Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171c hoàng hoa thám, công suất 80 m3 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.68 MB, 75 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

KHOA MƠI TRƯỜNG
BỘ MƠN KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG

ĐỎ ÁN TĨT NGHIỆP

TÍNH TOAN THIET KE HE THONG XU LY
NUOC THAI SINH HOAT CHUNG CU 171C
HOÀNG HOA THÁM CÔNG SUÁT 80M?/NGAY
ĐÊM
Tài liệu trong thư viện điện tử của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM cil được sử dui aetitomuc dich hoc tap va nghién citu cd nhan.
về
ae
:
_
Suy
ni
Nghiêm cấm mọi hình

khơng được sự chấp thug

tl

"

in ân phục vụ các mục đích khác nêu

bản hoặc của tác gia.



Trung tâm Thông tin-Thủ
léy tra rong cam on Quy NXB, Quy Tac gia da
tao điều kiện hỗ trợ việc họ. mae tehien cứu của các bạn sinh viên.

SV THUC HIEN: LUONG VAN AU

MSSV: 0450020403
GVHD: ThS TRAN NGOC BAO LUAN

TP.HCM, 4/2017


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _

TRUONG DH TAI NGUYEN VA MOI TRUONG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP.HCM



__

oOo-----

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2016


ĐỎ ÁN TĨT NGHIỆP
KHOA: MƠI TRƯỜNG
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: LƯƠNG VĂN ÂU
NGANH: CONG NGHE KY THUAT MOI TRUGNG

MSSV: 0450020403
LOP: 04 DHLTMT

1. Tên đề tài đồ án: Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 17IC

Hồng Hoa Thám, cơng suất Q = 80 mỶ/ngày đêm.

2. Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp
Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm:
- Giới thiệu
- Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trưng của nước thải sinh hoạt.
- Xây dựng phương án công nghệ xử lý nước thải cho chung cư (2 phương án).
- Tính tốn các cơng trình đơn vị theo phương án đã chọn.

- Khái tốn chi phí xây dựng và vận hành của hệ thống xử lý nước thải được thiết kế.
- Vé mat bang tông thê trạm xử lý theo phương án chọn trên khổ giấy A3 và Al
- Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nước, theo bùn, bao gồm cao độ công nghệ) trên
khô giây A3 và AI.

- Vẽ chỉ tiết tất cả các cơng trình đơn vị trên khơ giây A3 và AI.
3. Ngày giao đồ án: 4/12/2016

4. Ngày hoàn thành đồ án: 3/4/2017

5. Họ và tên người hướng dẫn: Th.S Trần Ngọc Bảo Luân
6. Ngày bảo vệ đồ án: 12 - 04— 2017
7. Kết quả bảo vệ đồán:

LÌ Xuấtsắc

[lGiỏi

[l]Khá

LC

Dat

Nội dung Đồ án tốt nghiệp đã được thông qua bộ môn.
Ngày

tháng

năm


NGƯỜI PHẢN BIỆN
(ky va ghi rõ họ tên)

CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
(ky và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(ky va ghi rõ họ tên)


TRƯỞNG KHOA
(lý và ghi rõ họ tên)


Đồ án tốt nghiệp '
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cu 171C Hoang Hoa Tham, 80 m*/ngay

LOI CAM ON
xi

Trên thực tế khơng có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,

giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bẻ

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường
Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCM,

đặc biệt là các thầy cô Khoa Môi Trường

của trường đã tạo điều kiện cho em để có nhiều thời gian cho đô án tốt nghiệp lần này.
Và em cũng xin chân thành cám ơn 7$. Trần Ngọc Bảo Luân đã nhiệt tình hướng dẫn

em hồn thành tốt đồ án.

Trong q trình làm bài báo cáo, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thay, Cơ bỏ qua.
Đồng thời đo trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên đồ án tốt
nghiệp không thể tránh khỏi những. thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp

Thay, C6 dé em học thêm được nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM, ngày 3 tháng 4 năm 2017
Ký tên
Luong Van Au

SVTH: Luong Van Au
GVHD:

Tran Ngoc Bao Luan


Đơ án tốt nghiệp '
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cu 171C Hoang Hoa Tham, 80 m*/ngay

TOM TAT DO AN TOT NGHIEP

Tên đề tài: Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C
Hồng Hoa Thám cơng suất 80 m°/ngày đêm.

Nước thải từ khu chung cư mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt. Bị ơ nhiễm bởi
cặn bã hữu cơ (SS), các chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dinh dưỡng (Nitơ, Photpho)
và các vi trùng gây bệnh. Nước thải từ khu chung cư sau xử lý thải ra nguồn tiếp nhận,
yêu cầu nước thải đạt chỉ tiêu loại A theo QCVN

14:2008/BTNMT.

Cơng trình chung xử lý nước thải sinh hoạt bao gồm: Xử lý cơ học, xử lý sinh học, khử
trùng nước thải và các cơng trình xử lý bùn cặn.

