Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI của NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.8 KB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
—–&˜™

MƠN: MARKETING DỊCH VỤ TÀI CHÍNH

CHỦ ĐỀ 3
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
GVHH: ThS. NGUYỄN THỊ MINH CHÂU
LỚP: D04
NHĨM: NICE

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
1


BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC
MỨC ĐỘ
STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

CƠNG VIỆC

HỒN


THÀNH

- Thuyết trình
- Tổng hợp word

1

Nguyễn Thị Thu Hằng

030136200161

- Ưu điểm và nhược

100%

điểm của chính sách
phân phối VCB
- Thuyết trình
- Nhìn nhận sự khác
biệt về chính sách

2

Nguyễn Lê Nhật Linh

030136200292

phân phối của VCB

100%


so với các chính sách
phân phối khác trên
thị trường
- Làm Powerpoint
- Cở sở lý thuyết

3

Nguyễn Ngọc Bảo Ngân

030136200365

- Phân tích hệ thống

100%

kênh phân phối của
VCB
- Ưu điểm và
nhược điểm của
chính sách phân

4

Nguyễn Ngọc Thanh Ngân

030136200366

phối Vietcombank


100%

- Đưa ra giải pháp
khắc phục
- Lời mở đầu
- Giới thiệu sơ
lược VCB

5

Võ Thị Thảo Ngân

030136200380

- Nhìn nhận sự
khác biệt về chính
sách phân phối
của VCB so với

2

100%


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


các chính sách
phân phối khác
trên thị trường
- Cở sở lý thuyết

6

Nguyễn Thị Yến Nhi

030136200439

- Phân tích hệ thống
kênh phân phối của

100%

VCB
- Ưu điểm và
nhược điểm của
chính sách phân

7

Phan Thị Thủy Tiên

030136200555

phối VCB

100%


- Đưa ra giải pháp
khắc phục
- Kết luận
- Cở sở lý thuyết

8

Phan Kim Tuyền

030136200575

- Phân tích hệ thống
kênh phân phối của
VCB

1.1.1.1.1.

3

100%


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................ 5

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................6
NỘI DUNG.......................................................................................................7
I. Cơ sở lý thuyết............................................................................................................................... 7
1. Khái niệm, đặc điểm.................................................................................................................. 7
1.1. Khái niệm................................................................................................................................... 7
1.2. Đặc điểm của chính sách phân phối..........................................................................................7
2. Mục tiêu của việc xây dựng chính sách phân phối..................................................................7
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách phân phối.................................................................7
II. Giới thiệu sơ lược về Vietcombank.............................................................................................8
1. Thông tin chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...........................................8
2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank) .............................................................................................................8
3. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi thương hiệu..................................................................10
4. Các sản phẩm dịch vụ cung cấp của Vietcombank...............................................................10
III. Phân tích hệ thống kênh phân phối của VCB........................................................................11
1. Kênh phân phối truyền thống (kênh trực tiếp).....................................................................11
1.1. Chi nhánh................................................................................................................................. 11
1.2. Ngân hàng đại lý....................................................................................................................... 12
2. Kênh phân phối hiện đại (kênh gián tiếp)..............................................................................13
2.1. Ngân hàng qua internet (Auto Banking, Internet Banking, ...)............................................13
2.2. Hệ thống ATM.........................................................................................................................14
2.3. Ngân hàng qua điện thoại (Telephone Banking, MobilePhone Banking, SMS banking)...14
2.4. Ngân hàng qua các hệ thống điểm bán hàng - máy POS (Point of Sale – POS)..................14
2.5. Dịch vụ thẻ................................................................................................................................ 15
IV. Nhìn nhận sự khác biệt về chính sách phân phối của Vietcombank so với các chính sách
phân phối khác trên thị trường......................................................................................................15
V. Ưu điểm và nhược điểm của chính sách phân phối của Vietcombank...................................18
1. Ưu điểm:................................................................................................................................... 18
2. Nhược điểm:............................................................................................................................. 18
VI. Đưa ra giải pháp khắc phục.....................................................................................................19

