý chất lượng công tác san nền
Sơ đồ quản lý chất lượng công tác quan trắc
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
15
24
25
26
34
35
36
v
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
1. Tổng quan
1.1
Khái quát
Theo tiêu chí kỹ thuật Phần 03900 điều 3.10 Đoạn thử nghiệm, Nhà thầu đề
xuất xây dựng đoạn thử nghiệm cọc cát đầm chặt (SD) là một biện pháp cải tạo đất Trong
Gói thầu số 4.
Đoạn thử nghiệm sẽ được thi cơng sớm để có thể bắt đầu được các cơng việc
chính sớm. Do đó, thi cơng đoạn thử nghiệm cần quan tâm đến các công tác giải phóng
mặt bằng, giao thơng và chướng ngại như kênh mương hoặc đường dân sinh chạy qua.
Khu vực phù hợp nhất cho đoạn thử nghiệm SD sẽ là EX4-22B, Km38+380~38+480.
Đoạn thử nghiệm SD, Đoạn thử nghiệm IV là đoạn thử nghiệm thứ hai trong
Gói thầu số 4 sẽ được xây dựng tại lý trình từ Km38+380 ~ Km38+480 tương ứng với
đoạn EX4-22B (Km38+380~Km38+480). Nhà thầu hiểu các đặc điểm của Đoạn thử
nghiệm II và sẽ xây dựng giữ nguyên hướng dẫn thiết kế.
Tiến độ thi cơng chính của Đoạn thử nghiệm IV bao gồm Khảo sát đất, Công
tác cải tạo đất, Công tác san lấp, và Quan trắc. Công tác khảo sát đất bổ sung sẽ được thực
hiện để thẩm định các kết quả khảo sát đất trước đó trong giai đoạn thiết kế. Đối với công
tác cải tạo đất, Cọc cát đầm chặt (SD) và biện pháp tải trước sẽ được sử dụng cho đoạn
này và SD sẽ được thực hiện với không gian thiết kế 2.0m và chiều sâu 30.6m tính từ mặt
đất. Phần san lấp sẽ được thực hiện trong hai giai đoạn theo như thiết kế. Vải địa kỹ thuật
ngăn cách sẽ được lắp dựng theo chiều ngang trong khi thi công. Thiết bị quan trắc loại I
có giãn kế và bàn lún bề mặt bổ sung sẽ được lắp dựng để quan trắc trong thời gian xây
dựng và cố kết.
1.2
Quản lý Đoạn thử nghiệm I và cơng tác SD chính
Theo như tiêu chí kỹ thuật, mục đích của đoạn này là thử nghiệm biện pháp thi
công của Nhà thầu, quan sát độ ổn định của nền đắp, xác nhận tần xuất chất tải và thiết kế
về chiều dài và khoảng cách thoát nước đứng, đánh giá mức độ lún cho các chiều cao san
lấp khác nhau, lập quy trình quan trắc và đề xuất thiết bị quan trắc tốt nhất, và kiểm tra
các tiêu chí thí nghiệm cho chấp thuận mặt đất đã được cải tạo.
Tuy nhiên để thẩm định mọi công việc theo tiêu chí trước khi bắt đầu cơng việc
chính sẽ mất rất nhiều thời gian và sẽ khơng thể hồn thành được các hạng mục chính của
dự án theo đúng thời hạn hợp đồng. Để theo đúng được thời gian thi công hợp đồng, các
cơng việc chính cần được bắt đầu sau khi kiểm tra tối thiểu kết quả quan trắc đoạn thử
nghiệm ngay từ ban đầu cùng với sự chấp thuận của Kỹ sư Tư vấn. Song song với thi
công công tác đất chính, cơng tác đoạn thử nghiệm vẫn tiếp tục để thẩm định các tiêu chí
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 1/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
sẽ áp dụng cho công tác thi công đại trà. Những vấn đề đã thẩm định tại Đoạn thử nghiệm
IV và công tác quản lý đoạn thử nghiệm này được trình bày trong Bảng 2 và Hình minh
hoạ 1 tương ứng.