Tính tốn cụ thể các cơng trình đơn vị: Thể tích các bê, các thiết bị thổi khí, khuấy trộn,

đường ống. Bồ trí hợp lý mặt bằng và cao trình cơng nghệ, khai tốn chỉ phí xây dựng.
Đặc tính và thành phan tinh chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát sinh nước thải
này đều giống nhau, chủ yếu là các hạt vô cơ và chất hữu cơ, trong đó phần lớn chất hữu
cơ là các loại carbohydrate, protein, lipid là các chất đễ bị vi sinh vật phân hủy. Kèm
theo do quá trình nâu nướng, tây rửa, trong nước thải sẽ có thêm các yếu tố như dầu mỡ,
phospho,... Do đó, cần đưa ra một hệ thống có thê xử lý hiệu quả các thơng số ơ nhiễm
có trong nước thải như: SS, BOD,

COD, nitơ, phospho, dầu mỡ, coliform,... Dựa vào

các yêu cầu thơng số nước thải đầu vào, ngồi việc xử lý sơ bộ dầu mỡ, SS bằng bề thu
gom kết hợp vớt dầu mỡ thì đồ án này cịn đề xuất hai cơng nghệ chính cho giai đoạn

xử lý sinh học: Một là bé Anoxic va bé Aerotank, hai là bể SBR. Sau khi nghiên cứu,

tham khảo thực tế, cuối cùng đưa ra lựa chọn sử dụng công nghệ Anoxic và Aerotank
cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám.

SVTH: Luong Van Au
GVHD:

Tran Ngoc Bao Luan


Đồ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮTT.......................--2+2E+EE+2EE+2EE+7EE2EE2EE27EE27E72E2711221
71.2. EecxeE VII

DANH MỤC BẢNG. . . . . . . . . . . .

2-2222 22E222E52271271127112271E271.2T2.errerye VII

DANH MỤC HÌNH..........................--2©22222E2752271211271127E27..7E..-.Eerererrere IX
MỞ ĐẦU......................-2222-2222222271221127112T122TE21..EE.EEE
re
1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.......... "

2. MỤC TIÊU CỦA ĐÔ ÁN......................-----222222271122211271E27TE.2TEEE-TE..E.rerrrerree 1
3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN.........................---2222222221271121127.2
E2 .2rrrererree 1

4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ..........................--2-©2222EEE+2EE2EEE22EE+27EE27EE27EE27EEe.Errrrrreer 2
5. GIỚI HẠN CỬA ĐỎ ÁN.......................--2-522-222222EE22711271E227127
E2... .rrerrerree 2
6. Ý NGHĨA THỰC TIẾN CỦA ĐÔ ÁN......................----2-222222EE+2EEE27EE27EE27EEC.EEerErerrree 2

(0) 5 OKO
)\ (Cp

3

TONG QUAN VE DU ÁN CHUNG CƯ 171C HOÀNG HOA THÁM VÀ NƯỚC


THÁI SINH HOẠTT.....................--2-©22+22EE+2EE+2EEE+2EE+2EEE2E31271E271E1271E2711271E271121.-Eeererrre 3
Ll TONG QUAN VE DU AN CHUNG CU 171C HOANG HOA THAM QUAN

TÂN BÌNH........................--2-2222222E22211271E27T..27..-....E.EEEerrererrereerree 3
1.1.1 Sự cần thiết của dự án....

1.1.2 Vị trí địa lí. . . 2-

252 22222 2221122221 22. 22... eo

3

1.1.3 Các công trình khác của dự án..........................---¿+ + 2222 2222223252522
ererrrrrree 4

1.2 TƠNG QUAN VẺ NƯỚC THẢI SINH HOẠTT........................2-©2222222E22222z2zxzcer 5
1.2.1 Nguồn gốc nước thải sinh hoạt....................... -2-22©222EEE£2EE2EEE22EE222222212222x 22x. 5
1.2.2 Thành phần và đặc tính của nước thải sinh hoạt ..........................
- 25222 s£+s£+££zz£zz 6

1.2.3 Tác hại đến môi trường...........................
---- -2+2++EEE+2EE+2EEE2221271121127112211222. 2... 7
1.2.4 Bảo vệ nguồn nước mặt khỏi sự ô nhiễm do nước thải..................
2-2 s+s+zszs 7

CHƯNG lI. . . . . 222222222 22E15222211271112721122111211127112.12022220
0 erere §
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THÁI ..
.
2.1 PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC..........................-©22222222222211222112271112711127112.1..Ecee

2.1.1 Song Chan rAc, WG LOC eee cceccccccsesecsecsesessessesessesessessestssesvesveseesestesesssstesesteses 8

2.1.2 Be Lag Cat
ccc eeceeecseessseesssessseessvessssesssecssessssesssecessessseessisssessssessseesseeessees 9
DAB BE LANG eee cccceccsseecseessseesseesssesssvessvesssvesssecsstesssesssesessessseessiesssessssessseesseeessees 9
2.1.4 Bề vớt dau MG occ eccceecseeesseesssesssesssvesssessseessseesssesssesssesssessavesstecssesesseeeees 10
2.1.5 BỀ lọc. . . . . . .
SVTH: Luong Van Au
GVHD: Th.S Tran Ngoc Bao Luân