4


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM

KẾT LUẬN........................................................................................................................................20
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- CNXH: Chủ nghĩa xã hội
- ATM: Máy rút tiền tự động (Automoted teller machine)
- NHTM: Ngân hàng Thương mại
- TMCP: Thương mại cổ phần
- VCB: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
- PGD: Phịng giao dịch
- POS: Point Of Sales – Điểm bán hàng
- IPO: Initial Public Offering - Lần đầu tiên phát hành ra công chúng
- OTP: One Time Password - Mã xác thực
- QR: Quick response - Mã phản hồi nhanh

5


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


LỜI MỞ ĐẦU
Kênh phân phối là một bộ phận cấu thành, là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường, có thể
nói rằng đây là một bộ phận khơng thể thiếu trong chu kỳ sống của doanh nghiệp. chính kênh phân
phối là phạm trù mô tả cách thức doanh nghiệp tiếp cận thị trường và cung cấp sản phẩm, dịch vụ
cho khách hàng. Hệ thống kênh phân phối càng hiệu quả thì việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ
càng tốt. “Cốt lõi” của các kênh này càng sâu và rộng thì càng có nhiều sản phẩm có thể được phân
phối cho nhiều phân khúc, nhiều đối tượng khách hàng. Vì vậy, phát triển kênh phân phối là một
trong những điều kiện quan trọng để doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận và tồn tại trong kênh phân phối
truyền thống và hiện đại. Đối với các ngân hàng thương mại, việc phát triển kênh phân phối cũng là
một trong những bước tiên quyết để phát triển.
Tuy nhiên, trong môi trường cạnh tranh cao như hiện nay, khi ngày càng nhiều ngân hàng mọc
lên, các chi nhánh ngân hàng cũng xuất hiện với tốc độ nhanh chóng, các ngân hàng khơng chỉ cạnh
tranh về chất lượng dịch vụ mà còn cả về kênh phân phối, cách thức đưa được sản phẩm đến người
tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Vậy Ngân hàng Vietcombank đã xây dựng được chính
sách phân phối như thế nào và có chính sách ấy có gì khác so với chính sách phân phối trên thị
trường? Và liệu rằng các chính sách hiện hành của Vietcombank có những ưu nhược điểm gì cần
được cải thiện và phát huy. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài phân tích dưới đây nhé!

6


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM

NỘI DUNG
I. Cơ sở lý thuyết
1. Khái niệm, đặc điểm
1.1. Khái niệm

Chính sách phân phối trong tiếng Anh là Distribution Policy. Phân phối là quá trình tổ chức,
kinh tế, kĩ thuật nhằm điều hành và vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng đạt
hiệu quả kinh tế cao.
Theo quan điểm Marketing, việc xây dựng một chính sách phân phối không chỉ dừng lại ở việc
quyết định khối lượng hàng hóa sẽ được tiêu thụ thơng qua sự hoạt động mua bán của các trung gian
mà nó còn bao gồm cả việc tổ chức vận hành các mạng lưới trung gian đó để kết hợp nhịp nhàng
hoạt động tiêu thụ hàng hóa phù hợp với từng biến động trên thị trường.
1.2. Đặc điểm của chính sách phân phối
Phân phối trực tiếp là chủ yếu do xuất phát từ đặc điểm của dịch vụ (tính vơ hình, tính khơng
lưu trữ được, tính khơng đồng nhất, tính khơng thể tách rời). Hệ thống phân phối thực hiện trên
phạm vi rộng, phong phú và đa dạng do phải phân phối trực tiếp mà phạm vi hoạt động của các
ngân hàng lại rất rộng. mỗi kênh phân phối sẽ có nhiều hình thức phân phối như phân phối theo kiểu
truyền thống hay hiện đại, trực tiếp hay gián tiếp. Cùng với sự phát triển của khoa học, cơng nghệ,
chính sách phân phối ngày càng hiện đại và cải tiến theo số hóa hơn.
2. Mục tiêu của việc xây dựng chính sách phân phối
Bất kì loại hình kinh doanh nào cũng cần có những chính sách cần thiết cho việc hoạt dộng và
phát triển, chiếm lĩnh thị trường và ngành dịch vụ tài chính cũng như thế. Việc thiết kế các chính
sách phân phối nhằm mục đích là để mở rộng thị trường hoạt động từ đó tiếp cận đến nhiều khách
hàng tiềm năng hơn, gia tăng doanh số, lợi nhuận, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân
hàng trên thị trường tài chính. Khi chính sách phân phối đạt hiệu quả sẽ giúp ngân hàng tiết kiệm
được chi phí, tạo dựng được hình ảnh trong tâm trí của khách hàng, chính sách phân phối càng đổi
mới, tiến bộ càng tạo nên sự khác biệt trong môi trường đầy cạnh tranh như hiện nay.
7


