HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ I
BÁO CÁO BÀI TẬP MÔN HỌC
CAD/CAM
Giảng viên:
Nguyễn Trung Hiếu
Nhóm:
1
Thành viên:
Nguyễn Văn An - B20DCDT005
Hồng Tuấn Anh - B20DCDT009
Hồng Tuấn Anh - B20DCDT010
Lưu Ngọc Anh - B20DCDT011
Nhóm lớp:
4
HÀ NỘI – 2023
MỤC LỤC
1. Mạch nguồn.....................................................................................................2
1.1. Các thành phần trong mạch...................................................................2
1.2. Nguyên lý hoạt động cầu diode.............................................................3
1.3. Các tụ điện.............................................................................................4
1.4. Biến áp...................................................................................................4
1.5. 3A bridge...............................................................................................5
2. Mạch tăng âm..................................................................................................5
2.1. Tổng quan và sơ đồ mạch......................................................................6
2.2. Nguyên lí làm việc của mạch.................................................................8
2.3. Chức Năng của Mạch............................................................................9
2.4. Ứng Dụng của Mạch Khuếch Đại Âm Thanh.....................................10
3. Mạch nguyên lý.............................................................................................10
4. Mạch PCB.....................................................................................................11
4.1. Mạch PCB 2D trước khi đổ đất...........................................................11
4.2. Mạch PCB 2D sau khi đổ đất...............................................................11
4.3. Mạch PCB 3D......................................................................................12
1
NỘI DUNG
1. Mạch nguồn
Hình 1.1. Khối nguồn chuyển đổi AC sang DC
1.1. Các thành phần trong mạch
STT
Tên linh kiện
Kí hiệu
Số lượng
1
Biến áp
1
2
Dòng điện xoay chiều
1
3
Dòng điện 1 chiều
1
4
Tụ 10nF
2
2
5
Tụ 100nF
1
6
Tụ 4700nF
1
7
Cầu diode
1
8
Cầu chì
1
Bảng 1. Các thành phần trong khối nguồn
1.2. Nguyên lý hoạt động cầu diode
1.1.1.
Nửa chu kỳ dương
Trong nửa chu kỳ dương của nguồn cung cấp, điốt D1 và D2 dẫn nối tiếp trong
khi điốt D3 và D4 được phân cực ngược và dòng điện chạy qua tải như hình dưới đây.
Hình 1.2. Nửa chu kì dương cầu điode
1.1.2.
Nửa chu kỳ âm
Trong nửa chu kỳ âm của nguồn cung cấp, điốt D3 và D4 dẫn nối tiếp, nhưng
điốt D1 và D2 chuyển sang “TẮT” vì chúng được phân cực ngược. Dịng điện chạy
qua tải có chiều như cũ.
3
Hình 1.3. Nửa chu kì âm cầu điode
1.3. Các tụ điện
Tụ điện 10nF (nanofarad) lưu trữ và giải phóng năng lượng điện trong một mạch
điện. Khi áp dụng điện áp vào tụ điện, năng lượng điện tích tích tụ trên các bản mặt
dẫn điện. Cơng thức tính năng lượng lưu trữ là E = 0.5 * C * V^2, trong đó C là giá trị
tụ điện (10nF) và V là điện áp áp dụng.
- Điện áp: 50V
- Nhiệt độ làm việc: -25oC - 85oC
Tụ điện 100nF (nanofarad) lưu trữ và giải phóng năng lượng điện trong một
mạch điện. Khi áp dụng điện áp vào tụ điện, năng lượng điện tích tích tụ trên các bản
mặt dẫn điện.
Tụ điện 4700nF (nanofarad) cũng được sử dụng để lưu trữ và giải phóng năng
lượng điện trong mạch điện. Khi điện áp được áp dụng, tụ điện này sẽ tích tụ điện tích
và tạo ra một trường điện trong nó
1.4. Biến áp
Biến áp với giá trị từ 0 đến 40 có thể chỉ đến giá trị điện áp đầu vào hoặc điện áp
đầu ra của biến áp.
4
Nếu giá trị 0 đến 40 áp dụng cho điện áp đầu vào, nghĩa là biến áp có thể hoạt
động với một nguồn điện áp đầu vào từ 0V đến 40V.