[Bảng 1] Các vấn đề thẩm định tại Đoạn thử nghiệm IV
Tiến trình cơng việc của
Đoạn thử nghiệm I
Khảo sát đất
Trải vải địa ngăn cách
Đệm cát thoát nước
Lắp dựng SD
Lăp dựng thiết bị quan trắc
San lấp giai đoạn 1
Quan trắc trong khoảng 2-4
tháng sau san lấp giai đoạn 1
Chờ và theo dõi đến khi độ lún
cố kết thiết kế của giai đoạn 1
(thời gian thiết kế dự kiến = 2
tháng)
San nền lần 2
Chờ và theo dõi đến khi đạt độ
lún cố kết cuối cùng, U90 (thời
gian thiết kế dự kiến = 8.5
tháng)
Dỡ tải đến cao độ thiết kế
Đắp đất dính bảo vệ mái dốc
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Các vấn đề thẩm định
- Mặt cắt địa chất
- Tham số thiết kế
- Biện pháp thi công của Nhà thầu
- Biện pháp thi công của Nhà thầu
- Biện pháp thi công của Nhà thầu
- Biện pháp thi công của Nhà thầu
- Biện pháp thi công của Nhà thầu
- Độ ổn định của san lấp
- Độ ổn định nền đất
- Mức độ lún
- Độ lún cố kết
- Khoảng cách thiết kế SD
- Quy trình quan trắc và thiết bị đề
xuất tốt nhất
- Độ ổn định nền đất
- Mức độ lún
- Độ lún cố kết
- Quy trình quan trắc và thiết bị đề
xuất tốt nhất
- Độ ổn định của nền đất
- Mức độ lún
- Độ lún cố kết
- Tần suất chất tải
- Độ ổn định của nền đất
- Mức độ lún
- Độ lún cố kết
- Kiểm tra các tiêu chí để chấp
thuận nền đất đã cải tạo
- Biện pháp thi công của Nhà thầu
- Biện pháp thi công của Nhà thầu
Ảnh hưởng đến cơng
việc chính
Xác nhận thiết kế
Xác nhận biện pháp thi
cơng
Tiến hành công việc đại
trà với sự chấp thuận của
Kỹ sư Tư vấn
Kết thúc san nền lần 1 của
công việc thi công đại trà
và đợi lún cố kết
Độ ổn định của nền đất iai
đoạn san nền lần thứ 2
Tiến hành công tác san
nền lần 2 với sự chấp
thuận của Kỹ sư Tư vấn
Xác nhận biện pháp thi
công
Trang: 2/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
)
[Hình minh hoạ 1] Kế hoạch quản lý Đoạn thử nghiệm IV và công việc đại trà
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 3/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
1.3
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Khối lượng vật liệu
Để thi công Đoạn thử nghiệm IV, Khối lượng vật liệu dự kiến cho từng đầu
mục công việc được tóm tắt trong Bảng 3.
[[Bảng 2] Khối lượng vật liệu
Stt
Hạng mục công việc
1
Đào đất không phù hợp
Đắp trả bằng vật liệu phù hợp và làm đường tạm
2
3
4
5
Vải địa kỹ thuật ngăn cách
Đệm cát thoát nước
Vải địa kỹ thuật gia cường
Đơn
Khối
vị
lượng
m3
20.2
m
3
271.8
m
2
6,728.6
m3
4,596.4
2
Ghi chú
Cát mịn
Cát thô
6-1 Cọc cát đầm chặt: 606x24.50=18,570(m)
m
m
18,570
@2.0X2.0(m)
6-2 Cát thô cho SD: 18,570x0.8=14,856(m3)
m3
14,856
Cát thô
10,756.2
Cát mịn
7
8
9
10
11
12
13
1.4
San nền giai đoạn 1
Dự tính san nền giai đoạn 2, (Bao gồm lún nền
đất),
Bàn lún bề mặt
Áp kế điện
Giếng quan trắc
Cọc đo chuyển vị có đinh
(Cọc gỗ L=1.5m, D=0.1m)
Thiết bị đo trượt sâu
m
3
000
m3
000
ea
06
Quan trắc
điểm
06
Quan trắc
02
Quan trắc
Ea
20
Quan trắc
04
Quan trắc
điểm
điểm
Tiến độ thi công
Sau khi kế hoạch thi công được Chủ đầu tư chấp thuận, công tác thi công Đoạn
thử nghiệm IV sẽ được tiến hành. Công tác chuẩn bị mặt bằng sẽ cần khoảng 2 ngày. Sau
khi báo cáo kết quả khảo sát địa chất cho Kỹ sư Tư vấn, tiến trình thi cơng đại trà sẽ được
bắt đầu bằng công tác lắp dựng vải địa kỹ thuật lọc ngăn cách. Tiến độ thi công dự kiến
bao gồm cả thời gian chờ là khoảng 315 ngày (10.5 tháng). Tiến độ chi tiết của mỗi tiến
trình được trình bày trong Hình minh hoạ 2. Lưu ý rằng thời gian cố kết gồm thời gian san
lấp và chờ lún phụ thuộc rất nhiều vào kết quả quan trắc. Nhà thầu sẽ báo cáo ghi chép về
quan trắc với Kỹ sư Tư vấn và Đại diện của Chủ đầu tư xin ý kiến chấp thuận khởi công
và kết thúc từng giai đoạn.