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách phân phối
• Khách hàng: cách thức sử dụng dịch vụ; quy mô triển vọng phát triển; tần suất sử dụng dịch vụ
• Đối thủ: số lượng đối thủ; điểm manh – điểm yếu trong kênh phân phối của đối thủ
• Luật pháp: quy định pháp luật về phát triển kênh phân phối
• Cơng nghệ: giúp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh
II. Giới thiệu sơ lược về Vietcombank
1. Thông tin chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
 Tên ngân hàng:
Tên đầy đủ tiếng Việt là Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế là Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam.
Tên giao dịch: Vietcombank.
Tên viết tắt: VCB.
 Thông tin của ngân hàng:
Loại hình doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại cổ phần
Trụ sở chính: 198 Đường Trần Quang Khải Lý Thái Tổ, Hồn Kiếm, Hà Nội.
E-mail:
Website:
Người đại diện: ơng Phạm Quang Dũng – Chủ tịch Hội đồng quản trị

Logo:
Hình 1.1 Logo ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Nguồn: Vietcombank.com.vn
2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank)1 2
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam hay còn được biết đến với cái tên viết tắt
quen thuộc là Vietcombank – VCB. Vietcombank có tiền thân là Cục ngoại hối thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam theo Nghị định 171/CP ngày 26/10/1961 của Hội đồng Chính Phủ 3. Theo Nghị
Theo Ladigi.vn, truy cập tại [ ngày truy cập [26/02/2022]
Theo portal.vietcombank.com.vn, truy cập tại [ ngày truy cập [26/02/2022]
3

Theo thuvienphapluat.vn, truy cập tại [ />2

8


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM

định số 115/CP ngày 30/10/19624 do Hội đồng Chính phủ ban hành, Vietcombank chính thức khai
trương hoạt động vào ngày 01/04/1963 trên cơ sở tách ra từ Cục Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
Trong giai đoạn 1963 – 1975 Vietcombank là ngân hàng thương mại đối ngoại duy nhất tại Việt
Nam, đảm đương và đóng góp rất nhiều công lao không kể đến các chức năng vốn có, thì sự đóng
góp chính là làm trung chuyển, xử lý và chi viện nguồn ngoại tệ cho chiến trường miền Nam, phục
vụ việc vũ khí, đạn dược, lương thực, thuốc men và mua những “con đường” bí mật, an tồn để vận
chuyển nhu yếu phẩm, vũ khí đến các chiến trường…Những đóng góp đó vơ cùng ý nghĩa trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Đến 1976 - 1990, Vietcombank đã trở thành ngân hàng đối ngoại duy nhất của Việt Nam ở cả 3
phương diện: nắm giữ ngoại hối của quốc gia, cung ứng tín dụng xuất nhập khẩu, thanh toán quốc
tế. Vào sau năm 1975 dưới sự cấm vận kinh tế, Vietcombank tiếp tục nhận viện trợ, tìm kiếm các
nguồn vay ngoại tệ, với những bước đi táo bạo, khơn khéo đầy quyết đốn nhằm thốt khỏi sự chi
phối của Mỹ, đẩy mạnh thanh toán quốc tế để phục vụ sự nghiệp khôi phục đất nước sau chiến tranh
và xây dựng CNXH.
Vào năm 1990, Vietcombank chính thức trở thành ngân hàng thương mại quốc doanh, kinh
doanh trong lĩnh vực đối ngoại. Tuy bối cảnh đất nước còn nhiều khó khăn nhưng Vietcombank đã
có những bước chuyển mình mạnh mẽ, đánh dấu bằng những cột mốc quan trọng. 5 Vietcombank
cũng tiên phong triển khai và hoàn thành Đề án Tái cơ cấu (2000 – 2005). Bằng việc thành lập các
công ty liên doanh, các công ty trực thuộc, Vietcombank đã tăng cường đầu tư, hiện đại hố, nâng