22222 222221122211221122112211122112111221122111211121121221122
222
e 11
WV


Đồ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

2.2 PHƯƠNG PHÁP HĨA HỌC.......................----©-2+22E2+EEE+2EE+2EEE2711271E211271E22E2-EEcrre.
2.2.1 Phương pháp trung hịa....
2.2.2 Phuong phap keo 1...
2.2.3 Phương pháp ozon hố..........................
--- ¿+ + 2222 S2 +232E2E2E2E£E2E E2 EEEEEEEeErErrrrrrrrs 12
2.2.4 Phương pháp điện hóa học ....................
.---- 252 5222222222223 2E£E2EzEzEEEerrxrxrrrrrrres 12

2.3 PHƯƠNG PHÁP HĨA-L Ý.......................-22-©22s22215221112271112221127112.
2E. ere. 12

2.3.1 Hấp phụ ...........................---222+22222E21222122211271122111221121112111211.1112112.1
2122 e 12

2.3.2 Trích Ìy. . . . . . . . . . . .

22+ 22222 2215221112221122T122221211212221

2.3.3 Chưng cẤt. . . . . . . . -

re 12

2222 22222 2222112211222112711221112211221112111211212211211
2112 e 13

2.3.4 Tuyên nổi. . . . . . . . .
22-22222222 2EE12211222112711221112711211121112211.1112211.11
21121 xe 13
2.3.5 Trao đổi ion........................---2-222+222s222122211271122111221122111211121111121121211
2e 13
2.3.6 Tách bằng màng .............................-222-2222 2 122E112211227112711211211127112111211 211. xe 13

2.4 PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC..........................2-©222s22222222211122711221117111
2... ere.
2.5 CAC CONG DOAN XU LY NUGC THAI...
2.5.1 Tiền xử lý hay xử lý 80 D6. eceecceccceesssesssecsseessseessvessseesseessseseseesstecaseeeseeseses
2.5.2 Xử lý sơ cấp hay xử lý bậc l........................-----¿+22++2EE+E2E2221271122112111211
211.2 xe 17
2.5.3 Xử lý thứ cấp hay xử lý bậc IH........................----©-2+2222+22E2221222112221222112211
221.2. xe 17


2.5.4 Khử trùng. . . . . . . . . . .- 2222221122211 22211 22.22122122
1rerree 17
2.5.5 Xử lý cặn..........................-sc2n
HH2 212121 eerree 18
2.5.6 Xử lý bậc III...
.
2.6 MỘT SĨ CƠNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THỰC TẾ ....... I8
CHƯƠNG lI . . . . . .
22222222 SEE15222111222112711127111127111.211222122
0e
20
ĐỀ XUÁT, LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THAI SINH HOAT CHO

CHUNG CƯ 171C HỒNG HOA THÁM QUẬN TÂN BÌNH............................
2-2 20
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN. . . . . . . . . . . .

22-22222222 22212221127112211127112211121112211211211
21k. 20

3.1.1 Đặt tính nước thải đầu vào hệ thống...........................222 ©222+2EE22EEE2EEEz2EEerrrrrrrer 20
3.1.2 Tiêu chuẩn thải nước đầu ra hệ thống veveeceeeseeeesecesscecesseecesseceessecesseceesseeesece 21

3.1.3 So sánh các thông số nước thải đầu vào và chỉ tiêu nước thai đầu ra........... 22

3.2 ĐẺ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ.
E83

oan


3.2.2 Phuong 0

5...
33...

3.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ..........................-22222222222E2222211122212
2212222. cee 28

SVTH: Luong Van Au
GVHD: Th.S Tran Ngoc Bao Luân

V


Đồ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

CHUONG IV oocccccccccccscccsseccsecessecssesesvesssesssuessueesstesssesssuesssessstessuesessesssessstessuessstesssessssee 29
TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ. . . . . . . .-2

2 2 2E 2 E 2 z2 Se2 29

4.1 HỒ THU GOM...........................-22©222+222222E1222112211227112211271122112112011211211
21k. 29
4.2 BE DIEU HỊA...........................-22©222222E2222122211221122711211112711221121121121121
1
re. 31
4.3 BÉ ANOXÍIC.......................--2-©22+2222221122211221122111221121112111211211.1121121112
re. 33


4.4 BÉ AEROTANK.....................
4.5 BÉ LẮNG. . . . . . . . . . . .- -

22. 2222222152211122211221122
2222
erereere 35
22 22222122211221112211221112211221112111221121221111211
re

4.6 BÉ KHỬ TRÙNG...

4.7 BE CHUA BÙN.......................--2-©222222222222112271122211221122.1122
22. re
CHƯƠNG V........................©22-222222221522111272112271112711221112.112222
re 50
DỰ TỐN KINH PHÍ. . . . . . . . . . . . . -2222s22EEE92EE2EEEE221122711271127117111271127112112211
111.0. 50
5.1 DU TỐN KINH PHÍ XÂY DỰNG..........................--22©2222222E2222211122212
221. cee 50
5.2 DỰ TỐN KINH PHÍ THIẾT BỊ,.......................... -2-©22©2+2EE£EEE2EEE22EEE2EEEzEEEerrrrrrrex 51