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 4/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
Doc No:
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
KNE-EX4-MS-RS-004
S C H E D U LE O F A S S E M B LIN G A N D IN S P E C TIO N S .D M A C H IN E
H ano i - H ai P ho ng P ro ject E X 4
ITE M
NO
1 day
2 day
3 day
4 day
5 day
6 day
7 day
8 day
9 day
1 0 day 1 1 day 1 2 day 1 3 day
E quipm ent N o .4
(S .D M AC H IN E )
1
Assem bling (7 days)
2
VN R egister checking (1 day)
3
C ho suk & Keangnam testing Installatio n
(1 day)
4
Vidifi & S uperviso r testing installatio n
(1 day)
5
S tart w o rk (1 8 0 0 m /day)
[Hình minh hoạ 2] Tiến độ thi công Đoạn thử nghiệm II (Km38+380 ~ Km38+480 )
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 5/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
1.5
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Sơ đồ tổ chức
Nhà thầu đã tổ chức nhân sự cho thi công Đoạn thử nghiệm IV bao gồm công tác đất
và công tác SD. Sơ đồ tổ chức như Hỡnh minh ho 3.
Giám đốc dự án (Project Manager)
Họ và tên (Full name): LEE MOON HE
Họ và tên (Full name): CHA JANG HO
ON
Họ và tên (Full name): CHOI SUH BUM
Họ và tên (Full name):
BACK SUNG HYNUN
Họ và tên (Full name):
VO TIEN MANH
)
Họ và tên (Full name): TRAN VAN THANH
Họ và tên (Full name): PHAM DUC LINH
Họ và tên (Full name): DO DUC THUAN
[Hình minh hoạ 3] Sơ đồ tổ chức thi công Đoạn thử nghiệm IV
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 6/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
Doc No:
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
KNE-EX4-MS-RS-004
2. Vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng sử dụng cho xây dựng Đoạn thử nghiệm IV phải đáp ứng được các
yêu cầu trong Tiêu chí Kỹ thuật. Các yêu cầu cho hạng mục vật liệu và giải thích mỗi loại vật
liệu sẽ được giới thiệu ở Chương này. Nếu cần thiết, tất cả các loại vật liệu sẽ được lấy mẫu và
thí nghiệm trước khi sử dụng theo đúng yêu cầu của Kỹ sư Tư vấn.
2.1 Vật liệu san lấp
Vật liệu dùng san nền phải theo đúng yêu cầu cho nhóm A-1 hoặc A-3 khi phân loại
bằng phương pháp AASHTO 145. Phân loại đất theo AASHTO 145 được giới thiệu trong Bảng
3. Nhà thầu đã tìm được nơi tập kết và đã tập kết vật liệu đáp ứng được các u cầu nhóm A-3
trong Bảng 4. Kết quả thí nghiệm mẫu tương ứng tại nơi tập kết đã được báo cáo với Tư vấn
giám sát. Vật liệu được chuyển đến cơng trường bằng xe tải. Vị trí bãi tập kết vật liệu đắp nền và
đệm cát thoát nước CSB trên đoạn Km45+000 - Km45+200, đây là vị trí thuận tiện cho công tác
thi công đoạn thử nghiệm này.
[Bảng 3] Phân loại vật liệu đất phù hợp để thi công nền đường (AASHTO 145)
Phân loại chung:
Phân loại nhóm:
Vật liệu dạng hạt (35% hoặc lọt sang ít hơn 0.075mm)
A-1
A-1-a
A-3
A-1-b
A-2(*)
A-2-5 A-2-6
A-2-4
A-2-7
Phân tích sàng, phần trăm lọt sàng:
2.00 mm (sàng số10)
50 max
---
0.425 mm (sàng số 40)
30 max
50 max
0.075 mm (sàng số 200)
15 max
25 max
Đặc điểm vật liệu dạng hạt lọt sàng 0.425 (sàng số 40):
Giới hạn chảy:
Chỉ số dẻo:
Loại vật liệu thành phần chính
Phân loại chung
--51
min
10
max
---
---
---
6 max
6 max
N.P.
Đá hộc, sỏi cuội
và cát
Cát
mịn
---
---
---
---
---
---
---
---
35
max
35
max
35
max
35
max
40
max
10
max
41
min
10
max
40
max
11
min
41
min
11
min
Bùn hoặc sét, sỏi và cát
Rất tốt đến tốt
Loại A-2 có thể được sử dụng cho thi công nền đường nếu được Kỹ sư Tư vấn chấp thuận dựa trên điều
kiện thực tế, kết quả thí nghiệm trong phịng, và thí nghiệm trên đoạn thử thi công với các loại vật liệu
được đề xuất.
(*)
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 7/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
2.2
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Đệm cát thoát nước (CSB)
Vật liệu cát sử dụng cho lớp đệm cát thốt nước (CSB) phải sạch khơng lẫn sét, gỗ, vỏ
cây, hoặc các loại tạp chấp khác. Theo tiêu chí kỹ tht, vật liệu cho đệm cát thốt nước phải
đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 4. Nhà thầu đã tìm được bãi tập kết và đã tập kết vật liệu đáp
ứng được các tiêu chí trong Bảng 4. Để được chấp thuận, kết quả thí nghiệm mẫu vật liệu CSB
phải được trình nộp lên Kỹ sư Tư vấn trước khi thi cơng. Vị trí bãi tập kết chỉ ra như mục 2.1 ở
trên.