cao trình độ cơng nghệ, đa dạng hố sản phẩm dịch vụ, mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực khác.
Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trực tuyến
(Online Banking), dịch vụ ATM và Internet Banking (năm 2002).
Vào những năm 2000 này, với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế xã hội về nhu cầu vay vốn
và sử dụng vốn ngày càng lớn điều đó địi hỏi cần phải có bước tiến mới trong ngành ngân hàng.
Lúc này, Vietcombank trở thành ngân hàng đầu tiên được Chính phủ lựa chọn để thực hiện thí điểm
cổ phần hóa. Ngày 26/12/2007, Vietcombank phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Sự kiện
IPO này được cho là lớn nhất và đã mang lại nguồn thu từ thặng dư IPO lên tới gần 10.000 tỷ đồng
cho ngân sách nhà nước.
Trải qua một quãng thời gian khá dài – gần 60 năm hình thành và phát triển (1/4/1963 – nay),
nhiem-vu-quyen-han-va-to-chuc-bo-may-cua-Ngan-hang-Nha-nuoc-Viet-Nam-21230.aspx], ngày truy cập [24/02/2022]
4
Theo thuvienphapluat.vn, truy cập tại [ ngày truy cập [24/02/2022]
5
Theo Portal.Vietcombank, truy cập tại [ />devicechannel=default], ngày truy cập [24/02/2022]
9


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM

Vietcombank đã luôn không ngừng phát triển lớn mạnh, sẵn sàng vươn mình cùng hệ thống ngân
hàng hội nhập với kinh tế trong nước, khu vực và quốc tế. Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ
kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng và hoạt động đa lĩnh
vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại
quốc tế.



Thơng qua q trình hình thành và phát triển khá dài ấy, chúng ta thấy được những nỗ lực

không ngừng của VCB để xây dựng hình ảnh, thương hiệu. Với bề dày lịch sử hoạt động cùng với
đội ngũ cán bộ có năng lực, nhạy bén, mơi trường kinh doanh mang tính hội nhập cao đã góp phần
làm cho cái tên Vietcombank từ lâu đã trở nên vô cùng quen thuộc với hàng triệu người dân, khách
hàng, đối tác trong và ngoài nước. 6Khẳng định được vị thế đứng đầu trong bảng xếp hạng NHTM
uy tín nhất Việt Nam là hồn tồn xứng đáng cũng như các thành tựu khác như: Vietcombank liên
tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”. Vietcombank
cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt Nam có mặt trong Top 500 Ngân hàng hàng đầu
thế giới theo kết quả bình chọn do Tạp chí The Banker cơng bố;…..Vẫn tiếp tục giữ vững ngọn lửa,
giữ vững phong độ VCB đã, đang và sẽ luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank phát triển ngày một
bền vững, vươn tầm xa rộng hơn với toàn thế giới với mục tiêu đến năm 2025 sẽ vẫn giữ vị trí số 1
Việt Nam; đứng đầu về trải nghiệm khách hàng; số một về bán lẻ và ngân hàng đầu tư; đứng đầu về
ngân hàng số; quản trị rủi ro tốt nhất;…
3. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi thương hiệu7
 Sứ mệnh: Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng
 Tầm nhìn: Đến năm 2030 trở thành Tập đồn tài chính đa năng hùng mạnh, ngang tầm với các
Tập đoàn tài chính lớn trong Khu vực.
 Triết lý hoạt động: Ln đặt mình vào vị trí đối tác để thấu hiểu, chia sẻ và giải quyết tốt nhất
công việc.
 Giá trị cốt lõi thương hiệu:
“Innovative – Continuous – Caring – Connected – Individual – Secure”
 Sáng tạo để mang lại những giá trị thiết thực cho khách hàng.
 Phát triển không ngừng hướng tới mục tiêu mở rộng danh mục khách hàng, là nguồn tài sản
quý giá nhất và đáng tự hào nhất của Vietcombank.
 Lấy sự Chu đáo - Tận tâm với khách hàng làm tiêu chí phấn đấu.
 Kết nối rộng khắp để xây dựng một ngân hàng quốc gia sánh tầm với khu vực và thế giới.
Theo baotienphong.vn, truy cập tại [ />%20danh,%2C%20TPBank%2C%20HDB%20v%C3%A0%20Agribank.], ngày truy cập [24/2/2022]
7
Theo Portal. Vietcombank.com.vn, truy cập tại [ ngày truy cập [16/10/2022]