5.3 CHI PHÍ ĐIỆN.........................----2-+22222222112221112221122122222220e
re 52
5.4 CHI PHÍ HĨA CHẤTT..........................--2-©22+2+E22EE2EEE2EEEESEEE222122711271127112211211.
2.1. re. 33

5.5 CHI PHÍ NHÂN CƠNG..........................--©2222222222222112221112711122112.2
22 erree 53
5.6 CHI PHI 1M? NUGC THAD


o.oo eccccecccecessseeesseseessseessseessssesessessssseseseeeseseesseseee 53

KET LUAN — KIEN NGHI uo. ccccccsssesssesssessseesssesssesssvessseessvessseessvesssessssesasesesseseseeses 54
TÀI LIEU THAM KHAO 0c cccccecccssssesssessseesssessseesssesssessssesssessssessseesssessseessesaseeeseees 55

SVTH: Luong Van Au

GVHD: Th.S Trần Ngọc Bảo Luân

VI


Đơ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

DANH MUC CHU VIET TAT
BOD (Biological Oxygen Demand) : Nhu cầu oxy sinh hóa.
COD (Chemical Oxygen Demand) : Nhu cầu oxy hóa học.
DO (Dissolved Oxygen) : Ham lượng oxy hoàn tan.
F/M (Food and Microorganism ratio) : y sé thtre an/ vi sinh vật.

SS (Suspended Solid) : Ham lojong can lo limg.
MLVSS (Mixed Liquor Volatile Suspended Solid) : Cac chat ran lo limg dé bay hoi
của hỗn hợp bùn.
MLSS (Mixed Liquor Suspended Solid) : Cặn lơ lửng của hỗn hợp bùn.
QCVN : Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia.
TCVN : Tiêu chuẩn kĩ thuật quốc gia.


TPHCM : Thành phó Hồ Chí Minh.

SVTH: Lương Văn Au

GVHD: Th.S Tran Ngọc Bảo Luân

VI


Đơ án tốt nghiệp
Tính tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 m°/ngày

DANH MỤC BẢNG
STT|
Bảng
1 | Bang 1.1

Nội Dung
Tải lượng chât bân tính ne một người trong một ngày

Trang
6

2_ |
Bang 3.1
3 | Bảng 3.2
4 | Bảng 33

Đặc trưng của nước thải vào hệ thông
Tinh chat nước thải đâu ra hệ thông xử lý

Các thông sô đâu vào ne {pong ie a tiêu đầu ra của nước

20
21
22

5 | Bang 3.4

Hiệu suất xử lý của phương án 1

25

6 | Bảng3.5

Hiệu suất xử lý của phương án 2

27

7 | Bảng36

So sánh công nghệ

ar

Sor

Aerotank với cơng

28


8 | Bang 4.1

Hệ số khơng điều hịa chung

29

9 | Bang 4.2

Các thông số thiết kế hố thu gom

31

10 | Bang 4.3

Các thơng số thiết kế bê điều hịa

33

11 | Bang 4.4

Các thông số thiết ké bé anoxic

35

12 | Bảng4.5

Các thơng số tính tốn bể Aerotank

36


13 | Bảng4.6

Các thơng số thiết kế bể aerotank

43

14 | Bang 4.7

Các thông số thiết kế bê lắng đứng

48

15 | Bảng4.8

Các thông số thiết kế bê khử trùng

49

16 | Bang 4.9

Các thông số thiết kế bể chứa bùn

49

SVTH: Luong Van Au

GVHD: Th.S Trần Ngọc Bảo Luân

VII



Do dn tốt nghiệp
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

DANH MỤC HÌNH
STT|
1

Hình
Hinh 2.1

Nội Dung
Song chan rac co khi

Trang
8

3

Hình 2.3

Bê lăng ngang

9

5

Hình 2.5

Bé lang li tam


10

7

Hình 2.7

Bề tuyên nỗi

13

8

Hinh 2.8

Bé aerotank trong thuc té

14

2 | Hinh22

Song chắn rác thủ cơng

4_ | Hình24

Bề lắng đứng

6 | Hình26
9
10_|

11_ |
12 |

Hinh
Hinh
Hinh
Hình

2.9
2.10
3.1
3.2

SVTH: Luong Van Au
GVHD:

Bề lọc

Be UASB
Muong oxi hoa
Sơ do cong nghé xu ly cua phuong an |
Sơ đô công nghệ xử lý của phương án 2

Th.S Tran Ngoc Bao Luan

9

10

I


15
16
23
26

IX


Đơ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐÈ
Nhằm đáp ứng nhu cầu đất ở cho một vài bộ phận dân cư trong thành phố Hồ Chí
Minh và các vùng lân cận, góp phần tích cực trong việc giải quyết nhu cần về nhà ở,
đáp ứng nhu cầu đất đai phù hợp cho các đối tượng nói trên. Do đó việc xây đựng căn
hộ chung cư 171C Hoàng Hoa Thám là cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở và đây

cũng là một dự án mang tính xã hội và khả th cao.

Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà căn hộ chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, việc
tập trung một lượng lớn dân cư sẽ gây ra các tác động tiêu cực tới mơi trường nếu
khơng có biện pháp quản lý và xử lý các chất thải phát sinh. Trong đó, nước thải là
một trong các vấn đề đang được quan tâm nhất hiện nay. Nước thải sinh hoạt từ căn hô
chung cư chứa các chất hữu cơ, vi sinh vật gây bệnh và cặn lơ lửng... Hàm lượng các
chat này cao và với lưu lượng lớn sẽ gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận (sông, hồ...). Đặc
biệt là khi nguồn tiếp nhận là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân thì nguồn
này cần được bảo vệ dé không bị ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng thấp bởi các chất gây ơ

nhiễm này. Vì vậy đề tài “Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung
cư 171C Hồng Hoa Thám (Carillon 3) cơng suất 80 m°/ngày” là một việc làm cần

thiết và rất cấp bách.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỊ ÁN
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho căn hộ chung cư 171C Hồng

Hoa Thám (Carillon 3) cơng suất 80 m/ngày tại quận Tân Bình thành phố Hồ Chí
Minh trong điều kiện thực tế.

3. NOI DUNG CUA DO ÁN
Cơng việc tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho căn hộ chung cư 171C
Hoàng Hoa Thám cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

e

Khao sat, thu thap tai liệu, số liệu về vị trí địa lý, quy mơ diện tích và hạ tầng

e_

Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá khả năng gây ô nhiễm môi trường của nước
thải sinh hoạt và tổng quan về các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt đang

kỹ thuật của chung cư.

được áp dụng.

e _ Phân tích, lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với điều kiện
của chung cư.


e _ Tính tốn và thiết kế kỹ thuật cho hệ thống xử lý nước thải.
e

Khai toan gia thành và quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải của khu dân

cư.

SVTH: Luong Van Au

GVHD: Th.S Tran Ngọc Bảo Luân

1


Đơ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
e

Khao sat, thu thap số liệu, tài liệu môi trường liên quan.

e_

Phương pháp lựa chọn:

- _ Trên cơ sở động học của các quá trình xử lý cơ bản.


- _ Tổng hợp số liệu.
- _ Phân tích khả thi.
- _ Tính tốn kinh tế.

5. GIOI HAN CUA DO AN
e

Pham vi cua luan van chi giới hạn trong khuôn khổ xử lý nước thải mà chưa đề
cập đến các khía cạnh ơ nhiễm mơi trường khác như: khơng khí, chất thải rắn,
tiếng ồn... và cơng tác bảo vệ mơi trường cho tồn bộ khu chung cư.

e_

Các thông số ô nhiễm đầu vào hệ thống xử lý nước thải của căn hộ chung cư
171C Hoàng Hoa Thám không được đo đạc cụ thể, mà chỉ tham khảo theo tính
chất chung của nước thải sinh hoạt và dựa theo số liệu khảo sát của các chung

cư tương tự.

6. Y NGHIA THUC TIEN CUA DO AN
e

Bản thân

Việc thực hiện đồ án giup em tim hiểu thêm được nhiều thong tin, kiến thức chuyên

ngành cũng như là khả năng áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Ngồi ra, cịn giúp
em rèn luyện khả năng làm việc độc lập, tìm tịi tài liệu, đúc kết kiến thức, biết tự thân

vận động đề xử lý tình huống.


e - Kinh tế- xã hội
Giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường đồng nghĩa với việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Mặt khác, giảm thiểu sự tác động đến môi trường cũng như sức khỏe cộng đồng

nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

SVTH: Luong Van Au

GVHD: Th.S Tran Ngọc Bảo Luân

2


Đồ án tốt nghiệp

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 0 m°/ngày

CHƯƠNG

I

TONG QUAN VE DU AN CHUNG CU 171C HOANG HOA THÁM VÀ

NUOC THAI SINH HOAT

1.1 TONG QUAN VE DU AN CHUNG CU 171C HOANG HOA THAM QUAN
TAN BINH
1.1.1 Sự cần thiết của dự án
Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có vị trí địa lý, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội rất

thuận lợi cho việc phát triển tồn diện như cơng

nghiệp,

dịch vụ, thương

mại,

du

lịch...Trong chiến lược phát triển chung cả nước, thành phố Hồ Chí Minh được xác
định không những là một trung tâm kinh tế mà cịn là trung tâm văn hóa, khoa học kĩ
thuật, thương mại và giao lưu quốc tế của Việt Nam nói chung và của khu vực nói
riêng.
Thành phó Hồ Chí Minh là khu vực được đầu tư cơ sở hạ tầng tương đối tốt, có nguồn
nhân lực lành nghề, đơng đảo và nhạy bén với cơ chế thị trường nên tốt độ đầu tư vào

khu vực này ngày cảng gia tăng. Trong khi đó, quỹ đất xây dựng nhà ở trong nội thành
cũng như vùng ven ngày càng hạn hẹp. Vì vậy, các khu căn hộ cao tầng là giải pháp
thích hợp để đáp ứng nhu cầu thực tiễn nói trên.
Căn hộ tọa lạc tại số 171C Hoàng Hoa Thám, Phường

13, Quận Tân Bình....là dự án

căn hộ thuộc quy hoạch hỗn hợp. Do Cơng ty CP Địa Ốc Sài Gịn Thương Tín làm

Chủ Đầu tư. Dự án được thực hiện trên diện tích 1486 m° với 15 tầng, 154 căn hộ

Thừa hưởng nhiều Tiện ích như: Nhà trẻ, siêu thị mini, shophouse, CLB, Thể thao,
cafe sân vườn, phòng sinh hoạt cộng đồng, Ban quản lý chung cư... cơng trình thật sự

ấn tượng với phương châm mang lại một môi trường sống tiện nghỉ cho cư dân.