[Bảng 4] Các yêu cầu đối với vật liệu CSB
Không chứa sét, vỏ cây, hoặc các tạp chấp khác
Hạt có đường kính > 0.5mm
: Min. 50%
Hạt có đường kính < 0.075mm
: Max. 3%
Hàm lượng hữu cơ < 5%
Hệ số thấm
2.3
: Nhỏ nhất
5x10-3 cm/sec
Cọc cát đầm chặt
Vật liệu cát sử dụng cho SD phải không lẫn bụi, chất hữu cơ hoặc tạp chất. Vật liệu cát
cho SD phải đáp ứng được các yêu cầu trong Bảng 5. Những tiêu chuẩn này giống với các tiêu
chuẩn cho đệm cát thốt nước và do đó, vị trí bãi vật liệu cũng giống với bãi vật liệu cho đệm cát
thoát nước.
[Bảng 5] Yêu cầu tối thiểu đối với vật liệu cát cho SD
Cát hạt trung hoặc cát thơ
Hạt có đường kính > 0.5mm
: Tối thiểu 50%
Hạt có đường kính < 0.075mm
: Tối đa 3%
Hàm lượng hữu cơ < 5%
Hệ số thấm: Tối thiếu 5x10-3 cm/sec
2.4
Vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật ngăn cách sẽ được lắp dựng cho Đoạn thử nghiệm IV. Vải địa kỹ thuật
lọc ngăn cách dùng ngăn lớp đệm cát thoát nước với nền đất hiện tại phải có hệ số thấm lớn hơn
đất xung quanh và có đặc tính cơ lý tối thiểu như trình bày trong Bảng 6.
Nhà thầu sử dụng mẫu vải địa kỹ thuật ART 12 do công ty ARITEX Việt nam sản xuất.
Nhà thầu đã gửi tiêu chí kỹ thuật chi tiết của mỗi loại đến Chủ đầu tư. Việc lấy mẫu và thí
nghiệm mỗi loại vật liệu mẫu hiện trường sẽ được thực hiện theo yêu cầu của Kỹ sư Tư vấn.
[Bảng 6] Yêu cầu tối thiểu đối với vải địa kỹ thuật lọc ngăn cách
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 8/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
Doc No:
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHỊNG
Đặc tính
KNE-EX4-MS-RS-004
Giá trị u cầu
Phương pháp thí
nghiệm
0.15
ASTM D4751
Kích thước bên ngồi của ơ dệt O 90, (mm)
Cường độ chịu kéo dải, (kN/m)
12
Độ giãn dài lúc phá huỷ, (%)
ASTM D4595
65
Cường độ đâm thủng CBR, (N)
ASTM D4595
1,500
ASTM D6241
[Bảng 7] Yêu cầu tối thiểu đối với vải địa kỹ thuật gia cường
Đặc tính
Giá trị yêu cầu
Phương pháp
thí nghiệm
Hệ số thấm tối thiểu, (s-1)
0.05
ASTM D4491
Độ giãn dài lớn nhất lúc phá hoại , (%)
200
ASTM D4595
15
ASTM D4595
70
ASTM D4355
Cường độ chịu kéo dải tối thiểu, (kN/m)
Độ chống nắng tối thiểu, (%)
2.5
Đất mái dốc
Vật liệu sử dụng bảo vệ mái dốc phải chứa hơn 25% hàm lượng sét. Vật liệu này phải
đáp ứng các yêu cầu đưa ra trong bảng 8. Nhà thầu sẽ lấy mẫu đất dính ở cơng trường và làm thí
nghiệm. Nếu đất này có thể thoả mãn các u cầu, Nhà thầu sẽ sử dụng cho công tác bảo vệ mái
dốc nền đắp. Mặt khác, Nhà thầu sẽ tìm một nguồn đất dính khác phù hợp và đưa tới cơng trường.
Tất cả các kết quả thí nghiệm sẽ được trình nộp cho Kỹ sư Tư vấn trước khi tiến hành xây dựng.
[Bảng 8]
Các yêu cầu đối với vật liệu bảo vệ mái dốc
Đặc tính
Giá trị yêu cầu
Phương pháp thí nghiệm
Chỉ số dẻo
Lớn hơn 17%
AASHTO T90
Giới hạn chảy
Lớn hơn 30%
AASHTO T89
Thành phần hạt sét
Lớn hơn 25% (< 0.075mm)
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 9/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
Doc No:
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHỊNG
KNE-EX4-MS-RS-004
3. Biện pháp thi cơng
Sơ đồ thi cơng của Đoạn thử nghiệm IV được trình bày trong Hình minh hoạ 4. Chi tiết
mỗi giai đoạn được trình bày trong phần này.