6

10


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM

 Ln nỗ lực tìm kiếm sự Khác biệt trên nền tảng chất lượng và giá trị cao nhất.
 Đề cao tính An tồn, bảo mật nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của khách hàng, cổ đơng.
4. Các sản phẩm dịch vụ cung cấp của Vietcombank8
Trước đây VCB chỉ là một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại thế nhưng ngày
nay VCB lại là một định chế tài chính hoạt động đa lĩnh vực, có thể nói VCB là một ngân hàng đa
năng, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại
quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ,…
Và dưới đây là một số sản phẩm dịch vụ cung cấp của Vietcombank hiện nay:
+ Cho vay ngắn hạn

+ Dịch vụ thẻ, tín dụng

+ Tài trợ vốn lưu động

+ Bảo lãnh

+ Tài trợ dự án

+ Quản lý tài sản


+ Dịch vụ cho thuê tài chính

+ Thanh toán quốc tế - tài trợ thương mại

+ …

III. Phân tích hệ thống kênh phân phối của VCB
1. Kênh phân phối truyền thống (kênh trực tiếp)
1.1. Chi nhánh
Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, phát triển dịch vụ ngân
hàng là một định hướng chiến lược quan trọng trong ngân hàng. Trong đó, việc phát triển các kênh
phân phối là một trong những giải pháp tiên quyết. Để tăng tính tiện lợi và dễ sử dụng tới khách
hàng, Vietcombank đã không ngừng mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ cũng như mạng lưới
ATM. Cho đến nay, hệ thống thanh toán của Vietcombank đã đạt gần 11,000 đơn vị chấp nhận thẻ
cũng như gần 1700 máy ATM trên khắp các tỉnh và thành phố trên cả nước. Ngoài ra, Vietcombank
vẫn giữ phong độ là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam chấp nhận thanh toán cả bảy loại thẻ ngân
hàng hiện đại và thông dụng nhất trên thế giới là American Express, Visa, MasterCard, JB, Diners
Club, Discover và UnionPay.
Vietcombank phát triển mạng lưới chú trọng mở rộng thêm các phòng giao dịch với mơ hình
thu gọn [bảng 1].
Theo portal.vietcombank.com.vn, truy cập tại [ />devicechannel=default ], ngày truy cập [28/02/2022]
8

11


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


Bảng 1: Hệ thống mạng lưới của Vietcombank
(Nguồn từ báo cáo thường niên năm 2021)

Nhìn

vào

hệ

Hội sở chính

1

Sở giao dịch

1

Chi nhánh trong nước

116

Phịng giao dịch

572

Cơng ty trong nước

4


mạng lưới chi nhánh
Vietcombank

sau

của
Văn phịng đại diện và các cơng ty nước ngồi

4

thế kỷ hoạt động ta
thấy:

thống
hơn nửa
nhận

Các công ty liên doanh liên kết

- Vietcombank

7
hiện có

116 chi nhánh cùng 572 phịng giao dịch tại Việt Nam. Trong đó nhiều nhất phải kể đến TP HCM 97 Chi nhánh/PGD, Hà Nội - 84 Chi nhánh/PGD, Đồng Nai - 22 Chi nhánh/PGD, ... và nhiều tỉnh,
thành phố khác. Tại mỗi tỉnh thành trên cả nước, Vietcombank đã cho xây dựng nhiều hệ thống văn
phòng giao dịch của mình để phục vụ tốt hơn cho mọi khách hàng từ thành thị cho đến nông thôn. 
- Về cơ bản thì hệ thống các chi nhánh và các phịng giao dịch tương đối nhiều. Tuy nhiên chủ
yếu chỉ tập trung ở các tỉnh, thành phố, chưa đi sâu vào các huyện, xã, thị trấn…
- Đây chính là kênh tiếp thu các thông tin, những phản hồi từ trên thị trường và là nơi để tạo ra