1.1.2 Vị trí địa lí
Dự án Căn hộ tọa lạc tại số 171C Hoàng Hoa Thám là dự án căn hộ thuộc quy hoạch
hỗn hợp, Phường 13, Quận Tân Bình, đã được UBND quận Tân Bình phê duyệt đồ án

điều chỉnh quy hoạch chỉ tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000.

Dự án Căn hộ có 3 mặt tiếp giáp đường nội khu tiếp cận dự án:
+ Phía Tây: Giáp đường Trần Văn Danh.

+ Phía Đơng: Giáp đường Hồng Hoa Thám.

+ Phía Bắc: Giáp đường Nguyễn Hiến Lê.
+ Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện hữu.

SVTH: Luong Van Au
GVHD: Th.S Trần Ngọc Bảo Luân

3


Đơ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

VỊ trí xây dựng dự án Căn hộ nằm trên trục đường nhựa hiện hữu với lộ giới là 10m và
14m đều kết ni với đường Hoàng Hoa Thám nên dễ dàng liên hệ với các khu vực lân

cận cũng như các khu vực chức năng trong quận Tân Bình.

Từ dự án có thê đễ dàng đi ra đường Cộng Hịa là trục đường chính của quận Tân Bình
đề kết nối với các Quận, Huyện khác.
Tọa lạc ngay trung tâm Quận

Tân Bình, dự án thừa hưởng

các tiện ích lớn với hệ

thống cơ sở hạ tang va giao thơng hồn chỉnh và một khu dân cư đơng đúc:
+ Ngay bên cạnh dự án là Trường THCS Hoàng Hoa Thám và Trường tiểu học Trần
Quốc Tuấn được xem là yếu tố thuận lợi trong khu dân cư.

+ Rất gần khu văn phòng Etown I, 2, 3.

+ Cách siêu thị Citimart - Etown khoảng 3 phút xe máy và Maximax Cộng Hòa, Big

C Pandora khoang 5 phut xe may.

+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 3,5 km, khoảng 10 phút đi xe máy.

+ Cách trung tâm Thành phố 6 km, khoảng 30 phút đi xe máy.
1.1.3 Các cơng trình khác của dự án
Hệ thống giao thơng
Hệ thống giao thơng chính tại dự án căn hộ 171C Hoàng Hoa Thám bao gồm 2 phần :
giao thông đối nội và giao thông đối ngoại. Hệ thống đường nội bộ được xây dựng để
phục vụ cho hoạt động đi lại và hoạt động lưu thông cục bộ trong khu vực. Hệ thống
giao thông đối ngoại của dự án được thực hiện theo quy định của Sở Quy Hoạch Kiến

Trúc và có sự kết nối với hệ thống giao thông của khu vực.


Hệ thống bưu chính viễn thơng
Hệ thống bưu chính viễn thơng tại dự án căn hộ Viva Riverside sẽ được lắp đặt hoàn

chỉnh bao gồm : hệ thống điện thoại, internet, truyền hình cáp, thơng báo cơng cộng.

Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng khu vực cơng cộng và chiếu sáng bên ngồi sẽ được kiểm soát
bởi bảng kiểm

soát chiếu sáng. Mức

độ chiếu sáng được

chọn lọc theo tiêu chuẩn

CIBSE. Nguồn cung cấp điện cho tòa bộ dự án được lấy từ mạng điện quốc gia.
Dự án có trang bị máy phát điện sử dụng khi mất điện hoặc có sự cố về điện. Các khu
đều lắp đặt máy phát điện dự phòng và được bố trí vận hành theo chế độ tự động khi
có sự cố ngắt điện.

Hệ thống cấp nước
Nguồn cung cấp nước cho dự án là hệ thống cấp nước của thành phố. Ở mỗi khu đều
có hệ thống cấp nước riêng biệt. Nước cấp được xử lý theo quy định trước khi cấp cho
toàn bộ khu dự án.

SVTH: Luong Van Au
GVHD: Th.S Tran Ngoc Bao Luân

4



Đơ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

Hệ thống thốt nước
Nước thải của tồn bộ khu căn hộ sẽ được xử lý trước khi đưa ra hệ thống thoát nước.

Ở mỗi khu sẽ được xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng.

Hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải của dự án căn hộ sẽ được xây dựng gồm

công suất đáp ứng nhu cầu của dự án là 80 m°/ngày.

một trạm xử lý với

Điều hịa khơng khí và thơng gió cơ giới
Hệ thống điều hịa khơng khí cục bộ sẽ được lắp tại tất cá căn hộ và khu trung tâm

thương mại. Nguồn điện cung cấp cho hệ thống điều hòa khơng khí được thiết kế riêng
biệt cho từng hệ thống theo từng khu chức năng có thể hoạt động độc lập.