Huy động nhân lực, máy móc thiết bị
và cung cấp vật liệu
Khảo sát công trường
Đo đạc trắc ngang
Chuẩn bị công trường
Dọn vệ sinh mặt bằng
Đào đất hữu cơ, dày trung bình = 30cm (nếu có)
Rãnh thốt nước, Bờ bao & Thốt nước
Đắp trả K=90% dày trung bình = 30cm (nếu có)
Lắp dựng vải địa kỹ thuật lọc ngăn cách
Giai đoạn1: Đệm cát thoát nước (3lớp*20cm = 60cm của 80cm)
Lắp dựng SD (Chiều dài =30.6m, đường kính =0.4m)
Lắp dựng thiết bị quan trắc và quan trắc
Giai đoạn 2: Đệm cát thoát nước (1 lớp 20cm = 20cm của 80cm)
Đầm thử được phê
duyệt
Đắp nền và đắp nền chờ lún (EFS) san
lấp giai đoạn 1: dày ≤ 20cm mỗi lớp,
K=95%
Chấp thuận vật liệu
Quan trắc lún
(2 tháng)
San nền chờ lún (EFS) san lấp giai
đoạn 2: dày ≤ 20cm mỗi lớp, K=95%
Quan trắc lún
(8.5 tháng)
*Kỹ sư Tư vấn phê duyệt
Dỡ vật liệu gia tải
Tiếp tục cơng việc tiếp theo
[Hình minh hoạ 4]
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Biểu đồ công việc Đoạn thử nghiệm IV
Trang: 10/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
3.1
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Đào bỏ vật liệu khơng thích hợp và đắp trả (nếu có)
Theo yêu cầu của dự án, Nhà thầu phải đảo bỏ vật liệu khơng phù hợp dày trung bình
30cm (nếu có). Để bảo vệ lớp đắp bù khơng bị ảnh hưởng bởi công tác khoan khảo sát địa chất,
công tác đắp bù bằng vật liệu cát thích hợp được chấp thuận lên tới cao độ đất tự nhiên trung
bình (dày trung bình 30cm) sẽ được tiến hành sau cơng tác khảo sát địa chất. Trong điều kiện đặc
biệt, bề dày của vật liệu khơng thích hợp và đắp bù phải được thi công dựa trên điều kiện đất
thực tế phê duyệt bởi Kỹ sư Tư vấn. Lớp đắp bù phải được đầm nén đến độ chặt hơn 90% dung
trọng khơ tối đa theo phương pháp AASHTO T180 trong phịng thí nghiệm.
3.2
Khảo sát địa chất
Để thẩm định kết quả khảo sát địa chất giai đoạn thiết kế, Nhà thầu phải tiến hành
khảo sát địa chất tại Đoạn EX4-22B của đoạn thử nghiệm IV trước khi thi công san nền. Theo
điều 18.1 và điều 36.4 Điều kiện chung, danh sách hạng mục khảo sát địa chất trong đoạn thử
nghiệm. Kết quả khảo sát địa chất này sẽ được sử dụng để kiểm tra tổng độ lún và cố kết cuối
cùng do Kỹ sư Tư vấn xác định.
3.3
Thi công vải địa kỹ thuật ngăn cách
Vải loại không dệt, khâu bằng kim, được sản xuất sợi liên tục trải dưới đáy nền đường
sau khi khoan khảo sát địa chất và đắp bù cho công tác đào đất mặt. Một lớp vải địa kỹ thuật
ngăn cách được thi công theo hướng dẫn của Kỹ sư Tư vấn trước khi thi cơng đệm cát thốt nước.
Biện pháp thi công vải địa kỹ thuật ngăn cách như sau;
① Bắt đầu thi công vải địa kỹ thuật ngăn cách sau khi vật liệu được Kỹ sư Tư vấn chấp thuận
và công tác chuẩn bị đắp bù đã hoàn thành.
② Lắp dựng vải địa kỹ thuật ngăn cách bên trên vật liệu đắp bù của lớp đất mặt
③ Trải vải địa kỹ thuật càng phẳng càng tốt trên bề mặt đã chuẩn bị sẵn theo hướng nằm
ngang của nền đường.
④ Trải vải địa kỹ thuật trên chiều dài thực tế liên tục dài nhất, không bị kéo căng, áp lực, gấp,
nhăn hay nhàu nát.
⑤ Trải vải địa kỹ thuật theo đúng tiêu chí kỹ thuật và quy trình của nhà sản xuất
⑥ Các mối nối chồng tối thiểu 0.5m đối với các mối nối ngang và 0.25m đối với các mối nối
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 11/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
dọc
⑦ Dùng các ghim hoặc cọc đổ vật liệu như yêu cầu để giữ vải địa kỹ thuật ở đúng vị trí
⑧ Gấp vải địa kỹ thuật
⑨ Các phương tiện xây dựng sẽ không được đi trực tiếp lên vải địa kỹ thuật
⑩ Tháo bỏ hoặc thay thế vải địa kỹ thuật không được trải đúng cách hoặc bị hư hỏng theo chỉ
dẫn của Kỹ sư Tư vấn.