Nếu giá trị 0 đến 40 áp dụng cho điện áp đầu ra, nghĩa là biến áp có thể tạo ra
một điện áp đầu ra từ 0V đến 40V.
1.5. 3A bridge
Cầu chì 3A có ngun lý hoạt động là chuyển đổi nguồn điện xoay chiều (AC)
thành nguồn điện một chiều (DC) và có khả năng chịu được dịng điện tối đa là 3A.
2. Mạch tăng âm
5
Document continues below
Discover more
from:kiện điện tử
Cấu
ELE1302
Học viện Công ng…
179 documents
Go to course
PHỐT HOT Tiktoker
45
PÔ Nguyễn Ngọc La…
Cấu kiện
điện tử
93% (61)
Lớp học hè Samsung
44
5
SVMC - You did a…
Cấu kiện
điện tử
100% (2)
Transistor - hey,
goodluck
Cấu kiện
điện tử
100% (2)
BTL He Thong Nhung
25
- Bài tập lớp
Cấu kiện
điện tử
100% (1)
Tụ-điện - good luck,
6
i trust you
Cấu kiện
điện tử
100% (1)
bài tập chương 2
2.1. Tổng quan và sơ đồ mạch
2.1.1.
2
Các khối trong mạch
điện tử số ptit 2021…
Cấu kiện
điện tử
100% (1)
Hình 2.4. Khối khuếch đại âm thanh
2.1.2.
Các linh kiện trong mạch
Số
TT
Tên thiết b], linh kiê _n
lượn
Ký hiê _u/phân loại
g
1
Transistor BC157B
01
PNP
2
Transistor BD139
02
NPN
3
Transistor BD140
01
PNP
4
Transistor 2N3005
02
NPN
5
Tụ điênu 0.1uF
01
Tụ gốm
6
Tụ điênu 2.2uF
01
Tụ gốm
7
Tụ điênu 4.7uF
01
Tụ gốm
8
Tụ điênu 47uF
02
Tụ hóa
6
9
Tụ điênu 2200µF
01
Tụ hóa lwc nguồn
10
Tụ điênu 47pF
01
Tụ gốm
11
Tụ điênu 470pF
01
Tụ gốm
12
Tụ điênu 50nF
01
Tụ gốm
13
Tụ điênu 100nF
01
Tụ gốm
14
Diode 1N4001
04
Diode nxn thông thường
15
Điênu try 0.47Ω 5W
03
Điê nu try công suất
16
Điênu try 10 Ω 2W
01
17
Điênu try 56 Ω 2W
04
18
Điênu try 470 Ω
03
19
Điênu try 27 Ω/2W
01
20
Điênu try 39 Ω/2W
02
21
Điênu try 1k Ω
02
22
Điênu try 1.5k Ω
01
23
Điênu try 2.7k Ω
01
24
Điênu try 4.7k Ω
01
25
Điênu try 150k Ω
02
Bảng 2. Các linh kiện trong mạch khuếch đại âm thanh
2.1.3.
Mạch vẽ
7
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý khối khuếch đại âm thanh
2.2. Nguyên lí làm việc của mạch
Đây là kiểu mạch khuếch đại công suất âm thanh, các tầng khuếch đại liên
lạc thẳng (Mạch làm việc với biên độ tín hiệu lớn).
-
Tầng khuếch đại tín hiệu đầu vào: Q3 là tầng tiền khuếch đại, mạch
dùng transistor PNP, R8 và R14 dùng lấy phân cực cho chân B của Q3. R1 và tụ
C1 dùng lấy nguồn cấp cho tầng đầu, với bộ lwc này mạch sẽ tránh được hiện
tượng dao động boating. C6 là tụ liên lạc. Trên chân E có điện try định dịng
R9, Ở đây có mạch định hệ số hổi tiếp nghịch, với: Điện try R17 và tụ cxt áp
DC C7.