Hệ thống thang máy và thang thoát hiểm
Dự án được thực hiện với quy mô cao tầng và số lượng căn hộ tương đối nhiều nên

cần phải bố trí thang máy với mật độ dày và phân bố đều. Ở mỗi khu đều lắp thang
máy và cầu thang bộ, tại trung tâm thương mại cần bố trí thêm thang cuốn phục vụ cho
nhu cầu đi lại, mua


sắm.

Hệ thống được

lắp đặt nhằm

đảm

bảo giao thơng nhanh

chóng và thơng suốt để tất cả các tầng nhà, đáp ứng được nhu cầu và tiêu chuẩn kĩ
thuật cũng như tiêu chuẩn dịch vụ cao cấp.

Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Dự án trang bị hệ thống PCCC để phục vụ cho nhu cầu phòng cháy và cứu hỏa bao
gồm : hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống chữa cháy họng vách tường và hệ thống
chữa cháy màng ngăn nước. Các phương tiện chữa cháy như bình chữa cháy xách tay
(MFZ4), bình khí (MT3) cho phịng kĩ thuật điện và tại hành lang của mỗi tầng, bình
chữa cháy xe đây (MFZ35) cho tang ham, khu vực để xe.

1.2 TONG QUAN VE NUOC THAI SINH HOAT
1.2.1 Nguồn gốc nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt

của cộng đồng như tắm, giặt giũ,tây rửa, vệ sinh cá nhân... Chúng thường được thải ra
từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, và các cơng trình cơng cộng khác.
Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phụ thuộc vào dân số, vào tiêu chuẩn
cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho một
khu đân cư phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước của các nhà máy nước hay các trạm
cấp nước hiện có. Các trung tâm đơ thị thường có tiêu chuẩn cấp nước cao hơn so với

các vùng ngoại thành và nơng thơn, do đó lượng nước thải sinh hoạt tính trên một đầu

người cũng có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. Nước thải sinh hoạt ở các
trung tâm đơ thị thường thốt bằng hệ thống thốt nước dẫn ra các sơng rạch, cịn các
vùng ngoại thành và nơng thơn do khơng có hệ thống thốt nước nên nước thải thường
được tiêu thoát tự nhiên vào các ao hồ hoặc thoát bằng biện pháp tự thấm.

SVTH: Luong Van Au
GVHD: Th.S Trần Ngọc Bảo Luân

5


Đồ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 0 m°/ngày

1.2.2 Thành phần và đặc tính của nước thải sinh hoạt
Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
Nước thải đen: nước thải nhiễm bản do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ
sinh.
Nước thải xám: nước thải nhiễm bân do các chất thải sinh hoạt như cặn bã từ nhà bếp,

các chất rửa trôi, kể cả làm vệ sinh sản nhà.
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học, ngồi ra cịn có

cả các thành phần vơ cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh... Chất hữu cơ chứa trong
nước thải bao gồm các hợp chất như protein (40-50%);hydrat cacbon(40-50%). Nồng

độ chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động trong khoảng 150-450mg/1 theo

trọng lượng khơ. Có khoảng 20-40% chất hữu cơ khó bị phân huỷ sinh học. Ở những

khu dân cư đông đúc, điều kiện vệ sinh thấp kém, nước thải sinh hoạt không được xử

lý thích đáng là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Các thành phần chủ yếu trong nước thải sinh hoạt là SS, BOD, COD, N, P, dầu mỡ,
chất hoạt động bề mặt... Dưới đây là bảng tai trong chat thải được tính theo đầu người :
Bang 1.1 Tải lượng chất bẵn tính cho một ngơỊời trong một ngày đêm
Tải trong chất bắn (g/người.ngày)
Chỉ tiêu ô nhiễm

Các quốc gia đang phát triển |
gần gũi với Việt Nam

Theo tiêu chuẩn
Việt Nam

Chat rắn lơ lửng (SS)

70 — 145

50-55

BOD

45 — 54

25 — 30

COD


72 - 102

-

Nito Amonia (N — NH,*)

24-4,8

7

Nitơ tổng cộng (N)

6-12

-

Phospho tong cong (P)

0,8 -4 ,0

1,7

Chất hoạt động bề mặt

-

2,0 — 2,5

Dầu mỡ phi khống


10—30

-

Ngn : Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Lâm Minh Triết

SVTH: Luong Van Au

GVHD: Th.S Tran Ngọc Bảo Luân

6


Đơ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

1.2.3 Tác hại đến môi trường
Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại trong nước
thải gây ra.
+COD, BOD:

hụt
Nếu
yếm
làm

oxy của
ô nhiễm

khí sinh
giảm pH

sự khống hố, ơn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và gây thiếu

nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường nước.
q mức, điều kiện yếm khí có thê hình thành. Trong quá trình phân huỷ
ra các san pham nhu H2S, NH3, CH¿,..làm cho nước có mùi hơi thối và
của mơi trường.