3.4
San lấp đệm cát thoát nước
Trước khi đặt và đầm chặt vật liệu đắp nền và trước khi thi cơng thốt nước đứng,
Đệm cát thốt nước sẽ được thi cơng sau khi lắp dưng vải địa kỹ thuật. Đệm cát thốt nước này
có hai mục đích; thứ nhất để đỡ thiết bị cắm bấc thấm đứng, xe tải, và các thiết bị xây dựng khác;
và thứ hai là để thoát nước dâng lên từ các cọc cát đầm chặt theo hướng nằm ngang. Chiều dày
của lớp cát này là 80cm và sẽ được dải phù hợp với vị trí, yêu cầu về kích thước của mặt cắt
ngang và chi tiết chỉ ra trên bản vẽ. Máy ủi Komatsu hoặc tương đường sẽ thực hiện công tác này.
Các thủ tục sau đay sẽ được sử dụng cho thi công CSB.
① Vận chuyển vật lỉệu đệm cát thốt nước từ bãi vật liệu tới cơng trường bằng xe tải
② Thi công vật liệu đệm cát thốt nước tại cơng trường dày 20cm sử dụng xe tải và máy ủi.
③ Đầm chặt vật liệu đệm cát thoát nước sử dụng lu rung và kiểm tra độ chặt hiện trường
Dung trọng khô hiện trường sẽ lớn hơn 90% dung trọng khô tối đa
④ Lặp lại các bước từ ①~③ cho tới khi độ dày CSB đạt 60cm
⑤ Đợi xây dựng SD và lắp đặt vật liệu quan trắc
⑥ Trải và đầm chặt lớp cát thô dày 20cm
⑦ Kiểm tra độ đầm chặt và cao độ cuối cùng của CSB
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 12/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Configuration of Coarse Sand Blanket installation
sơ đồ thi công đệm cát thoát nớc
Vibrating Roller
Trucks
Bulldozer
Static roller
(8-10 tons)
O tô tự đổ
Máy san 140CV
Lu tĩnh 8 - 10T
3-4 lợt // điểm V=2-2.5Km//h
ha noi
Trucks
O tô tự đổ
Lu rung 16 - 24T chế độ rung cấp1
4-6 lợt // điểm V=4-6Km//h
Vibrating Roller
Static roller
(8-10 tons)
Lu rung 16 - 24T chế độ rung cấp2
4-6 lợt // điểm V=4-6Km//h
Lu tĩnh 8 - 10T
2 -3 lợt // điểm V=4-6Km//h
hai phong
Hớng thi công
Bulldozer
Máy san 140CV
Static roller
Lu tĩnh 8 - 10T
Vibrating Roller
Lu rung 16 - 24T
Vibrating Roller
Lu rung 16 - 24T
Static roller
Lu tÜnh 8 - 10T
[Hình minh hoạ 5] Sơ đồ thi cơng đệm cát thốt nước
3.5
Thi cơng SD
Thiết bị thi cơng SD
Cọc cát đầm chặt có chiều dài thiết kế 30.6m và đường kính 0.4m sẽ được lắp đặt sử
dụng thiết bị thể hiện trong Hình minh hoạ 11 hoặc tương đương.
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 13/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
TOP SHEAVE BLOCK
1
[Hình minh hoạ 6] Tiêu chí kỹ thuật của thiết bị cắm SD
25
No.
HOOK BLOCK
HOOK
2
3
SHOCK ABSORBER
CHAIN
4
5
SAND GATE
8
VIBRO HAMMER(90KW)
HOPPER
24
22
14
42000
CASING PIPE
MAIN WIRE
S.L WIRE
19
17
HY'D UNIT
9
10
AUX WIRE
32000
AIR HOSE
18
7
ANGLE CONTROL BOX
16
6
BACK STAY
V/H CONTROL PANEL
21
15
23
SD SPECIFICATION
LEADER
11
TENSION BOX
GENERATOR
AIR TANK
COMPRESSOR
ELECTRIC CABLE
ANGLE WINCH
12
3700
DESCRIPTION
20
WEIGHT
1
2
HOOK BLOCK
3
HOOK
4
SHOCK ABSORBER
5
CHAIN
80TON
6
VIBRO HAMMER
90 KW
80.0
5.0
7
HOPPER
1.0M3
2.0
8
SAND GATE
3.8
REMARK
1.0
9
CASING PIPE
Ø400
10
S.L WIRE
Ø6.3
11
AIR HOSE
Ø50
12
ELECTRIC CABLE
60sq
0.5
13
SKIP BUCKET
1.0M3
1.0
14
V/H CONTROL PANEL
15
ANGLE CONTROL BOX
16
HY;D UNIT
17
COMPRESSOR
18
GENERATOR
19
AIR TANK
20
GENERATOR BED
21
AUX. WIRE
Ø22MM
22
MAIN WIRE
Ø25MM
23
TENSION BOX
24
BACKSTAY
25
LEADER
26
STEEL PLATE
TOTAL WEIGHT
1200
UNIT
TOP SHEAVE BLOCK
12KG/CM2
3.0
450KW
5M3
4.0
L=32M
2.0
2.0
42M
1.500X230X30
21.0
8.6
30TX104EA
123.3
GENERATOR BED
CHOSUK CONSTRUCTION & DEVELOPMET CO.,LTD
26
STEEL PLATE
5250
6200
15500
SKIP BUCKET
13
16200
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 14/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Sơ đồ thi cơng SD
[Hình minh hoạ 7] Sơ đồ thi cơng SD
Biện pháp thi cơng SD
Hình minh hoạ 13 chỉ rõ biện pháp thi cơng SD và quy trình chi tiết thi công SD như sau;
① Đặt ống vách tại vị trí thi cơng và giữ thẳng đứng.