được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác, xây dựng hình ảnh, lịng tin của thương hiệu
thơng qua kênh phân phối trực tiếp.
1.2. Ngân hàng đại lý

12


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM

Trên thế giới, hiện tại Vietcombank có quan hệ ngân hàng đại lý với khoảng 1.700 ngân hàng
và chi nhánh ngân hàng tại hơn 120 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam ln đặt quan hệ đại lý chính với các ngân hàng hàng đầu tại từng
quốc gia và vùng lãnh thổ đó.
Tại Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam có quan hệ với tất cả
các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam bao gồm: 4 Ngân hàng TMNN; 34 NH TMCP; 4 NH Liên
doanh và 50 chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Ngoài ra, Vietcombank cịn có 4 cơng ty con tại Việt
Nam, 1 văn phịng đại diện tại Singapore và 2 cơng ty con tại nước ngồi, 4 cơng ty liên doanh liên
kết và hiện tại đã có thêm 2 văn phịng đại diện tại Mỹ và Úc và số đại lý tăng lên.
Hiện tại số lượng văn phòng đại diện và chi nhánh của Vietcombank đang tăng lên không chỉ tại
Việt Nam và cịn ở nước ngồi.
Từ đó, ta có thể thấy kênh phân phối của doanh nghiệp không chỉ phát triển trên thị trường Việt
Nam mà Vietcombank nhận thấy rằng thị trường quốc tế là một thị trường vô cùng tiềm năng vì thế
việc tập trung mở rộng đồng thời hai kênh phân phối tại hai thị trường này là vô cùng hợp lý. 
2. Kênh phân phối hiện đại (kênh gián tiếp)
Với tốc độ phát triển cách mạng công nghệ 4.0, mọi thao tác đều có liên quan đến cơng nghệ,
Ngân hàng thương mại cổ phần Vietcombank là ngân hàng thương mại đầu tiên của Việt Nam đặt
nền móng, tiên phong cho các hoạt động kinh doanh thẻ, Vietcombank luôn tiên phong đi đầu xu

hướng trong việc đa dạng hóa, nâng cao chất lượng của các loại hình sản phẩm và cung cấp dịch vụ
với mục đích sẽ mang đến cho người tiêu dùng cũng như các khách hàng của VCB những trải
nghiệm tốt nhất, lợi ích nhất, tiện ích nhất. Và sau hơn 20 năm phát triển các hoạt động về dịch vụ
thẻ thì Vietcombank cũng đã và đang đứng đầu trong việc phát hành thẻ lớn nhất tại Việt Nam.
Cùng với những thành tựu đó Vietcombank khơng ngừng nỗ lực, ngày càng mang đến cho những
khách hàng những dịch vụ tốt nhất chăm sóc tiêu chuẩn như dịch vụ hỗ trợ thông tin 24/7 hệ thống
công nghệ ổn định và đội ngũ nhân viên hỗ trợ được đào tạo chuyên nghiệp, dồi dào kinh nghiệm.
Bên cạnh những thành công trên về các kênh phân phối truyền thơng thì Vietcombank còn được
biết đến là ngân hàng đầu tiên tiên phong trong việc phát triển hệ thống giao dịch mới ngân hàng
điện tử, bắt nguồn từ các dịch vụ ngân hàng qua internet tất cả các dịch vụ liên tục được
Vietcombank phát triển mở rộng thêm nhiều tính năng lợi ích tiện ích trên có sử dụng tối đa hóa và
việc khai thác các kênh giao dịch hiện tại cho các giao dịch ngân hàng đơn giản tăng cường sự chủ
13


PHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAMPHAN.TICH.CHINH.SACH.PHAN.PHOI.cua.NGAN.HANG.THUONG.mai.co.PHAN.NGOAI.THUONG.VIET.NAM


×