+ SS: lắng đọng ở nguồn tiếp nhận, gây điều kiện yếm khí.
Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thải sinh hoạt thường không ảnh hưởng đến đời sống của

thuỷ sinh vật nước.

+ Vi trùng gây bệnh: gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu chảy, ngộ
độc thức ăn, vàng da...

+ Ammonia, phospho: đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ

trong nước quá cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá (sự phát triển bùng phát của

các loại tảo, làm cho nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và
diệt vong các sinh vật, trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy rất cao do q trình hơ

hấp của tảo thải ra).

+ Màu: mắt mỹ quan.
+ Dầu mỡ: gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt.
1.2.4 Bảo vệ nguồn nước mặt khỏi sự ô nhiễm do nước thải

Nguồn nước mặt như sông hồ, kênh rạch, suối, biển... là nơi tiếp nhận nước thải từ
khu dân cư, đô thị , khu công nghiệp. Một số nguồn nước trong số đó là nguồn nước
ngọt q giá, sống cịn của đất nước, nếu đề bị ô nhiễm do nước thải thì chúng ta phải
trả giá rất đắt và hậu quả khơng lường hết. Vì vậy, nguồn nước phải được bảo vệ khỏi
sự ơ nhiễm do nước thải.

Ơ nhiễm nguồn nước mặt chủ yếu
nguồn nước làm thay đổi các tính
của các chất độc hại xả vào nguồn
nguồn nước và kìm hãm quá trình

là do tất cả các dạng nước thải chưa xử lý xả
chất hoá lý và sinh học của nguồn nước. Sự có
nước sẽ làm phá vỡ cân bằng sinh học tự nhiên
tự làm sạch của nguồn nước. Khả năng tự làm

vào
mặt
của
sạch

của nguồn nước phụ thuộc vào các điều kiện xáo trộn và pha loãng của nước thải với
nguồn. Sự có mặt của các vi sinh vật, trong đó có các vị khuẩn gây bệnh, đe doạ tính

an tồn vệ sinh nguồn nước.
Các biện pháp được coi là hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn nước là:
+ Hạn chế số lượng nước thải xả vào nguồn nước.

+ Giảm thiểu nồng độ ô nhiễm trong nước thải theo qui định bằng cách áp dụng công
nghệ xử lý phù hợp đủ tiêu chuẩn xả ra nguồn nước.


SVTH: Luong Van Au

GVHD: Th.S Tran Ngọc Bảo Luân

7


Đồ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

CHƯƠNG II
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THÁI
Các phương pháp được sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải bao gồm :
Phương pháp xử lý cơ học.

Phương pháp xử lý hóa học.
Phương pháp xử lý hóa - lý.
Phương pháp xử lý sinh học.

2.1 PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Phương pháp xử lý cơ học dùng để tách các chất khơng hịa tan và một phần các chất ở
dạng keo ra khỏi nước thải.

2.1.1 Song chắn rác, lưới lọc
Song chắn rác, lưới lọc dùng dé giữ các cặn bần có kích thước lớn hoặc ở dạng sợi như

giấy, rau cỏ, rác... được gọi chung là rác. Rác thường được chuyên tới máy nghiền
rác, sau khi được nghiền nhỏ, cho đồ trở lại trước song chắn rác hoặc chuyên tới bể


phân hủy cặn. Trong những năm gần đây, người ta sử dụng rất phổ biến loại song chắn
rác liên hợp vừa chắn giữ vừa nghiền rác đối với những trạm cơng suất xử lý vừa và
nhỏ.

Hình 2.1 Song chắn rác cơ khí (Nguồn: Internet)

SVTH: Luong Van Au

GVHD: Th.S Tran Ngọc Bảo Luân

8


Đồ án tốt nghiệp '

Tinh tốn thiết kế hệ thơng xử lý nước thải sinh hoạt chung cư 171C Hoàng Hoa Thám, 80 mẺ/ngày

Paes IE |

Hình 2.2 Song chắn rác thủ công (Nguôn: Internet)

2.1.2 Bể lắng cát
Bề lắng cát tách ra khỏi nước thải các chất bân vơ cơ có trọng lượng riêng lớn (như xỉ
than, cát...). Chúng khơng có lợi đối với các quá trình làm trong, xử lý sinh hoá nước
thải và xử lý cặn bã cũng như khơng có lợi đối với các cơng trình thiết bị công nghệ
trên trạm xử lý. Cát từ bê lắng cát đưa đi phơi khô ở trên sân phơi và sau đó thường
được sử dụng lại cho những mục đích xây dựng.

2.1.3 Bé lang

Bể lắng tách các chat lơ lửng có trọng lượng riêng khác với trọng lượng riêng của
nước thải. Chất lơ lửng nặng sẽ từ từ lắng xuống đáy, các chat lơ lửng nhẹ sẽ nổi lên
bề mặt. Cặn lắng và bọt nổi nhờ các thiết bị cơ học thu gom và vận chun lên cơng
trình xử lý cặn.
ee

Máng thu chất nổi
i

Tấm

rik

Tới xiý bùn
Hình 2.3 Bễ lắng ngang (Ngn: Internet)

SVTH: Luong Van Au

GVHD: Th.S Tran Ngọc Bảo Luân

9



×