Đặt nắp dưới của ống vách bằng với bề mặt và khớp với máy đo độ nghiêng và
-
máy đo độ sâu tới “0”.
Điều khiển máy đo độ sâu đến trạng thái đo và máy đo độ nghiêng dừng hoạt
động
② Vận hành búa rung và bắt đầu xuyên ống vách kiểm tra dòng điện và độ sâu bằng
mắt
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 15/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
③ Khi nắp dưới của ống vách xuyên sâu được 3m tính từ mặt đất, hạ thấp máy đo độ
nghiêng xuống khoảng 3m tính từ mặt đất rồi dừng lại.
④ Đóng van thải, van khí và mở van cao tốc. Khi áp suất bên trong ống vách hạ thì đổ
cát vào thùng
⑤ Để máy đo độ nghiêng đo trạng thái
⑥ Quan sát kim máy đo độ nghiêng hạ thấp từ từ và kéo ống vách lên
⑦ Khi máy đo độ nghiêng vào trong ống vách 1.5m tính từ mép đứng, dừng kéo và
đóng van xả khí. Đóng cả van áp suất bên trong ống vách và mở van cao tốc
⑧ Cuộn máy đo độ nghiêng và đổ cát, tháo máy đo độ nghiêng một lần nữa và điều
chỉnh đo trạng thái
⑨ Trong khi kiểm tra kim máy đo độ nghiêng, kéo lên cho tới độ dài quy định
⑩ Đóng van cao tốc và xuyên
⑪ Dỡ bỏ thiết bị đo và mở van xả khí
⑫ Kiểm tra máy đo độ nghiêng và rút ống vách. Lặp lại bước ⑥~⑧ và⑨~⑪
⑬ Đóng van áp suất và từ từ rút ống vách cho đến khi vượt qua bề mặt và cát trong
ống thoát ra hết.
M
M
M
WIRE ROPE(S.L)
M
SHEAVE(S.L)
DUMP VALVE
AIR VALVE
M
AIR PILE
CASING PILE
M
M
M
3
4
5
NOZZLE
SHOE
1
NOZZLE
2
6
[Hình minh hoạ 8] Chu trình đóng cọc cát đầm chặt
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
7
8
Trang: 16/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Thứ tự thi công cọc cát đầm
Thứ tự thi công cọc cát đầm tiến hành theo hướng chỉ ra trong Hình minh hoạ 14.
1
2
3
4
8
7
6
5
100m
[Hình minh hoạ 9] Thứ tự thi công cọc cát đầm
Kiểu SD
①
②
③
④
⑤
Khi thiết bị khác được đưa đến công trường cọc cát đầm, sức chịu tải nền cát khơng
đủ cho thiết bị đóng cọc cát đầm, hoặc thiết bị đóng cọc cát đầm bị nghiêng, ngay
lập tức dừng công việc và báo cáo nhân viên giám sát. Chỉ bắt đầu công việc trở lại
sau khi kiểm tra đủ điều kiện an tồn.
Trước khi thi cơng, phải đánh dấu điểm chuẩn xung quanh công trường.
Cọc cát phải thi cơng lại ngay nếu vị trí đóng bị làm hư hại do máy di chuyển.
Công tác xây dựng chỉ bắt đầu khi có giám sát kiểm tra và dừng thi công nếu công
tác đo đạc bị trục trặc.
Hướng thi công được đảo ngược
⑥ Thông qua khảo sát địa chất, nếu thấy vị trí, độ sâu, khe hở hoặc phương pháp là
⑥
khơng thể thay đổi được thì cần thơng báo ngay cho Kỹ sư giám sát
Khi công tác thi công đúng tiến độ, cần đảm bảo khối lượng cát (xấp xỉ 500m3) gần
thiết bị thi công.
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 17/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
⑦
⑧
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Tuỳ thuộc điều kiện công trường, nếu cọc đầu tiên kơng đóng được, cần thơng báo
cho giám sát viên và tìm giải pháp thích hợp (khoan phá hay khoan mồi)
Chiều sâu quyết định phải theo quan điểm sau
a. Dữ liệu N vượt quá 10
b. Chiều sâu đóng thấp hơn 30cm/2phút.
c. Kiểm tra điện búa trong 2 phút
- Khi điện thế là 220V hiện tại vượt quá 310A
- Khi điện thế là 440V hiện tại vượt quá 160A
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 18/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
3.6
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
San nền chờ lún
Công tác san nền chờ lún (EFS) sẽ được thực hiện sau khi xác định được số
lượt lu từ công tác đầm thử. Nền đắp sẽ được đầm chặt hơn 95% dung trọng khô tối đa (γd
tối đa) xác định được từ thí nghiệm đầm chặt theo đúng AASHTO T180. Nền đắp sẽ được
thi công theo 2 giai đoạn san lấp. Tỷ lệ san lấp nền là 10cm/ngày theo đúng thiết kế. Trình
tự san nền như sau;
①
Vận chuyển vật liệu san nền từ bãi tập kết tới công trường bằng xe tải.