-
Tầng khuếch đại đệm: Q5 là tầng thúc ( làm việc theo kiểu khuếch
đại công suất nhỏ chế độ A), tín hiệu ra trên chân C của Q3 vào thẳng chân B
của Q5. Điện try R18 dùng để bù nhiệt. Tín hiệu lấy ra trên chân C đưa thẳng
vào tầng khuếch đại kéo đẩy. Các diode D1, D3 dùng lấy áp phân cực cho tầng
kéo đây để sửa méo tại giao điểm của tín hiệu. Tín hiệu lấy ra với điện try R5.
8
Mạch dùng tụ hồi tiếp tự cử với C2, R3 để làm cân bằng biên độ kéo đẩy y ngả
ra. Tụ nhỏ C9 có tác dụng hồi tiếp nghịch vùng tần số cao, nó tránh mạch phát
sinh dao động tự kích.
-
Tầng khuếch đại đẩy kéo: Q1, Q4 là hai transistor ráp thành mạch
khuếch đại kéo đẩy ( làm việc y chế độ B). Khi tín hiệu ra trên chân C của Q1
có pha dương, thì Q2 dẫn và Q6 txt, và khi tín hiệu ra đổi qua pha âm thì đến
Q6 dẫn và Q2 txt. Với cách làm việc này mạch cho hiệu suất cao, thường có thể
lên đến 78%. Ở đây R6, R19 dùng bù nhiệt cho kiểu ráp các transistor theo
dạng phức hợp.
-
Tầng công suất: Q2,Q6 là 2 transistor cơng suất có dùng lá nhơm làm
nguội, nó cấp dịng điện lớn cho Loa. C3 là tụ hóa có trị lớn, dùng để cấp dòng
điện kéo đẩy cho loa. Ứng với pha dương, transistor Q1, Q2 dẫn điện, lúc này
Q4, Q6 txt, nó cấp dịng nạp cho tụ C3, dòng qua Loa để đẩy màn loa ra. Khi
ứng với pha âm, transistor Q4, Q6 dẫn, lúc này Q1, Q2 txt, nó tạo đường xả
dịng cho tụ C3, dịng qua Loa để kéo mản Loa vào. Như vậy tín hiệu qua tầng
công suất với Q2 và Q6 sẽ làm rung mạnh màn Loa, phát ra âm thanh.
Ngang loa dùng C8 và R16 tạo mạch lwc zobel để ổn định try kháng của
Loa trong dãy tần tín hiệu âm thanh. Tụ C8, điện try R16 dùng bù try kháng của
Loa để tránh méo gây ra do sự thay đổi try kháng của Loa. Ở vùng tần số thấp
try kháng của Loa là 8 ohm khi khi qua vùng tần số cao, try kháng của Loa sẽ
tăng, lúc này mạch lwc Zobel sẽ kéo try kháng của Loa xuống và tránh được
hiện tượng méo cơng suất.
2.3. Chức Năng của Mạch
Khuếch Đại Tín Hiệu: Chức năng chính của mạch khuếch đại âm thanh là
tăng cường cơng suất của tín hiệu âm thanh đầu vào, giúp nó try nên đủ mạnh
để phát ra từ loa hoặc tai nghe một cách rõ ràng và lớn hơn.
9
2.4. Ứng Dụng của Mạch Khuếch Đại Âm Thanh
- Hệ Thống Âm Thanh Tại Nhà : Mạch khuếch đại âm thanh được sử dụng
trong các hệ thống âm thanh tại nhà, bao gồm loa, ampli và các thiết bị giải mã
âm thanh, để tạo ra một trải nghiệm nghe nhạc hoặc xem phim sống động.
- Ampli Động: Trong các hệ thống ampli động, mạch khuếch đại âm thanh
được sử dụng để truyền đạt âm thanh trong các sự kiện lớn như concert, sự kiện
thể thao, hoặc hội nghị.
3. Mạch nguyên lý
Hình 3.6. Mạch nguyên lý
10
4. Mạch PCB
4.1. Mạch PCB 2D trước khi đổ đất
Hình 4.7. Mạch PCB 2D trước khi đổ đất
4.2. Mạch PCB 2D sau khi đổ đất
Hình 4.8. Lớp bottom mạch PCB 2D sau khi đổ đất
11
Hình 4.9. Lớp top mạch PCB 2D sau khi đổ đất
4.3. Mạch PCB 3D
Hình 4.10. Mạch PCB 3D
12