② Đổ vật liệu san nền trên công trường dày 20cm sử dụng xe tải và máy ủi.
③ Đầm chặt vật liệu san nền sử dụng lu rung với số lượt lu xác định được từ công tác
đầm thử
④ Kiểm tra cao độ và tiến hành thí nghiệm theo đúng các yêu cầu về chất lượng
⑤ Thi công một lớp khác nữa cũng tiến hành quy trình từ ①~④ cho đến chiều cao
giai đoạn đầu tiên là 0.6m
⑥ Chờ bảy tháng hoặc trong thời gian do Kỹ sư Tư vấn chỉ định thông qua báo cáo
quan trắc
⑦ Bắt đầu giai đoạn san lấp thứ hai quy trình từ ①~④ cho đến chiều cao FG+0.6m
⑨
⑩
3.7
Chờ 10.5 tháng hoặc trong thời gian do Kỹ sư Tư vấn chỉ định thông qua báo cáo
quan trắc
Sau khi đạt được độ cố kết thiết kế, bóc bỏ phần nền đắp trên cùng tới cao độ của
lớp subgrade thiết kế
Bảo vệ mái dốc
Bảo vệ mái dốc sẽ được thi công theo tiêu chí kỹ thuật để bảo vệ mái dốc khỏi
bị xói lở sau khi nền đất kết thúc cố kết lún và dỡ tải . Vật liệu cho công tác bảo vệ mái
dốc được lấy từ đất đào hữu cơ hoặc vật liệu từ nơi khác chuyển đến. Vật liệu chất đống
sẽ được cắt và đầm chặt dùng máy đào, máy lu và nhân cơng. Biện pháp thi cơng đất dính
bảo vệ mái dốc sẽ được trình nộp chi tiết sau như một biện pháp thi công hạng mục xây
dựng riêng.
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 19/38
KEANGNAM ENTERPRISES LTD.
ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG
3.8
Doc No:
KNE-EX4-MS-RS-004
Thiết bị quan trắc và quan trắc
Thiết bị quan trắc cho Đoạn thử nghiệm IV
Thiết bị quan trắc loại I trên bản vẽ sẽ được lắp đặt tại Đoạn thử nghiệm. Dựa trên bản vẽ,
thiết bị quan trắc loại I dự kiến sẽ được lắp đặt tại lý trình Km45+000 và Km45+100. Nhà
thầu đang chuẩn bị thiết bị quan trắc loại I thay cho loại II vì Đoạn thử nghiệm rất quan
trọng để thẩm định tiến trình của tất cả các công việc. Một bàn đo lún bề mặt nữa sẽ được
lắp đặt tại tim theo hướng dọc đường chính.
Thơng thường, đầu áp kế sẽ được lắp đặt trong khi đắp gia tải và cố kết. Do đó,
máy đo lún nhiều lớp được đề xuất lắp cạnh vị trí của áp kế. Nam châm hình nhện sẽ
được lắp đặt cùng vị trí với đầu áp kế, 5m và 10m, để chỉnh đúng được đầu áp suất trong
đoạn thử nghiệm này. Một nam châm hình nhện khác sẽ được lắp đặt tại độ sâu 15m khi
độ sâu xử lý đất yếu của đoạn thử nghiệm này là 30m. Chức năng của áp kế và máy đo
lún nhiều lớp sẽ được thẩm định thông công tác đoạn thử nghiệm này, và sẽ áp dụng đại
trà khi Kỹ sư Tư vấn chấp thuận. Bố trí thiết bị cụ thể được trình bày trên bản vẽ đính
kèm.
Tiến trình quan trắc Đoạn thử nghiệm IV
Tất cả các thiết bị quan trắc sẽ được lắp đặt trước khi thi cơng SD. Tiến trình
quan trắc tổng qt được trình bày trong Hình minh hoạ 11. Thiết bị quan trắc và tần suất
đo được tóm tắt lần lượt tại Bảng 9 và Bảng 10. Thông qua công tác quan trắc, các cơng
việc sau đây có thể tính tốn và đánh giá được;
- Độ lún cuối cùng và độ cố kết ở mỗi giai đoạn
- Độ ổn định của nền đắp
- Thẩm định tham số thiết kế
- Chiều cao san lấp bổ sung và thời gian dỡ gia tải
Kế hoạch xây dựng đoạn thử IV (SD)
Trang: 20/38